BỘ TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG- |
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT |
Hà Nội, ngày 11 tháng 7 năm 2005 |
Căn cứ Pháp lệnh số 07/1998/PL-UBTVQH10 ngày
20 tháng 08 năm 1998 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ký kết và thực hiện điều
ước quốc tế;
Căn cứ Công ước Viên năm 1985 về bảo vệ tầng ô-dôn và nghị định thư Montreal
năm 1987 về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và các văn kiện sửa đổi, bổ sung của
Nghị định thư Montreal đã được Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê
chuẩn tham gia;
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 04 năm 2001 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001 - 2005;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 03 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế về cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 286/TTg-KTTH ngày 22
tháng 03 năm 2005 về quản lý xuất nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn và
thiết bị làm lạnh dùng CFC,
Liên tịch Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý
nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo
quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn như
sau:
1. Thông tư này hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, xác nhận đăng ký cho các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thuộc Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (dưới đây gọi tắt là Nghị định thư), áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp tham gia vào một trong các hoạt động nêu trên trong lãnh thổ Việt Nam.
2. Các chất làm suy giảm tầng ô-dôn được quản lý theo Thông tư này là các chất nêu tại Phụ lục 1 của Thông tư này (các chất thuộc Phụ lục A, B Nghị định thư mà Việt Nam phải cấp phép và hạn ngạch nhập khẩu theo nghĩa vụ loại trừ dần đến năm 2010) và các chất nêu tại Phụ lục 2 của Thông tư này (các chất thuộc Phụ lục C Nghị định thư Việt Nam tạm thời chưa phải cấp phép nhập khẩu cho đến năm 2015).
3. Việc quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn thực hiện theo nguyên tắc sau:
a. Các doanh nghiệp nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn phải đăng ký với Bộ Tài nguyên và Môi trường và được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận đã đăng ký;
b. Việc nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 thực hiện theo giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương mại;
c. Việc nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 dạng tái chế và các chất thuộc Phụ lục 2; việc xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2 làm thủ tục tại cơ quan Hải quan trên cơ sở đăng ký của doanh nghiệp có xác nhận đã đăng ký của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
II. HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU CÁC CHẤT THUỘC PHỤ LỤC 1
1. Bộ Thương mại cấp hạn ngạch nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 Thông tư này theo nghĩa vụ loại trừ dần của Việt Nam đến năm 2010 do Nghị định thư quy định. Tổng hạn ngạch nhập khẩu từng năm đến năm 2010 cho từng nhóm chất như sau:
Tên nhóm chất |
Tổng hạn ngạch năm 2005 (tấn) |
Tổng hạn ngạch năm 2006 (tấn) |
Tổng hạn ngạch năm 2007 (tấn) |
Tổng hạn ngạch năm 2008 (tấn) |
Tổng hạn ngạch năm 2009 (tấn) |
Tổng hạn ngạch năm 2010 (tấn) |
CFC |
240 |
200 |
75 |
40 |
10 |
0 |
Halon |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
1,8 |
0 |
CTC |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0,19 |
0 |
2. Các chất thuộc Phụ lục 1 không bị tính vào hạn ngạch khi ở dạng tái chế; xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất.
3. Hạn ngạch nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 Thông tư này chỉ được cấp cho các doanh nghiệp đã có hoạt động nhập khẩu các chất này trong 3 năm trước ngày Thông tư này có hiệu lực.
4. Các doanh nghiệp nhập khẩu các chất theo hạn ngạch nhưng sau đó xuất khẩu (trực tiếp hoặc ủy thác xuất khẩu), nếu có chứng từ chứng minh và có nhu cầu nhập khẩu tiếp thì sẽ được cấp hạn ngạch bổ sung không vượt quá lượng đã xuất khẩu.
5. Hạn ngạch nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 không được phép chuyển nhượng. Chất được cấp hạn ngạch phải được nhập khẩu vào Việt Nam trước ngày 31 tháng 12 của năm cấp phép. Sau ngày này, lượng nhập khẩu sẽ được tính vào hạn ngạch của năm tiếp theo.
1. Thủ tục đăng ký nhập khẩu, xuất khẩu các chất tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn tại Bộ Tài nguyên và Môi trường.
a. Các doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 gửi hồ sơ về Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- 03 bản đăng ký nhập khẩu theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp;
- Bản sao Chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp;
- Bản sao ít nhất một Tờ khai hải quan đã làm thủ tục nhập khẩu một trong các chất thuộc Phụ lục 1 trong khoảng thời gian 3 năm trước ngày Thông tư này có hiệu lực đối với các doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1.
Các bản sao do Giám đốc doanh nghiệp xác nhận và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận.
b. Các doanh nghiệp đăng ký nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 2 và Phụ lục 1 dạng tái chế; xuất khẩu; tạm nhập - tái xuất các chất thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2 gửi hồ sơ về Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
- 03 bản đăng ký theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp;
- Bản sao Chứng nhận đăng ký mã số kinh doanh có ngành nghề phù hợp;
- Bản sao Chứng nhận đăng ký mã số kinh donh xuất nhập khẩu do Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp;
- Tài liệu chứng minh là chất tái chế đối với các chất thuộc Phụ lục 1 dạng tái chế.
Các bản sao do Giám đốc doanh nghiệp xác nhận và chịu trách nhiệm về nội dung xác nhận.
c. Bộ Tài nguyên và Môi trường sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp, trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, có trách nhiệm xác nhận vào bản đăng ký và gửi trả doanh nghiệp 02 bản, lưu 01 bản.
2. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 tại Bộ Thương mại.
a. Doanh nghiệp nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 gửi đăng ký nhập khẩu đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này về Bộ Thương mại để làm thủ tục cấp phép.
b. Bộ Thương mại sau khi tiếp nhận đăng ký của doanh nghiệp, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, có trách nhiệm cấp phép nhập khẩu cho doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư này.
3. Hồ sơ nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất xuất trình với cơ quan Hải quan
a. Hồ sơ nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 (trừ dạng tái chế):
- Giấy phép nhập khẩu do Bộ Thương mại cấp;
- Các giấy tờ khác theo quy định hải quan.
b. Hồ sơ nhập khẩu các chất thuộc Phụ lục 1 dạng tái chế, các chất thuộc Phụ lục 2; hồ sơ xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất thuộc Phụ lục 1 và Phụ lục 2:
- Đăng ký của doanh nghiệp đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận theo mẫu tại Phụ lục 4 của Thông tư này;
- Các giấy tờ khác theo quy định hải quan.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các doanh nghiệp phản ánh về Bộ Thưong mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét giải quyết.
Nguyễn Công Thành (Đã ký) |
Phan Thế Ruệ (Đã ký) |
Phụ lục 1 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005
NHÓM CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN THỰC HIỆN CẤP PHÉP VÀ HẠN NGẠCH NHẬP KHẨU
Tên chất |
Tên hóa học |
Công thức hóa học |
Số ASHRAE (môi chất lạnh) |
Mã số hải quan |
CFC-11 |
Trichlorofluromethane |
CFCl3 |
R-11 |
--2903.41.00 |
CFC-12 |
Dichlorodifluoromethane |
CF2Cl2 |
R-12 |
--2903.42.00 |
CFC-113 |
Trichlorotriflurothane |
C2F3Cl3 |
R-113 |
--2903.43.00 |
CFC-114 |
Dichlorotetrafluoroethanes |
C2F4Cl2 |
R-114 |
--2903.44.00 |
CFC-115 |
Chloropentafluoroethane |
CClF2CF3 |
R-115 |
--2903.44.00 |
Halon-1211 |
Bromochlorodifluoromethane |
CF2BrCl |
R-12B1 |
--2903.46.00 |
Halon-1301 |
Bromotrifluoromethane |
CF3Br |
R-13B1 |
--2903.46.00 |
Halon-2402 |
Dibromotetrafluoroethne |
C2F4Br2 |
R-114B2 |
--2903.46.00 |
CFC-13 |
Chlorotrifluoromethane |
CF3Cl |
R-13 |
--2903.45.10 |
CFC-111 |
Pentachlorofluoromethane |
C2FCl5 |
R-111 |
--2903.45.90 |
CFC-112 |
Tetrachlorodifluoromethane |
C2F2Cl4 |
R-112 |
--2903.45.90 |
CFC-211 |
Heptachlorofluoropropane |
C3FCl7 |
R-211 |
--2903.45.31 |
CFC-212 |
Hexachlorodifluoropropane |
C3F2Cl6 |
R-212 |
--2903.45.32 |
CFC-213 |
Pentachlorotrifluoropropane |
C3F3Cl5 |
R-213 |
--2903.45.33 |
CFC-214 |
Tetrachlorotetrafluoropropane |
C3F4Cl4 |
R-214 |
--2903.45.34 |
CFC-215 |
Trichloropentafluoropropane |
C3F5Cl3 |
R-215 |
--2903.45.35 |
CFC-216 |
Dichlorohexafluoropropane |
C3F6Cl2 |
R-216 |
--2903.45.36 |
CFC-217 |
Chloroheptafluoropropane |
C3F7Cl |
R-217 |
--2903.45.37 |
TCA, CTC |
Tetrachlormethane hoặc carbon tetrachloride |
CCl4 |
|
--2903.14.00 |
|
1,1,1-trichloroethane hoặc methyl chloroform |
C2H2Cl3 |
R-140a |
--2903.19.10 |
Phụ lục 2 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005
NHÓM CHẤT LÀM SUY GIẢM TẦNG Ô-DÔN TẠM THỜI CHƯA CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU ĐẾN NĂM 2015
Tên chất |
Tên hóa học |
Công thức hóa học |
Số ASHRAE (dùng cho môi chất lạnh) |
Mã số hải quan |
HCFC-21 |
|
CHFCl2 |
R-21 |
--2903.49.10 |
HCFC-22 |
Chlorodifluoromethanes |
CHF2Cl |
R-22 |
--2903.49.10 |
HCFC-31 |
|
CH2FCl |
R-31 |
--2903.49.10 |
HCFC-121 |
Tetrachlorodifluoroethanes |
C2HFCl4 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-122 |
Tricchlorodifluoroethanes |
C2HF2Cl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-123 |
Dichlorotrifluoroethanes |
C2HF3Cl2 |
R-123 |
--2903.49.10 |
HCFC-123 |
2,2-dichloro-1,1,1trifluoroethane |
CHCl2CF3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-124 |
Chlorotetrafluoethanes |
C2HF4Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-124 |
2-chloro-1,1,1,2-tetrafluoroethane |
CHFClCF3 |
R-124 |
--2903.49.10 |
HCFC-131 |
Trichlorofluoroethanes |
C2H2FCl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-132 |
Dichlorodifluoroethanes |
C2H2F3Cl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-133 |
Chlorotrifluoroethanes |
C2H2F3Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-141 |
Dichlorofluoroethanes |
C2H3FCl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-141b |
1,1-dichloro-1-fluoroethne |
CH3CFCl2 |
R-141b |
--2903.49.10 |
HCFC-142 |
Chlorodiflouroethanes |
C2H3F3Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-142b |
1-chloro-1,1-difluoroethane |
CH3CF2Cl |
R-142b |
--2903.49.10 |
HCFC-151 |
Chloroflouroethanes |
C2H4FCl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-221 |
Hexachlorofluoropropanes |
C3HFCl6 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-222 |
Pentachlorodifluoropropanes |
C3HF2Cl5 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-223 |
Tetrachlorotrifluoropropanes |
C3HF3Cl4 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-224 |
Trichlorotetrafluoropropanes |
C3HF4Cl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-225 |
Dichloropentafluoropropanes |
C3HF5Cl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-225ca |
1,1-dichloro-2,2,3,3,3-pentafluoropropane |
CF3CF2CHCl2 |
R-225ca |
--2903.49.10 |
HCFC-225cb |
1,3-dichloro-1,2,2,3,3-pentafluoropropane |
CF3ClCF2CHClF |
R-225cb |
--2903.49.10 |
HCFC-226 |
Chlorohexafluoropropanes |
C3HF6Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-231 |
Pentachlorofluoropropanes |
C3H2FCl5 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-232 |
Tetrachlorodifluoropropanes |
C3H2F2Cl4 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-233 |
Trichlorotrifluoropropanes |
C3H2F3Cl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-234 |
Dichlorotetrafluoropropanes |
C3H2F4Cl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-235 |
Chloropentafluoropropanes |
C3H2F5Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-241 |
Tetrachlorofluoropropanes |
C3H3FCl4 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-242 |
Trichlorodifluoropropanes |
C3H3F2Cl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-243 |
Dichlorotrifluoropropanes |
C3H3F3Cl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-244 |
Chlorotetrafluoropropanes |
C3H4F4Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-251 |
Trichlorotetrafluoropropanes |
C3H4FCl3 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-252 |
Dichlorodifluoropropanes |
C3H4F2Cl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-253 |
Chorotrifluoropropanes |
C3H4F3Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-261 |
Dichlorofluoropropanes |
C3H5FCl2 |
|
--2903.49.10 |
HCFC-262 |
Chlorodifluoropropanes |
C3H5F2Cl |
|
--2903.49.10 |
HCFC-271 |
Chlorofluoropropanes |
C3H6FCl |
|
--2903.49.20 |
|
|
CHFBr2 |
|
--2903.49.20 |
HCFC-22B1 |
Bromodifluoromethane |
CHF2Br |
R-22B1 |
--2903.49.20 |
|
|
CH2FBr |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2HFBr4 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2HF2Br3 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2HF3Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2HF4Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H2FBr3 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H2F2Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H2F3Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H3FBr2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H3FBr |
|
--2903.49.20 |
|
|
C2H4Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HFBr6 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HF2Br5 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HF3Br4 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HF4Br3 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HF5Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3HF6Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H2FBr5 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H2F3Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H2F4Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H2F5Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H3FBr4 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H3F2Br3 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H3F3Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H3F4Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H4FBr3 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H4F2Br2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H4F3Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H5FBr2 |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H5F2Br |
|
--2903.49.20 |
|
|
C3H6FBr |
|
--2903.49.20 |
|
Bromochloromethane |
CH2BrCL |
|
--2903.49.20 |
Phụ lục 3 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005
(Tên doanh nghiệp) Số:.............. V/v Đăng ký nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (Phụ lục 1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày.... tháng..... năm 200.... |
ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU CÁC CHẤT THUỘC PHỤ LỤC 1
Kính gửi: - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Thương mại
Tên doanh nghiệp:..........................................................................................
Địa chỉ liên hệ:...............................................................................................
Điện thoại:.....................................Fax:........................ E-mail:....................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:................... Nơi cấp:....................
Mã số XNK:................................................................ Nơi cấp:....................
Đăng ký nhập khẩu các chất dưới đây:
1. Tên chất:......................................................................................................
- Khối lượng (tính bằng kg)..............................................................................
- Tên giao dịch (nếu có)...................................................................................
- Nhà sản xuất:........................................ Nước sản xuất................................
- Tình hình thực hiện nhập khẩu các chất này 3 năm về trước:
+ Số tờ khai Hải quan nhập khẩu (sao gửi kèm sau):
+ Số lượng đã nhập khẩu:
- Các thông tin khác (nếu có):.........................................................................
2. Tên chất: (lặp lại như trên)...........................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và môi trường
Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005
(Tên doanh nghiệp) Số:.............. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ...., ngày.... tháng..... năm 200.... |
Kính gửi: - Bộ Tài nguyên và Môi trường
Tên doanh nghiệp:...............................................................................................
Địa chỉ liên hệ:....................................................................................................
............................................................................................................................
Điện thoại:.....................................Fax:........................ E-mail:.........................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:................... Nơi cấp:........................
Mã số XNK:................................................................ Nơi cấp:........................
Đăng ký....... (loại hình)....... các chất làm suy giảm tầng ô-dôn dưới đây:
1. Tên chất:........................................................................................................
- Khối lượng (tính bằng kg)..............................................................................
- Tên giao dịch (nếu có)...................................................................................
- Nhà sản xuất:........................................ Nước sản xuất................................
- Nhà xuất khẩu/nhập khẩu:.............................................................................
- Tình hình thực hiện các giấy phép nhập khẩu chất này đã được cấp:............
+ Số giấy phép:.................................................................................................
+ Đã thực hiện:.................................................................................................
- Các thông tin khác (nếu có)...........................................................................
2. Tên chất: (lặp lại như trên):..........................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Xác nhận của Bộ Tài nguyên và môi trường
Phụ lục 5 Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11/07/2005
(Tên doanh nghiệp) Số:....../TM-XNK V/v cấp phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn (Phụ lục 1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày.... tháng..... năm 200.... |
Kính gửi: (doanh nghiệp)..............................................................................
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 tháng 07 năm 2005 của Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo quy định của Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;
Xét đăng ký nhập khẩu của (doanh nghiệp)...................................... và xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày......................................
Bộ Thương mại đồng ý (doanh nghiệp).................................................... được nhập khẩu:
- Tên hàng:........................................................................................................
- Khối lượng:.....................................................................................................
Văn bản này có giá trị đến hết ngày 31 tháng 12 năm 200..../.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan);
- Lưu: VT, XNK
THE
MINISTRY OF TRADE AND THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT |
Hanoi, July 11, 2005 |
Pursuant to the August 20, 1998 Ordinance of the National Assembly Standing Committee on the Conclusion and Implementation of Treaties;
Pursuant to the 1985 Vienna Convention for the Protection of the Ozone Layer, the 1987 Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer and amendments to the Montreal Protocol, which have been ratified and acceded to by the State of the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 29/2004/ND-CP of January 16, 2004, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 91/2004/ND-CP of November 11, 2002, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001, on the management of goods import and export in the 2001-2005 period;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 41/2005/QD-TTg of March 2, 2005, promulgating the Regulation on goods import licensing;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Ministry of Trade and the Ministry of Natural Resources and Environment hereby jointly guide the management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances under the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer as follows:
1. This Circular guides the order and procedures for the grant of import licenses and the certification of registration for the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances listed in the Montreal Protocol on Substances that Deplete the Ozone Layer (hereinafter called the Protocol for short), applicable to all enterprises conducting one of the above-said activities in Vietnam’s territory.
2. Ozone layer-depleting substances to be managed under this Circular are substances listed in Appendix 1 to this Circular (substances listed in Annex A and Annex B of the Protocol, for which Vietnam must grant import licenses and allocate import quotas till 2010 under its phasing-out obligation) and substances listed in Appendix 2 of this Circular (substances listed in Annex C of the Protocol, for which Vietnam temporarily does not have to grant import licenses till 2015).
3. The management of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances shall be carried out on the following principles:
a/ Enterprises that import, export or temporarily import for re-export ozone layer-depleting substances must make registration with the Ministry of Natural Resources and Environment and obtain the Ministry’s certification thereof;
b/ The import of substances listed in Appendix 1 shall be carried out under import licenses granted by the Ministry of Trade;
c/ Procedures for the import of substances listed in Appendix 1, which are in re-cycled form, and substances listed in Appendix 2, for the export and temporary import for re-export of substances listed in Appendix 1 and Appendix 2 shall be carried out at the customs offices on the basis of enterprises’ written registrations certified by the Ministry of Natural Resources and Environment.
II. QUOTAS FOR THE IMPORT OF SUBSTANCES LISTED IN APPENDIX 1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of substances’ group
Total quota for 2005 (ton)
Total quota for 2006 (ton)
Total quota for 2007 (ton)
Total quota for 2008 (ton)
Total quota for 2009 (ton)
Total quota for 2010 (ton)
CFCs
240
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
40
10
0
Halons
1.8
1.8
1.8
1.8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
CTCs
0.19
0.19
0.19
0.19
0.19
0
2. Quotas shall not apply to substances listed in Appendix 1, which are in the re-cycled form, exported and temporarily imported for re-export.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. For enterprises that import these substances under quotas but later export them (directly or in trust), if they have documents proving the export and wish to continue importing these substances, they shall be allocated additional quotas not exceeding the exported volume.
5. Quotas for the import of substances listed in Appendix 1 must not be transferred. Substances, for which quotas have been allocated, must be imported into Vietnam before December 31 of the quota-allocating year. After that day, the imported substances shall be calculated into subsequent year’s quotas.
1. Procedures for the registration of the import, export and temporary import for re-export of ozone layer-depleting substances at the Ministry of Natural Resources and Environment
a/ Enterprises that register for the import of substances listed in Appendix 1 shall send dossiers to the Ministry of Natural Resources and Environment. Such a dossier set comprises:
- 03 written registrations for the import, made according to a set form;
- A copy of the business registration certificate with suitable business lines;
- A copy of the certificate of import-export business code registration, granted by a provincial/municipal Customs Department;
- A copy of at least one customs declaration on the fulfillment of import procedures for one of substances listed in Appendix 1 within 3 years before the effective date of this Circular, for enterprises that register for the import of substances listed in Appendix 1.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Enterprises that register for the import of substances listed in Appendix 2 or substances listed in Appendix 1 in the re-cycled form; and for the export or temporary import for re-export of substances listed in Appendix 1 and Appendix 2 shall send dossiers to the Ministry of Natural Resources and Environment, each comprising:
- 03 written registrations, made according a set form;
- A copy of the business registration certificate with suitable business lines;
- A copy of the certificate of import-export business code registration, granted by a provincial/municipal Customs Department;
- Documents proving that these substances are in the re-cycled form, for substances listed in Appendix 1.
The enterprises’ directors shall certify these copies and bear responsibility for the certification contents.
c/ The Ministry of Natural Resources and Environment shall have to make certification in the written registrations within three (03) working days after receiving registration dossiers of enterprises, return 02 registrations to enterprises and keep 01 registration.
2. Procedures for the grant of licenses for the import of substances listed in Appendix 1 at the Ministry of Trade
a/ Enterprises that import substances listed in Appendix 1 shall send the import registration, certified by the Ministry of Natural Resources and Environment according to a set form, to the Ministry of Trade for fulfillment of licensing procedures.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Import, export, temporary import for re-export dossiers to be produced to customs offices
a/ Dossiers on the import of substances listed in Appendix 1 (except for those in the re-cycled form):
- Import licenses granted by the Ministry of Trade;
- Other documentation as required by the customs.
b/ Dossiers on the import of substances list in Appendix 1, which are in the re-cycled form, and substances listed in Appendix 2, and dossiers on the export and temporary import for re-export of substances listed in Appendix 1 and Appendix 2:
- The enterprise’s written registration, certified by the Ministry of Natural Resources and Environment according to a set form;
- Other documentation as required by the customs.
1. This Circular takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR
THE MINISTER OF TRADE
VICE MINISTER
Phan The Rue
FOR
THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
VICE MINISTER
Nguyen Cong Thanh
(to
Joint Circular No. 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT of July 11, 2005)
GROUP OF OZONE LAYER-DEPLETING SUBSTANCES
SUBJECT TO IMPORT LICENSING AND IMPORT QUOTAS
Substance’s name
Chemical name
Chemical formula
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Custom code
CFC-11
Trichlorofluromethane
CFCl3
R-11
- - 2903.41.00
CFC-12
Dichlorodifluoromethane
CF2Cl2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.42.00
CFC-113
Trichlorotriflurothanes
C2F3Cl3
R-113
- - 2903.43.00
CFC-114
Dichlorotetrafluoroethanes
C2F4Cl2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.44.00
CFC-115
Chloropentafluoroethane
CClF2CF3
R-115
- - 2903.44.00
Halon-1211
Bromochlorodifluoromethane
CF2BrCl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.46.00
Halon-1301
Bromotrifluoromethane
CF3Br
R-13B1
- - 2903.46.00
Halon-2402
Dibromotetrafluoroethane
C2F4Br2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.46.00
CFC-13
Chlorotrifluoromethane
CF3Cl
R-13
- - 2903.45.10
CFC-111
Pentachlorofluoromethane
C2FCl5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.45.90
CFC-112
Tetrachlorodifluoromethane
C2F2Cl4
R-112
- - 2903.45.90
CFC-211
Heptachlorofluoropropane
C3FCl7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.45.31
CFC-212
Hexachlorodifluoropropane
C3F2Cl6
R-212
- - 2903.45.32
CFC-213
Pentachlorotrifluoropropane
C3F3Cl5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.45.33
CFC-214
Tetrachlorotetrafluoropropane
C3F4Cl4
R-214
- - 2903.45.34
CFC-215
Trichloropentafluoropropane
C3F5Cl3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.45.35
CFC-216
Dichlorohexafluoropropane
C3F6Cl2
R-216
- - 2903.45.36
CFC-217
Chloroheptafluoropropane
C3F7Cl
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.45.37
TCA, CTC
Tetrachlormethane or carbon tetrachloride
CCl4
- - 2903.14.00
1,1,1 -trichloroethane or methyl chloroform
C2H3Cl3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.19.10
(to
Joint Circular No. 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT of July 11, 2005)
GROUP OF OZONE LAYER-DEPLETING SUBSTANCES
FOR WHICH IMPORT LICENSES ARE TEMPORARILY NOT REQUIRED TILL 2015
Substance’s name
Chemical name
Chemical formula
ASHRAE number (for refrigerants)
Customs code
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHFCl2
R-21
- - 2903.49.10
HCFC-22
Chlorodifluoromethane
CHF2Cl
R-22
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH2FCl
R-31
- - 2903.49.10
HCFC-121
Tetrachlorofluoroethanes
C2HFCl4
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tricchlorodifluoroethanes
C2HF2Cl3
- - 2903.49.10
HCFC-123
Dichlorotrifluoroethanes
C2HF3Cl2
R-123
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2-dichloro- 1,1,1 triflouroethane
CHCl2CF3
- - 2903.49.10
HCFC-124
Chlorotetrafluoethanes
C2HF4Cl
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2-chloro-1,1,1,2-tetrafluoroethane
CHFClCF3
R-124
- - 2903.49.10
HCFC-131
Trichlorofluoroethanes
C2H2FCl3
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dichlorodifluoroethanes
C2H2F2Cl2
- - 2903.49.10
HCFC-133
Chlorotrifluoroethanes
C2H2F3Cl
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dichlorofluoroethanes
C2H3FCl2
- - 2903.49.10
HCFC-141b
1,1-dichloro-1-fluoroethane
CH3CFCl2
R-141b
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorodiflouroethanes
C2H3F2Cl
- - 2903.49.10
HCFC-142b
1-chloro-1,1- difluoroethane
CH3CF2Cl
R-142b
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chloroflouroethanes
C2H4FCl
- - 2903.49.10
HCFC-221
Hexachlorofluoropropanes
C3HFCl6
- - 2903.45.32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pentachlorodifluoropropanes
C3HF2Cl5
- - 2903.49.10
HCFC-223
Tetrachlorotrifluoropropanes
C3HF3Cl4
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trichlorotetrafluoropropanes
C3HF4Cl3
- - 2903.49.10
HCFC-225
Dichloropentafluoropropanes
C3HF5Cl2
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1-dichloro-2,2,3,3,3- pentafluoropropane
CF3CF2CHCl2
R-225ca
- - 2903.49.10
HCFC-225cb
1,3-dichloro-1,2,2,3,3- pentafluoropropane
CF2ClCF2CHClF
R-225cb
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorohexafluoropropanes
C3HF6Cl
- - 2903.49.10
HCFC-231
Pentachlorofluoropropanes
C3H2FCl5
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetrachlorodifluoropropanes
C3H2F2Cl4
- - 2903.49.10
HCFC-233
Trichlorotrifluoropropanes
C3H2F3Cl3
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dichlorotetrafluoropropanes
C3H2F4Cl2
- - 2903.49.10
HCFC-235
Chloropentafluoropropanes
C3H2F5Cl
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetrachlorofluoropropanes
C3H3FCl4
- - 2903.49.10
HCFC-242
Trichlorodifluoropropanes
C3H3F2Cl3
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dichlorotrifluoropropanes
C3H3F3Cl2
- - 2903.49.10
HCFC-244
Chlorotetrafluoropropanes
C3H4F4Cl
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trichlorotetrafluoropropanes
C3H4FCl3
- - 2903.49.10
HCFC-252
Dichlorodifluoropropanes
C3H4F2Cl2
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chorotrifluoropropanes
C3H4F3Cl
- - 2903.49.10
HCFC-261
Dichlorofluoropropanes
C3H5FCl2
- - 2903.49.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chlorodifluoropropanes
C3H5F2Cl
- - 2903.49.10
HCFC-271
Chlorofluoropropanes
C3H6FCl
CHFBr2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
HBFC-22B1
Bromodifluoromethane
CHF2Br
R-22B1
- - 2903.49.20
CH2FBr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C2HFBr4
- - 2903.49.20
C2HF2Br3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C2HF3Br2
- - 2903.49.20
C2HF4Br
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C2H2FBr3
- - 2903.49.20
C2H2F2Br2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C2H2F3Br
- - 2903.49.20
C2H3FBr2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C2H3FBr
- - 2903.49.20
C2H4Br
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C3HFBr6
- - 2903.49.20
C3HF2Br5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C3HF3Br4
- - 2903.49.20
C3HF4Br3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C3HF5Br2
- - 2903.49.20
C3HF6Br
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C3H2FBr5
- - 2903.49.20
C3H2F3Br
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C3H2F4Br2
- - 2903.49.20
C3H2F5Br
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C3H3FBr4
- - 2903.49.20
C3H3F2Br3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C3H3F3Br2
- - 2903.49.20
C3H3F4Br
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C3H4FBr3
- - 2903.49.20
C3H4F2Br2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C3H4F3Br
- - 2903.49.20
C3H5FBr2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2903.49.20
C3H5F2Br
- - 2930.49.20
C3H6FBr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- - 2930.49.20
Bromochloromethane
CH2BrCl
- - 2903.49.90
;
Thông tư liên tịch 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn do Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Thương mại |
Người ký: | Nguyễn Công Thành, Phan Thế Ruệ |
Ngày ban hành: | 11/07/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 14/2005/TTLT-BTM-BTNMT hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập - tái xuất các chất làm suy giảm tầng ô-dôn theo Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ô-dôn do Bộ Thương mại và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Chưa có Video