BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2019/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019 |
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới; Nghị định số 12/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
Căn cứ Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới.
Thông tư này hướng dẫn về thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân; thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới; trách nhiệm quản lý nhà nước của cơ quan Hải quan trong hoạt động thương mại biên giới.
1. Thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động thương mại biên giới;
2. Cơ quan Hải quan, công chức Hải quan và các cơ quan, tổ chức, quản lý điều hành hoạt động thương mại biên giới;
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thương mại biên giới theo quy định tại Thông tư này.
THỦ TỤC HẢI QUAN, QUẢN LÝ THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA THƯƠNG NHÂN
1. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân qua cửa khẩu biên giới thực hiện theo quy định tại Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; thương nhân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân qua cửa khẩu biên giới phải tuân thủ quy định của pháp luật về chính sách mặt hàng, kiểm dịch, kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm.
Đối với hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 01/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
3. Thương nhân theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ khi thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới phải được cấp mã số thuế trước khi làm thủ tục hải quan.
1. Thương nhân khi thực hiện mua gom hàng hóa của cư dân biên giới tại khu vực chợ biên giới theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 14 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ phải lập bảng kê mua gom hàng hóa theo mẫu BK-MGHCDBG 2019/HQVN tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới thực hiện như đối với hàng hóa nhập khẩu của thương nhân qua cửa khẩu biên giới được hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư này; thương nhân nộp bản chính các tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới theo mẫu HQ2019/TKNKBG tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và bản chính bảng kê mua gom hàng hóa theo mẫu quy định tại khoản 1 Điều này để thay thế hợp đồng, hóa đơn thương mại; thương nhân phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Thời hạn nộp hồ sơ hải quan chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày mua gom hàng hóa.
3. Địa điểm làm thủ tục hải quan: Thương nhân mua gom hàng hóa của cư dân biên giới tại khu vực chợ biên giới phải thực hiện đăng ký, khai hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu gần nhất nơi đã mua gom hàng hóa.
4. Thương nhân mua gom hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới chỉ được bán hoặc vận chuyển hàng hóa đã mua gom ra khỏi khu vực chợ biên giới hoặc các địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa quy định tại khoản 5 Điều này vào nội địa khi đã hoàn thành thủ tục hải quan, nộp đầy đủ thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật. Thương nhân được sử dụng tờ khai hải quan đã hoàn thành thủ tục hải quan để làm chứng từ lưu hành, vận chuyển hàng hóa vào nội địa.
5. Hàng hóa thương nhân mua gom của cư dân biên giới khi làm thủ tục nhập khẩu phải tập kết để đảm bảo công tác kiểm tra hàng hóa tại các địa điểm sau: khu vực cửa khẩu; địa điểm kiểm tra tập trung hoặc địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa ở biên giới; các địa điểm khác đã được cơ quan Hải quan công nhận hoặc thành lập ở khu vực biên giới.
Việc kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân, hàng hóa nhập khẩu thương nhân mua gom của cư dân biên giới thực hiện theo quy định tại Điều 29, Điều 30, Điều 34 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ, hướng dẫn tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật liên quan đến kiểm tra, giám sát hải quan.
1. Hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới qua các cửa khẩu, lối mở biên giới là hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới thực hiện khai báo trên tờ khai hàng xuất khẩu cư dân biên giới và tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới theo mẫu HQ2019/TKXKBG, HQ2019/TKNKBG tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Tờ khai hàng xuất khẩu, tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới do cơ quan Hải quan in theo mẫu và phát cho cư dân biên giới.
2. Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện xác nhận trên tờ khai hàng cư dân biên giới như sau: Công chức đăng ký tiếp nhận tờ khai ký tên, đóng dấu công chức vào góc trên bên phải tờ khai; công chức Hải quan tính, thu thuế ký tên, đóng dấu công chức vào phía dưới tờ khai tại phần tính, thu thuế của cơ quan Hải quan.
3. Cư dân biên giới thực hiện việc nhập khẩu các mặt hàng theo đúng Danh mục hàng hóa quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 02/2018/TT-BCT ngày 27/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Trường hợp trị giá hàng nhập khẩu vượt định mức miễn thuế theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ, Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện tính thuế trên tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới, thu thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật ngay tại cửa khẩu, lối mở biên giới.
4. Hàng hóa xuất khẩu của cư dân biên giới phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế và chính sách mặt hàng; Chi cục Hải quan cửa khẩu tính thuế, thu thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật ngay tại cửa khẩu, lối mở biên giới.
5. Đối với các cửa khẩu, lối mở biên giới nơi Kho bạc Nhà nước hoặc Ngân hàng thương mại không tổ chức điểm thu thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước thì cơ quan Hải quan thực hiện thu thuế và các khoản thu khác (nếu có) theo quy định bằng tiền mặt và viết biên lai thu tiền, việc chuyển số tiền thuế đã thu của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 3, Khoản 3 Điều 21 Thông tư số 184/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
6. Hàng hóa của cư dân biên giới mua bán trao đổi qua cửa khẩu, lối mở biên giới thực hiện kiểm dịch, kiểm tra chất lượng hàng hóa, an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ.
7. Hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng của mình khi bán nhượng lại phải kèm tờ khai hàng nhập khẩu cư dân biên giới để thương nhân mua gom thực hiện đăng ký, khai báo với cơ quan Hải quan theo Điều 4 Thông tư này.
Điều 7. Kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới
1. Hàng hóa nhập khẩu của cư dân biên giới vượt định mức miễn thuế theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ khi làm thủ tục hải quan phải kiểm tra thực tế hàng hóa.
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu của cư dân biên giới, việc kiểm tra thực tế hàng hóa do Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu quyết định trên cơ sở thông tin liên quan đến hàng hóa theo quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ, hướng dẫn tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật liên quan đến kiểm tra hải quan.
3. Trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức Hải quan cửa khẩu kiểm tra thực tế hàng hóa ký tên và đóng dấu công chức vào phía dưới tờ khai, phần kiểm tra thực tế của cơ quan Hải quan.
4. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới: Công chức Hải quan thực hiện giám sát trực tiếp tại cửa khẩu, lối mở biên giới và xác nhận giám sát, ký tên, đóng dấu công chức vào phần giám sát phía dưới tờ khai khi hàng hóa đã hoàn thành thủ tục hải quan, đủ điều kiện đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan.
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CƠ QUAN HẢI QUAN TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI
Điều 8. Quản lý nhà nước của cơ quan Hải quan trong hoạt động thương mại biên giới
Tổng cục Hải quan phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai hướng dẫn, quản lý hoạt động thương mại biên giới đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
1. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm xây dựng phần mềm quản lý, in, tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới và phần mềm quản lý, tính thuế đối với tờ khai hàng nhập khẩu, hàng xuất khẩu cư dân biên giới đáp ứng quản lý hàng hóa nhập khẩu miễn thuế quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ; phần mềm quản lý, tính thuế được kết nối với phần mềm quản lý tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới để tính và thu thuế.
2. Trường hợp chưa có phần mềm quản lý tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới, Chi cục Hải quan cửa khẩu mở sổ theo dõi, tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới theo mẫu sổ STDHCDBG 2019/HQVN tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này.
3. Tổng cục Hải quan xây dựng Hệ thống dữ liệu giá theo Danh mục hàng hóa mua bán, trao đổi cư dân biên giới để phục vụ công tác tham vấn, tham chiếu khi cần thiết.
Điều 10. Trách nhiệm quản lý phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực biên giới
1. Chi cục Hải quan cửa khẩu thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát hải quan đối với phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực biên giới theo quy định tại Điều 81 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 49 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ và Thông tư số 50/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Tổng cục Hải quan xây dựng phần mềm quản lý phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực biên giới. Trường hợp chưa có phần mềm quản lý phương tiện vận tải, Chi cục Hải quan cửa khẩu mở sổ quản lý phương tiện vận tải (theo mẫu QLPT-BG 2019/HQVN tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này) để quản lý phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức qua lại khu vực biên giới đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan căn cứ vào hướng dẫn tại Thông tư này hướng dẫn các đơn vị hải quan thực hiện thống nhất, bảo đảm vừa tạo điều kiện thông thoáng cho hoạt động thương mại biên giới, vừa thực hiện tốt công tác quản lý hải quan.
2. Cơ quan hải quan nơi có thẩm quyền thực hiện thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế trong hoạt động thương mại biên giới theo đúng quy định tại Thông tư này. Trường hợp có phát sinh vướng mắc, cơ quan hải quan, người khai hải quan, người nộp thuế báo cáo, phản ánh cụ thể về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản pháp luật liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 217/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế đối với hoạt động thương mại biên giới của thương nhân và cư dân biên giới theo Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ./.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BẢNG KÊ MUA GOM HÀNG NK CƯ DÂN BIÊN GIỚI
Họ và tên thương nhân mua gom: …………………………....……….……………………….
Địa chỉ:………….....…………………..….……………………………….……………………….
Số ĐKKD:............................... Ngày..…. tháng….. năm…….. Mã số thuế………….……...
STT |
Tên hàng |
Số lượng |
Trị giá |
Số/ngày/tháng của tờ khai cư dân |
Chữ ký của cư dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THƯƠNG NHÂN MUA GOM (Ký, ghi rõ họ tên) |
*Thương nhân tự in theo mẫu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
HẢI QUAN VIỆT NAM |
TỜ KHAI HÀNG XUẤT KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI |
||
|
|
Công chức tiếp nhận, đăng ký |
|
I. Phần khai báo của cư dân:
- Họ tên cư dân:………………………………….. Địa chỉ:………………………......………..
- Số giấy thông hành/CMT biên giới:……....……………… Ngày cấp……….…..………….
- Cơ quan cấp:………………………………………………………………….....…..………….
Số TT |
Tên hàng hóa |
Xuất xứ |
ĐVT |
Lượng hàng |
Đơn giá |
Trị giá |
Ghi chép khác |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng trị giá |
|
Ghi chú: - Hướng dẫn khai báo: Tên hàng hóa (2): khai tên hàng hóa; Xuất xứ (3): tên nước sản xuất; Đơn vị tính (4): thùng, kilogam…; Lượng hàng (5): Tổng số lượng của mặt hàng khai báo; Đơn giá (6): giá theo đơn vị tính; Trị giá (7): Tổng trị giá của mặt hàng khai báo. - Đơn giá, trị giá quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP. - Chi cục Hải quan cửa khẩu in tờ khai trên giấy A4, phát miễn phí cho cư dân biên giới. |
NGƯỜI KHAI HẢI QUAN |
II. Phần kiểm tra và tính thuế của Hải quan:
Số TT |
Tên hàng Mã HS |
Xuất xứ |
Lượng hàng |
Trị giá hàng (VNĐ) |
Thuế GTGT |
Thuế XK |
Tổng tiền thuế phải nộp |
|||
Số lượng |
ĐVT |
Thuế suất |
Tiền thuế |
Thuế suất |
Tiền thuế |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
CÔNG CHỨC GIÁM SÁT |
CÔNG CHỨC |
CÔNG CHỨC |
Ghi chú:
- Kèm biên lai thu thuế số:………. ngày….. tháng…….. năm 20……
HẢI QUAN VIỆT NAM |
TỜ
KHAI HÀNG NHẬP KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI |
|
||
|
|
Công chức tiếp nhận, đăng ký |
||
I. Phần khai báo của cư dân:
- Họ tên cư dân:………………………....………….. Địa chỉ:.………………….………..……
- Số giấy thông hành/CMT biên giới:.…………………… Ngày cấp………….……………..
- Cơ quan cấp:.…………………………………………………………………….....………….
- Lần nhập khẩu thứ:……….. trong tháng:………… năm 20.......……...….………….……
- Số lần đã miễn thuế trong tháng:…………… năm 20..………….....……..……....………
A |
Tên hàng hóa trong định mức miễn thuế |
Xuất xứ |
ĐVT |
Lượng hàng |
Đơn giá |
Trị giá |
Ghi chép khác |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng trị giá |
|
|||||
B |
Tên hàng hóa vượt định mức miễn thuế |
Xuất xứ |
ĐVT |
Lượng hàng |
Đơn giá |
Trị giá |
Ghi chép khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng trị giá |
|
Ghi chú: - Hướng dẫn khai báo: Tên hàng hóa (2): khai tên hàng hóa; Xuất xứ (3): tên nước sản xuất; Đơn vị tính (4): thùng, kilogam…; Lượng hàng (5): Tổng số lượng của mặt hàng khai báo; Đơn giá (6): giá theo đơn vị tính; Trị giá (7): Tổng trị giá của mặt hàng khai báo. - Đơn giá, trị giá quy đổi ra VNĐ theo tỷ giá quy định tại Khoản 3 Điều 21 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP. - Chi cục Hải quan cửa khẩu in tờ khai trên giấy A4, phát miễn phí cho cư dân biên giới. |
NGƯỜI KHAI HẢI QUAN |
II. Phần kiểm tra và tính thuế của Hải quan:
- Lần:………….. tháng……….. năm 20…………………………………………………………
- Thuế đã miễn trong tháng:.……………………………………………….; Tỷ giá:…….....…
Số TT |
Tên hàng |
Xuất xứ |
Lượng hàng |
Trị giá hàng (VNĐ) |
Thuế GTGT |
Thuế TTĐB |
Thuế NK |
Tổng tiền thuế phải nộp |
||||
Số lượng |
ĐVT |
Thuế suất |
Tiền thuế |
Thuế suất |
Tiền thuế |
Thuế suất |
Tiền thuế |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
CÔNG CHỨC GIÁM SÁT |
CÔNG CHỨC |
CÔNG CHỨC |
Ghi chú:
- Cư dân đã được miễn thuế 04 lần trong tháng thì ghi “đã miễn” và phải nộp đủ các loại thuế;
- Cư dân mới được miễn thuế dưới 04 lần/tháng thì ghi “chưa miễn” và chỉ phải nộp đủ thuế phần vượt tiêu chuẩn miễn thuế;
- Kèm biên lai thu thuế số:…… ngày…… tháng……. năm 20...........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
SỔ THEO DÕI, TIẾP NHẬN, ĐĂNG KÝ TỜ KHAI
HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA CƯ DÂN BIÊN GIỚI
(Năm 20..…..)
Mở sổ: Ngày….. tháng…..
năm 20..……
Khóa sổ: Ngày……. tháng …… năm 20……
Từ trang…….. (Bằng chữ ……………….)
đến trang………… (bằng chữ…………)
|
CỤC HẢI QUAN TỈNH,
TP………….. |
Ghi chú:
- Lãnh đạo Chi cục ký tên đóng dấu vào trang bìa, ghi đầy đủ các tiêu chí và đóng dấu giáp lai tất cả các trang của sổ.
- Trường hợp theo dõi bằng hệ thống máy tính phải đầy đủ nội dung các thông tin giám sát, lưu vào ổ cứng, đĩa để lưu trữ.
- Sổ này gồm 02 phần có 200 trang: Phần theo dõi hàng nhập khẩu từ trang 01 - 100; Phần theo dõi hàng xuất khẩu từ trang 101 - 200.
SỔ THEO DÕI HÀNG NHẬP KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI
STT |
Họ tên cư dân |
Tên hàng |
Trị giá |
Ngày nhập khẩu, số Tờ khai |
Số thuế phải nộp (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
SỔ THEO DÕI HÀNG XUẤT KHẨU CƯ DÂN BIÊN GIỚI
STT |
Họ tên cư dân |
Tên hàng |
Trị giá |
Ngày xuất khẩu, số Tờ khai |
Số thuế phải nộp (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
SỔ
QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC QUA LẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI
(Năm
20..…..)
Mở sổ: Ngày….. tháng…..
năm 20..……
Khóa sổ: Ngày… tháng ……năm 20..……
Từ trang…….. (Bằng chữ……………….)
đến trang………… (bằng chữ…………)
|
CỤC HẢI QUAN TỈNH,
TP………….. |
Ghi chú:
- Lãnh đạo Chi cục ký tên đóng dấu vào trang bìa, ghi đầy đủ các tiêu chí và đóng dấu giáp lai tất cả các trang của sổ.
- Lập riêng sổ để theo dõi đối với Phương tiện vận tải của cá nhân, tổ chức vào khu vực biên giới để giao nhận hàng và Phương tiện của cá nhân, cơ quan, tổ chức ở khu vực biên giới thường xuyên qua lại cửa khẩu biên giới do nhu cầu sinh hoạt hàng ngày.
- Trường hợp theo dõi bằng hệ thống máy tính phải đầy đủ nội dung các thông tin giám sát, lưu vào ổ cứng, đĩa để lưu trữ.
STT |
Chủ phương tiện vận tải (người điều khiển PTVT) |
Địa chỉ |
Số CMT/Giấy thông hành |
Loại phương tiện vận tải |
Biển kiểm soát của phương tiện |
Ghi chép khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
MINISTRY OF
FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 80/2019/TT-BTC |
Hanoi, November 15, 2019 |
Pursuant to Law on Customs dated June 23, 2014;
Pursuant to Law on Tax Administration dated November 29, 2006; Law on amendments to a number of Articles of Law on Tax Administration dated November 20, 2012; Law on amendments to a number of Articles of Law on Tax dated November 26, 2014; Law on amendments to a number of Articles of Law on Value-Added Tax, Law on Excise Tax and Law on Tax Administration dated April 6, 2016;
Pursuant to Law on Export and Import Duties dated April 6, 2016;
Pursuant to Law on Foreign Trade Management dated June 12, 2017;
Pursuant to Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 of Government on elaborating to Law on Customs and Customs Procedures, Customs Examination, Supervision and Control; Pursuant to Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2010 on amendments to a number of Articles of Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 of Government on elaborating to Law on Customs and Customs Procedures, Customs Examination, Supervision and Control;
Pursuant to Decree No. 134/2016/ND-CP dated September 1, 2016 of Government on elaborating to a number of Articles and guiding implementation of Law on Export and Import Duties;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to Decree 112/2014/ND-CP dated November 21, 2014 of Government on management of border checkpoint on land;
Pursuant of Decree No. 01/2015/ND-CP dated January 2, 2015 of Government on elaborating customs controlled area; cooperation responsibilities in preventing and countering smuggle and illegally transport of goods across borders; Pursuant of Decree No.12/2018/ND-CP dated January 23, 2018 of Government on amendments to a number of Articles of Decree No. 01/2015/ND-CP dated January 2, 2015 of Government on elaborating customs controlled area; cooperation responsibilities in preventing and countering smuggle and illegally transport of goods across borders;
Pursuant to Decree 14/2018/ND-CP dated January 23, 2018 of Government on elaborating border trade activities;
Pursuant to Decree No. 87/2017/ND-CP on 26th of July 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Finance;
At the request of General Director of General Department of Customs,
Minister of Finance promulgates Circular on customs procedures, tax administration, fees and charges with respect to export and import goods according to Decree No. 14/2018/ND-CP dated 23 January, 2018 of Government on elaborating border trade activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Traders, organizations and individuals participating in border trade activities;
2. Customs authorities, customs officials and agencies, organizations managing and supervising border trade activities;
3. Other agencies, organizations and individuals involved in border trade activities according to this Circular.
1. Customs procedures to be adopted with respect to import and export goods of traders travelling across borders shall comply with Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 receiving amendments thereto in Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 of Government and Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 receiving amendments thereto in Circular No. 39/2018/TT-BTC dated April 20, 2018 of Minister of Finance; traders must fully satisfy obligations relating duties, fees and charges as per the law.
2. Import and export goods of traders travelling across border checkpoints must comply with regulations and law on commodity types, quarantine inspection, and inspection of food safety and quality.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Traders specified in Article 5 of Decree No. 14/2018/ND-CP dated January 23, 2018 of Government while trading and exchanging goods across borders must be issed with TIN before adopting customs procedures.
1. Traders purchasing in bulk goods of boder inhabitants in border areas as specified in Clauses 1 and 2 Article 14 of Decree No. 14/2018/ND-CP dated January 23, 2018 of Government must produce schedules for bulk purchasing of goods using form BK-MGHCDBG 2019/HQVN under Annex I attached to this Circular.
2. Customs procedures applied to import goods of border inhabitants purchased by traders in bulk shall be the same to those applied to import goods of traders travelling across border checkpoints specified in Article 3 of this Circular; the traders shall submit master declarations of import goods of border inhabitants using form HQ2019/TKNKBG under Annex II attached to this Circular and master manifests of bulk purchasing of goods using form specified in Clause 1 of this Article as substitutes for commercial contracts and agreements; the traders must fully satisfy obligations relating duties, fees and charges applied to import goods as per the law.
Deadline for submission of customs documents is 30 days from the date of bulk purchasing of goods.
3. Customs procedures location: A trader shall conduct customs declaration at a customs department of a border checkpoint that is the nearest from a border market where he/she purchases goods in bulk.
4. Traders purchasing import goods of border inhabitants in bulk shall sell or transport purchased goods out of border markets or areas for goods consolidation and inspection specified in Clause 5 of this Article into the country only after customs procedures, taxes and other charges (if any) are fully satisfied as per the law. The traders may use customs declaration forms that have been granted customs clearance as documents for transporting goods into the country.
5. After finishing customs clearance, goods of border inhabitants purchased in bulk by traders must be consolidated to enable goods inspection in following locations: border checkpoint areas, concentrated inspection areas or areas for goods consolidation and inspection in border areas; other locations recognized or established by customs authorities in border areas.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trading and exchanging goods across border checkpoints and border gates of border inhabitants are import and export activities as per the law.
Import and export goods of border inhabitants shall be declared on export declaration form for border inhabitants and import declaration form for border inhabitants using forms HQ2019/TKXKBG and HQ2019/TKNKBG under Annex II attached to this Circular. Import and export declaration forms for border inhabitants shall be printed following templates and distributed to border inhabitants by customs authorities.
2. Customs departments of border checkpoints shall verify the declaration forms of border inhabitants as follows: Officials receiving the declaration shall sign and stamp on the upper right corner of the declarations; customs officials calculating and collecting tax shall sign and stamp on the lower part of the declarations where the tax calculation and collection of customs authority section is located.
3. Border inhabitants shall import goods following list of goods specified under Annext I attached to Circular No. 02/2018/TT-BCT dated February 27, 2018 of Minister of Industry and Trade. In case goods value exceeds duty-free allowance specified in Article 13 of Decree No. 14/2018/ND-CP dated January 23, 2018 of Government, customs departments of border checkpoints shall calculate tax based on the import declaration forms of border inhabitants then collect tax and other charges (if any) as per the law immediately at the border checkpoints or border gates.
4. Export goods of border inhabitants must fully comply with regulations and law on duties and commodity types; customs departments of border checkpoints shall calculate tax then collect tax and other charges (if any) as per the law immediately at the border checkpoints or border gates.
5. With respect to border checkpoints and border gates where locations for collection of tax and other charges for submission to state budget are not established by the State Treasury or commercial banks, customs authorities shall collect tax and other charges (if any) as per the law in cash and record in invoices, transfer of tax collected from the payers to state budgets shall comply with Article 3, Clause 3 Article 21 of Circular No. 184/2015/TT-BTC dated November 17, 2015 of Minister of Finance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. A border inhabitant who owns import goods whose value does not exceed tax exemption quotas without using for manufacture or consumption himself/herself while reselling or transferring must include the import declaration form for border inhabitants to enable traders purchasing the goods in bulk to declare according to Article 4 of this Circular.
1. Import goods of border inhabitants exceeding the tax exemption quotas specified in Article 13 of Decree N. 14/2018/ND-CP dated January 23, 2018 of Government must be physically inspected during customs procedures.
2. With respect to export goods of border inhabitants, the physical inspection shall be decided by managers of customs departments of border checkpoints on the basis of information relating to the goods as specified in Articles 29 and 30 of Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 receiving amendments in Clause 14 Article 1 of Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 of Government, Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 receiving amendments in Circular No. 39/2018/TT-BTC dated April 20, 2018 of Minister of Finance and documents relating to customs inspection.
3. In case of physical inspection, customs officials of border checkpoints performing physical inspection shall sign and stamp on the lower part of the declaration form where the physical inspection of customs authority section is located.
4. With respect to customs supervision of import and export goods of border inhabitants: Customs officials shall directly supervise at border checkpoints and border gates and verify the supervision by signing and stamping on the supervision section below the declaration once the goods are granted customs clearance and eligible to be transported out of areas for customs supervision.
RESPONSIBLITIES FOR STATE MANAGEMENT OF CUSTOMS AUTHORITIES IN BORDER TRADE ACTIVITIES
Article 8. State management of customs authorities in border trade activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. General Department of Customs is responsible for developing software for management, print and receipt of import and export declaration forms of border inhabitants and software for management and calculation of tax with respect to import and export declaration forms of border inhabitants satisfying conditions for management of duty-free import goods specified in Article 13 of Decree No. 14/2018/ND-CP dated January 23, 2018 of Government; the software for management and calculation of tax shall be connected to the software for management of import and export declaration forms of border inhabitants to enable tax calculation and collection.
2. In case software for management of import and export declaration forms of border inhabitants is not available, customs departments of border checkpoints shall register in record for monitor and receipt of import and export declaration forms of border inhabitants using form No. 2019/STDHCDBG 2019/HQVN under Annex III attached to this Circular.
3. General Department of Customs shall develop a data system for price based on lists of traded and exchanged goods of border inhabitants to enable reference and consultation when necessary.
1. Customs departments of border checkpoints shall perform customs management, inspection and supervision with respect to transports of individuals and organizations travelling across border areas as specified in Article 81 of Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 receiving amendments in Clause 49 Article 1 Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 of Government and Circular No. 50/2018/TT-BTC dated may 23, 2018 of Minister of Finance.
2. General Department of Customs shall develop software for management of trasports of individuals and organizations travelling across border areas. In case software for management of transports, customs departments of border checkpoints shall register in records for management of transports (using form QLPT-BG 2019/HQVN under Annex IV attached to this Circular) to manage transports of individuals and organizations travelling across border areas and to ensure compliance with regulations and law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Director General of General Department of Customs shall direct customs entities based on this Circular to jointly implement and ensure favorable conditions for border commercial activities and excellent customs management operation.
2. Competent customs authorities shall adopt customs procedures; conduct customs inspection and supervision; adopt import and export duties and impose tax administration on border trade activities according to this Circular. Difficulties that arise should be reported in details to Ministry of Finance (via General Department of Customs) for consideration and solution.
3. During the implementation of this Circular, if relevant legislative documents mentioned in this Circular are revised or replaced, the new and revised, replaced documents shall prevail.
1. This Circular comes into force from January 01, 2020.
2. Annuls Circular No. 217/2015/TT-BTC dated December 31, 2015 of Minister of Finance on customs procedures and tax administration on border trade of traders and border inhabitants according to Decision No. 52/2015/QD-TTg dated October 20, 2015 of Prime Minister.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
...
...
...
;Thông tư 80/2019/TT-BTC về hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định 14/2018/NĐ-CP hướng dẫn về hoạt động thương mại biên giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 80/2019/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 15/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 80/2019/TT-BTC về hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định 14/2018/NĐ-CP hướng dẫn về hoạt động thương mại biên giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video