|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2138/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Trương Văn Sáu
|
Ngày ban hành:
|
31/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2138/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
31 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH, UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP,
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ,
ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương";
Căn cứ Quyết định số 519/QĐ-UBND, ngày 05/4/2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2012 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 478/TTr-SNV, ngày 30/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện.
1. Sở Nội vụ.
- Ban hành văn bản hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã triển khai việc
áp dụng Bộ Chỉ số để đánh giá kết quả cải cách hành chính trong phạm vi trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức
chuyên trách cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND
cấp xã về công tác theo dõi, đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính;
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số cải cách hành chính;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để đánh
giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính và xây dựng báo cáo tổng hợp kết
quả Chỉ số cải cách hành chính;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số đánh giá cải cách hành chính
hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã; tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh quyết định công bố kết quả đánh giá Chỉ số cải cách hành chính.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát nội dung Chỉ số đánh giá cải cách hành chính để trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều
kiện thực tế.
- Phối hợp với Sở Tài chính lập dự
toán kinh phí triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính hàng
năm của tỉnh theo đúng quy định.
2. Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện và UBND cấp xã.
- Triển khai công việc xác định Chỉ số
cải cách hành chính trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo hướng
dẫn của Sở Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo
xác định Chỉ số cải cách hành chính.
3. Kinh phí thực hiện.
a) Kinh phí triển khai đánh giá, xác
định Chỉ số cải cách hành chính được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các
nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
b) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí cho triển khai đánh giá, xác định Chỉ số cải cách
hành chính hàng năm thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND cấp huyện và cấp xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-UBND, ngày 31/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
STT
|
Lĩnh vực/tiêu
chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số (điểm
đánh giá/điểm tối đa x100%)
|
Điều tra XHH
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh đánh
giá
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
14
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC hàng năm
|
4, 5
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm
kế hoạch): (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực
theo chương trình, kế hoạch CCHC của UBND tỉnh và bố trí kinh phí
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí kinh phí: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Các kết quả trong kế hoạch phải được xác định rõ ràng đối với từng nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Xác định rõ ràng: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định rõ ràng: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thực hiện đầy đủ báo cáo CCHC (02 báo cáo quý,
báo cáo 06 tháng và báo cáo năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo:
(1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo
cáo: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo đầy đủ nội
dung theo hướng dẫn
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tất cả được gửi đúng thời gian quy định
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
3, 5
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC tại các đơn vị trực thuộc
có thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính (có KHKT riêng hoặc nằm
trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 31% số đơn vị trở lên:
(1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số đơn vị: (0,
5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% đơn vị hoặc không
có kế hoạch kiểm tra: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên các vấn đề phát hiện qua kiểm tra:
(1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra:
(0, 75đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra:
(0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tất cả các đơn vị được kiểm tra đều tốt,
không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền)
về CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch tuyên
truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC hàng năm)
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua,
khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
10
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu ban hành VBQPPL thuộc phạm vi, lĩnh vực quản
lý của đơn vị theo chương trình ban hành VBQPPL đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
4
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Có tham mưu ban hành
|
2
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đúng thời hạn
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên đúng thời hạn: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% đúng thời hạn: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% đúng thời hạn: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% đúng thời hạn: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị không tham mưu ban
hành VBQPPL do trong chương trình ban hành VBQPPL của UBND tỉnh không có nội dung
cơ quan đơn vị phải tham mưu ban hành: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
3
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Đề xuất xử lý các vấn đề không còn phù hợp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có đề xuất xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phát hiện vấn đề không còn phù hợp nhưng không
đề xuất xử lý: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tất cả các VBQPPL qua rà soát đều phù
hợp, không phát sinh việc đề xuất xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Triển khai thực hiện VBQPPL của cơ quan cấp trên
ban hành
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên số VBQPPL được triển khai đúng quy
định: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% số VBQPPL được triển khai đúng quy
định: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% số VBQPPL được triển khai đúng quy
định: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số VBQPPL được triển khai đúng quy định:
(0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
25
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, cập nhật TTHC
|
6
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC (có kế
hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 80% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan: (0, 1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có rà soát nhưng không cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có
liên quan: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ hoặc không kịp thời: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.6
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị không nhận được phản
ánh, kiến nghị của người dân, không phát sinh việc xử lý: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
7
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận
Bộ TTHC đã được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục TTHC: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ TTHC: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại đường dây nóng: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộp thư góp ý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Số lượng TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số TTHC: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% đến 99% số TTHC: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% số TTHC: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số TTHC: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
12
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành do UBND tỉnh công
bố
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% số TTHC trở lên: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% số TTHC: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% số TTHC: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 03 TTHC trở lên: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 01 đến 02 TTHC: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Điều chỉnh, bổ sung quy định thực hiện tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh, bổ sung kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không điều chỉnh, bổ sung kịp thời: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp quy định thực hiện tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa của đơn vị qua rà soát vẫn còn phù hợp
không cần điều chỉnh, bổ sung: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Bố trí địa điểm, trang thiết bị cho bộ phận một
cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm đủ không gian diện tích theo quy định
để phục vụ công dân, tổ chức: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm trang thiết bị cho các thành viên Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức, viên
chức bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
3.3.6
|
Công tác tiếp nhận hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ có viết phiếu biên nhận và vào sổ theo
dõi (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.7
|
Công tác giải quyết TTHC:
Tỷ lệ hồ sơ đã được giải quyết đúng quy định và
trả trước hẹn:
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: (4đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% đến 99%: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80%: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% đến 70%: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 60%: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ máy
hành chính nhà nước
|
9
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Trung ương, của tỉnh về
tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ theo quy định: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức bên
trong cơ quan; đảm bảo bảo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị không chồng
chéo, trùng lắp
|
4
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản
lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ các quy định: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ đã phân cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phát hiện nhưng không xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tất cả các đơn vị được kiểm tra đều tốt,
không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
15
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí
việc làm
|
5
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng đề án (hoặc đề án điều chỉnh bổ sung) xác
định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm trình cơ quan thẩm quyền
phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc làm đã được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 81% công chức, viên chức được bố trí đúng cơ
cấu việc làm: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% công chức, viên chức được bố trí
đúng vị trí việc làm: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% công chức, viên chức được bố trí
đúng với vị trí việc làm: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% công chức, viên chức được bố trí đúng với
vị trí việc làm: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Xây dựng bảng mô tả công việc của các vị trí việc
làm trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức đúng quy định:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông báo,
kết quả tuyển dụng trên báo đài, website của tỉnh theo quy định: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp cơ quan, đơn vị không tổ chức
tuyển dụng viên chức do không có biên chế: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Bố trí công tác cho công chức, viên chức tập sự; bổ
nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức đúng quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán
bộ, công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên
chức
|
5
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức của đơn vị hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (vào tháng 9 hàng năm): (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
chính trị, chuyên môn; bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí việc làm quy định tại
Nghị định số 18/2010/NĐ-CP, ngày 25/01/2010 của Chính phủ: Thể hiện số lượng
cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng với thời gian học tối thiểu từ 01
tuần/01 năm trở lên
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% số cán bộ, công chức trở lên: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% - 70% số cán bộ, công chức: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 60% số cán bộ, công chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách cơ chế quản lý
tài chính công
|
9
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức hàng năm: Thể hiện có
thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức
|
6
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực
hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% đơn vị trở lên (3đ);
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% đơn vị: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% đơn vị: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% đơn vị: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan không thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành chính
|
18
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý hành chính
|
7, 5
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm
kế hoạch): (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ công chức thường xuyên sử dụng phần
mềm quản lý văn bản
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 91% trở lên số cán bộ, công chức: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% đến 90% số cán bộ, công chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến 80% số cán bộ, công chức: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cán bộ, công chức: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thường xuyên mạng
nội bộ để trao đổi công việc
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 91% trở lên số cán bộ, công chức: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% đến 90% số cán bộ, công chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% đến 80% số cán bộ, công chức: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cán bộ, công chức: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức
độ 02: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ
03: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Chất lượng Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông
tin
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO vào hoạt động của cơ quan; cụ thể:
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001: 2008: (9đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001: 2000: (5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-UBND, ngày 31/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
STT
|
Lĩnh vực/tiêu
chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số (điểm
đánh giá/điểm tối đa x100%)
|
Điều tra XHH
|
Tự đánh giá
|
UBND tỉnh đánh
giá
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
14
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC hàng năm
|
4, 5
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm
kế hoạch): (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực
theo chương trình, kế hoạch CCHC của UBND tỉnh và bố trí kinh phí
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí kinh phí: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Các kết quả trong kế hoạch phải được xác định rõ ràng đối với từng nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Xác định rõ ràng: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định rõ ràng: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thực hiện đầy đủ báo cáo CCHC (02 báo cáo quý,
báo cáo 06 tháng và báo cáo năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo:
(1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo
cáo: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo đầy đủ nội
dung theo hướng dẫn
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tất cả được gửi đúng thời gian quy định
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
3, 5
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC tại các cơ quan nhà nước; đơn
vị sự nghiệp; đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn (có KHKT riêng hoặc nằm
trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 31% cơ quan, đơn vị trở
lên: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra từ 20% - 30% số cơ quan, đơn
vị: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra dưới 20% cơ quan đơn vị hoặc
không có kế hoạch kiểm tra: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên các vấn đề phát hiện qua kiểm tra:
(1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra:
(0, 75đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra:
(0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tất cả các đơn vị được kiểm tra đều tốt,
không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền)
về CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch tuyên truyền
CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC hàng năm)
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen
thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
10
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành chương trình ban hành
VBQPPL hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Có ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Đúng thời hạn quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xây dựng và ban hành các VBQPPL
|
3
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Tính khả thi của VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
2.2.3
|
Tính hiệu quả của VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa
VBQPPL
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành kế hoạch (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề không còn
phù hợp
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phát hiện nhưng không xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tất cả các VBQPPL qua rà soát đều phù
hợp, không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Triển khai thực hiện VBQPPL của đơn vị ban hành
hoặc của cơ quan cấp trên ban hành tại địa phương
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên số VBQPPL được triển khai đúng quy
định: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% số VBQPPL được triển khai đúng quy
định: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% số VBQPPL được triển khai đúng quy
định: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số VBQPPL được triển khai đúng quy định:
(0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành
chính
|
25
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, cập nhật TTHC
|
6
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND
cấp huyện (có kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 80% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có rà soát nhưng không cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời TTHC và các quy định có
liên quan: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ hoặc không kịp thời: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.6
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến
nghị xử lý: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị không nhận được phản
ánh, kiến nghị của người dân, không phát sinh việc xử lý: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC
|
7
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận
Bộ TTHC đã được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục TTHC: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ TTHC: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Điện thoại đường dây nóng: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộp thư góp ý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Số lượng TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định
trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh hoặc Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% số TTHC trở lên: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% số TTHC: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% số TTHC: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
12
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện do UBND tỉnh công bố
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% số TTHC trở lên: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% số TTHC: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% số TTHC: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 03 TTHC trở lên: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 01 đến 02 TTHC: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Điều chỉnh, bổ sung quy định thực hiện tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh, bổ sung kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không điều chỉnh, bổ sung kịp thời: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp quy định thực hiện tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa của đơn vị qua rà soát vẫn còn phù hợp
không cần điều chỉnh, bổ sung: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Bố trí địa điểm, trang thiết bị cho bộ phận một
cửa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm đủ không gian diện tích theo quy định
để phục vụ công dân, tổ chức: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm trang thiết bị cho các thành viên Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với công chức, viên
chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
3.3.6
|
Công tác tiếp nhận hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ có viết phiếu biên nhận và có vào sổ
theo dõi: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.7
|
Công tác giải quyết TTHC
Tỷ lệ hồ sơ đã được giải quyết đúng quy định và
trả trước hẹn:
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: (4đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% đến 99%: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80%: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% đến 70%: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 60%: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
|
9
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Tuân thủ các quy định của Trung ương, của tỉnh về
tổ chức bộ máy
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ theo quy định: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các
phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện; đảm bảo
chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị không chồng chéo, trùng lắp
|
4
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định phân cấp về thẩm quyền quản
lý do Trung ương, UBND tỉnh ban hành
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ các quy định: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các
nhiệm vụ đã phân cấp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phát hiện nhưng không xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tất cả các đơn vị được kiểm tra đều tốt,
không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
15
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí
việc làm
|
5
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Xây dựng đề án (hoặc đề án điều chỉnh bổ sung) xác
định cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm trình cơ quan thẩm quyền
phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức, viên chức theo
vị trí việc đã làm được phê duyệt
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Trên 81% công chức, viên chức được bố trí đúng cơ
cấu việc làm: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% công chức, viên chức được bố trí
đúng vị trí việc làm: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% công chức, viên chức được bố trí
đúng với vị trí việc làm: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% công chức, viên chức được bố trí đúng với
vị trí việc làm: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Xây dựng bảng mô tả công việc của các vị trí việc
làm trong cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng, bố trí sử dụng công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện việc tuyển dụng viên chức đúng quy định:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch tuyển dụng viên chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai việc tuyển dụng viên chức: Đăng thông
báo, kết quả tuyển dụng trên báo đài, website của tỉnh theo quy định: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp cơ quan, đơn vị không tổ chức
tuyển dụng viên chức do không có biên chế: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Bố trí công tác cho công chức, viên chức tập sự;
bổ nhiệm chính thức vào ngạch công chức, viên chức đúng quy định
|
2
|
|
|
|
|
|
5.2.3
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ thông tin về cán
bộ, công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
1
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức
|
5
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức của đơn vị hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời (vào tháng 9 hàng năm): (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng chính
trị, chuyên môn; bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí việc làm quy định tại Nghị định
số 18/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ: Thể hiện số lượng cán bộ,
công chức được đào tạo, bồi dưỡng với thời gian học tối thiểu từ 01 tuần/01
năm trở lên
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% số cán bộ, công chức trở lên: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% - 70% số cán bộ, công chức: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 60% số cán bộ, công chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách cơ chế quản lý
tài chính công
|
9
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thực
hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% số cơ quan trở lên: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% số cơ quan: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% số cơ quan: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cơ quan: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND cấp
huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% đơn vị trở lên: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% đơn vị: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% đơn vị: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% đơn vị: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tỷ lệ đơn vị khoa học công nghệ công lập thuộc
UBND cấp huyện thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (theo Nghị định số
115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số
115/2005/NĐ-CP)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% tổ chức trở lên: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% tổ chức: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - 70% tổ chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% tổ chức: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp UBND cấp huyện không thành lập đơn vị
khoa học công nghệ công lập: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
18
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý hành chính
|
7, 5
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Ban hành kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của
đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm
kế hoạch): (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ cán bộ công chức thường xuyên sử dụng phần
mềm quản lý văn bản
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 71% trở lên số cán bộ, công chức: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% đến 70% số cán bộ, công chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 60% số cán bộ, công chức: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thường xuyên mạng
nội bộ để trao đổi công việc
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% số cán bộ, công chức trở lên: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% đến 70% số cán bộ, công chức: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 60% số cán bộ, công chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức
độ 2: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ
3: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Chất lượng Trang thông tin điện tử của đơn vị
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tính kịp thời của thông tin
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông
tin
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO vào hoạt động của cơ quan; cụ thể:
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001: 2008: (9đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001: 2000: (5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2138/QĐ-UBND, ngày 31/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long)
STT
|
Lĩnh vực/tiêu
chí đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Điểm đạt được
|
Chỉ số (điểm
đánh giá/ điểm tối đa x100%)
|
Điều tra XHH
|
Tự đánh giá
|
UBND cấp huyện
đánh giá
|
1
|
Công tác chỉ đạo, điều
hành CCHC
|
14
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch CCHC hàng năm
|
4, 5
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời (trong quý IV của năm trước liền kề năm
kế hoạch): (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực
theo chương trình, kế hoạch CCHC của cấp trên và bố trí kinh phí
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Xác định đầy đủ nhiệm vụ: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí kinh phí: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.1.3
|
Các kết quả trong kế hoạch phải được xác định rõ ràng đối với từng nhiệm vụ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Xác định rõ ràng: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xác định rõ ràng: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Báo cáo CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thực hiện đầy đủ báo cáo CCHC (02 báo cáo quý,
báo cáo 06 tháng và báo cáo năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Đủ số lượng báo cáo:
(1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đủ số lượng báo
cáo: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tất cả báo cáo đầy đủ nội
dung theo hướng dẫn
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Đạt yêu cầu: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đạt yêu cầu: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Tất cả được gửi đúng thời gian quy định
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Đúng thời gian quy định: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng thời gian quy định: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Kiểm tra công tác CCHC
|
3, 5
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Kế hoạch kiểm tra CCHC trong nội bộ (có KHKT
riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch kiểm tra: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch kiểm tra: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.3.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên các vấn đề phát hiện qua kiểm tra:
(1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra:
(0, 75đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra:
(0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% các vấn đề phát hiện qua kiểm tra: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tất cả các đơn vị được kiểm tra đều tốt,
không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Thực hiện tuyên truyền (hoặc phối hợp tuyên truyền)
về CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch tuyên
truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC hàng năm)
|
0, 5
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch tuyên truyền: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1, 5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% kế hoạch: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 70% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC
|
2
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua,
khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Sáng kiến trong triển khai công tác CCHC
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện văn bản quy phạm pháp luật
|
10
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng và ban hành VBQPPL
|
3
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện đúng quy trình thủ tục quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Tính khả thi của VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
2.1.3
|
Tính hiệu quả của VBQPPL
|
1
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện rà soát, hệ thống hóa VBQPPL
|
3
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Có thực hiện
|
2
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý hoặc kiến nghị xử lý các vấn đề không còn
phù hợp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Có xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phát hiện nhưng không xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tất cả các VBQPPL qua rà soát đều phù
hợp, không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Triển khai thực hiện VBQPPL của cấp trên tại địa
phương
|
4
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% trở lên số VBQPPL được triển khai đúng quy
định: (4đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% số VBQPPL được triển khai đúng quy
định: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% đến 70% số VBQPPL được triển khai đúng quy
định: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 60% số VBQPPL được triển khai đúng quy
định: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số VBQPPL được triển khai đúng quy định:
(0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cải cách thủ tục hành chính
và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
30
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, đánh giá, cập nhật TTHC
|
6
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND
cấp xã (có kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% kế hoạch trở lên: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 80% kế hoạch: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% kế hoạch: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ,
hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp có rà soát nhưng không cần sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.4
|
Cập nhật TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật đầy đủ, kịp thời thủ tục TTHC và các quy
định có liên quan: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật không đầy đủ hoặc không kịp thời: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.5
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ theo quy định: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy đủ theo quy định: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.1.6
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tất cả các phản ánh, kiến nghị đều được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Một số phản ánh, kiến nghị được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp cơ quan, đơn vị không nhận được phản
ánh, kiến nghị của người dân nên không phát sinh việc xử lý hoặc kiến nghị xử
lý: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC gồm:
Niêm yết công khai đầy đủ, rõ ràng và dễ tiếp cận
Bộ TTHC đã được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả
|
10
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Danh mục TTHC
|
2
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Bộ TTHC
|
4
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Điện thoại đường dây nóng
|
2
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Hộp thư góp ý
|
2
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
14
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa so với tổng
số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã do UBND tỉnh công bố
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số TTHC: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% đến 99% số TTHC: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Số lượng TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Có 02 TTHC trở lên giải quyết theo cơ chế một cửa
liên thông: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 01 TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa liên
thông: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Điều chỉnh, bổ sung quy định thực hiện tiếp nhận
và giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Điều chỉnh, bổ sung kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không điều chỉnh, bổ sung kịp thời: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong trường hợp quy định thực hiện tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa của đơn vị qua rà soát vẫn còn phù hợp
không cần điều chỉnh, bổ sung: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Bố trí địa điểm, trang thiết bị cho bộ phận một
cửa
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm đủ không gian diện tích theo quy định
để phục vụ công dân, tổ chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảo đảm trang thiết bị cho các thành viên Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
|
3.3.6
|
Công tác tiếp nhận hồ sơ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
100% hồ sơ có viết phiếu biên nhận: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
3.3.7
|
Công tác giải quyết TTHC: Tỷ lệ hồ sơ đã được giải
quyết đúng quy định và trả trước hẹn:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100%: (5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 81% đến 99%: (4đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80%: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% đến 70%: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 60%: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50%: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cải cách tổ chức bộ
máy hành chính nhà nước
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, sắp xếp bộ máy chính
quyền cấp xã tinh gọn, hoạt động có hiệu quả theo quy định của pháp luật
|
7
|
|
|
|
|
|
5
|
Xây dựng và nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã
|
15
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bố trí sử dụng cán bộ, công chức
|
10
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Bố trí cán bộ, công chức
phù hợp với trình độ chuyên môn theo quy định của pháp luật
|
3
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Đội ngũ cán bộ, công chức của đơn vị đạt chuẩn
theo quy định
|
4
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
5
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức hàng năm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành không kịp thời: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
chính trị, chuyên môn; bồi dưỡng nghiệp vụ theo vị trí việc làm quy định tại
Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 25/01/2010 của Chính phủ: Thể hiện số lượng
cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng với thời gian học tối thiểu từ 01
tuần/01 năm trở lên, cụ thể:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% số cán bộ, công chức trở lên: (3đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% - 70% số cán bộ, công chức: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 51% đến 60% số cán bộ, công chức: (1đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 40% đến 50% số cán bộ, công chức: (0, 5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 40% số cán bộ, công chức: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cải cách cơ chế quản lý
tài chính công
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Kết quả thực hiện cơ chế tài chính theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP và tăng thu nhập cho cán bộ, công chức hàng năm: Thể hiện
có thu nhập tiết kiệm tăng thêm cho cán bộ, công chức
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hiện đại hóa hành
chính
|
15
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động quản lý hành chính (cán bộ, công chức thường
xuyên sử dụng máy vi tính, truy cập intenet phục vụ công tác chuyên môn)
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 81% trở lên số cán bộ, công chức: (8đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 71% đến 80% số cán bộ, công chức: (6đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 61% đến 70% số cán bộ, công chức: (4đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% đến 60% số cán bộ, công chức: (2đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số cán bộ, công chức: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
ISO vào hoạt động của cơ quan; cụ thể:
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2008: (7đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 (5đ)
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của cơ quan: (0đ)
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2138/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2138/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 về Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
3.564
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|