Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6609:2010 Nhiên liệu chưng cất và nhiên liệu hàng không - xác định độ dẫn điện

Số hiệu: TCVN6609:2010 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2010 Ngày hiệu lực:
ICS:75.160.20 Tình trạng: Đã biết

Độ dẫn điện, pS/m

Độ lặp lạiB

Độ tái lậpC

1

1

1

15

6

3

20

7

4

30

9

6

50

13

10

70

15

13

100

19

17

200

29

32

300

37

45

500

51

69

700

62

92

1 000

77

125

1 500

98

177

A - Các giới hạn của đô chụm trong Bảng 1 áp dụng nhiệt độ phòng. Độ chụm cao hơn (x2) có th áp dụng nhiệt độ gn với - 20 °C.

B - Các giá trị đ lặp lại được tính trên cơ sở chương trình thử nghiệm liên phòng năm 2004. Khảo sát về độ chm báo cáo trong RR D02-1575 đã được tiến hành với các thử nghiệm ngẫu nhiên, hơn là các thử nghiệm liên tiếp, lặp lại các th nghiệm trên các mẫu thử như nhau. Kết quả là làm gia tăng lên hn độ lặp lại

C - Sử dụng các số liệu trong RR : D02-1161 đ tính độ tái lập.

Hình 1 - Đ thị biu diễn độ chụm của Bảng 1

Bảng 2 - Độ chụm của thiết bị Maihak MLA 900

Độ dn điện, pS/m

Độ lặp lại

Độ tái lập

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

0

15

2

2

20

2

2

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

50

5

5

70

7

7

100

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

17

16

300

23

22

500

36

34

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

47

46

1 000

64

61

1 500

89

86

A Các giới hạn về độ chụm nêu trong Bảng 2 áp dụng cho nhiệt độ phòng. Độ chụm cao hơn hẳn (x2) có thể áp dụng ở nhiệt độ gần với - 20 oC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. Thiết bị và dụng cụ

Việc đo liên tục có thể được tiến hành khi có biện pháp thích hợp để loại b điện tích tĩnh điện trước khi dòng nhiên liệu đại diện chy qua bình đo lắp trên đường ống dẫn. Dòng chảy liên tục được kiểm soát của nhiên liệu qua bình đo sẽ giúp phòng tránh sự suy giảm ion, do đó đảm bảo phép đo liên tục có kết quả bằng độ dẫn điện tĩnh của nhiên liệu.

15. Lắp đặt

Thông thường, thiết bị được thiết kế lắp đặt cố định trong hệ thống phân phối nhiên liệu. Lắp đặt và kiểm tra dòng chảy theo hướng dẫn của nhà sản xuất, đặc biệt chú ý đến thời gian dừng cung cp thích hợp. Đặt thiết bị lấy mẫu sau hệ thống phun phụ gia khoảng cách ít nhất là 30 m, nếu không thì phải dùng thiết bị trộn để pha trộn hoàn toàn phụ gia trước khi lấy mẫu. Nhiệt kế có khong đo phù hợp với nhiệt độ của nhiên liệu ngoài hiện trường được lắp sau bình đo.

16. Hiệu chuẩn

Quy trình hiệu chun chi tiết nêu trong Điều A.4 Phụ lục A là một phần quan trọng trong quy trình chung và phải tiến hành trước khi bắt đầu cho vận hành tự động thiết bị và nên kiểm soát dòng chảy nhiên liệu liên tục. Nếu lắp mạch báo động theo mức độ cao - thấp, thì phải hiệu chnh theo hướng dẫn của nhà chế tạo

17. Cách tiến hành

Súc rửa bình đo bằng cách bắt đầu cho dòng chảy được kiểm soát của nhiên liệu cần đo độ dẫn điện chảy qua. Thông thường khí trong bình đo bị đẩy hết ra và quá trình súc ra đạt tới mức yêu cầu ch trong vài phút nhưng khi hiệu chuẩn thiết bị thì nên tiến hành súc rửa lâu hơn. Dòng chảy đã điều chnh phải phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất. Dòng chy quá nhanh hoặc quá chậm sẽ làm cho phép đo độ dẫn điện không chính xác.

18. Tiến hành đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

19. Báo cáo kết quả

Báo cáo độ dẫn điện của nhiên liệu và nhiệt độ của nhiên liệu tại thời điểm đo (Xem Chú thích A.1.1).

20. Độ chụm và độ chệch

20.1. Độ lặp lại

Độ lặp lại của thiết bị đo liên tục được thiết lập trong dải đo của thiết bị đo xách tay (xem 13.1.1).

20.2. Độ tái lập

Độ tái lp chưa được thiết lập.

20.3. Độ chệch

Vì không có vật liệu chuẩn hoặc phương pháp thử nghiệm được chp nhn để xác định độ chệch của quy trình trong phương pháp thử nghiệm này, nên không xác định được độ chệch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có thể tiến hành các phép đo liên tục dùng một bộ cảm biến mà kỹ thuật đo dòng xoay chiều sử dụng. Trong thiết bị đó, chuyển động quay không đổi của của điện trường sử dụng có tác dụng giúp phòng tránh tạo thành các tr kháng phân cực trên các điện cực. Bộ cảm biến khi đó tạo ra các số đọc tương đương với số đọc độ dẫn điện tĩnh dạng dòng một chiều.

22. Lắp đặt

Nên sử dng bộ cảm biến JF-1A như quy định trong “Hướng dẫn lắp đặt và sử dng an toàn, Ref. A440-010 được cung cấp kèm theo thiết bị. Bộ cảm biến JF-1A có một kênh đo nhiệt độ toàn phần.

23. Hiệu chuẩn

Quy trình hiệu chuẩn chi tiết nêu trong Điều A.6 Phụ lục A là một phần quan trọng của quy trình chung và phải hoàn thành hiệu chuẩn trước khi bắt đầu vận hành thiết bị đo tự động và điều chnh dòng chy liên tục của nhiên liệu.

24. Cách tiến hành

Sử dng thiết bị phù hợp vi các quy trình của nhà sản xuất (xem Điều 22).

25. Tiến hành đo

Thiết bị JF-1A đưa ra phương tiện để đọc dòng đầu ra từ 4 mA đến 20 mA tỷ lệ với độ dẫn điện và một dòng đầu ra thứ hai tỷ lệ với nhiệt độ của nhiên liệu. Một cách khác, có thể cho seri dữ liệu chuẩn mã ASCII (chuẩn mã trao đổi thông tin Mỹ) có sẵn kết nối trực tiếp tới một máy tính hoặc thiết bị ghi khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả độ dn điện và nhiệt độ của nhiên liệu tại thời điểm đo (xem Chú thích A.1.1).

27. Độ chụm và độ chệch

27.1. Độ lặp lại

Độ lặp lại của thiết bị đo liên tục được thiết lập trong dải đo của thiết b đo xách tay (xem 13.1.1).

27.2. Độ tái lập

Độ tái lập của thiết bị đo liên tục được thiết lập trong dải đo của thiết bị xách tay.

27.3. Độ chệch

Độ chệch của thiết bị đo liên tục được thiết lập trong di đo của thiết bị xách tay.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PHỤ LỤC A

(Quy định)

A.1. Hiệu chuẩn thiết bị Maihak (loại analog)

A.1.1. Trước khi tiến hành quy trình hiệu chuẩn, bình đo độ dẫn điện phải sạch, khô (xem Chú thích 4).

A.1.2. Thiết bị Maihak được sản xuất theo bốn kiểu hoặc bốn seri với các đặc tính khác nhau. Các số hiệu của thiết bị tương ứng với số seri như sau:

Số seri

Số hiệu của thiết b

1

64001 đến 64068, 64070

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

64069, 64071 đến 64171

3

Bắt đầu từ số 2

4

Bắt đầu từ số 3

Thiết bị seri 2 và 3 sau này đã được cải tiến có các phụ tùng thay thế của nhà sản xuất; trong trường hợp đó, số thiết bị có thêm tiếp tố “M”.

A.1.3. Kiểm tra việc hiệu chuẩn

Để kiểm tra số đọc hiệu chuẩn, ấn vào nút màu xanh lá cây READ (ĐỌC) và đặt bình đo độ dẫn điện vị trí dừng so với điện tr hiệu chuẩn trong khoang. Thiết bị sẽ có số đọc là 465 pS/m ± 10 pS/m. Để chắc chắn ấn nút màu đỏ 2X và sau đó n nút màu xanh READ (ĐỌC) như trên. Số đọc của thiết bị sẽ là 232 pS/m ±10 pS/m.

Để kiểm tra số đọc zero, nâng nhẹ bình đo để cắt sự tiếp xúc với điện trở hiệu chuẩn, ấn vào nút màu xanh lá cây READ (ĐỌC), Lặp lại động tác này khi n nút đ 2X. Đối với thiết bị seri 3 và 4 s có số đọc là zero. Đối với seri 1 và 2 sẽ là số hiện lên từ 10 pS/m đến 30 pS/m. Khi tính kết quả phải lấy các số đo được thực tế trừ đi các giá trị trên. Nếu các số đọc thu được không năm trong giới hạn cho phép, thì cần sửa chữa thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.4. Đánh giá sự phù hp của thiết bị - Nhúng chìm hoàn toàn bình đo độ dẫn điện trong nhiên liệu thử, giữ cố định, ấn nút READ (ĐỌC) màu xanh và ghi lại số đọc lớn nht sau khi vị trí của kim được phục hồi từ vị trí bị quay quá lên lần đầu tiên do quán tính. Lần phục hi đầu tiên không được vượt quá 20 pS/m và kết thúc trong phạm vi dưới 1 s. Đối với độ dẫn điện từ 500 pS/m đến 1000 pS/m phải ấn và giữ nút màu đ 2X trong khi n nút READ (ĐỌC). Lấy giá trị đọc được nhân với 2 sẽ có số đo độ dẫn điện đúng. (Thao tác này cũng áp dụng được trong trường hợp độ dẫn điện nhỏ hơn 500 pS/m để kiểm tra số đọc trực tiếp.)

CHÚ THÍCH A.1.2: Thực tế cho thy các seri thiết bị đời đầu không làm việc chính xác tại nhiệt độ môi trường rt thp. Tuy nhiên, seri 3 và 4 lại hoạt động phù hợp khi nhiệt độ hạ xuống đến - 29 oC, với điu kiện thời gian thao tác nhiều nhất là 30 min.

A.2. Hiệu chuẩn thiết bị đo độ dn điện EMCEE (loại kỹ thuật s) - Kiểu 1152

A.2.1. Nối đầu đo với thiết bị đo độ dẫn điện loại kỹ thuật số Emcee và n nút MEASURE (M) khi chưa nhúng đầu đo vào mẫu thử. Số đọc zero phải là 000 ± 001 (trong khoảng 3 s).

A.2.2. Nếu thiết bị đo không đạt yêu cầu thì tháo đầu đo ra và lại n nút MEASURE (M). Nếu thiết bị đã tháo đầu đo vẫn không đạt yêu cầu thì tráng kỹ đầu đo bằng rượu isopropylic và làm khô bằng không khí trước khi chuẩn lại zero. Nếu thiết bị vẫn không đạt yêu cầu thì phải điều chnh theo A.2.4.

A.2.3. Ghi số hiệu chuẩn đã ghi trên đầu đo. n nút hiệu chuẩn CALIBRATION (C) với đầu đo chưa nhúng vào nhiên liệu. Số đọc được phải là số gp 10 lần số ghi trên đầu đo ± 005 (sau khoảng 3 s). Ví dụ: số ghi trên đầu đo là 40, số đọc trên thiết bị đo phải là 400 ± 005 (từ 395 đến 405). Nếu thiết bị không đạt yêu cầu như vậy, điều chỉnh theo A.2.5.

A.2.4. Điều chỉnh điểm zero của thiết bị được thực hiện khi không gắn đầu đo vào máy và ấn nút MEASURE (M). Dùng tuốc-nơ-vít cắm vào lỗ có ký hiệu “Zero và điều chnh cho đến khi HIN THỊ số đọc bng 000 ± 001.

A.2.5. Tiến hành hiệu chuẩn khi không gắn đầu đo vào máy, ấn nút CALIBRATION (hiệu chuẩn). Dùng tuốc-nơ-vít chnh nút CALIBRATE (hiệu chuẩn) cho đến khi đạt được giá trị gấp 10 lần số ghi trên đầu đo ± 002. Không có hiệu chnh thiết bị bng cách dùng lỗ chốt giữa hai lỗ “zero và lỗ CALIBRATE (hiệu chuẩn).

A.3. Hiệu chuẩn thiết bị do độ dẫn điện Staticon- Kiểu 1150 (trên đường ống)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3.2. Trước khi hiệu chun, bật công tắc nguồn v ON (mở) và điều chnh thiết bị tới điểm zero theo hướng dẫn. Xoay nút chức năng v CALIBRATE (hiệu chuẩn). n nút đo và đọc giá trị. Máy đo sẽ ch 100 pS/m trên từng thang đo cho cả 3 thang đo. Nếu không được, điều chnh theo hướng dẫn Xoay nút chức năng về LOW-ALARM (báo động thấp), điu chnh mức báo động theo yêu cầu. Báo động mức cao không bắt buộc và có thể được hiệu chun theo cách tương tự trên các bộ điều khiển được lp cùng thiết bị này. Xoay nút chức năng đến OPERATE (vận hành) và nâng núm đặt lại các chế độ. (Đèn hiệu báo động sẽ tắt). Máy ghi sẽ hiển thị độ dẫn điện của dòng nhiên liệu. Đèn báo động sẽ sáng, dòng điện chạy bơm bị ngắt nếu độ dẫn điện thp hơn (hoặc cao hơn) mức đã đặt trước.

A.4. Hiệu chuẩn thiết bị đo độ dẫn điện Maihak MLA 900

A.4.1. Thiết bị MLA 900 bao gồm 4 bộ phận: Đầu đo, màn hình hiển thị kết quả, đầu nối đất và dây cáp nối với đầu đo, thiết bị này ch đạt an toàn khi được lắp hoàn chnh. Các cáp nối đầu đo dài 2 m hoặc 10 m. Để việc thực hiện đạt tối ưu, màn hình hiển thị và đầu đo luôn là một cặp hợp đôi và có cùng một s seri thiết bị.

A.4.2. Việc nối các dây cáp, lắp đầu tiếp đất và việc nối đất hoặc nối liên kết khác cần được lắp cố định vào vị trí trước khi thực hiện phép đo tại vùng nguy hiểm. Kiểm tra việc lp ống đong ngoài của đầu đo đảm bảo đã vặn chặt, đầu đo sạch và khô. Nếu chưa đạt, làm sạch theo hướng dẫn Điều 9.

A.4.3. Mở nắp đậy màn hình để bật thiết bị. Mở nắp với đầu đo đang treo tự do trong không khí. Giá trị độ dẫn điện đo được phải bằng từ - 2 pS/m đến + 2 pS/m. Nếu giá trị được hiển thị lớn hơn 2 pS/m thì phải làm sạch đầu đo thật cẩn thận và đo lại. Nếu hiển thị kết quả nh hơn - 2 pS/m, thì kiểm tra lại pin - trên màn hình hiển thị thông báo “BAT.

A.4.4. Giữ bề mặt của đầu đo có ký hiệu Maihak gần đĩa màu đỏ trên màn hình. Giá trị 1 000 ps/m ±10 pS/m sẽ hiển thị.

A.4.5. Nếu sau khi thực hiện các hướng dẫn trên việc hiệu chuẩn không đạt yêu cầu thì phải đưa thiết bị về cơ sở sản xuất hiệu chun lại.

A.5. Hiệu chuẩn thiết bị đo độ dn điện EMCEE kiểu 1153 (loại kỹ thuật số)

A.5.1. Kiểm tra điểm zero

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.5.1.2. Màn hình sẽ hiển thị liên tục các số liệu trong suốt quá trình thử nghiệm và số liệu độ dẫn điện mới đọc được sẽ là “0”. Nhiệt độ của môi trường sẽ được hiển thị.

Nếu hiển thị một số khác lớn hơn “0, đó có thể là do đầu đo bị nhiễm bn và nên làm sạch đầu đo. (Xem bước 9 trong quy trình làm sạch.)

A.5.2. Kiểm tra sự vượt quá khoảng đo

Khi độ dẫn lớn hơn 2000 pS/m.

A.5.2.1. Khi đầu đo chưa nhúng vào mẫu thử, ấn nút nhạy áp suất và ấn lại sau khi thiết b hiển th EMCEE.

A.5.2.2. Khi đèn đ LED ngừng nhấp nháy và vẫn bt sáng. Nối đoản mạch ống dẫn ngoài và ng dẫn trong của đầu đo. Dùng ngón tay cái hoặc một ngón tay khác bịt vào đnh của đầu đo là đủ để ni đoản mạch hai ng dẫn và đủ giữ an toàn cho người đo.

Tại thời điểm kết thúc thử nghiệm khi đèn LED tắt, hiển thị trên thiết bị sẽ dao động và thay thế cho hiển thị giá trị số học của độ dẫn điện sẽ hiển thị “OVER”, do đó cho thấy phép đo nằm ngoài khoảng và thiết bị đo đó hoạt động tốt.

A.6. Kiểu kết hợp D-2 JF-1A (trên đường ng)

A.6.1. Trước khi tiến hành thử nghiệm, làm sạch bộ cảm biến bằng rượu isopropylic sạch và sấy khô bằng không khí nén khô. Phải thực hiện công đoạn này cho đến khi loại bỏ hết tất cả cặn nhiên liệu trên bộ cảm biến. Nếu quan sát thấy số đọc AIR của điểm “ZERO lớn hơn ± 2 pS/m hoặc người sử dụng thấy rng số đọc hiển thị không chính xác thì thực hiện các bước sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.6.2. Bộ cảm biến công suất

Sử dụng dây cáp dùng cho thử nghiệm (tham khảo nhà sản xuất) để nối bộ cảm biến với một nguồn điện thích hợp và nối đầu cắm serial với cổng COM 1 của PC. Tải và vận hành chương trình JFWIN (tham kho nhà sản xuất).

A.6.3. Đặt chế độ không cho bộ cảm biến

Khi chương trình JFWIN cho các giá trị thp (nhỏ hơn 5 pS/m), người sử dụng có thể nhận thấy rằng bộ cảm biến đã sạch. Khi đã sẵn sàng để chuẩn về không, nhấn nút dữ liệu “Zero calibration (hiệu chuẩn về zero) trong menu của chương trình JFWIN. Chương trình sẽ thông báo dữ liệu đã được nhập và thông báo hoàn tất khi thực hiện xong. Các số đọc trên màn hình phải được báo cáo nhỏ hơn 2 pS/m và ổn định. Đèn màu xanh “ZERO OK” sẽ sáng khi hoàn tất.

A.6.4. Đặt thang đo cho bộ cảm biến

Đặt bộ cảm biến vào nhiên liệu có pha phụ gia có thang đo gần với thang đo đầy đủ đang được xét đến. Chúng tôi khuyến nghị dùng một giá trị cao hơn vượt ra ngoài khoảng giá trị mà bộ cảm biến dự định sẽ đo. Ví dụ, nếu người sử dụng dự định đo độ dẫn điện nằm trong khoảng từ 0 pS/m đến 500 pS/m thì giá trị nên dùng để hiệu chuẩn bộ cảm biến là từ 750 pS/m đến 1000 pS/m. Điều này giúp làm giảm tính không chc chắn trên khoảng đo đang được xem xét. Giá trị tiêu chun có th được đo bằng máy đo cầm tay EMCEE hoặc bng các thiết bị khác được đề cập trong ASTM D 2624. Trên màn hình JFWIN, ấn nút “SCALE CALIBRATE “hiệu chun thang đo và đặt giá trị chun của mẫu thử nếu yêu cầu. Khi chương trình hoàn tất, dòng “SCALE COMPLETE LIGHT” sẽ sáng và giá trị được thông báo phải tương đương với giá trị của mẫu chuẩn đã nhập vào chương trình.

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.1. Mục đích của chương trình thử nghiệm

Thực hiện chương trình thử nghiệm liên phòng để xác định độ chụm của phương pháp có bị ảnh hưởng do sự chuyên ch mẫu đến các phòng th nghiệm khác nhau hay không.

B.1.2. Khái quát

B.1.2.1. Từ các chương trình trước đây đã thực hiện, chẳng hạn như chương trình đã được báo cáo trong hồ sơ RR : D02-1013 (9/11/75) và đã xác định rằng các mẫu có th b thay đổi theo thời gian. Do vậy độ chụm của phương pháp th này đã được tính dựa trên các số liệu th nghiệm tại vị trí thường xuyên tiến hành phép th. Cơ sở để lập các số liệu về độ chụm đã được xây dựng trong chương trình hợp tác tiến hành ngày 28 tháng 10 năm 1981 tại phòng thử nghiệm Mobil Paulsboro. Các số liệu này được báo cáo trong RR : D02-1161, tháng 6 năm 1982 và sau đó tiếp tục được Viện dầu m Anh phân tích để tìm ra quy định về độ chụm đối với độ lặp lại và độ tái lập đã nêu trong Phương pháp ASTM D 2664-89.

B.1.2.2. Tuy nhiên, vấn đề còn tồn tại là về thực cht các ý kiến khẳng định các mẫu được chuyển đến các phòng thử nghiệm khác nhau không thể “như nhau liệu đã đúng hay chưa. Do vậy chương trình hợp tác về thử nghiệm đã được tổ chức để đánh giá độ chụm của phương pháp này cho các mẫu luôn luân chuyển giữa các phòng th nghiệm. Chương trình được thực hiện năm 1987 và lập hồ sơ RR : D02-1235.

B.1.3. Chương trình thử nghiệm

B.1.3.1. Trong chương trình năm 1987, có 10 loại nhiên liệu khác nhau đã được chuẩn bị với độ dẫn điện nm trong dải đo từ 0 đến 1000 pS/m. Các thông tin chi tiết về các loại nhiên liệu và phụ gia được nêu trong Phụ lục I của báo cáo nghiên cứu. Các mẫu bao gồm: Jet A, Jet A-1, điêzen, JP-4, JP-8, và Jet - B (Nhiên liệu dùng trong quân đội có chứa nhiên liệu FSII/phụ gia chống ăn mòn). Các phụ gia dẫn điện bao gồm Stadis 450 và ASA-3 có trong nhiên liệu hàng không và Petrolite T-511 và phụ gia ci thiện độ dẫn điện động (mobil) trong các loại nhiên liệu không phải là nhiên liệu hàng không.

B.1.3.2. Các biên bn th nghiệm cung cấp cho các thành viên tham dự được nêu trong Phụ lục II của bản báo cáo nghiên cứu. Các phép th được thực hiện trên thiết bị kỹ thuật s Emcee 1152; các thành viên đã được đề nghị cho đo độ dẫn điện trực tiếp trên các bồn chứa.

B.1.4. Các s liệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.1.4.2. Các số liệu thu được từ chương trình th nghiệm, cũng như các s liệu đã chuyển đổi được ghi trong Phụ lục III, Bảng 1, 2 và 3 của bản báo cáo nghiên cứu.

B.1.5. Các phân tích thống kê

Không dùng các số liệu thực hiện ở nhiệt độ đã giảm để tính độ chụm. Thông tin chi tiết về các phân tích thống kê được nêu trong Phụ lực IV của bản báo cáo nghiên cứu. Các kết quả từ Phụ lục III, Bảng 3 và các số liệu thực hiện khi chuyển đổi nhiệt độ được nêu trong Bảng B.1.1. Các thông tin cho bảng này được rút ra từ biên bản ngày 7 tháng 7 năm 1988, về việc thực hiện đo độ dẫn điện, phần J-11: Các tính chất về điện, của nhóm công tác đặc biệt của chương trình thử nghiệm chéo.

Bng B1.1 - So sánh các số liệu độ chụm của các phòng th nghiệm thường xuyên và các địa điểm khác

Độ dn điện,
pS/m

Độ lặp lại

Độ tái lập

Phòng thử nghiệm thường xuyên

Các địa điểm khác

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các địa điểm khác

30

2

4

6

53

100

5

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

97

300

14

13

45

169

500

21

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

218

B.1.6. Kết luận

B.1.6.1. Nhóm nghiên cứu khuyến cáo rng các kết quả của chương trình (RR : D02-1235) được viện dẫn vào tiêu chun này và ASTM D 4308, đồng thời cũng khuyến cáo là các mẫu không được luân chuyển giữa các phòng thử nghiệm để thực hiện các phép th này. Điều cốt lõi của nội dung khuyến cáo là không có độ tái lặp đối với các mẫu luân chuyển.

B.1.6.2. Qua chương trình nghiên cứu này cũng không kết luận được là loại nhiên liệu hay phụ gia nào thể hiện cho thấy có vấn đề liên quan đến việc luân chuyển mẫu giữa các phòng thử nghiệm, hoặc loại nhiên liệu nào là ít bị thay đổi trong quá trình trung chuyển/tồn chứa.

B.1.6.3. Có thể xác định một phạm vi hẹp về điều kiện mà trong đó nhiều mẫu có thể được chuyển đến các phòng thử nghiệm khác và thử nghiệm với độ tái lập chấp nhận được của các số liệu. Tuy nhiên có một nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi độ dẫn điện của mẫu đó là sự tương tác qua lại giữa phụ gia dẫn điện và các chất khác dạng vết có trong nhiên liệu không liên quan đến loại vật chứa hoặc các điều kiện khác. Vì loại và lượng các chất này thay đổi cho nên không thể dự báo trước một mẫu nhiên liệu xác định có bị ảnh hưởng hay không, vấn đề này đã và đang được quan tâm xem xét cùng với tất c các loại nhiên liệu và phụ gia.

B.2. Mối liên quan giữa độ dẫn điện và nhiệt độ

B.2.1. Giới thiệu

B.2.1.1. Độ dẫn điện của nhiên liệu hydrocacbon và các dung môi nói chung đều thay đổi theo nhiệt độ trước hết là do sự thay đổi đặc tính chuyển động của các thành phần dẫn điện cửa nhiên liệu. Sự thay đổi theo nhiệt độ đột ngột trong quá trình cung cấp nhiên liệu phải được chú ý đặc biệt khi nhiên liệu hoặc dung môi được xử lý bằng phụ gia chống tĩnh điện (làm tăng độ dẫn điện). Mối liên quan nhiệt độ - độ dn điện của nhiên liệu phản lực, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu đốt N°2 đã được nghiên cứu công phu mặc dù nhiều số liu không được công bố công khai. Không có nhiu số liệu cho các loại hydrocacbon khác.

B.2.1.2. Phần phụ lục này đưa ra một số hướng dẫn về đánh giá tác dụng nhiệt độ thấp và kiểm tra trng thái của nhiên liệu hoặc dung môi.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.2.1. Độ dẫn điện có mối quan hệ bán-logarit vi nhiệt độ, tuy nhiên trong phạm vi nhất định, mối tương quan này được biểu diễn theo công thức sau:

lg Kt1 = n (t1 - t2) lg Kt2                                       (B.2.1)

trong đó

Kt1 và Kt2 là độ dẫn điện tại nhiệt độ t1 và t2; và n là hệ số nhiệt độ - độ dẫn điện tính theo oC-1

(°F-1). Phải nêu rõ các đơn vị nêu rõ để tránh nhầm lẫn. Công thức trên có thể được viết lại như sau:

                                             (B.2.2)

Như vậy, sau khi đo độ dẫn điện của nhiên liệu hai nhiệt độ khác nhau, giá trị n xác định, theo công thức (B.2.2), độ dẫn điện của nhiên liệu đó có th được xác định các nhiệt độ khác nhau.

B.2.2.2. Tuy nhiên cũng có những hạn chế cho các ước lượng này. Những kết quả nghiên cứu nhiều loại nhiên liệu phản lực cho thấy hệ số nhiệt độ - độ dẫn điện tăng lên nhiệt độ dưới - 10 °C. Nói một cách khác mối liên hệ bán-logarit không luôn luôn tuyến tính đối với các khoảng lớn. Nếu độ dẫn điện nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao là điều quan tâm, thì hệ số riêng biệt được tính toán dựa trên cơ sở các số đo thực nhiệt độ thấp nhất có thể có.

B.2.3. Xem xét thực tế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.3.2. Có thể nói hoặc là hệ số nhiệt độ - độ dẫn điện thay đổi trên một khoảng rộng, hoặc là một vài loại nhiên liệu có nguồn gốc đặc biệt có thể được xem xét trong một khoảng hẹp hơn.

B.2.3.3. Nhiệt độ thường gặp có thể được xác định trên cơ sở các nhiệt độ dự kiến của môi trường xung quanh trong thời gian tồn cha hydrocacbon, nhiệt độ bồn, và nhiệt độ ống dẫn nhiên liệu

B.2.4. Hệ s nhiệt độ - độ dẫn điện đặc trưng

Hệ số nhiệt độ - độ dẫn điện được trình bày trong bảng sau. Các số liệu này không có tính đại diện hoặc dự đoán mà ch để hướng dẫn

Loại nhiên liệu

H s n, đặc trưng, °C-1

Xăng hàng không

0,006 đến 0,014

Jet B (JP-4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Jet A-1 (Jet A)

0,013 đến 0,018

No. 2, 2D

0,015 đến 0,022

Đối với những số liệu cho xăng hàng không, hệ số này lớn hơn đối với các nhiệt độ rất thấp (Xem Bng B.2.1).

Bảng B.2.1 - Các hệ số nhiệt độ - độ dẫn đin

Xăng hàng không
(Avgas)

Hệ s nhit độ - độ dẫn đin/(°C)-1

Trung bìnhcủa hai h s

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

từ 0°C đến +30 °C

Nhà máy lọc dầu A

0,014007

0,005973

0,009990

Nhà máy lọc dầu B

0,009653

0,008371

0,009012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,011830

0,007172

0,009501

B.2.5. Xác định h s nhiệt độ - độ dn điện

B.2.5.1. Có thể dễ dàng tiến hành đo để xác định hệ số này, các chú ý này đảm bảo sao cho các thay đổi khác phải được kiểm soát sao để chỉ có ảnh hưởng của nhiệt độ là được đo.

B.2.5.2. Các bình đo mẫu thử phù hợp với ASTM D 4306.

B.2.5.3. Trước khi thay đổi nhiệt độ, nhiên liệu được bảo quản trong các bình đo từ một đến hai tuần cho đến khi tại nhiệt độ phòng độ dẫn điện đạt ổn định.

B.2.5.4. Đo độ dẫn điện nhiệt độ phòng, sau đó bảo quản trong 24 h mỗi nhiệt độ thử. Nhiệt độ bao gồm toàn bộ dải nhiệt độ xét đến.

B.2.5.5. Bảo quản bình đo mẫu nhiệt độ phòng trong 24 h và đo lại độ dẫn điện, lấy giá trị sát với giá trị đo lần đầu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6609:2010 (ASTM D 2624-07a) về Nhiên liệu chưng cất và nhiên liệu hàng không - Phương pháp xác định độ dẫn điện

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.543

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.174.248
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!