BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2012 |
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Bộ Tài chính;
Thực hiện công văn số 2434/TTg-KTTH ngày 26/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc hoạt động tạm nhập tái xuất xăng dầu sang Lào.
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài tạm nhập khẩu để sử dụng hoán đổi đối với xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào.
Thông tư này quy định thủ tục hải quan đối với xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài tạm nhập khẩu để sử dụng hoán đổi đối với xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào.
1. Tổng công ty Dầu Việt Nam (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam), Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (dưới đây gọi tắt là Thương nhân).
2. Cơ quan Hải quan.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI XĂNG, DẦU TẠM NHẬP CÓ NGUỒN GỐC MUA TỪ NƯỚC NGOÀI
Điều 3. Thủ tục hải quan đối với xăng dầu tạm nhập
1. Thủ tục tạm nhập xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu; nhập khẩu nguyên liệu để gia công xuất khẩu xăng dầu.
2. Thời hạn xăng, dầu tạm nhập có nguồn gốc mua từ nước ngoài lưu lại tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại khoản 3, Điều 2 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính
3. Tờ khai hải quan ghi rõ tiêu chí loại hình là “TN/HĐXDTX”.
Điều 4. Thanh khoản tờ khai hải quan tạm nhập
1. Thương nhân có trách nhiệm thanh khoản lượng xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài đã tạm nhập khẩu để sử dụng hoán đổi đối với xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào.
2. Việc thanh khoản quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này được thực hiện theo từng tờ khai hải quan tạm nhập.
3. Thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản: chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn lưu lại tại Việt Nam theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Thông tư này.
4. Hồ sơ thanh khoản
a) Văn bản đề nghị thanh khoản tờ khai tạm nhập của Thương nhân: 01 bản chính;
b) Tờ khai hải quan tạm nhập: 01 bản chính;
c) Tờ khai hải quan tái xuất: các bản chính;
d) Phiếu theo dõi và trừ lùi: 01 bản chính;
đ) Hợp đồng mua xăng, dầu của Thương nhân với nhà máy lọc dầu Dung Quất: 01 bản chính;
e) Hóa đơn mua xăng, dầu: 01 bản chính.
Điều 5. Trách nhiệm của Thương nhân đối với xăng dầu tạm nhập
1. Thực hiện thủ tục tạm nhập xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và khoản 1, 2, 3 Điều 6 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính.
2. Thực hiện thanh khoản tờ khai tạm nhập theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
3. Trường hợp chủng loại xăng, dầu đã tạm nhập không đúng với chủng loại xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào thì Thương nhân phải thực hiện thủ tục tạm nhập xăng, dầu mới có chủng loại đúng với chủng loại xăng, dầu tái xuất sang Lào.
4. Trường hợp xăng, dầu đã tạm nhập nhưng không đúng chủng loại, không đúng số lượng hoặc đúng chủng loại, số lượng không tái xuất hoặc không tái xuất hết, được chuyển vào tiêu thụ nội địa thì Thương nhân thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 126/2011/TT-BTC ngày 07/9/2011 của Bộ Tài chính.
Điều 6. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan
1. Đối với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tạm nhập xăng, dầu
a) Thực hiện thủ tục tạm nhập xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và Điều 5 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính;
b) Theo dõi thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản của Thương nhân và thực hiện thanh khoản tờ khai tạm nhập theo quy định tại Điều 4 Thông tư này; xử lý các vấn đề liên quan đến nghĩa vụ thuế và vi phạm (nếu có) theo quy định hiện hành;
c) Vào ngày 30 hàng tháng, Chi cục Hải quan có trách nhiệm báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố trực tiếp quản lý về kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập (theo mẫu HQ 01- CCTKTKTN ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Đối với Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Mỗi quý, vào ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ báo cáo kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập xăng, dầu của Chi cục Hải quan có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập (theo mẫu HQ 02 - CTKTKTN ban hành kèm theo Thông tư này) và gửi kèm các báo cáo kết quả thanh khoản tờ khai tạm nhập của Chi cục Hải quan.
Điều 7. Thủ tục hải quan đối với xăng dầu tái xuất
1. Thủ tục tái xuất xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất thực hiện theo quy định tại Điều 8, điểm 2.1, 2.2, khoản 2, Điều 9 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính. Xăng, dầu tái xuất sang Lào có nguồn gốc mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất phải đúng với số lượng, chủng loại xăng, dầu thực tế đã tạm nhập khẩu.
2. Ngoài các chứng từ phải nộp theo quy định tại điểm 2.1, 2.2, khoản 2, Điều 9 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính thì Thương nhân phải bổ sung thêm các chứng từ sau:
a) Hợp đồng mua xăng, dầu của Thương nhân với nhà máy lọc dầu Dung Quất: 01 bản sao y bản chính (xuất trình bản chính hợp đồng mua xăng, dầu của Thương nhân với nhà máy lọc dầu Dung Quất để công chức hải quan kiểm tra, đối chiếu với bản sao y bản chính);
b) Hóa đơn mua xăng, dầu: 01 bản chính.
3. Tờ khai hải quan ghi rõ tiêu chí loại hình là “TX/HĐXDTN”.
Điều 8. Trách nhiệm của Thương nhân đối với xăng dầu tái xuất
Thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và Điều 12 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính.
Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan
1. Đối với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tái xuất xăng, dầu
a) Thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và Điều 10 Thông tư số 165/2010/TT-BTC ngày 26/10/2010 của Bộ Tài chính;
b) Vào ngày 30 hàng tháng, Chi cục Hải quan có trách nhiệm báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố quản lý trực tiếp về kết quả thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu sang Lào (theo mẫu HQ 03 - CCTTTX ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Đối với Cục Hải quan tỉnh, thành phố
Mỗi quý, vào ngày 05 tháng đầu tiên của quý tiếp theo, Cục Hải quan tỉnh, thành phố căn cứ báo cáo kết quả thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu sang Lào của Chi cục Hải quan có trách nhiệm tổng hợp báo cáo Tổng cục Hải quan kết quả thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu sang Lào (theo mẫu HQ 04 - CTTTX ban hành kèm Thông tư này) và gửi kèm các báo cáo kết quả thực hiện thủ tục tái xuất xăng, dầu sang Lào của Chi cục Hải quan.
3. Đối với Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất
Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất (nơi xăng, dầu xuất qua biên giới) có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3, Điều 11 Thông tư số 165/2010/TT-BTC.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012.
Đối với những tờ khai tạm nhập “TN/HĐXDTX” đăng ký trong thời gian hiệu lực của Thông tư này được tiếp tục thực hiện hoán đổi xăng dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào cho đến hết thời điểm thanh khoản tờ khai tạm nhập theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổng công ty Dầu Việt Nam (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam), Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố liên quan tổ chức tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nội dung quy định tại Thông tư này và đề xuất báo cáo Bộ Tài chính trong tháng 12 năm 2012.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan chỉ đạo Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố, Tổng công ty Dầu Việt Nam (Tập đoàn Dầu khí Việt Nam), Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam tổ chức quản lý, theo dõi và thực hiện nội dung quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền giải quyết, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH KHOẢN TỜ KHAI TẠM NHẬP XĂNG, DẦU
Tháng ……. năm ……..
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Tạm nhập |
Tái xuất |
Chuyển tiêu thụ nội địa |
Quá hạn chưa thanh khoản |
|||||||||||||
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Tổng lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Tổng lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Tổng lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Tổng số tiền thuế các loại đã nộp |
Số, ngày tháng năm tờ khai |
Tổng lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lý do |
||||||
NK |
TTĐB |
VAT |
Tổng cộng |
||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
Công chức hải quan lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. Lãnh đạo Chi cục Hải quan (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Chi cục) |
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THANH KHOẢN TỜ KHAI TẠM NHẬP XĂNG, DẦU
Quý: …………/2012
Stt |
Doanh nghiệp (tên, địa chỉ) |
Mặt hàng |
Tạm nhập |
Tái xuất |
Chuyển tiêu thụ nội địa |
Quá hạn chưa thanh khoản |
|||||||||||||
Tổng số tờ khai |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Tổng số tờ khai |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Tổng số tờ khai |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Tổng số tiền thuế các loại đã nộp |
Tổng số tờ khai |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (nghìn USD) |
Lý do |
||||||
NK |
TTĐB |
VAT |
Tổng cộng |
||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
Công chức hải quan lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. Lãnh đạo Phòng GSQL/NV (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Cục) |
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC TÁI XUẤT XĂNG DẦU
Từ ngày …. tháng …. năm 2012 đến ngày …. tháng …. năm 2012
STT |
Tên doanh nghiệp |
Số, ngày tháng năm tờ khai tạm nhập |
Mặt hàng |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (USD) |
Số, ngày tháng năm tờ khai tái xuất |
Mặt hàng |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (USD) |
Xử lý vi phạm (nêu cụ thể, nếu có) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
Công chức hải quan lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. Lãnh đạo Chi cục Hải quan (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Chi cục) |
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: …………………/BC-CQBHVB |
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC TÁI XUẤT XĂNG DẦU XUẤT
Quý ………/2012
STT |
Tên doanh nghiệp |
Mặt hàng |
Tổng số tờ khai tạm nhập |
Lượng (nghìn tấn) |
Trị giá (USD) |
Tổng số tờ khai tái xuất |
Tổng lượng (nghìn tấn) |
Tổng trị giá (USD) |
Tổng số vụ vi phạm (nếu có) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá, nhận xét:
1. Nêu cụ thể những vướng mắc, đề xuất biện pháp xử lý;
2. Nêu cụ thể hiện tượng lợi dụng quy định tại các văn bản hiện hành liên quan (nếu có), đề xuất biện pháp xử lý;
3. Đề xuất khác (nếu có).
Công chức hải quan lập báo cáo (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu công chức) |
…………………………, ngày ……. tháng …….năm ……. Lãnh đạo Phòng GSQL/NV (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu Cục) |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 62/2012/TT-BTC |
Hanoi, April 17, 2012 |
CIRCULAR
PROVIDING CUSTOMS PROCEDURES APPLICABLE TO PETROL AND OIL PURCHASED ABROAD TEMPORARILY IMPORTED IN EXCHANGE FOR PETROL AND OIL PURCHASED AND RE-EXPORTED TO LAOS FROM DUNG QUAT OIL REFINERY
Pursuant to the Law on Customs No. 29/2001/QH10 on June 29, 2001, and the Law No. 42/ 2005/QH11 on June 14, 2005, amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Customs;
Pursuant to the Law on Export Duty and Import Duty No. 45/ 2005/QH11 on June 14, 2005:
Pursuant to Law on Tax Administration No. 78/2006/QH11;
Pursuant to the Government's Decree No. 12/2006/ND-CP on January 23, 2006, detailing the Commercial Law applicable to international trading and trading agency, processing and transit of goods with foreign parties;
Pursuant to the Government's Decree No. 84/2009/ND-CP on October 15, 2009, on petrol and oil trading;
Pursuant to the Government's Decree No.118/2008/ND-CP on November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At the proposal of the General Department of Customs;
The Minister of Finance prescribed customs procedures applicable to petrol and oil purchased abroad temporarily imported in exchange for petrol and oil purchased and re-exported to Laos from Dung Quat oil refinery.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular prescribes customs procedures applicable to petrol and oil purchased abroad temporarily imported in exchange for petrol and oil purchased and re-exported to Laos from Dung Quat oil refinery.
Article 2. Subjects of application
1. PetroVietnam Oil Corporation (affiliated to Vietnam National Oil and Gas Group) and Vietnam National Petroleum Group (hereinafter referred to as traders).
2. The Customs. The Ministry of Finance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUSTOMS PROCEDURES APPLICABLE TO TEMPORARILY IMPORTED PETROL AND OIL PURCHASED ABROAD
Article 3. Customs procedures applicable to petrol and oil temporarily imported
1. The procedures applicable to temporarily imported petrol and oil purchased abroad shall comply with Articles 3 and 4 of the Ministry of Finance’s Circular No. 165/2010/TT-BTC on October 26, 2010, prescribing customs procedures for the export, import, temporary import for re-export and the transit of petrol and oil; import of materials for production of petrol and oil; and import of materials for processing petrol and oil for export.
2. The time limit for storing petrol and oil purchased abroad and temporarily imported in Vietnam must comply with Clause 3, Article 2 of the Ministry of Finance’s Circular No. 165/2010/ TT-BTC on October 26, 2010.
3. The customs declaration sheet must specify the import type as "TN/HDXDTX."
Article 4. Liquidation of temporary import customs declaration sheets
1. Traders must liquidate the volume of petrol and oil purchased abroad and temporarily imported in exchange for petrol and oil purchased from Dung Quat oil refinery and re-exported to Laos.
2. The liquidation specified in Clause 1, Article 4 of this Circular must be made for each temporary import customs declaration sheet.
3. The time limit for submitting liquidation dossiers is 15 days after the end of the period for storing goods in Vietnam as prescribed in Clause 2 Article 3 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ The trader's application for liquidation of the temporary import declaration sheet: 1 original;
b/ The temporary import customs declaration sheet: 1 original;
c/ The re-export customs declaration sheet: the originals;
d/ The monitoring and exclusion sheet: 1 original;
e/ The petrol and oil trading contract between the trader and Dung Quat oil refinery: 1 original;
f/ the petrol and oil sale invoice: 1 original.
Article 5. Responsibilities of traders for temporarily imported petrol and oil
1. Carrying out temporary import procedures for petrol and oil purchased abroad as prescribed in Article 3 of this Circular, and Clauses 1, 2 and 3, Article 6 of the Ministry of Finance’s Circular No. 165/2010/TT-BTC on October 26, 2010.
2. Liquidating temporary import declaration sheets as prescribed in Article 4 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. For petrol or oil temporarily imported of which the type or quantity is different, or petrol or oil temporarily imported of which the type or quantity is different is consistent but not being re-exported or not being completely re-exported, and sold domestically, the traders must follow Article 2 of the Ministry of Finance’s Circular No. 126/ 2011/TT-BTC on September 7, 2011.
Article 6. Responsibilities of the Customs
1. The Customs Sub-Departments that carry out procedures for petrol and oil must:
a/ Carry out procedures for temporarily importing petrol and oil purchased abroad as prescribed in Article 3 of this Circular, and Article 5 of the Ministry of Finance’s Circular No. 165/2010/TT-BTC on October 26, 2010;
b/ Monitor the deadline for submitting the liquidation dossiers of traders, and liquidate temporary import declaration sheets as prescribed in Article 4 of this Circular; settle issues related to tax liability and violations (if any) under current law provisions;
c/ Report the liquidation of temporary import declaration sheets to the provincial Customs Departments in charge (under the from HQ 01- CCTKTKTN promulgated together with this Circular) on the 30th every month.
2. The provincial Customs Departments
Make and submit the reports on the liquidation of temporary import declaration sheets (under the from HQ 02- CCTKTKTN promulgated together with this Circular), enclosed with the Customs Sub-Departments' reports, to the General Department of Customs on the 5th of the first month of the succeeding quarter, based on Customs Sub-Departments' reports on the liquidation of petrol and oil temporary import declaration sheets.
Chapter III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. Customs procedures for re-exporting petrol and oil
1. The procedures for re-exporting petrol and oil purchased from Dung Quat oil refinery must comply with Article 8, and Points 2.1 and 2.2, Clause 2, Article 9 of the Ministry of Finance’s Circular No. 165/2010/TT-BTC on October 26, 2010. The type and volume of petrol or oil purchased from Dung Quat oil refinery and re-exported to Laos must match those of the petrol or oil actually imported.
2. Apart from the documents specified in Points 2.1 and 2.2, Clause 2, Article 9 of the Ministry of Finance’s Circular No. 165/2010/ TT-BTC on October 26, 2010, a trader must submit the following documents:
a/ The petrol and oil purchase contract between the trader and Dung Quat oil refinery: 1 certified true copy (the original must be presented to the customs officer for comparison);
b/ The Petrol and oil sale invoice: 1 original.
3. The customs declaration sheet must specify the export type as "TX/HDXDTN."
Article 8. Responsibilities of traders for re-exported petrol and oil
Carrying out the procedures for re-exporting petrol and oil purchased from Dung Quat oil refinery as prescribed in Article 7 of this Circular and Article 12 of the Ministry of Finance’s Circular No. 165/2010/TT-BTC on October 26, 2010.
Article 9. Responsibilities of the Customs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Carry out procedures for re-exporting petrol and oil purchased from Dung Quat oil refinery as prescribed in Article 7 of this Circular and Article 12 of the Ministry of Finance’s Circular No. 165/ 2010/TT-BTC on October 26, 2010;
b/ Report the re-export of petrol and oil to Laos to the provincial Customs Departments in charge ( under the from HQ 03- CCTKTKTN promulgated together with this Circular) on the 30th every month.
2. The provincial Customs Departments must:
Make and submit the report on the re-export of petrol and oil to Laos (under the from HQ 04- CCTKTKTN promulgated together with this Circular), enclosed with the Customs Sub-Departments' reports, to the General Department of Customs on the 5th of the first month of the succeeding quarter, based on Customs Sub-Departments' reports on the re-export of petrol and oil to Laos.
3. Customs Sub-Departments of exporting border-gates:
The Customs Sub-Departments of exporting border-gates (where petrol and oil are exported across the border) must implement Clauses 1 and 3, Article 11 of the Ministry of Finance’s Circular No. 165/2010/TT-BTC.
Chapter IV
IMPLEMENTATION PROVISIONS
Article 10. Effect
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The temporary import declaration sheets "TN/ HDXDTX" registered within the effective period of this Circular are permitted to carry on the exchange of petrol and oil purchased from Dung Quat oil refinery for re-exporting to Laos until the end of the time limit for liquidating temporary import declaration sheets as prescribed by law.
2. The General Department of Customs shall be in charge and cooperate with PetroVietnam Oil Corporation (affiliated Vietnam National Oil and Gas Group), Vietnam National Petroleum Group and relevant provincial Customs Departments in reviewing and assessing the implementation of this Circular and sending reports to the Ministry of Finance in December 2012.
3. The General Department of Customs shall instruct the directors of provincial Customs Departments, PetroVietnam Oil Corporation (affiliated Vietnam National Oil and Gas Group) and Vietnam National Petroleum Group in organizing, managing and monitoring the implementation of this Circular.
During the course of implementation, any problems arising ultra vires are recommended to be promptly reported to the Ministry of Finance (via the General Department of Customs) for consideration and settlement./.
FOR
THE MINISTER
DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
;
Thông tư 62/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài tạm nhập khẩu để sử dụng hoán đổi đối với xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 62/2012/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 17/04/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 62/2012/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng, dầu có nguồn gốc mua từ nước ngoài tạm nhập khẩu để sử dụng hoán đổi đối với xăng, dầu mua từ nhà máy lọc dầu Dung Quất tái xuất sang Lào do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video