Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC thủ tục thu nộp ngân sách

Số hiệu: 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC Loại văn bản: Thông tư liên tịch
Nơi ban hành: Bộ Công An, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Lê Quý Vương, Lê Hữu Thể, Lê Chiêm, Nguyễn Trí Tuệ
Ngày ban hành: 07/08/2018 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG AN - BỘ QUỐC PHÒNG - BỘ TÀI CHÍNH - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC

Hà Nội, ngày 07 tháng 8 năm 2018

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MỨC TIỀN ĐẶT, VIỆC TAM GIỮ, HOÀN TRẢ, TỊCH THU, NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC SỐ TIỀN ĐÃ ĐẶT ĐỂ BẢO ĐẢM

Căn cứ Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015;

Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền đặt, việc tạm giữ, hoàn trả, tịch thu, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã đặt để bảo đảm theo quy định tại Điều 122 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Thông tư liên tịch này quy định chi tiết trình tự, thủ tục, mức tiền đặt, việc tạm giữ, hoàn trả, tịch thu, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã đặt để bảo đảm theo quy định tại Điều 122 của Bộ luật tố tụng hình sự.

2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với bị can, bị cáo đang bị tạm giam, người thân thích của bị can, bị cáo đang bị tạm giam, cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng, cơ sở giam giữ và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm

1. Tuân thủ Hiến pháp, Bộ luật tố tụng hình sự và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Tuân thủ đầy đủ trình tự, thủ tục, điều kiện áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm.

3. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng phải cân nhắc hiệu quả, tính khả thi của việc thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp đặt tiền để bảo đảm.

4. Việc tạm giữ, hoàn trả, tịch thu, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã đặt để bảo đảm được thực hiện theo đúng quy trình và có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng với Kho bạc nhà nước, cơ quan tài chính trong Quân đội; bảo đảm quyền được trả lại tiền của bị can, bị cáo, người thân thích của bị can, bị cáo khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ cam đoan.

Điều 3. Tiền đặt để bảo đảm

Tiền đặt để bảo đảm là Việt Nam đồng, thuộc sở hữu hợp pháp của bị can, bị cáo, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất.

Điều 4. Mức tiền đặt để bảo đảm

1. Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án quyết định mức tiền cụ thể mà bị can, bị cáo phải đặt để bảo đảm, nhưng không dưới:

a) Ba mươi triệu đồng đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

b) Một trăm triệu đồng đối với tội phạm nghiêm trọng;

c) Hai trăm triệu đồng đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

d) Ba trăm triệu đồng đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

2. Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định mức tiền phải đặt để bảo đảm thấp hơn nhưng không dưới một phần hai (1/2) mức tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này trong các trường hợp sau đây:

a) Bị can, bị cáo là thương binh, bệnh binh, là người được tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động, Nhà giáo nhân dân, Thầy thuốc nhân dân hoặc được tặng Huân chương, Huy chương kháng chiến, các danh hiệu Dũng sĩ trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước, là con đẻ, con nuôi hợp pháp của liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng, của gia đình được tặng bằng “Gia đình có công với nước”;

b) Bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất.

Điều 5. Quản lý tiền đặt để bảo đảm

1. Cơ quan quản lý tiền đặt để bảo đảm:

a) Tiền được đặt để bảo đảm trong giai đoạn điều tra, truy tố được quản lý trong tài khoản tạm giữ của Cơ quan điều tra có thẩm quyền tiến hành tố tụng đối với vụ án tại Kho bạc Nhà nước;

b) Tiền được đặt để bảo đảm trong giai đoạn xét xử được quản lý trong tài khoản tạm giữ của Tòa án nhân dân nơi có thẩm quyền xét xử sơ thẩm tại Kho bạc Nhà nước;

c) Tiền được đặt để bảo đảm theo quyết định của Cơ quan điều tra trong quân đội, Viện kiểm sát quân sự, Tòa án quân sự được quản lý tại cơ quan tài chính tương ứng trong Quân đội.

2. Kho bạc Nhà nước, cơ quan tài chính trong Quân đội có trách nhiệm:

a) Tiếp nhận và quản lý tiền được đặt để bảo đảm theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này và các quy định của pháp luật khác có liên quan;

b) Trả lại tiền được đặt để bảo đảm cho bị can, bị cáo, người được bị can, bị cáo ủy quyền, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch này;

c) Phối hợp chặt chẽ với cơ quan ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm và tạo điều kiện thuận lợi cho việc giao nhận tiền được đặt để bảo đảm.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM

Điều 6. Đề nghị đặt tiền để bảo đảm

1. Bị can, bị cáo, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất có quyền đề nghị bằng văn bản với cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can, bị cáo trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư liên tịch này.

2. Đơn đề nghị của bị can, bị cáo, được gửi qua cơ sở giam giữ hoặc gửi trực tiếp cho cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị của bị can, bị cáo, cơ sở giam giữ có trách nhiệm chuyển đến cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án.

3. Đơn đề nghị của người thân thích, người đại diện của bị can, bị cáo được gửi trực tiếp đến cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án.

Điều 7. Thông báo về việc cho đặt tiền để bảo đảm

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đề nghị và các giấy tờ có liên quan, cơ quan tiến hành tố tụng đang thụ lý vụ án có trách nhiệm xem xét, nếu thấy có đủ điều kiện áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm theo quy định tại khoản 2 Điều này thì ra Thông báo cho bị can, bị cáo, người thân thích hoặc người đại diện của bị can, bị cáo theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này để làm thủ tục đặt tiền để bảo đảm. Trường hợp thấy không đủ điều kiện áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can, bị cáo thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị biết trong đó nêu rõ lý do.

2. Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, tình trạng tài sản, nhân thân của bị can, bị cáo; bị can, bị cáo có nơi cư trú rõ ràng, phạm tội lần đầu, tố giác đồng phạm, có tình tiết giảm nhẹ (như tự thú, đầu thú, thành khẩn khai báo, lập công chuộc tội, tích cực hợp tác với cơ quan có trách nhiệm trong việc phát hiện tội phạm hoặc trong quá trình giải quyết vụ án, ăn năn hối cải, tự nguyện sửa chữa hoặc bồi thường thiệt hại...); việc cho bị can, bị cáo tại ngoại không gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án thì cơ quan tiến hành tố tụng có thể quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm trừ các trường hợp sau:

a) Bị can, bị cáo dùng thủ đoạn xảo quyệt, phạm tội có tổ chức, có tính chất chuyên nghiệp, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng;

b) Bị can, bị cáo là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố chống đối, côn đồ, tái phạm, tái phạm nguy hiểm;

c) Bị tạm giam trong trường hợp bị bắt theo lệnh, quyết định truy nã.

d) Phạm nhiều tội;

đ) Phạm tội nhiều lần.

Điều 8. Thực hiện việc đặt tiền để bảo đảm

1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Thông báo về việc cho đặt tiền để bảo đảm, người được bị can, bị cáo ủy quyền, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất phải hoàn thành việc đặt tiền.

Trong trường hợp vì trở ngại khách quan hoặc lý do bất khả kháng mà không thể hoàn thành việc đặt tiền để bảo đảm đúng hạn thì thời hạn này được tính lại kể từ khi hết trở ngại khách quan hoặc lý do bất khả kháng không còn nữa.

2. Việc đặt tiền để bảo đảm được thực hiện như sau:

a) Trường hợp nộp tiền tại Kho bạc nhà nước thì người được bị can, bị cáo ủy quyền, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mang theo Thông báo về việc cho đặt tiền để bảo đảm để Kho bạc Nhà nước kiểm tra và làm các thủ tục nộp tiền vào tài khoản tạm giữ của Cơ quan điều tra hoặc của Tòa án nhân dân nơi có thẩm quyền xét xử sơ thẩm. Người nộp lập 3 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản (theo mẫu của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách, Kho bạc). Trong đó, 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản để báo Có cho chủ tài khoản, 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản trả lại cho người nộp. Chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm tổng hợp các đương sự đã nộp tiền để bảo đảm gửi cho cơ quan đã ra Thông báo về việc đặt tiền để bảo đảm.

Sau khi hoàn tất thủ tục nộp tiền, Kho bạc Nhà nước lưu 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản, trả 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản kèm Thông báo về việc đặt tiền để đảm bảo cho người nộp tiền, gửi 01 liên Giấy nộp tiền vào tài khoản cho chủ tài khoản tạm giữ để báo Có.

b) Trường hợp nộp tiền tại cơ quan tài chính trong Quân đội thì cơ quan nhận tiền có trách nhiệm lập biên bản giao nhận tiền nộp, có chữ ký xác nhận của bên nộp tiền, bên nhận tiền.

Biên bản được lập thành 03 bản, trong đó 01 bản giao cho đại diện cơ quan ra Thông báo về việc cho đặt tiền để bảo đảm, 01 bản giao cho người nộp tiền, 01 bản lưu tại cơ quan tài chính đã lập biên bản.

Điều 9. Quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm

1. Trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được liên giấy nộp tiền vào tài khoản tạm giữ hoặc biên bản về việc nộp tiền quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này, Cơ quan điều tra đang tiến hành tố tụng đối với vụ án ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này và gửi đến Viện kiểm sát cùng cấp đề nghị phê chuẩn. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, công văn đề nghị phê chuẩn và hồ sơ, tài liệu có liên quan của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát phải quyết định phê chuẩn hoặc không phê chuẩn quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm.

Khi ra quyết định phê chuẩn quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, Viện kiểm sát phải quyết định thay thế biện pháp ngăn chặn (hủy bỏ biện pháp tạm giam, thay thế bằng biện pháp đặt tiền để bảo đảm).

Trách nhiệm gửi quyết định phê chuẩn đến cơ sở giam giữ thuộc về Cơ quan điều tra.

2. Trong giai đoạn truy tố, xét xử:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được liên giấy nộp tiền vào tài khoản tạm giữ hoặc biên bản về việc nộp tiền quy định tại Điều 8 của Thông tư liên tịch này, Viện kiểm sát phải ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này, Tòa án phải ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.

Khi ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, Viện kiểm sát, Tòa án phải quyết định thay thế biện pháp ngăn chặn (hủy bỏ biện pháp tạm giam, thay thế bằng biện pháp đặt tiền để bảo đảm) và gửi ngay quyết định đó đến cơ sở đang giam giữ bị can, bị cáo để thi hành.

3. Quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, quyết định của Viện kiểm sát phê chuẩn hoặc không phê chuẩn quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm phải được giao cho bị can, bị cáo, người được bị can, bị cáo ủy quyền, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất, đồng thời, gửi cho cơ quan là chủ tài khoản tạm giữ, cơ sở đang giam giữ bị can, bị cáo.

4. Thời hạn đặt tiền được tính theo thời hạn điều tra, truy tố, xét xử. Thời hạn đặt tiền đối với người bị kết án phạt tù được tính đến thời điểm người đó đi chấp hành án phạt tù. Trong trường hợp gia hạn điều tra, truy tố, xét xử, hoãn thi hành án phạt tù thì thời hạn đặt tiền để bảo đảm được tính theo thời gian gia hạn điều tra, truy tố, xét xử, hoãn thi hành án phạt tù.

Chương III

HỦY BỎ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM VÀ XỬ LÝ ĐỐI VỚI TIỀN ĐẶT ĐỂ BẢO ĐẢM

Điều 10. Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm

1. Việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm bị hủy bỏ trong các trường hợp sau đây:

a) Khi có quyết định đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án; đình chỉ điều tra đối với bị can, đình chỉ vụ án đối với bị can;

b) Bị can, bị cáo bị bắt tạm giam về tội đã phạm trước khi áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm hoặc tiếp tục phạm tội;

c) Bị can, bị cáo chết;

d) Bị can, bị cáo đã chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ đã cam đoan;

đ) Bị cáo được Tòa án tuyên không có tội, miễn trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt, hình phạt không phải là hình phạt tù hoặc phạt tù nhưng cho hưởng án treo hoặc khi thời hạn phạt tù bằng hoặc ngắn hơn thời hạn đã tạm giam;

e) Bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ đã cam đoan quy định tại khoản 2 Điều 122 Bộ luật tố tụng hình sự.

2. Việc hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm được thực hiện như sau:

a) Đối với trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này nếu vụ án trong giai đoạn truy tố, xét xử thì Viện kiểm sát hoặc Tòa án ra quyết định hủy bỏ; nếu vụ án trong giai đoạn điều tra thì Cơ quan điều tra đề nghị Viện kiểm sát hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, sau khi bản án có hiệu lực pháp luật, Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án ra quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm;

c) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này, thì cùng với việc ra bản án, Hội đồng xét xử ra quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm;

d) Đối với trường hợp quy định tại điểm e khoản 1 Điều này nếu vụ án trong giai đoạn truy tố, xét xử thì Viện kiểm sát hoặc Tòa án ra quyết định hủy bỏ và ra lệnh, quyết định bắt bị can, bị cáo để tạm giam; nếu vụ án trong giai đoạn điều tra thì Cơ quan điều tra đề nghị Viện kiểm sát ra quyết định hủy bỏ và ra lệnh bắt bị can để tạm giam;

đ) Đối với trường hợp bị can, bị cáo bỏ trốn nếu vụ án trong giai đoạn truy tố, xét xử thì Viện kiểm sát hoặc Tòa án ra quyết định hủy bỏ, đồng thời, yêu cầu Cơ quan điều tra truy nã bị can, bị cáo; nếu vụ án trong giai đoạn điều tra thì Cơ quan điều tra đề nghị Viện kiểm sát ra quyết định hủy bỏ, đồng thời Cơ quan điều tra ra quyết định truy nã bị can.

3. Quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm phải ghi rõ việc xử lý đối với tiền đã đặt để bảo đảm và phải được giao cho bị can, bị cáo, người được bị can, bị cáo ủy quyền, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất, đồng thời, gửi cho cơ quan là chủ tài khoản tạm giữ và Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan tài chính trong Quân đội đang quản lý tiền đã được đặt để bảo đảm.

Điều 11. Xử lý đối với tiền đặt để bảo đảm trong trường hợp hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm

1. Đối với trường hợp quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 10 của Thông tư liên tịch này, tiền đã đặt để bảo đảm được trả lại cho bị can, bị cáo, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất là chủ sở hữu số tiền theo cam kết khi đề nghị được đặt tiền để bảo đảm. Trường hợp bị can, bị cáo, người thân thích của bị can, bị cáo hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất chết thì tiền đã đặt để bảo đảm được xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành về thừa kế.

2. Trường hợp quy định tại điểm b và điểm e khoản 1 Điều 10 của Thông tư liên tịch này, tiền đã đặt để bảo đảm bị tịch thu nộp vào ngân sách Nhà nước.

Điều 12. Thủ tục trả lại tiền đặt để bảo đảm

1. Thủ tục trả lại tiền đã đặt để bảo đảm đang do Kho bạc Nhà nước quản lý tại tài khoản tạm giữ được thực hiện như sau:

a) Sau khi nhận được quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm trong các trường hợp quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 10 của Thông tư liên tịch này, người được trả lại tiền phải gửi cho chủ tài khoản tạm giữ là Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát (trong giai đoạn điều tra, truy tố) hoặc Tòa án nhân dân xét xử sơ thẩm (trong giai đoạn xét xử) đơn đề nghị trả lại tiền đã đặt để bảo đảm kèm theo bản phôtô giấy chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu và quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn đề nghị và các tài liệu khác có liên quan theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan là chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị Kho bạc Nhà nước trả lại tiền đã đặt để bảo đảm và giao hồ sơ cho người làm đơn đề nghị để nộp cho Kho bạc Nhà nước làm thủ tục nhận lại tiền.

Hồ sơ đề nghị gửi Kho bạc Nhà nước gồm có: quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm và 02 liên Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi (theo mẫu của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước);

c) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị, Kho bạc Nhà nước làm thủ tục trả lại tiền đã đặt để bảo đảm theo quy định của pháp luật hiện hành;

d) Sau khi trả lại tiền đã đặt để bảo đảm, Kho bạc Nhà nước lưu 01 liên Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi và chuyển 01 liên Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi cho đơn vị mở tài khoản tạm giữ. Đơn vị mở tài khoản tạm giữ sẽ rà soát, tổng hợp gửi cho cơ quan đã ra quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm để đơn vị này lưu vào hồ sơ vụ án.

Trường hợp vụ án đang trong giai đoạn điều tra thì sau khi nhận được 01 liên Giấy rút tiền mặt từ tài khoản tiền gửi, Viện kiểm sát chuyển ngay cho Cơ quan điều tra đang tiến hành tố tụng đối với vụ án để lưu vào hồ sơ.

2. Thủ tục trả lại tiền đã đặt để bảo đảm đang do cơ quan tài chính có thẩm quyền trong Quân đội quản lý được thực hiện như sau:

a) Sau khi có quyết định hủy bỏ quyết định biện pháp đặt tiền bảo đảm trong các trường hợp quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 1 Điều 10 của Thông tư liên tịch này, bị can, bị cáo hoặc người được ủy quyền của họ, người thân thích của bị can, bị cáo, người đại diện của họ phải có văn bản đề nghị cơ quan đang tiến hành tố tụng đối với vụ án lập hồ sơ đề nghị trả lại tiền đã đặt để bảo đảm;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được văn bản đề nghị theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan tiếp nhận đề nghị phải lập hồ sơ đề nghị cơ quan tài chính trong Quân đội trả lại tiền đã đặt để bảo đảm.

Hồ sơ đề nghị gửi cơ quan tài chính trong Quân đội gồm có: văn bản đề nghị lập hồ sơ của bị can, bị cáo hoặc người được bị can, bị cáo ủy quyền, người thân thích của bị can, bị cáo, người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất; quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm và Biên bản nộp tiền được đặt để bảo đảm quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Thông tư liên tịch này.

Hồ sơ đề nghị được giao cho người được trả lại tiền theo quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm để làm thủ tục nhận lại tiền.

c) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị, cơ quan tài chính trong Quân đội làm thủ tục trả lại tiền đã được đặt để bảo đảm theo quy định của pháp luật hiện hành;

d) Khi trả lại tiền được đặt để bảo đảm, cơ quan tài chính trong Quân đội phải lập biên bản có chữ ký của bên trả và bên nhận. Biên bản được lập thành 03 bản, bên trả giữ 01 bản, bên nhận giữ 01 bản và 01 bản được gửi cho cơ quan đã ra quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm để lưu vào hồ sơ vụ án.

Trường hợp vụ án đang trong giai đoạn điều tra thì sau khi nhận được biên bản trả lại tiền cho bị can, Viện kiểm sát chuyển ngay cho Cơ quan điều tra đang tiến hành tố tụng đối với vụ án để lưu vào hồ sơ.

Điều 13. Tịch thu, nộp ngân sách nhà nước tiền đã đặt để bảo đảm

Thủ tục tịch thu, nộp ngân sách nhà nước tiền đã đặt để bảo đảm được thực hiện như việc tịch thu sung quỹ nhà nước đối với vật chứng vụ án theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 14. Mẫu các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc áp dụng, hủy bỏ áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm

Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này các mẫu văn bản, giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị được đặt tiền để bảo đảm (mẫu số 01, 02).

2. Giấy ủy quyền (mẫu số 03).

3. Thông báo về việc cho đặt tiền để bảo đảm (mẫu số 04).

4. Quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm dùng cho Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án (mẫu số 05, 06, 07).

5. Quyết định phê chuẩn quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm (mẫu số 08).

6. Quyết định không phê chuẩn quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm (mẫu số 09).

7. Biên bản đặt tiền để bảo đảm (mẫu số 10).

8. Quyết định hủy bỏ quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm (mẫu số 11).

9. Biên bản trả lại tiền đã được đặt để bảo đảm (mẫu số 12).

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 15. Hiệu lực thi hành

Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 9 năm 2018 và thay thế Thông tư liên tịch số 17/2013/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC- TANDTC ngày 14/11/2013 hướng dẫn về việc đặt tiền để bảo đảm theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003.

Điều 16. Trách nhiệm thi hành

1. Các cơ quan, đơn vị liên quan của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao chịu trách nhiệm thi hành và tổ chức thực hiện hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư liên tịch này nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan phản ánh về Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao để có hướng dẫn kịp thời./.

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Lê Chiêm

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
THỨ TRƯỞNG




Thượng tướng Lê Quý Vượng

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

KT. VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
PHÓ VIỆN TRƯỞNG




Lê Hữu Thể

KT. CHÁNH ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
PHÓ CHÁNH ÁN




Nguyễn Trí Tuệ

Nơi nhận:
- Thủ tướng các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Ủy ban Pháp luật, Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các cơ quan đơn vị thuộc: Bộ Công an, Bộ Quốc phòng; Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- Công báo (02 bản);
- Cổng TTĐT các bộ, ngành: VT BCA, BQP, BTC, VKSNDTC, TANDTC;
- Lưu VT (BCA, BQP, BTC, VKSNDTC, TANNDTC), V19.

Mẫu số 01 (dùng cho bị can/bị cáo là người trên 18 tuổi)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM

Kính gửi (1): ……………………………………….

Tên tôi là: ………………………………………Nam, nữ: ......................................................

Sinh ngày …………. tháng ……… năm …..........................................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: …………...... Dân tộc: …………………………. Tôn giáo: ..................................

Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu......................................................................

Ngày cấp ………………………………………Nơi cấp .........................................................

Bị khởi tố/truy tố về tội : .....................................................................................................

quy định tại (2).............. theo Quyết định số: …………ngày …... tháng ……... năm ……….

của ....................................................................................................................................

Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................

Sau khi nghiên cứu các quyền và nghĩa vụ, tôi xin đề nghị được đặt số tiền để bảo đảm là:
........................................................ VNĐ (Viết bằng chữ:……………………………….. ).

Tôi xin cam đoan số tiền trên thuộc sở hữu hợp pháp của tôi và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản …………… Điều …………… Thông tư liên tịch số …………………..Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bị can, bị cáo. Nếu vi phạm một trong những nghĩa vụ trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

.........., ngày ... tháng ... năm …
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

1 Tên Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát hoặc Tòa án đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.

2 Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.

Mẫu số 02 (dùng cho bị can/bị cáo là người dưới 18 tuổi, người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Kính gửi (1): ………………………………………

Tôi tên là: ………………………………………Nam, nữ: ......................................................

Sinh ngày ………… tháng ………….năm ...........................................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: …………….. Dân tộc: …………………….Tôn giáo: ..........................................

Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: .....................................................................

Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp .........................................................

Bị khởi tố/truy tố về tội ……………………………………… quy định tại ………………………… (2) theo Quyết định số: ……………… ngày ... tháng ... năm ……….. của ....................

Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................

Sau khi nghiên cứu các quyền và nghĩa vụ, tôi xin đề nghị được đặt số tiền để bảo đảm là: ..
.......................................... VNĐ (Viết bằng chữ: ………………………………………), trong đó:

- Số tiền của bản thân tôi là: ........................................................................................ VNĐ

- Số tiền của người đại diện hợp pháp của tôi là: ........................................................ VNĐ

Tôi xin cam đoan số tiền VNĐ trên là tài sản hợp pháp. Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của bị can, bị cáo được quy định tại khoản 2 Điều 122 Bộ luật tố tụng hình sự. Nếu vi phạm một trong những nghĩa vụ trên, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

.........., ngày ... tháng ... năm …
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

1 Tên Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát hoặc Tòa án đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.

2 Khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.

Ý KIẾN CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN

Tôi tên là: ………………………………………Nam, nữ: .....................................................

Sinh ngày ………… tháng ………….năm ..........................................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: …………….. Dân tộc: …………………….Tôn giáo: ..........................................

Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ....................................................................

Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................

là người đại diện của bị can/bị cáo: ………………………………………sinh năm ..............

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Tôi xin tự nguyện đặt số tiền là …….………………………… VNĐ (Viết bằng chữ:.......... )

để bảo đảm cho bị can/bị cáo..............................................................................................

Tôi xin cam đoan số tiền trên thuộc sở hữu hợp pháp của tôi. Tôi chấp nhận quyết định của cơ quan tiến hành tố tụng về xử lý số tiền đã được đặt để bảo đảm nếu bị can, bị cáo vi phạm nghĩa vụ cam kết./.

.........., ngày ... tháng ... năm …
Người đại diện hợp pháp của bị can, bị cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 03 (dùng cho bị can/bị cáo là người trên 18 tuổi)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

………, ngày……tháng……năm ……….….

GIẤY ỦY QUYỀN

Kính gửi (1): ………………………………………

Tôi tên là: ……………………………………… Sinh năm: ....................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Bị khởi tố/truy tố về tội ................................................................................. .....quy định tại

(2) theo Quyết định số: ……………… ngày ... tháng ... năm…………… của ......................
về việc ..................................................................................................

Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................

Tôi ủy quyền cho ông (bà):

Họ và tên ……………………………………… Nam, nữ ......................................................

Sinh ngày …………. tháng …………………năm ...............................................................

Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu ............................................................ Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Thực hiện các thủ tục liên quan đến việc đặt tiền để bảo đảm./.

Xác nhận
của cơ quan đang tiến hành tố tụng đối với vụ án

Người ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

1 Tên Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát hoặc Tòa án đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.

2 Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng

Ý KIẾN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Họ và tên: ……………………………………… Nam, nữ: ....................................................

Sinh ngày …………………. tháng …………… năm ...........................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT:..............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: …………………… Dân tộc: ……………… Tôn giáo:.........................................

Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ....................................................................

Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................

Quan hệ với bị can/bị cáo: ..................................................................................................

Tôi đồng ý thực hiện sự ủy quyền của bị can/bị cáo ..........................................................

Sinh ngày ………………… tháng ……………….. năm ........................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm của mình/.

.........., ngày ... tháng ... năm …
Người được ủy quyền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

Tên cơ quan (1)
Số: /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

, ngày tháng năm

THÔNG BÁO

VIỆC CHO ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM

Kính gửi (2): ………………………………………

Căn cứ Điều ……………. của Thông tư liên tịch số: …………………………, (1) thông báo:

1. Ông/bà: ……………………………………… Nam, nữ: .....................................................

Sinh ngày ……………… tháng …………….năm .................................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: ………………………… Dân tộc: ……………….. Tôn giáo: .................................

Số CMND, Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu.......................................................................

Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ..........................................................

được nộp số tiền: ………………………………. VNĐ (Viết bằng chữ: ................................. )

vào tài khoản tạm giữ số ……………….của cơ quan(3) ………………. mở tại(2) ..................

2. Lý do nộp tiền: Đặt tiền để bảo đảm cho bị can/bị cáo ....................................................

Họ và tên: ……………………………………… Sinh năm: ....................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Bị khởi tố/truy tố về tội: …………………………… quy định tại ......................................... (4)

theo Quyết định số: ……………………..ngày ……….... tháng ........ năm ………..………..

của ...................................................................................................................................


Nơi nhận:

- Như trên;
- Cơ quan là chủ tài khoản tạm giữ;

Chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

1 Cơ quan điều tra, Viện Kiểm sát hoặc Tòa án đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.

2 Tên Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan tài chính trong quân đội

3 Cơ quan là chủ tài khoản tạm giữ.

4 Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.

Mẫu số 05 (Dùng cho cơ quan điều tra)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

Tên cơ quan (1)

Số: /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………….., ngày …… tháng …… năm ……………..

QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM

Tôi: ....................................................................................................................................

Chức vụ: ............................................................................................................................

- Căn cứ Điều …………………………… (……….) và Điều 122 của Bộ luật tố tụng hình sự.

- Căn cứ Quyết định số …………. ngày ………. tháng ………. năm …………. của.............

về việc khởi tố bị can đối với bị can: ……………………………………… về tội ………………….. theo (2).

Xét thấy..............................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

1. Áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can:

Họ và tên: ……………………………………… Nam/nữ:......................................................

Sinh ngày ……………….. tháng …………….. năm ............................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: ………………… Dân tộc: ……………Tôn giáo:..................................................

Số CMND, Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu....................................................................

Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................

Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................

2. Quyết định này được gửi đến Viện Kiểm sát ………………………………. để làm thủ tục phê chuẩn theo quy định của pháp luật.


Nơi nhận:
-
-
- Lưu hồ sơ vụ án.

Chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

1 Tên Cơ quan điều tra đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.

2 Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.

Mẫu số 06 (Dùng cho Viện Kiểm sát)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

Tên cơ quan (1)

Số: /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………….., ngày …… tháng …… năm ……………..

QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM

……………………………………… (2)

- Căn cứ Điều ……………….. ( ……………. ) và Điều 122 của Bộ luật tố tụng hình sự.

- Căn cứ quyết định số ………. ngày …………. tháng ……… năm ………. của................

về việc khởi tố bị can/truy tố đối với bị can/bị cáo:.............................................................

về tội ……………………………………… theo ................................................................ (3).

Xét thấy .............................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

1. Áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can/bị cáo:

Họ và tên: ……………………………………… Nam/nữ: .....................................................

Sinh ngày …………….. tháng ……………… năm ..............................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: ……………………. Dân tộc: ……………. Tôn giáo: ..........................................

Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................

2. Người được ủy quyền/người đại diện hợp pháp của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi đã làm thủ tục nộp số tiền là …………. (bằng chữ:……………………………………… ) vào tài khoản tạm giữ số ……………………………………… của cơ quan (4) …………………mở tại (5) ..........................................................................................

3. Hủy bỏ Quyết định số …………. ngày …….. tháng .... năm ………… của ....................

về việc áp dụng biện pháp tạm giam đối với bị can/bị cáo ................................................

4. Yêu cầu(6) ……………………………………… làm thủ tục trả tự do cho bị can ………………………. theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng hình sự.

5. Biện pháp đặt tiền để bảo đảm bị hủy bỏ và số tiền đã đặt bị tịch thu sung công quỹ Nhà nước trong các trường hợp sau đây:

a) Bị can/bị cáo không có mặt theo giấy triệu tập của cơ quan tiến hành tố tụng mà không có lý do chính đáng;

b) Bị can/bị cáo tiếp tục phạm tội do cố ý;

c) Bị can/bị cáo có hành vi tiêu hủy, che giấu chứng cứ hoặc có hành vi khác cản trở việc điều tra, truy tố, xét xử;

d) Có chứng cứ chứng minh rằng, bị can/bị cáo sẽ bỏ trốn, tiêu hủy hoặc che giấu chứng cứ hoặc có hành vi khác cản trở việc điều tra, truy tố, xét xử;

đ) Bị can/bị cáo đã bỏ trốn.


Nơi nhận:
-
-
-

Chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

1 Tên Viện Kiểm sát đang tiến hành tố tụng đối với vụ án.

2 Chức vụ và tên cơ quan ra quyết định

3 Điểm, khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.

4 Tên cơ quan là chủ tài khoản tạm giữ.

5 Tên Kho bạc Nhà nước hoặc cơ quan tài chính trong quân đội nơi có tài khoản tạm giữ.

6 Tên cơ sở giam giữ đang tạm giam bị can, bị cáo.

Mẫu số 07 (Dùng cho cơ quan Tòa án)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

TÒA ÁN ………………….(1)
---------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/……..(2)/QĐ-TA

………, ngày……tháng……năm ……..….

QUYẾT ĐỊNH

(3) ………………………………………….

TÒA ÁN(4) ………………………………………

Căn cứ các điều 109, 122 và (5) của Bộ luật Tố tụng hình sự;

Căn cứ hồ sơ vụ án hình sự sơ thẩm (phúc thẩm) thụ lý số:(6)..........................................

Xét thấy:(7) ..........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1

Áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can (bị cáo):(8) ....................................

Giới tính .............................................................................................................................

Sinh ngày ………. tháng …….. năm ………… tại: .............................................................

Quốc tịch: ………………………. ; Dân tộc: …………………; Tôn giáo: ..............................

Nghề nghiệp: ......................................................................................................................

Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: .........................................................................................

cấp ngày …………. tháng ………..năm ……….Nơi cấp: ....................................................

Nơi cư trú: .........................................................................................................................

Hiện đang tạm giam tại: ......................................................................................................

Thời áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm(9) …………. để bảo đảm cho việc giải quyết vụ án.

Điều 2

1. Quyết định này(10) ……………………………………… và có hiệu lực kể từ ngày ký.

2. Kể từ ngày hết thời hạn áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm nếu Quyết định này không bị thay thế hoặc hủy bỏ thì số tiền đã được đặt cọc(11) ……………………………………….được trả lại cho ............................

3. Trường hợp bị can (bị cáo) vi phạm nghĩa vụ cam đoan quy định tại khoản 2 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng hình sự thì bị tạm giam và số tiền đã đặt bị tịch thu, nộp ngân sách nhà nước.

Điều 3

Bị can (bị cáo): ………………; Kho bạc Nhà nước …………………………………..; Cơ sở giam giữ ……………………………………… có trách nhiệm thi hành Quyết định này(12).


Nơi nhận:
- (14) ……………………………..;
- Lưu hồ sơ vụ án.

…………………..(13)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 07

(1) và (4) ghi tên Tòa án nhân dân giải quyết vụ án; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi tên Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi tên Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh...); nếu là Tòa án quân sự khu vực cần ghi thêm quân khu (ví dụ: Tòa án quân sự Khu Vực 1, Quân Khu 4).

(2) ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra Quyết định (ví dụ: số: 01/2017/QĐ-TA).

(3) trường hợp Chánh án hoặc Phó Chánh án thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp đặt tiền để bảo đảm thì ghi “Thay thế biện pháp tạm giam bằng biện pháp đặt tiền để bảo đảm”.

Trường hợp tại cấp sơ thẩm Viện Kiểm sát đã áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm nhưng tại tòa án đã hết thời hạn áp dụng hoặc trường hợp tại tòa án cấp sơ thẩm đã áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm nhưng tại cấp phúc thẩm đã hết thời hạn áp dụng mà xét thấy cần tiếp tục áp dụng biện pháp này (nếu trước ngày mở phiên tòa) thì Thẩm phán chủ tọa ra quyết định thì ghi “Áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm”.

(5) trường hợp tòa án cấp sơ thẩm ra quyết định thì ghi 278; tòa án cấp phúc thẩm ra quyết định thì ghi 347.

(6) trường hợp thụ lý sơ thẩm thì ghi số:.../.../TLST-HS ngày...tháng...năm...; trường hợp thụ lý phúc thẩm thì ghi số:.../.. ./TLPT-HS ngày.. .tháng.. .năm....

(7) trong nội dung này phân tích, đánh giá các điều kiện để áp dụng biện pháp này đối với từng trường hợp cụ thể.

(8) trước khi có Quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm thì ghi “bị can” và sau khi có Quyết định đưa vụ án ra xét xử thì ghi “bị cáo”; nếu trong giai đoạn xét xử sơ thẩm thì ghi tên Viện kiểm sát truy tố, tội danh bị truy tố, điều, khoản, điểm theo Bộ luật Hình sự; nếu trong giai đoạn xét xử phúc thẩm thì ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm, hình phạt, tội danh, điều, khoản, điểm bị áp dụng theo Bộ luật Hình sự.

(9) tùy từng trường hợp cụ thể xác định thời hạn áp dụng theo quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật Tố tụng hình sự.

(10) trường hợp quyết định do Chánh án hoặc Phó Chánh án ban hành thì ghi cụm từ: “thay thế Quyết định tạm giam số.../.../....-QĐTG ngày...tháng...năm của...”. Trường hợp thay thế quyết định tạm giam của Viện trưởng hoặc Phó Viện trưởng Viện kiểm sát thì ghi rõ số ký hiệu, ngày, tháng, năm, người có thẩm quyền ban hành quyết định.

Trường hợp quyết định “Áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm” như hướng dẫn tại đoạn hai mục (3) thì không ghi cụm từ trên và bỏ từ “và”.

(11) ghi cụ thể số tiền đã đặt cọc theo liên giấy nộp tiền vào tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nào.

(12) ghi đầy đủ họ tên của bị can (bị cáo; tên của Kho bạc Nhà nước; tên của cơ sở giam giữ.

(13) ghi rõ chức danh hoặc chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.

(14) Viện kiểm sát cùng cấp; những người phải thi hành tại Điều 4.

Mẫu số 08
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

Tên cơ quan (1)

Số: /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………….., ngày …… tháng …… năm ……………..

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ CHUẨN QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM

…………………………………….. (2)

- Căn cứ các Điều ……………., …………………. của Bộ luật tố tụng hình sự.

- Xét Quyết định số ……….. ngày …………. tháng……….. năm ………. của...........................

về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can.............................................

bị khởi tố về tội: ……………………………………… quy định tại........................................

…………………………………… (3) theo Quyết định số …………….ngày ….. tháng .... năm ……. của

QUYẾT ĐỊNH

1. Phê chuẩn Quyết định số ………… ngày …… tháng …… năm ……….. của ..................

về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can ............................................

2. Hủy bỏ Quyết định số …………. ngày …… tháng …… năm ……….. của ....................... về việc áp dụng biện pháp tạm giam đối với bị can ..................................................................

3. Yêu cầu .................(4) làm thủ tục trả tự do cho bị can ...................................................... theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng hình sự./.


Nơi nhận:
-
-
-

Tên cơ quan
Chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

1 Tên Viện Kiểm sát ra quyết định.

2 Chức vụ và tên Viện Kiểm sát ra quyết định.

3 Khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.

4 Tên cơ sở giam giữ đang tạm giam bị can, bị cáo.

Mẫu số 09

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

Tên cơ quan (1)

Số: /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………….., ngày …… tháng …… năm ……………..

QUYẾT ĐỊNH

KHÔNG PHÊ CHUẨN QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM

……………………………………… (2)

- Căn cứ các điều 41, 122 của Bộ luật Tố tụng hình sự.

- Xét Quyết định số ……………… ngày …… tháng …… năm ……….. của..............................

KHÔNG PHÊ CHUẨN QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM Nhận thấy .........................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

1. Không phê chuẩn Quyết định số ………….. ngày .... tháng .... năm ………….. của.............. về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can ............................................

2. Yêu cầu ……………………… (4) ra quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm để trả lại tiền đã đặt để bảo đảm cho bị can./.


Nơi nhận:
-
-
-

Tên cơ quan
Chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

1 Tên Viện Kiểm sát ra quyết định.

2 Chức vụ và tên Viện Kiểm sát ra quyết định.

3 Khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.

4 Tên cơ quan điều tra đã ra quyết định áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm.

Mẫu số 10 (Dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng trong quân đội)

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

Tên cơ quan (1)

Số: /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………….., ngày …… tháng …… năm ……………..

BIÊN BẢN ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM

Hồi ………. giờ ………. ngày …… tháng …… năm ……….. tại(2) .......................................

..........................................................................................................................................

Chúng tôi gồm:

1. Bên nhận tiền

........................................................................................................................................ (1)

Đại diện là ông (bà) ………………………………………, chức vụ: .......................................

2. Bên đặt tiền để bảo đảm

Họ và tên: ……………………………………… (3) Nam, nữ: ...................................................

Sinh ngày …… tháng …… năm ……….................................................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: ……………………. Dân tộc: ……………. Tôn giáo: .............................................

Số CMND, Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu........................................................................

Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ...........................................................

Với sự chứng kiến của đại diện cơ quan ra Thông báo về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm,

Đã tiến hành việc đặt tiền để bảo đảm thay thế biện pháp tạm giam theo Thông báo số .............. ngày …… tháng …… năm ……….. của (4) về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can/bị cáo:

Họ và tên: ……………………………………… Nam/nữ: .....................................................

Sinh ngày …… tháng …… năm ………..............................................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: ……………………. Dân tộc: ……………. Tôn giáo: ...........................................

Số CMND, Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu......................................................................

Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp .........................................................

Bị khởi tố/truy tố về tội: ……………………………………… quy định tại........................... (5)

theo Quyết định số …………. ngày …… tháng …… năm ……….. của ........................... (6)

về việc ...............................................................................................................................

Số tiền được đặt để bảo đảm là: ........................................................................................

Bên nhận đã nhận đủ số tiền đã được liệt kê trên đây.

Biên bản gồm ………… trang, được lập thành ba bản, có nội dung và giá trị như nhau. Biên bản được giao cho bên đặt tiền, bên nhận tiền và cơ quan ra Thông báo về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, mỗi bên giữ một bản.

Bên đặt tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đại diện cơ quan nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Đại diện cơ quan chứng kiến việc đặt tiền
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

________________

1 Tên cơ quan tài chính trong quân đội thực hiện việc nhận tiền.

2 Địa chỉ nơi tiến hành việc đặt tiền.

3 Người được ủy quyền hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc người thân thích của người có nhược điểm về tâm thần, thể chất.

4 Tên cơ quan tiến hành tố tụng trong quân đội đã ra Thông báo.

5 Khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.

6 Tên cơ quan ra quyết định khởi tố/truy tố bị can.

Mẫu số 11

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

Tên cơ quan (1)

Số: /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………….., ngày …… tháng …… năm ……………..

QUYẾT ĐỊNH

HỦY BỎ QUYẾT ĐỊNH ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐẶT TIỀN ĐỂ BẢO ĐẢM

………………………………………(2)

- Căn cứ các Điều …………… (………….) và Điều ………….. của Bộ luật Tố tụng hình sự.

Xét thấy .............................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Hủy bỏ Quyết định số ………… ngày …… tháng …… năm ……….. của...............

về việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm đối với bị can/bị cáo:

Họ và tên: ……………………………………… Nam/nữ: ......................................................

Sinh ngày …… tháng …… năm ……….. tại .......................................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT: ........... .................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: ……………………. Dân tộc: ……………. Tôn giáo: ............................................

Số CMND, Thẻ căn cước công dân......................................................................................

Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp .........................................................

Bị khởi tố/truy tố về tội theo quy định tại............................................................................ (3)

Hiện đang bị tạm giam tại: ..................................................................................................

Điều 2. Đối với khoản tiền đã đặt để bảo đảm được xử lý như sau:....................................

..........................................................................................................................................


Nơi nhận:

Tên cơ quan
Chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên)

________________

1 Tên Cơ quan ra quyết định.

2 Chức vụ và tên cơ quan ra quyết định.

3 Khoản, điều của Bộ luật hình sự được áp dụng.

Mẫu số 12 (Dùng cho cơ quan tài chính trong quân đội)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2018/TTLT-BCA- BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 7 tháng 8 năm 2018 của Bộ Công an, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính)

Tên cơ quan (1)

Số: /

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……………….., ngày …… tháng …… năm ……………..

BIÊN BẢN TRẢ LẠI TIỀN ĐÃ ĐƯỢC ĐẶT ĐỂ BẢO ĐẢM

Hồi ………. giờ ………… ngày …… tháng …… năm ……….. tại(2) ...................................

Chúng tôi gồm:

1. Bên trả lại tiền

........................................................................................................................................ (1)

Đại diện là ông (bà)……………………………………… , Chức vụ: .....................................

2. Bên nhận lại tiền

Bị can, bị cáo, người được ủy quyền/người đại diện của bị can, bị cáo

Họ và tên(3): ……………………………………… , Nam, nữ: ...............................................

Sinh ngày …… tháng …… năm ………..............................................................................

Quê quán: ..........................................................................................................................

Nơi đăng ký HKTT: .............................................................................................................

Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................

Quốc tịch: ……………………. Dân tộc: ……………. Tôn giáo: ..........................................

Số CMND/Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu.....................................................................

Ngày cấp ……………………………………… Nơi cấp ........................................................

Với sự chứng kiến của đại diện cơ quan ra quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm,

Đã tiến hành trả lại toàn bộ số tiền đã được đặt để bảo đảm theo Quyết định số …….…..

ngày …… tháng …… năm ……….. của về việc hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm và Biên bản đặt tiền để bảo đảm số ……………..… ngày …… tháng …… năm ……….. do ………………………………………(4) lập.

________________

(1) Tên cơ quan tài chính trong quân đội thực hiện việc trả lại tiền.

(2) Địa chỉ nơi tiến hành việc trả lại tiền.

(3) Bị can, bị cáo, người được ủy quyền hoặc người đại diện của bị can, bị cáo là người dưới 18 tuổi, người thân thích của người có nhược điểm về tâm thần, thể chất.

(4) Tên cơ quan tài chính trong quân đội dã lập Biên bản đặt tiền để bảo đảm.

Số tiền được trả lại là: ........................................................................................................

Bên nhận đã nhận đủ số tiền đã được liệt kê trên đây.

Biên bản gồm ……….. trang, được lập thành ba bản, có nội dung và giá trị như nhau.

Biên bản được giao cho bên trả lại tiền, bên nhận lại tiền và cơ quan ra quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp đặt tiền để bảo đảm, mỗi bên giữ một bản.

Bên nhận lại tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)

Đại diện cơ quan trả lại tiền
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Đại diện cơ quan chứng kiến việc trả lại tiền
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ)

MINISTRY OF PUBLIC SECURITY - MINISTRY OF NATIONAL DEFENSE - MINISTRY OF FINANCE - SUPREME PEOPLE’S PROCURACY - SUPREME PEOPLE’S COURT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC

Hanoi, August 7, 2018

 

JOINT CIRCULAR

ON ELABORATION OF PROCEDURES, MONETARY BAIL AMOUNTS, TEMPORARY HOLDING, REFUND, FORFEITURE, AND TRANSFER TO STATE BUDGET OF BAIL MONEY

Pursuant to the Criminal Procedure Code 2015;

The Minister of Public Security, the Minister of National Defense, the Minister of Finance, the Chief Procurator of the Supreme People's Procuracy, and the Chief Justice of the Supreme People's Court hereby elaborates  procedures, monetary bail amounts, temporary holding, refund, forfeiture, and transfer to state budget of bail money as prescribed in Article 122 of the Criminal Procedure Code 2015.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Joint Circular elaborates on procedures, monetary bail amounts, temporary holding, refund, forfeiture, and transfer to state budget of bail money as prescribed in Article 122 of the Criminal Procedure Code.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. Principles of granting monetary bail

1. Comply with the Constitution, Criminal Procedure Code, and other relevant laws.

2. Fully comply with the procedures and conditions for granting monetary bail.

3. The presiding agencies and presiding officers must consider the effectiveness and feasibility of replacing the detention with monetary bail.

4. The temporary holding, refund, forfeiture, and transfer to the state budget of bail money are carried out in accordance with the proper process and with close coordination between presiding agencies and presiding officers with the State Treasury and financial agencies in the Army; provided that suspects/defendants, and relatives of suspects/defendants may have their bail money refunded when they have fully fulfilled their commitment obligations.

Article 3. Bail money

The bail money is Vietnamese Dong, legally owned by suspects or defendants, their relatives, or their representatives if they are under 18 years old or have mental or physical defects.

Article 4. Monetary bail amounts

1. The investigation agency, the Procuracy, and the Court shall decide the specific amount of money that a suspect or defendant must post as bail, but not less than:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) One hundred million VND for serious crimes;

c) Two hundred million VND for very serious crimes;

d) Three hundred million VND for extremely serious crimes.

2. The investigation agency, the Procuracy, and the Court may decide a lower monetary bail amount but not less than one-half (1/2) of the corresponding amount specified in Clause 1 of this Article in the following cases:

a) The suspect or defendant is a war invalid or sick soldier, a person who has been awarded the title of Hero of the People's Armed Forces, Hero of Labor, People's Teacher, People's Doctor or has been awarded a Medal of resistance, the title of Hero in the resistance war against the US to save the nation, is a biological child, legally adopted child of a martyr, a heroic Vietnamese mother, of a family awarded the "Family with meritorious service to the country" certificate;

b) The suspect or defendant is a person who is under 18 years old or has mental or physical defects.

Article 5. Management of bail money

1. Bail money regulator:

a) Bail money during the investigation and prosecution phase of a case is managed in the bail fund account of the investigation agency that is authorized to conduct proceedings for that case at the State Treasury;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Bail money according to the decision of the Military Investigation Agency, Military Procuracy, Military Court is managed at the corresponding financial agency in the Army.

2. The State Treasury and financial agencies in the Army shall:

a) Receive and manage bail money according to the instructions in this Joint Circular and other relevant legal regulations;

b) Refund the bail money to suspects or defendants, their relatives, or their representatives if they are under 18 years old or have mental or physical defects according to the instructions of this Joint Circular;

c) Closely coordinate with the agency that grants monetary bail to facilitate the handover and receipt of bail money.

Chapter II

PROCEDURES FOR GRANTING MONETARY BAIL

Article 6. Application for monetary bail

1. A suspect or defendant, their relative, or their representative if they are under 18 years old or have mental or physical defects may apply for monetary bail with the presiding agency that is handling the suspect/defendant’s case, except for the cases specified in Clause 2, Article 7 of this Joint Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. The application made by the relative or representative of the suspect or defendant shall be sent in person to the presiding agency that is handling the case.

Article 7. Notice of monetary bail acceptance

1. Within 3 working days of receiving the application and supporting documents, the presiding agency shall review them. If conditions for granting monetary bail as prescribed in Clause 2 of this Article are satisfied, the agency shall issue a notice of monetary bail acceptance Form No. 04 issued with the Circular to the suspect/defendant, their relative or representative. If the conditions are unsatisfied, they shall provide an explanation in writing.

2. The presiding agency may grant monetary bail to the suspect or defendant, with the exception of the cases listed below. This decision will be based on several factors: the nature and level of danger to society of the crime, the suspect's or defendant's property status and personal background, and whether they: have a permanent and verifiable residence, are a first-time offender; have cooperated with the investigation by disclosing accomplices; demonstrate mitigating circumstances (confessing and/or surrendering to authorities, maintaining a cooperative attitude throughout the proceedings, redeeming their guilt, actively assisting the investigating agencies, showing repentance and voluntarily making amends or compensating for damage, etc.). Additionally, granting bail must not hinder the investigation, prosecution, trial, or enforcement of the sentence:

a) The suspect or defendant involved deceitful methods, committed an organized, professional crime, intentionally caused particularly serious consequences;

b) The suspect or defendant is a mastermind, leader, commander, hardened criminal, thug, repeat offender, dangerous repeat offender;

c) The suspect or defendant is temporarily detained in case of being arrested according to a warrant or wanted decision.

d) The suspect or defendant commits multiple offenses;

dd) The suspect of defendant has committed an offense multiple times.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. Within 3 working days of receiving the notice of monetary bail acceptance, the suspect or defendant, their relative, or their representative if they are under 18 years old or have mental or physical defects must post the bail.

If the posting of monetary bail is prevented by objective hindrance or a force majeure event, the deadline will be adjusted to commence anew upon the resolution of the hindering event.

2. Monetary bail is posted as follows:

a) If bail money is paid at the State Treasury, the suspect’s or defendant’s authorize person, suspect’s or defendant’s relative, or suspect’s or defendant’s representative if they are under 18 years old or have mental or physical defects shall bring the notice of monetary bail acceptance so that the State Treasury can check and carry out procedures for depositing the bail money into the bail fund account of the Investigation Agency or the People's Court with the first instance jurisdiction. The payer makes 3 copies of the deposit slip (according to the form of the Ministry of Finance guiding the state accounting applied to the Budget and Treasury management information system). In which, 1 copy of deposit slip to notify the account owner of the credit, 1 copy of deposit slip to return to the payer.  The bail fund account owner shall make a report on the litigants who have posted bail money and send it to the agencies that issued the notice of monetary bail acceptance.

After completing the payment procedure, the State Treasury shall keep 1 copy of the deposit slip, return 1 copy of deposit slip with the notice of monetary bail acceptance to the payer, and send 1 copy of deposit slip to the account holder to notify them of the credit.

b) In case of payment at a financial agency in the Army, the receiving agency shall make a record of handover and receipt of the bail money, with confirmation signatures of the payer and the receiving agency.

The record is made into 3 copies, of which 1 copy is given to the representative of the agency that issued the notice of monetary bail acceptance, 1 copy is given to the payer, and 1 copy is kept at the financial agency that made the record .

Article 9. Decision to grant monetary bail

1. During the investigation phase of a criminal case:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



When issuing a decision on approval for the decision to grant monetary bail, the Procuracy must decide to replace the preventive measure (end the temporary detention, replace it with the monetary bail).

The investigation agency shall send the approval decision to the detention center.

2. During the prosecution and trial phase:

Within 2 working days of receiving the deposit slip to the bail fund account or the record of payment specified in Article 8 of this Joint Circular, the Procuracy must issue a decision to grant monetary bail according to Form No. 06 of this Joint Circular or the Court must issue a decision to grant monetary bail according to Form No. 07 of this Joint Circular.

When issuing a decision to grant monetary bail, the Procuracy or the Court must decide to replace the preventive measure (end the temporary detention, replace it with the monetary bail) and send immediately send that decision to the detention center where the suspect or defendant is being held.

3. The decision to apply the monetary bail, the Procuracy's decision on approval or disapproval for the decision to apply the monetary bail must be delivered to the suspect or defendant, their authorize person, their relative, or their representative if they are under 18 years old or have mental or physical defects, and also sent to the bail fund account holder, and the detention center.

4. The time limit for posting bail money is based on the time limit for investigation, prosecution and trial. The deadline for posting bail money for a person sentenced to prison is the start date of their prison sentence. In case of extending the investigation, prosecution, trial, or postponing the enforcement of the prison sentence, the time limit for posting a monetary bail is based on the extension of the investigation, prosecution, trial, and postponement of the enforcement of the prison sentence.

Chapter III

REVOCATION OF MONETARY BAIL AND HANDLING OF BAIL MONEY

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The monetary bail is revoked in the following cases:

a) There is a decision to terminate the investigation or the case; terminate the investigation against the suspect, terminate the case against the suspect;

b) The suspect or defendant is detained for a crime committed before their grant of monetary bail or the suspect or defendant continues to commit an offense;

c) The suspect or defendant dies;

d) The suspect or defendant has fully complied with the committed obligations;

dd) The defendant is declared not guilty by the Court, exempted from criminal liability, exempted from penalty, the penalty is not imprisonment or imprisonment but is suspended, or when the term of imprisonment is equal to or shorter than the term of detention;

e) The suspect or defendant violates the committed obligations specified in Clause 2, Article 122 of the Criminal Procedure Code.

2. Revocation of monetary bail is carried out as follows:

a) For the cases specified in Points a, b and c, Clause 1 of this Article, if the case is in the prosecution or trial phase, the Procuracy or Court shall issue a revocation decision; if the case is in the investigation phase, the investigation agency shall request the Procuracy to revoke the decision to apply the monetary bail;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) For the case specified in Point dd, Clause 1 of this Article, along with the judgment, the Trial Panel shall issue a decision on revocation of the decision to grant monetary bail;

d) For the case specified in Point e, Clause 1 of this Article, if the case is in the prosecution or trial phase, the Procuracy or Court shall issue a revocation decision and issue a warrant to arrest the suspect or defendant for temporary detention; if the case is in the investigation phase, the investigation agency shall request the Procuracy to revoke the decision to apply the monetary bail and issue a warrant to arrest the suspect or defendant for temporary detention;

dd) If the suspect or defendant jumps bail while the case is in prosecution or trial phase, the Procuracy or Court shall issue a revocation decision, and request the investigation agency to hunt the suspect or defendant; if the case is in the investigation stage, the investigation agency will request the Procuracy to issue a revocation decision, and the investigation agency shall issue a wanted decision against the suspect.

3. The decision on revocation of decision to apply the monetary bail must specify the handling of the bail money and be delivered to the suspect or defendant, their authorize person, their relative, or their representative if they are under 18 years old or have mental or physical defects, and also sent to the bail fund account holder, and the State Treasury or financial agency in the Army which is keeping the bail money.

Article 11. Handling of bail money in case of revocation of monetary bail

1. For the cases specified in Points a, c, d and dd, Clause 1, Article 10 of this Joint Circular, the bail money shall be refunded to the suspect or defendant, their relative, or their representative if they are under 18 years old or have mental or physical defects who is the owner of the bail money. If the suspect or defendant, their relative, or their representative if they are under 18 years old or have mental or physical defects dies, the bail money shall be handled accordance with current laws on inheritance.

2. In the cases specified in Points b and e, Clause 1, Article 10 of this Joint Circular, bail money is forfeited and transferred into the State budget.

Article 12. Procedures for refunding bail money

1. Procedures for refunding bail money being managed by the State Treasury in the bail fund account are carried out as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Within 3 working days of receiving the application and other relevant documents as prescribed in Point a of this Clause, the agency that is the bail fund account owner shall make an application for refund of bail money to the State Treasury and hand over the documents to the applicant to submit to the State Treasury to reclaim the bail money.

The application to be sent to the State Treasury includes:  a decision on revocation of the decision to grant monetary bail and 2 copies of withdrawal slip (according to the form of the Ministry of Finance on State budget accounting and State Treasury professional practices);

c) Based on the application, the State Treasury shall refund the bail money to ensure compliance with applicable laws;

d) After refunding the monetary bail, the State Treasury saves 1 copy of the withdrawal slip and transfers 1 copy of the withdrawal slip to the unit that opened the bail fund account.  The unit that opened the bail fund account shall review, summarize, and send it to the agency that made the decision on revocation of decision to grant monetary bail to ensure that this unit keeps it in the case file.

In case the case is in the investigation phase, after receiving 1 copy of the withdrawal slip, the Procuracy shall immediately transfer it to the investigation agency that is conducting proceedings on the case to keep it in the case file.

2. Procedures for refunding bail money managed by competent financial agencies in the Army are as follows:

a) After the decision on revocation of decision on monetary bail in the cases specified in Points a, c, d and dd, Clause 1, Article 10 of this Joint Circular is made, the suspect or defendant, their authorized person, their relative, or their representative must send an application for refund of the bail money to the presiding agencies for the case;

b) Within 3 working days of receiving the application as prescribed in Point a of this Clause, the receiving agency must send a request for refund of the bail money to the financial agency in the Army.

The request sent to the financial agency in the Army includes:  the application of the suspect or defendant, their relative, or their representative if they are under 18 years old or have mental or physical defects; and the record of monetary bail payment as prescribed in Point b, Clause 2, Article 8 of this Joint Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Based on the request, the financial agency in the Army shall carry out procedures for refund of the bail money to ensure compliance with applicable laws;

d) When refunding the bail money, the financial agency in the Army must make a record signed by the paying party and the receiving party. The record is made into 3 copies, the paying party keeps 1 copy, the receiving party keeps 1 copy, and 1 copy is sent to the agency that has made the decision on revocation of decision to grant monetary bail to keep it in the case file.

In case the case is in the investigation phase, after receiving the record of bail money refund to the suspect, the Procuracy shall immediately transfer it to the investigation agency that is conducting proceedings to keep it in the case file.

Article 13. Forfeiture and transfer to the state budget of bail money

Procedures for forfeiture and transfer to the state budget of bail money are carried out as forfeiture of case evidence to the state fund in accordance with current law.

Article 14. Forms of documentation on grant and revocation of the monetary bail

The following documentation is issued together with this Joint Circular:

1. Application for monetary bail (Form No. 01, 02).

2. Power of attorney (Form No. 03).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Decision to grant monetary bail for the investigation agency, Procuracy, and Court (Form No. 05, 06, 07).

5. Decision on approval for the decision to grant monetary bail (Form No. 08).

6. Decision on disapproval for the decision to grant monetary bail (Form No. 09).

7. Record of monetary bail (Form No. 10).

8. Decision on revocation of the decision to grant monetary bail (Form No. 11).

9. Record of refund of monetary bail (Form No. 12).

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 15. Entry into force

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 16. Implementation

1. Relevant agencies and units of the Ministry of Public Security, the Ministry of National Defense, the Ministry of Finance, the Supreme People's Procuracy, and the Supreme People's Court shall implement this Joint Circular.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Joint Circular should be reported to the Ministry of Public Security, the Ministry of National Defense, the Ministry of Finance, the Supreme People's Procuracy, and the Supreme People's Court for consideration./.

 

PP. MINISTER OF NATIONAL DEFENSE
DEPUTY MINISTER




Senior Lieutenant General Le Chiem

 

PP. MINISTER OF PUBLIC SECURITY
DEPUTY MINISTER




Senior Lieutenant General Le Quy Vuong

PP. MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

PP. CHIEF PROCURATOR OF SUPREME PEOPLE’S PROCURACY
DEPUTY CHIEF PROCURATOR



Le Huu The

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

PP. CHIEF JUSTICE
SUPREME PEOPLE'S COURT
DEPUTY CHIEF JUSTICE




Nguyen Tri Tue
 

 

Form No. 01 (for suspects and defendants over 18 years old)
(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

APPLICATION FOR MONETARY BAIL

To(1): ……………………………………….

Name: ……………………………………… Male, female: ...................................................

Date of birth ………….....................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Registered permanent residence: .....................................................................................

Current address: ................................................................................................................

Nationality: …………...... Ethnicity: …………………………. Religion: ...............................

9-digit or 12-digit identification card/Passport ....................................................................

Date of issue ………………………………… Place of issue ...............................................

Be charged with/ prosecuted for: .......................................................................................

stipulated in (2)............. according to Decision No. dated……………………………….

of ...........................................................................................................................

Currently detained at: ..................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



I hereby declare that the above amount of money is legally mine and does not fall into the cases specified in Clause …………… Article …………… Joint Circular No. …………………..I hereby commit to fully fulfill the obligations of a suspect or defendant. If I violate one of the above obligations, I will be fully responsible before the law./.

 

 

[Location]……, [date]…………….
Applicant
(Signature and full name)

___________________

1 Name of the investigation agency, Procuracy or Court that is conducting proceedings for the case.

2 Points, clauses, and articles of the Criminal Code that apply.

 

Form No. 02 (for suspects and defendants who are under 18 years old or have mental or physical defects)
(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

To(1): ………………………………………

Name: ……………………………………… Male, female: ...................................................

Date of birth ………….....................................

Parent’s hometown: ...........................................................................................................

Registered permanent residence: .....................................................................................

Current address: ................................................................................................................

Nationality: …………….. Ethnicity: …………………….Religion: .......................................

9-digit or 12-digit identification card/Passport: ..................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Be charged with/ prosecuted for: …………………………………… stipulated in ………………………… (2) according to Decision No.  ……………… dated……… of……………………

Currently detained at: ..................................................................................................

After taking account of the rights and obligations, I apply for posting bail money of: ..
.......................................... VND (Written in words: …………………………………), where:

- My personal amount of money is:  .......................................................................... VND

- The amount of money of my legal representative is: .............................................. VND

I hereby declare that the above VND amount is legal property. I hereby commit to fully fulfill the obligations of the suspect or defendant as specified in Clause 2, Article 122 of the Criminal Procedure Code. If I violate one of the above obligations, I will be fully responsible before the law./.

 

 

[Location]……, [date]…………….
Applicant
(Signature and full name)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1 Name of the investigation agency, Procuracy or Court that is conducting proceedings for the case.

2 Points, clauses, and articles of the Criminal Code that apply.

 

OPINIONS OF THE REPRESENTATIVE

Name: ……………………………………… Male, female: ..................................................

Date of birth ………….....................................

Parent’s hometown: ..........................................................................................................

Registered permanent residence: ....................................................................................

Current residence: ............................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



9-digit or 12-digit identification card/Passport: .................................................................

Date of issue ………………………………… Place of issue .............................................

is the representative of the suspect or defendant: ……………………… born in .............

Registered permanent residence: .....................................................................................

Current address: ...............................................................................................................

I hereby voluntarily post monetary bail of …………………… VND (Write in words:.......... )

for the suspect or defendant ...........................................................................................

I hereby declare that the above amount is legally mine. I accept the decision of the presiding agencies to handle the posted bail money if the suspect or defendant violates their commitment obligations./.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



..........Location]……, [date]…………….
Legal representative of the suspect or defendant
(Signature and full name)

 

Form No. 03 (for suspects and defendants over 18 years old)
(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

[Location]………[date]……………..

POWER OF ATTORNEY

To (1): ………………………………………

Name: ……………………………………… Born in: ....................................................

Registered permanent residence: .....................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Be charged with/ prosecuted for:................................................................................. .....stipulated in

(2) according to Decision No. ……………… dated……… of……………………
regarding ..................................................................................................

Currently detained at: ..................................................................................................

I authorize Mr. /Mrs.

Full name ……………………………………… Male, female ............................. ...........

Date of birth ………….....................................

9-digit or 12-digit identification card/Passport ...................................................................... Date of issue ………………………………… Place of issue .............................................

Registered permanent residence: ......................................................................................

Current address: ................................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Confirmed by the presiding agency

Authorizer
(Signature and full name)

___________________

1 Name of the investigation agency, Procuracy or Court that is conducting proceedings for the case.

2 Points, clauses, and articles of the Criminal Code that apply.

 

OPINIONS OF AUTHORIZED PERSON

Full name:  ……………………………………… Male, female: ............................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Parent’s hometown: ...........................................................................................................

Registered permanent residence: ......................................................................

Current address: ................................................................................................................

Nationality: …………………… Ethnicity: ……………… Religion:....................................

9-digit or 12-digit identification card/Passport: .................................................................

Date of issue ………………………………… Place of issue .............................................

Relationship with the suspect or defendant: ....................................................................

I agree to carry out the authorization for the suspect or defendant..................................  

Date of birth ………….....................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Current address: ...............................................................................................................

and I will be fully responsible before the law for my actions./.

 

 

[Location]……, [date]…………….
Authorized person
(Signature and full name)

 

Form No. 04
(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

Agency’s name (1)
No.    /   

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



, [Date]……………….

 

NOTICE

OF MONETARY BAIL ACCEPTANCE

To (2): ………………………………………

Pursuant to Article ……………. of Joint Circular No. ………………………, (1) notify that:

1. Mr./Mrs.: ……………………………………… Male, female: ...........................................

Date of birth ………….....................................

Parent’s hometown: ...........................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Current address: ................................................................................................................

Nationality: …………………… Ethnicity: ……………….. Religion: .................................

9-digit or 12-digit identification card/Passport ....................................................................

Date of issue ………………………………… Place of issue .............................................

is accepted to post the bail money of ………………………………. VND (Written in words: ................................. )

into the bail fund account No. ………….of agency (3) ………………. opened at (2).............

2. Reason for payment: Posting bail money for the suspect or defendant .........................

Full name:  ……………………………………… Born in: ....................................................

Registered permanent residence: ......................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Be charged with/ prosecuted for: …………………………… stipulated in .......................  (4)

according to Decision No. …………………… dated ……………………

 of ...........................................................................................................................

 



 

Position of signatory
(Signature and full name)

___________________

1 Name of the investigation agency, Procuracy or Court that is conducting proceedings for the case.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3 The agency which is the bail fund account owner.

4 Points, clauses, and articles of the Criminal Code that apply.

 

Form No. 05 (for investigation agencies)
(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

Agency name (1)

No.             /

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

[Location]……….[date]…………………..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DECISION TO GRANT MONETARY BAIL

Name: ................................................................................................................................

Position: ............................................................................................................................

- Pursuant to Article …………………………… (……….) and Article 122 of the Criminal Procedure Code.

- Pursuant to Decision No. …………. dated ………………….. of ……………………..

 regarding the prosecution of the suspect: ……………………………………… for the offense ………………….. according to (2).

Considering................................................... ................................................................ ...

HEREBY DECIDES

1. Grant monetary bail to the suspect:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Date of birth ………….....................................

Parent’s hometown: ............................................................................................................

Registered permanent residence: .......................................................................................

Current address: .................................................................................................................

Nationality: …………………… Ethnicity: ……………… Religion:...................................  

9-digit or 12-digit identification card/Passport ...................................................................

Date of issue ………………………………… Place of issue .............................................

Currently detained at: ..................................................................................................

2. This decision is sent to the Procuracy ………………………………. to carry out approval procedures as prescribed in law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.





Position of signatory
(Signature and full name)

___________________

1 Name of the investigation agency that is conducting proceedings for the case.

2 Points, clauses, and articles of the Criminal Code that apply.

 

Form No. 06 (for the Procuracy)
(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

Agency name (1)

No.             /

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

[Location]……….[date]…………………..

 

DECISION TO GRANT MONETARY BAIL

……………………………………… (2)

- Pursuant to Article ……………….. ( ……………. ) and Article 122 of the Criminal Procedure Code.

- Pursuant to Decision No. …………. dated ………………….. of ……………………..

regarding the prosecution or charge of the suspect/defendant: ........................................

regarding .............................................according to ..................................................... (3).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

HEREBY DECIDES

1. Grant monetary bail to the suspect/defendant:

Full name:  ……………………………………… Male, female: ...........................................

Date of birth ………….....................................

Parent’s hometown: ..........................................................................................................

Registered permanent residence: ....................................................................................

Current address: ..............................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Currently detained at: ..................................................................................................

2. The authorized person/legal representative of the suspect or defendant who is under 18 years old has paid the amount of …………. (in words:……………………………………… ) into the bail fund account No. ……………………………………… of the agency (4) ……… …………opened at (5) .............................................. .................................................

3. Revoke the Decision No. …………. dated ………………….. of ……………………..

regarding the grant of monetary bail for the suspect/defendant: ........................................

4. Request (6) ……………………………………… to carry out procedures to release the suspect ………………………. in accordance with the provisions of the Criminal Procedure Code.

5. The monetary bail is revoked, and the bail money is forfeited and transferred into the State treasury in the following cases:

a) The suspect/defendant does not appear according to the summons of the presiding agencies without a legitimate reason;

b) The suspect/defendant continues to commit the crime intentionally;

c) The suspect/defendant destroys or conceals evidence or hinders the investigation, prosecution, or trial;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) The suspect/defendant has fled.

 



Position of signatory
(Signature and full name)

___________________

1 Name of the Procuracy that is conducting proceedings for the case.

2 Position and name of decision-making agency

3 Points, clauses, and articles of the Criminal Code that apply.

4 The agency which is the bail fund account owner.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6 Name of the detention center that is holding the suspect or defendant.

 

Form No. 07 (for the Court)
(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

COURT ………………….(1)
---------------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ………/……..(2)/QD-TA

[Location]………[date]……………..

 

DECISION

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



COURT(4) ………………………………………

Pursuant to Articles 109, 122 and (5) of the Criminal Procedure Code;

Based on the criminal case file of first instance (appeal) No. (6)................................. .......

Considering (7)................................................... ................................................................

HEREBY DECIDES:

Article 1

Grant monetary bail to the suspect or defendant:(8) ....................................

Gender ................................................................ ..............................................................  

Date of birth ………………………………………. Place of birth ..........................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Job: ......................................................................................................................

9-digit or 12-digit identification card/Passport: ....................................................................

Date of issue ……………………………….. Place of issue: ................................................

Current address: ..................................................................................................................

Currently detained at: ......................................................................................................

Duration to grant monetary bail (9) …………. to ensure the resolution of the case.

Article 2

1. This Decision(10) ……………………………………. and comes into force from the date of signing.

2. From the date of expiry of the time limit for granting monetary bail, if this Decision is not superseded or forfeited, the bail money amount (11) ……………………………… refunded to ..........................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3

Suspect (defendant): ………………; State Treasury …………………………………..; the detention center ……………………………………… shall implement this Decision (12).

 



………………….. (13)
(Signature, full name, seal)

 

Instructions for use of Form No. 07

(1) and (4) write the name of the People's Court resolving the case; if it is a district-level People's Court, it is necessary to write the name of the district People's Court in which province (for example: People's Court of district X, province H); if it is the People's Court of a province, write the name of the People's Court of the province (for example: People's Court of Hanoi); if it is the Superior People’s Court, write the Superior People’s Court (Hanoi, Da Nang, Ho Chi Minh City...); if it is the regional military court, write the military zone (for example: Military Court Zone 1, Military Court Zone 4).

(2) insert the first box the number, insert the second box the year of Decision (for example: No. 01/2017/QD-TA).

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



In cases where the Procuracy has granted the monetary bail at the first instance trial, but the bail period has expired at the court, or in the case where the first instance court has granted the monetary bail, but the bail period has expired at the appellate trial and finds it necessary to continue applying this measure (before the opening date of the trial), the presiding judge will issue a decision with content "Grant of monetary bail".

(5) If the first instance court issues a decision, write 278; if the appellate court issues a decision, write 347.

(6) In case of first instance trial, write No..../.../TLST-HS dated......; in case of appellate trial, write No..../.. ./TLPT-HS dated......

(7) Analyze and evaluate the conditions for applying this measure to each specific case.

(8) Write “suspect” before the decision to bring the case to first instance trial is issued and write “defendant” after the decision to bring the case to trial; write the name of the Procuracy which prosecutes, the offense being prosecuted, articles, clauses, and points according to the Criminal Code; write the name of the Court that conducted the first instance trial, the penalty, offense, articles, clauses, and points applied according to the Criminal Code, if it is in the appellate trial phase.

(9) Determine the duration to grant monetary bail depending on each specific case as prescribed in Clause 4, Article 122 of the Criminal Procedure Code.

(10) In case the decision is issued by the Chief Justice or Deputy Chief Justice, write:  "replace Detention Decision No..../.../....-QDTG dated.....". In case of replacing the detention decision of the Director or Deputy Director of the Procuracy, clearly write the number, date, and person with authority to issue the decision.

In case of decision on "grant of monetary bail" as instructed in paragraph two, section (3), do not write the above phrase and remove the word "and".

(11) Specify the bail money according to the deposit slip at the State Treasury.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(13) clearly state the title or position of the authorized decision-making person.

(14) Procuracy at the same level; those who must comply with Article 4.

 

Form No. 08
(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

Agency name (1)

No.             /

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

[Location]……….[date]…………………..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DECISION

ON APPROVAL FOR DECISION TO GRANT MONETARY BAIL

…………………………………….. (2)

- Pursuant to Articles ….., …… of the Criminal Procedure Code.

- Pursuant to the Decision No. …………. dated ………………….. of ……………………..

 on grant of monetary bail to the suspect ....................................

 was prosecuted for the offense: …………………………… stipulated in .......................  

…………………………………… (3) according to Decision No. …………….dated ….. of         

DECISION

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



on grant of monetary bail to the suspect ....................................

2. Revoke the Decision No………dated …………… of…………… on application of temporary detention for the suspect .................................................

3. Request ………………(4) to carry out procedures to release the suspect ………………………. in accordance with the provisions of the Criminal Procedure Code./.

 

 

Tên cơ quan
Chức vụ người ký
(Ký, ghi rõ họ tên)

___________________

1 Name of the Procuracy that issued the decision.

2 Position and name of the Procuracy that issued the decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4 Name of the detention center that is holding the suspect or defendant.

 

Form No. 09

(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

Agency name (1)

No.             /

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

[Location]……….[date]…………………..

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DECISION

ON DISAPPROVAL FOR DECISION TO GRANT MONETARY BAIL

……………………………………… (2)

- Pursuant to Articles 41, 122 of the Criminal Procedure Code.

- Pursuant to the Decision No. …………. dated ………………….. of ……………………..

ON DISAPPROVAL FOR DECISION TO GRANT MONETARY BAIL Considering .........................................................................................................................

..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................

HEREBY DECIDES

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Request ……………………… (4) to issue a decision on revocation of grant of monetary bail to refund the bail money to the suspect./.

 



Name of agency
Position of signatory
(Signature and full name)

___________________

1 Name of the Procuracy that issued the decision.

2 Position and name of the Procuracy that issued the decision.

3 Points, clauses, and articles of the Criminal Code that apply.

4 Name of investigation agency that issued the decision to grant monetary bail.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Form No. 10 (for military presiding agencies)

(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

Agency name (1)

No.             /

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

[Location]……….[date]…………………..

 

RECORD OF MONETARY BAIL

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



..........................................................................................................................................

We are:

1. Receiving party

........................................................................................................................................ (1)

Represented by Mr. (Mrs.) ………………………………………, position: ...........................

2. Monetary bailor

Full name:  ………………………………………(3) Male, female: .........................................

Date of birth ………….....................................

Parent’s hometown: ...........................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Current address: ................................................................................................................

Nationality: ……………………. Ethnicity: ……………. Religion: ........................................

9-digit or 12-digit identification card/Passport ....................................................................

Date of issue ………………………………… Place of issue .............................................

With the witness of the representative of the agency that issued the notice on the grant of the monetary bail,

has posted monetary bail as a replacement for the temporary detention according to Notice No. .............. dated …………. of (4) on grant of the monetary bail to the suspect/defendant:

Full name:  ……………………………………… Male, female: ............................................

Date of birth ………….....................................

Parent’s hometown: ...........................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Current address: ................................................................................................................

Nationality: ……………………. Ethnicity: ……………. Religion: ........................................

9-digit or 12-digit identification card/Passport ....................................................................

Date of issue ………………………………… Place of issue .............................................

Be charged with/ prosecuted for: …………………………… stipulated in ......................  (5)

Pursuant to the Decision No. …………. dated ………………….. of …………………….. (6)

regarding ..................................................................................................

The bail money is: ........................................................................................

The receiving party has received the full amount listed above.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Monetary bailor
(Signature and full name)

 

Representative of the receiving agency
(Signature, full name, position, and seal)

Representative of the agency that witnessed the bail posting
(Signature, full name, and position)

  

___________________

1 Name of the financial agency in the army that receives bail money.

2 Address where the bail is posted.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4 Name of the military presiding agency that issued the Notice.

5 Points, clauses, and articles of the Criminal Code that apply.

6 Name of the agency that issued the decision to prosecute/charge the suspect.

 

Form No. 11

(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

Agency name (1)

No.             /

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



[Location]……….[date]…………………..

 

DECISION

ON REVOCATION OF DECISION TO GRANT MONETARY BAIL

………………………………………(2)

- Pursuant to Article ……………….. (………….) and Article ………….. of the Criminal Procedure Code.

Considering................................................... ................................................................ ....

DECISION

Article 1. Revoke the Decision No. …………. dated ………………….. of …………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Full name:  ……………………………………… Male, female: .............................................

Date of birth ………….....................................Place of birth ...............................................

Parent’s hometown: ............................................................................................................

Registered permanent residence: ........... ...........................................................................

Current address: .................................................................................................................

Nationality: ……………………. Ethnicity: ……………. Religion: .........................................

9-digit or 12-digit identification card......................................................................

Date of issue ………………………………… Place of issue .............................................

Be charged with/ prosecuted for: ………………… stipulated in …………………………  (3)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 2. The bail money is handled as follows:...................................

..........................................................................................................................................

 



Name of agency
Position of signatory
(Signature and full name)

___________________

1 Name of decision-making agency.

2 Position and name of decision-making agency.

3 Points, clauses, and articles of the Criminal Code that apply.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Form No. 12 (for financial agencies in the military)
(Issued together with Joint Circular No. 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC dated August 7, 2018 of the Ministry of Public Security, Supreme People's Procuracy, Supreme People's Court, Ministry of Defense and Ministry of Finance)

Agency name (1)

No.             /

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

[Location]……….[date]…………………..

 

RECORD OF REFUND OF MONETARY BAIL

At…..[time] on……………………. [date] at (2)…………………………. [place]

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



1. The refunding party

........................................................................................................................................ (1)

Represented by Mr. (Mrs.) ………………………………………, position: ...........................

2. The refunded party

Suspect, defendant, authorized person/representative of the suspect, defendant

Full name(3): ……………………………………… , Male, female: ........................................

Date of birth ………….....................................

Parent’s hometown: ...........................................................................................................

Registered permanent residence: .....................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Nationality: ……………………. Ethnicity: ……………. Religion: .......................................

9-digit or 12-digit identification card/Passport ...................................................................

Date of issue ………………………………… Place of issue .............................................

With the witness of the representative of the agency that issued the decision on revocation of grant of the monetary bail,

The entire bail money has been refunded under Decision No. …….…..

dated ……….. of the revocation of grant of monetary bail and record of monetary bail No. ……………..… dated ………….. established by ………………………………………(4).

 

___________________

(1) Name of the financial agency in the army that refunds bail money.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



(3) The suspect or defendant, their authorized person, or their representative if they are under 18 years old or have mental or physical defects.

(4) Name of the financial agency in the military that prepared the record of monetary bail.

The amount to be refunded is:  ........................................................................................................

The receiving party has received the full amount listed above.

The record consists of ………… pages, made in three copies, with the same content and value.

The record is given to the refunding party, the refunded party, and the agency that issued the decision on revocation of grant of monetary bail, each party keeps one copy.

 

Refunded party
(Signature and full name)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Representative of the agency that witnessed the bail refund
(Signature, full name, and position)

 

 

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư liên tịch 06/2018/TTLT-BCA-BQP-BTC-VKSNDTC-TANDTC ngày 07/08/2018 hướng dẫn trình tự, thủ tục, mức tiền đặt, việc tạm giữ, hoàn trả, tịch thu, nộp ngân sách nhà nước số tiền đã đặt để bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính - Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


23.143

DMCA.com Protection Status
IP: 3.147.104.120
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!