BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2019/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ và Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 49/2015/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định và Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
1. Bổ sung khoản 4 Điều 2 như sau:
“4. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh.”
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Địa điểm làm thủ tục hải quan
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.”
3. Sửa đổi khoản 3, sửa đổi điểm a, điểm g và bổ sung điểm m, điểm n khoản 5, sửa đổi điểm b, điểm c, điểm d, bổ sung điểm đ, điểm e khoản 6 và sửa đổi khoản 7 Điều 4 như sau:
“3. Khai hải quan
a) Người khai hải quan thực hiện khai hải quan theo phương thức điện tử. Trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (sau đây gọi là Nghị định số 59/2018/NĐ-CP), người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy.
b) Căn cứ thông tin gửi hàng của chủ hàng trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT, hồ sơ, tài liệu của gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thông tin do chủ hàng cung cấp cho doanh nghiệp và thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp về sự sai khác giữa thông tin khai báo của người gửi về hàng hóa, trị giá hàng hóa với thực tế hàng hóa và các chứng từ liên quan (nếu có) để thực hiện chia nhóm như sau:
b.1) Đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu:
b.1.1) Nhóm 1: Gói, kiện hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn các điều kiện sau:
b.1.1.1) Có trị giá hải quan dưới năm triệu đồng Việt Nam (5.000.000 đồng);
b.1.1.2) Được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%;
b.1.1.3) Không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
b.1.2) Nhóm 2: Gói, kiện hàng hóa xuất khẩu không thuộc nhóm 1; gói, kiện hàng hóa xuất khẩu thuộc nhóm 1 nhưng chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự thực hiện thủ tục hải quan; gói, kiện hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; gói, kiện hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
b.2) Đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu:
b.2.1) Nhóm 1: Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sau đây gọi là Nghị định số 134/2016/NĐ-CP) và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
b.2.2) Nhóm 2: Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu không thuộc nhóm 1; gói, kiện hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 1 nhưng chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự thực hiện thủ tục hải quan; gói, kiện hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; gói, kiện hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
c) Trường hợp thiếu các thông tin trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT (theo mẫu của Liên minh Bưu chính Thế giới kèm theo Thông tư này) bản giấy hoặc bản điện tử để chia nhóm hàng hóa và khai báo hải quan, doanh nghiệp thực hiện xem trước gói, kiện hàng hóa tại khu vực có camera giám sát, dưới sự giám sát của công chức hải quan:
c.1) Khi thông tin tên hàng hóa trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT có sự sai khác với gói, kiện hàng hóa thực tế, công chức hải quan lập 02 biên bản có xác nhận của doanh nghiệp, mỗi bên giữ 01 bản. Biên bản phải thể hiện đúng tên hàng hóa và ghi rõ việc doanh nghiệp chịu trách nhiệm giữ nguyên trạng hàng hóa.
c.2) Doanh nghiệp thực hiện chia nhóm, khai báo hải quan theo đúng thực tế gói, kiện hàng hóa hoặc cơ quan hải quan xử lý vi phạm trong trường hợp gói, kiện hàng hóa không được phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
c.3) Doanh nghiệp phải khai báo rõ số, ngày, tháng, năm của biên bản quy định tại điểm c.1 khoản này trên tờ khai hải quan tại ô số 32 trên mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là Thông tư số 38/2015/TT-BTC) đối với tờ khai hải quan giấy hoặc tại chỉ tiêu thông tin phần ghi chú đối với tờ khai hải quan điện tử.
d) Trường hợp cơ quan hải quan phát hiện tờ khai hải quan được khai báo theo nhóm gói, kiện hàng hóa không đúng quy định tại điểm b khoản này thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp lưu giữ gói, kiện hàng hóa chia nhóm không đúng quy định tại khu vực riêng và tiếp tục làm thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa theo nhóm được chia đúng. Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế đối với gói, kiện hàng hóa chia nhóm không đúng quy định khi làm thủ tục theo tờ khai hải quan mới.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp
a) Chia nhóm gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đúng quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.
g) Quản lý bưu gửi xuất khẩu sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan cho đến khi thực xuất khẩu và phát bưu gửi nhập khẩu sau khi bưu gửi đã hoàn thành thủ tục hải quan theo đúng địa chỉ người nhận trên bưu gửi.
m) Gửi thông báo về thời gian thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản đến cơ quan hải quan. Thời gian gửi thông báo thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp cần làm thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cố định, không trùng với 08 giờ làm việc theo quy định, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản tới cơ quan hải quan về khung giờ làm việc và khoảng thời gian áp dụng khung giờ làm việc để cơ quan hải quan bố trí làm thủ tục hải quan.
n) Cung cấp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan cho chủ hàng để lưu giữ theo quy định trong Trường hợp doanh nghiệp là người khai hải quan.
6. Trách nhiệm của Chi cục hải quan
b) Thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác (nếu có) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế và quản lý thuế.
c) Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
d) Thực hiện ấn định thuế theo quy định tại Điều 48 Thông tư số 38/2015/TT-BTC và khoản 27 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
đ) Ngay sau khi nhận được thông báo về thời gian thực hiện thủ tục hải quan vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc, cơ quan hải quan có trách nhiệm phản hồi cho doanh nghiệp qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản về việc bố trí làm thủ tục hải quan vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
e) Bố trí làm thủ tục hải quan theo thời gian thông báo của doanh nghiệp và phản hồi của cơ quan hải quan quy định tại điểm m khoản 5 và điểm đ khoản này.
7. Trách nhiệm của người khai hải quan là chủ hàng, người được chủ hàng ủy quyền quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật hải quan ngày 23/6/2014 và các quy định tại Thông tư này.”
4. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu hoặc Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A Phụ lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được khai theo hướng dẫn tại Phụ lục II Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương trong Trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu): 01 bản chụp.
c) Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản chụp.
2. Hồ sơ hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
5. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thủ tục hải quan giấy đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 quy định tại Thông tư này:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp
a.1) Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan và gói, kiện hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan;
a.3) Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều này theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với gói, kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo;
a.4) Đối với các trường hợp được khai bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung cho Chỉ cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.5) Đối với các trường hợp hủy tờ khai hải quan theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều 7 Thông tư này, nộp 02 bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo Mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định;
a. 7) Xác nhận gói, kiện hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan trong trường hợp thực hiện giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
b.1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan của doanh nghiệp;
b.2) Chi cục trưởng quyết định việc kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro:
b.2.1) Trường hợp kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định;
b.2.2) Trường hợp kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực hiện kiểm tra trực tiếp thực tế gói, kiện hàng hóa theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương có dấu hiệu nghi vấn:
b.2.2.1) Kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa phù hợp với khai báo, thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định;
b.2.2.2) Kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b.3) Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra trên văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị khai bổ sung có xác nhận của cơ quan hải quan;
b.4) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác nhận của cơ quan hải quan. Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan được hủy; lưu tờ khai hải quan được hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan;
b.5) Công chức hải quan cập nhật thông tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định.
2. Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 2 quy định tại Thông tư này:
a) Thực hiện theo quy định đối với tờ khai hải quan giấy tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b) Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
c) Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a.5.1, điểm a.5.2 và điểm a.5.3 khoản 1 Điều 7 Thông tư này.”
6. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Thủ tục hải quan điện tử đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a.1) Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tư này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng đỏ.
a.3) Khai bổ sung
a.3.1) Thực hiện khai bổ sung đối với các trường hợp được khai bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC;
a.3.2) Thủ tục khai bổ sung:
Khai các chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung theo hướng dẫn tại phần A và phần C Phụ lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và thực hiện thủ tục khai bổ sung quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan trong các Trường hợp sau:
a.4.1) Các trường hợp quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC;
a.4.2) Khai nhiều tờ khai hải quan cho cùng một gói, kiện hàng hóa (khai trùng thông tin tờ khai);
a.4.3) Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đã khai tờ khai hải quan và hoàn thành thủ tục tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định;
a.4.4) Tờ khai hải quan được khai báo theo nhóm gói, kiện hàng hóa không đúng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư này sau khi xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
a.4.5) Tờ khai hải quan trị giá thấp khai sai các chỉ tiêu thông tin không được phép khai sửa đổi, bổ sung quy định tại phần B Phụ lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp: tờ khai hải quan nhập khẩu trị giá thấp đã được thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; tờ khai hải quan xuất khẩu trị giá thấp đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu;
a.4.6) Người nhận hàng từ chối nhận gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng chưa thông quan.
a.5) Thủ tục hủy tờ khai hải quan:
a.5.1) Đối với trường hợp quy định tại điểm a.4.1 khoản này, thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.5.2) Đối với trường hợp quy định tại điểm a.4.2, điểm a.4.5, điểm a.4.6 khoản này, thực hiện hủy tờ khai hải quan như đối với trường hợp hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.5.3) Đối với trường hợp quy định tại điểm a.4.3 khoản này, thực hiện hủy tờ khai hải quan như đối với trường hợp tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc tiêu hủy quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.5.4) Đối với trường hợp quy định tại điểm a.4.4 khoản này, doanh nghiệp phải thực hiện hủy tờ khai hải quan trước khi khai tờ khai hải quan mới. Thủ tục hủy tờ khai hải quan được thực hiện như đối với trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
b.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định tại các Điều 23, Điều 24 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC; Điều 26 Thông tư số 38/2015/TT-BTC và khoản 9, khoản 14, khoản 15, khoản 16 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b.2) Kiểm tra thực tế gói, kiện hàng hóa theo quy định về kiểm tra thực tế hàng hóa đối với những lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu khi làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu theo khoản 18 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC và xử lý kết quả kiểm tra hải quan theo khoản 19 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b.3) Thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định.
b.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại điểm a.4 và điểm a.5 Khoản này.
2. Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2
a) Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b) Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
c) Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a.4, điểm a.5 khoản 1 Điều này.”
“Điều 8a. Giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp được chỉ định hoặc doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh trong việc đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1.1. Trường hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm:
a.1) Cập nhật thông tin thực tế gói, kiện hàng hóa đưa vào kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp có thông tin về vận đơn thứ cấp hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thời gian cập nhật thông tin chậm nhất 01 giờ sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm. Trường hợp không có thông tin về vận đơn thứ cấp hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện cập nhật thông tin thực tế hàng hóa trước khi thực hiện chia nhóm gói, kiện hàng hóa.
a.2) Cập nhật thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này và thông tin sửa đổi, bổ sung về vận đơn hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bưu gửi E1QT vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong trường hợp gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm có sai khác về số lượng, trọng lượng hàng hóa so với thông tin khai báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lưu giữ gói, kiện hàng hóa trong kho, địa điểm:
b.1) Trường hợp có sự thay đổi gói, kiện hàng hóa lưu giữ trong kho, địa điểm, cập nhật thông tin sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 hoặc thông tin hủy theo Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Trường hợp gói, kiện hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ làm sai lệch số lượng, trọng lượng, phải được lưu giữ tại khu vực có camera giám sát; phối hợp với cơ quan hải quan để lập Biên bản bất thường; cập nhật thông tin theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Quá trình đưa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm:
c.1) Tiếp nhận thông tin gói, kiện hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.2) Chỉ được đưa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi thông tin trên bao bì chứa hàng hóa phù hợp với thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.3) Xuất trình gói, kiện hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1 trừ trường hợp gói, kiện hàng hóa đã thực hiện kiểm tra thực tế;
c.4) Không được đưa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận được Thông báo từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan về tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho người khai hải quan liên hệ Cơ quan hải quan giải quyết theo quy định;
c.5) Ngay sau khi đưa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm, cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.6) Gửi thông tin đề nghị hủy xác nhận gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
1.2. Trường hợp chưa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Được đưa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trong trường hợp sau:
a.1) Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1: sau khi có xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát của cơ quan hải quan trên Bảng kê chi tiết hàng hóa theo Mẫu số HQ01-BKCTHH hoặc Bảng kê tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã được thông quan theo Mẫu số HQ06-BKTKTGT Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
a.2) Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2: sau khi có xác nhận thông quan của cơ quan hải quan trên tờ khai hải quan giấy hoặc có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên danh sách hàng hóa theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.3) Đối với gói, kiện hàng hóa chuyển cửa khẩu: sau khi có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển.
b) Xuất trình gói, kiện hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1 trừ trường hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế.
c) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp về số niêm phong (nếu có), số lượng và trọng lượng của thực tế gói, kiện hàng hóa với thông tin trên Bảng kê hoặc danh sách hàng hóa hoặc tờ khai hải quan giấy hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển để cho phép gói, kiện hàng hóa ra khỏi khu vực giám sát hải quan. Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp thì thông báo ngay cho cơ quan hải quan để xử lý.
d) Không được đưa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận được Thông báo về tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho người khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan giải quyết theo quy định.
đ) Lưu danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2 thực hiện khai hải quan điện tử.
2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm
2.1. Trường hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm:
Tiếp nhận thông tin gói, kiện hàng hóa đưa vào kho, địa điểm và thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lưu giữ gói, kiện hàng hóa trong kho, địa điểm:
b.1) Tiếp nhận thông tin sửa đổi, bổ sung, thông tin hủy (nếu có); kiểm tra và phê duyệt hủy thông tin (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Kiểm tra, lập 02 Biên bản bất thường theo Mẫu số HQ07-BBBT Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời thực hiện theo quy định tại điểm b.1 khoản này đối với hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ.
c) Quá trình đưa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm:
c.1) Gửi thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan và thông tin thay đổi trạng thái tờ khai hải quan (tạm dừng, bỏ tạm dừng; hủy) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống của doanh nghiệp;
c.2) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 trừ Trường hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan. Kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở gói, kiện hàng hóa để kiểm tra trực tiếp theo quy định, Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy định;
c.3) Hướng dẫn người khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc chưa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.4) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm từ Hệ thống của doanh nghiệp;
c.5) Xem xét, quyết định cho phép việc hủy xác nhận gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và gửi thông tin đến Hệ thống của doanh nghiệp.
2.2. Trường hợp chưa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Kiểm tra thông tin danh sách hàng hóa hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do người khai hải quan cung cấp với thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b) Đối với trường hợp phải niêm phong hải quan theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC và Điều 10 Thông tư này thực hiện:
b.1) Đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đưa ra khỏi kho, địa điểm để vận chuyển đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh khác:
b.1.1) Kiểm tra tình trạng bên ngoài của hàng hóa, niêm phong của người vận chuyển (nếu có) với thông tin tờ khai hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, vận đơn (nếu có);
b.1.2) Lập Biên bản bàn giao gửi cơ quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến để tiếp tục làm thủ tục hải quan theo quy định;
b.1.3) Niêm phong và xác nhận đã niêm phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan..
Trường hợp nếu là hàng rời, hàng cồng kềnh, hàng siêu trường, siêu trọng không thể niêm phong được, công chức hải quan ghi chú tình trạng “hàng không đủ điều kiện niêm phong”, ghi rõ các thông tin khác (nếu có) về hàng hóa như tên hàng, số lượng, chủng loại, ký mã hiệu, xuất xứ trên Biên bản bàn giao hoặc chụp ảnh nguyên trạng hàng hóa gửi kèm Biên bản bàn giao (nếu thấy cần thiết).
b.2) Đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho, địa điểm: Kiểm tra, xác nhận tình trạng niêm phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; xác nhận hàng hóa đến trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 trừ Trường hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; Kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở gói, kiện hàng hóa để kiểm tra trực tiếp theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy định;
d) Hướng dẫn người khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc chưa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
đ) Trường hợp hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, sau khi xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, công chức hải quan xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức hải quan) trên chứng từ đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan. Trường hợp sử dụng tờ khai vận chuyển độc lập, trên cơ sở thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do người khai hải quan cung cấp, công chức hải quan xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) trên trang đầu của thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và giao người khai hải quan;
Trường hợp gói, kiện hàng hóa chưa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, hướng dẫn người khai hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định;
e) Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan hoặc cập nhật thông tin hàng vận chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sau khi gói, kiện hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu. Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sau khi gói, kiện hàng hóa đã xếp lên phương tiện vận tải đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu.
3. Việc giám sát gói, kiện hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập về địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh và ngược lại thực hiện theo quy định về giám sát đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho hàng không kéo dài quy định tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Hàng bưu chính thu gom ngoài lãnh thổ đưa vào Việt Nam thực hiện phân loại, chia chọn chuyển tiếp đi quốc tế (gọi là hàng thu gom) chịu sự giám sát của Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Hải quan quản lý địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh để doanh nghiệp thực hiện phân loại, chia chọn chuyển tiếp đi quốc tế (dưới đây gọi là địa điểm giám sát hàng thu gom). Chính sách mặt hàng đối với hàng thu gom thực hiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa quá cảnh.”
9. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Quy định đối với bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu
1. Bưu gửi xuất khẩu chuyển cửa khẩu là bưu gửi xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục xuất khẩu bưu gửi đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh khác hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh đến cửa khẩu xuất.
2. Bưu gửi nhập khẩu chuyển cửa khẩu là bưu gửi nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan được vận chuyển từ cửa khẩu nhập (nơi bưu gửi đến Việt Nam) đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh hoặc được vận chuyển từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh khác.
3. Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là địa điểm được công nhận theo quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
4. Bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu được vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian quy định ghi trong hồ sơ hải quan và chịu sự giám sát hải quan theo phương thức niêm phong hải quan. Trong quá trình vận chuyển, bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải đảm bảo nguyên trạng và niêm phong hải quan.
Trường hợp bất khả kháng mà không bảo đảm được nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan hoặc không vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, lộ trình, thời gian hoặc thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hóa do sự cố bất khả kháng thì doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế, ngăn ngừa tổn thất xảy ra và thông báo ngay với cơ quan hải quan theo số điện thoại đường dây nóng trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan. Trường hợp không thể thông báo ngay với cơ quan hải quan thì tùy theo địa bàn thích hợp thông báo với cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển để xác nhận, sau đó thông báo với cơ quan hải quan để xử lý theo quy định.”
10. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Thủ tục hải quan đối với bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu
1. Hồ sơ hải quan
a) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC, riêng đối với chỉ tiêu 7.35 và 7.37 được khai như sau:
a.1) Chỉ tiêu 7.35 “Số hàng hóa (Số B/L, số AWB,…)”: khai báo số thứ tự (Serial No) trên phiếu chuyển CN37 hoặc CN38. Đối với trường hợp phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 không có số; phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 bị thất lạc thì doanh nghiệp khai theo nguyên tắc 06 ký tự đầu tiên là mã của Bưu cục ngoại dịch nơi gửi hàng hóa, 02 ký tự tiếp theo là mã của Bưu cục ngoại dịch nhận hàng hóa, các ký tự tiếp theo là số thứ tự do doanh nghiệp tự lập và theo dõi;
a.2) Chỉ tiêu 7.37 “Tên hàng”: khai báo là “Hàng bưu chính”.
b) Vận đơn hoặc phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương (trừ bưu gửi xuất khẩu, bưu gửi nhập khẩu vận chuyển bằng đường bộ): 01 bản chụp.
Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, nếu người khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận đơn hoặc phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương trong bộ hồ sơ hải quan.
2. Trách nhiệm của người khai hải quan, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến: Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam tại khoản 29 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
Đối với trách nhiệm của người khai hải quan: được khai bổ sung chỉ tiêu thông tin “phương tiện vận chuyển” tại mục 6.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC về các chỉ tiêu thông tin được phép khai bổ sung sau khi hàng hóa được cơ quan hải quan xác nhận đủ điều kiện vận chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BOA) và trước thời điểm cơ quan hải quan cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BIA).
3. Việc niêm phong hải quan, khai bổ sung hồ sơ hải quan và hủy tờ khai vận chuyển độc lập: Thực hiện theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
4. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh là đại lý làm thủ tục hải quan được thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức vận chuyển độc lập đối với bưu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu theo hợp đồng ký với doanh nghiệp được chỉ định.”
a) Sửa đổi Mẫu số HQ01-BKHBC, Mẫu số HQ02-BKHBCN, Mẫu số HQ03-BKHBCX thành Mẫu số HQ01-BKCTHH, Mẫu số HQ02-BKHBCN, Mẫu số HQ03-BKHBCX Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Bổ sung các nội dung sau tại Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tư này:
b.1) Mẫu ấn phẩm hàng bưu chính: tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT; phiếu chuyển CN37, CN38 (theo mẫu của Liên minh Bưu chính thế giới).
b.2) Mẫu số HQ06-BKTKTGT, HQ07- BBBT.
b.3) Phụ lục I, II, III.
1. Sửa đổi khoản 3 và bổ sung khoản 5 Điều 2 như sau:
“3. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh.
5. Đại lý hải quan.”
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Địa điểm làm thủ tục hải quan
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ.”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Người khai hải quan thực hiện khai hải quan theo phương thức điện tử. Trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan được lựa chọn khai theo phương thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy.”
4. Sửa đổi khoản 3, khoản 7, khoản 8, khoản 10 và bổ sung khoản 11 Điều 5 như sau:
“3. Chia nhóm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tư này.
7. Căn cứ vào thông tin người gửi cung cấp, doanh nghiệp thực hiện khai các chỉ tiêu thông tin về vận đơn thứ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 50/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh đối với phương tiện qua cửa khẩu đường không, đường biên, đường sắt, đường bộ và cửa khẩu đường sông theo quy định tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính phủ thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trước khi dỡ hàng từ phương tiện nhập cảnh vào kho.
8. Cung cấp Bản lược khai hàng hóa (bản giấy) đối với hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số HQ05-BLKHH Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ quan hải quan trước khi xếp dỡ hàng hóa vào kho trong trường hợp không có dữ liệu thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
10. Gửi thông báo về thời gian thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và ngoài giờ làm việc thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản đến cơ quan hải quan. Ngay sau khi nhận được thông báo, cơ quan hải quan có trách nhiệm phản hồi cho doanh nghiệp qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản về việc bố trí làm thủ tục hải quan vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc. Thời gian gửi thông báo và phản hồi của cơ quan hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
Trường hợp cần làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chuyển phát nhanh trong một khoảng thời gian cố định, không trùng với 08 giờ làm việc theo quy định, doanh nghiệp chuyển phát nhanh thông báo bằng văn bản tới cơ quan hải quan về khung giờ làm việc và khoảng thời gian áp dụng khung giờ làm việc để cơ quan hải quan bố trí làm thủ tục hải quan.
11. Cung cấp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan cho chủ hàng để lưu giữ theo quy định trong Trường hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh là người khai hải quan.”
5. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Quy định về chia nhóm hàng hóa
1. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh căn cứ vào hồ sơ, tài liệu của hàng hóa, thông tin do chủ hàng cung cấp và thông tin cảnh báo nội bộ về sự sai khác giữa thông tin khai báo của người gửi về hàng hóa, trị giá hàng hóa với thực tế hàng hóa và các chứng từ liên quan (nếu có) để thực hiện chia nhóm hàng hóa như sau:
a) Hàng hóa xuất khẩu được chia nhóm như sau:
a.1) Nhóm 1: Hàng hóa xuất khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại;
a.2) Nhóm 2: Hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn các điều kiện sau:
a.2.1) Có trị giá hải quan dưới năm triệu đồng Việt Nam (5.000.000 đồng);
a.2.2) Được miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%;
a.2.3) Không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
a.3) Nhóm 3: Hàng hóa xuất khẩu không thuộc nhóm 1, nhóm 2; hàng hóa thuộc nhóm 1, nhóm 2 nhưng chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự làm thủ tục hải quan; hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
b) Hàng hóa nhập khẩu được chia nhóm như sau:
b.1) Nhóm 1: Hàng hóa nhập khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại;
b.2) Nhóm 2: Hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành;
b.3) Nhóm 3: Hàng hóa nhập khẩu không thuộc nhóm 1, nhóm 2; hàng hóa thuộc nhóm 1, nhóm 2 nhưng chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự làm thủ tục hải quan; hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
2. Trường hợp các thông tin trên hồ sơ, tài liệu của hàng hóa, thông tin do chủ hàng cung cấp không đủ căn cứ để chia nhóm hàng hóa, khai báo hải quan, doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện xem trước hàng hóa tại khu vực có camera giám sát, dưới sự giám sát của công chức hải quan:
a) Khi thông tin trên hồ sơ, tài liệu của hàng hóa có sự sai khác với hàng hóa thực tế, công chức hải quan lập 02 biên bản có xác nhận của doanh nghiệp, mỗi bên giữ 01 bản. Biên bản phải thể hiện được đúng tên hàng hóa và ghi rõ doanh nghiệp chịu trách nhiệm giữ nguyên trạng hàng hóa.
b) Người khai hải quan thực hiện chia nhóm, khai báo hải quan theo đúng thực tế hàng hóa hoặc cơ quan hải quan xử lý vi phạm trong trường hợp hàng hóa không được phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
c) Người khai hải quan phải khai báo rõ số, ngày, tháng, năm của biên bản quy định tại điểm a khoản này trên tờ khai hải quan giấy tại cột Ghi chú theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này hoặc tại ô số 32 trên mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC đối với tờ khai hải quan giấy hoặc tại chỉ tiêu thông tin phần ghi chú đối với tờ khai hải quan điện tử.
3. Trường hợp cơ quan hải quan phát hiện tờ khai hải quan được khai báo theo nhóm hàng hóa không đúng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh lưu giữ hàng hóa chia nhóm không đúng quy định tại khu vực riêng và tiếp tục làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa theo nhóm được chia đúng. Cơ quan hải quan kiểm tra thực tế đối với hàng hóa chia nhóm không đúng quy định khi làm thủ tục theo tờ khai hải quan mới.”
6. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 1 quy định tại Điều 6 Thông tư này là Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại phần A, mục I Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan là tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông tư này:
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A, mục II Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC đã được khai theo hướng dẫn tại phần III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật (đối với hàng hóa nhập khẩu): 01 bản chụp;
c) Hóa đơn thương mại (nếu có): 01 bản chụp.
3. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 3 quy định tại Điều 6 Thông tư này:
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
7. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhóm 1 quy định tại Điều 6 Thông tư này
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh
a) Khai và gửi đầy đủ các thông tin trên tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, thực hiện khai và nộp cho cơ quan hải quan 02 tờ khai hải quan giấy theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Khai các chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung quy định tại phần A, mục I Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này trước khi tờ khai hải quan được thông quan:
b.1) Trường hợp khai hải quan điện tử: thực hiện khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin tờ khai và gửi đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan kèm các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung.
b.2) Trường hợp khai hải quan giấy: thực hiện khai bổ sung, nộp 02 bản chính theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung cho cơ quan hải quan.
c) Xuất trình hồ sơ để cơ quan hải quan kiểm tra trong Trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng đỏ.
d) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
đ) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định.
2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan
a) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc do người khai hải quan xuất trình. Kết quả kiểm tra phù hợp, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định trong Trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng vàng.
Kết quả kiểm tra hồ sơ không phù hợp hoặc tờ khai hải quan được phân luồng đỏ, thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa quy định tại điểm b khoản này.
b) Kiểm tra thực tế hàng hóa: Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa phù hợp với hồ sơ hải quan, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định. Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa không phù hợp với hồ sơ hải quan, xử lý vi phạm theo quy định và thực hiện các thủ tục tiếp theo.
c) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.”
8. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông tư này
1. Trường hợp khai hải quan điện tử:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh
a.1) Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện từ hải quan.
a.2) Xuất trình hồ sơ để cơ quan hải quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan được phân luồng vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong Trường hợp tờ khai hải quan được phân luồng đỏ.
a.3) Khai bổ sung
a.3.1) Thực hiện khai bổ sung đối với các trường hợp được khai bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC;
a.3.2) Thủ tục khai bổ sung:
Khai các chỉ tiêu thông tin được khai bổ sung theo hướng dẫn tại phần A và phần C, mục II Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này và thực hiện thủ tục khai bổ sung quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
a. 5) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
b.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định tại các Điều 23, Điều 24 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC; Điều 26 Thông tư số 38/2015/TT-BTC và khoản 9, khoản 14, khoản 15, khoản 16 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b.2) Kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định về kiểm tra thực tế hàng hóa đối với những lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu khi làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu theo khoản 18 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC và xử lý kết quả kiểm tra hải quan theo khoản 19 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b.3) Thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định.
b.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
2. Trường hợp khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP thực hiện như sau:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh:
a.1) Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư này;
a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan;
a.3) Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 11 Thông tư này theo từng số vận đơn không phù hợp với khai báo;
a.4) Đối với các trường hợp được khai bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.5) Đối với các trường hợp hủy tờ khai theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này, nộp 02 bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo Mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định;
a.7) Xác nhận hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan trong trường hợp thực hiện giám sát hải quan đối với hàng hóa đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan của doanh nghiệp;
b.2) Chi cục trưởng quyết định việc kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro:
b.2.1) Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định;
b.2.2) Trường hợp kết quả kiểm tra hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực hiện kiểm tra trực tiếp thực tế hàng hóa theo từng vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương có dấu hiệu nghi vấn:
b.2.2.1) Kết quả kiểm tra hàng hóa phù hợp với khai báo, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định;
b.2.2.2) Kết quả kiểm tra hàng hóa không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
b.3) Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy đủ, phù hợp hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra trên văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị khai bổ sung có xác nhận của cơ quan hải quan;
b.4) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy; trả cho người khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác nhận của cơ quan hải quan. Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan được hủy; lưu tờ khai hải quan được hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan;
b.5) Công chức hải quan cập nhật thông tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan theo quy định.”
9. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhóm 3 quy định tại Điều 6 Thông này
1. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC và sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
2. Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa thực hiện theo quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.”
“Điều 12a. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh hoặc doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh trong việc đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1.1. Trường hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm
a.1) Cập nhật thông tin thực tế hàng hóa đưa vào kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp có thông tin về vận đơn thứ cấp trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thời gian cập nhật thông tin chậm nhất 01 giờ sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm. Trường hợp không có thông tin về vận đơn thứ cấp trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện cập nhật thông tin thực tế hàng hóa trước khi thực hiện chia nhóm hàng hóa.
a.2) Cập nhật thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này và thông tin sửa đổi, bổ sung về vận đơn vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong trường hợp hàng hóa vào kho, địa điểm có sai khác về số lượng, trọng lượng hàng hóa so với thông tin khai báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lưu giữ hàng hóa trong kho, địa điểm:
b.1) Trường hợp có sự thay đổi hàng hóa lưu giữ trong kho, địa điểm, cập nhật thông tin sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 hoặc thông tin hủy theo Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Trường hợp hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ làm sai lệch số lượng, trọng lượng, phải được lưu giữ tại khu vực có camera giám sát; phối hợp với cơ quan hải quan để lập Biên bản bất thường; cập nhật thông tin theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Quá trình đưa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm
c.1) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.2) Chỉ được đưa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi thông tin trên bao bì chứa hàng hóa phù hợp với thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.3) Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trường hợp hàng hóa đã thực hiện kiểm tra thực tế;
c.4) Không được đưa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận được Thông báo từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan về tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho người khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan giải quyết theo quy định;
c.5) Ngay sau khi đưa hàng ra khỏi kho, địa điểm, cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.6) Gửi thông tin đề nghị hủy xác nhận hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
1.2. Trường hợp chưa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Được đưa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trong trường hợp sau:
a.1) Đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2: sau khi có xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát của cơ quan hải quan trên Bảng kê tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan theo Mẫu số HQ 07-BKTKTL, Bảng kê chi tiết hàng hóa theo Mẫu số HQ06- BKCTHH hoặc Bảng kê tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã được thông quan theo Mẫu số HQ02-BKTKTGT Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
a.2) Đối với hàng hóa nhóm 3: sau khi có xác nhận thông quan của cơ quan hải quan trên tờ khai hải quan giấy hoặc có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên danh sách hàng hóa theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC;
a.3) Đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu: sau khi có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển;
b) Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trường hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế;
c) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp về số niêm phong (nếu có), số lượng và trọng lượng của thực tế hàng hóa với thông tin trên Bảng kê hoặc danh sách hàng hóa hoặc tờ khai hải quan giấy hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển để cho phép hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan. Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp thì thông báo ngay cho cơ quan hải quan để xử lý;
d) Không được đưa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận được Thông báo về tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho người khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan giải quyết theo quy định;
đ) Lưu danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC đối với hàng hóa nhóm 3 thực hiện khai hải quan điện tử.
2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho, địa điểm
2.1. Trường hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm
Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa vào kho, địa điểm và thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lưu giữ hàng hóa trong kho, địa điểm:
b.1) Tiếp nhận thông tin sửa đổi, bổ sung, thông tin hủy (nếu có); kiểm tra và phê duyệt hủy thông tin (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Kiểm tra, lập 02 Biên bản bất thường theo Mẫu số HQ 08-BBBT Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đồng thời thực hiện theo quy định tại điểm b.1 khoản này đối với hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ.
c) Quá trình đưa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm
c.1) Gửi thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan và thông tin thay đổi trạng thái tờ khai hải quan (tạm dừng, bỏ tạm dừng; hủy) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 hoặc Mẫu số 07 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này vào Hệ thống của doanh nghiệp chuyển phát nhanh;
c.2) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trường hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở hàng hóa để kiểm tra trực tiếp theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy định;
c.3) Hướng dẫn người khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc chưa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.4) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm từ Hệ thống của doanh nghiệp;
c.5) Xem xét, quyết định cho phép việc hủy xác nhận hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và gửi thông tin đến Hệ thống của doanh nghiệp chuyển phát nhanh.
2.2. Trường hợp chưa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Kiểm tra thông tin danh sách hàng hóa hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do người khai hải quan cung cấp với thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b) Đối với trường hợp phải niêm phong hải quan theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC và Điều 17 Thông tư này thực hiện:
b.1) Đối với hàng hóa nhập khẩu đưa ra khỏi kho, địa điểm để vận chuyển đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh khác:
b.1.1) Kiểm tra tình trạng bên ngoài của hàng hóa, niêm phong của người vận chuyển (nếu có) với thông tin tờ khai hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, vận đơn (nếu có);
b.1.2) Lập Biên bản bàn giao gửi cơ quan hải quan nơi hàng hóa được vận chuyển đến để tiếp tục làm thủ tục hải quan theo quy định;
b.1.3) Niêm phong và xác nhận đã niêm phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trường hợp là hàng rời, hàng cồng kềnh, hàng siêu trường, siêu trọng không thể niêm phong được, công chức hải quan ghi chú tình trạng “hàng không đủ điều kiện niêm phong”, ghi rõ các thông tin khác (nếu có) về hàng hóa như tên hàng, số lượng, chủng loại, ký mã hiệu, xuất xứ trên Biên bản bàn giao hoặc chụp ảnh nguyên trạng hàng hóa gửi kèm Biên bản bàn giao (nếu thấy cần thiết).
b.2) Đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào kho, địa điểm: Kiểm tra, xác nhận tình trạng niêm phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; xác nhận hàng hóa đến trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trường hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở hàng hóa để kiểm tra trực tiếp theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy định;
d) Hướng dẫn người khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc chưa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
đ) Trường hợp hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, sau khi xác nhận hàng hóa qua khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, công chức hải quan xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) trên chứng từ đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan. Trường hợp sử dụng tờ khai vận chuyển độc lập, trên cơ sở thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do người khai hải quan cung cấp, công chức hải quan xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) trên trang đầu của thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và giao người khai hải quan;
Trường hợp hàng hóa chưa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan thì hướng dẫn người khai hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định;
e) Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan hoặc cập nhật thông tin hàng vận chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sau khi hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu. Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sau khi hàng hóa đã xếp lên phương tiện vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu.
3. Việc giám sát hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập về địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh và ngược lại thực hiện theo quy định về giám sát đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho hàng không kéo dài quy định tại Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
11. Sửa đổi khoản 2, 3 Điều 12 như sau:
“2. Đối với hàng hóa xuất khẩu nhưng không phát được cho người nhận, phải nhập khẩu trở lại để trả cho người gửi
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh:
a.1) Thực hiện thủ tục hải quan như đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 11 Thông tư này. Khi khai tờ khai hải quan, ghi rõ số tờ khai xuất khẩu ban đầu tại ô số 32 trên Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC (đối với tờ khai hải quan giấy), tại chỉ tiêu thông tin Phần ghi chú (đối với tờ khai điện tử).
a.2) Nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan:
a.2.1) Hồ sơ hải quan quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này, trừ giấy phép nhập khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành;
a.2.2) Văn bản của doanh nghiệp chuyển phát nhanh nước ngoài thông báo hàng hóa bị trả lại do không có người nhận lại: 01 bản chụp;
a.2.3) Tờ khai hải quan xuất khẩu ban đầu: 01 bản chụp đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy.
a.3) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
b.1) Tiếp nhận hồ sơ do doanh nghiệp chuyển phát nhanh nộp;
b.2) Kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ khai xuất khẩu ban đầu với thông tin khai báo trên tờ khai nhập khẩu. Trường hợp kết quả kiểm tra phù hợp, thực hiện quy định tại điểm b.3 và điểm b.4 khoản này. Trường hợp kết quả kiểm tra không phù hợp, yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì thực hiện thủ tục như đối với hàng hóa nhập khẩu bao gồm các quy định về chính sách thuế, chính sách mặt hàng đối với hàng hóa nhập khẩu;
b.3) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 11 Thông tư này;
b.4) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu phải hoàn nước gốc:
a) Trường hợp chưa đăng ký tờ khai hải quan hoặc Tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan:
a.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh
a.1.1) Gửi văn bản cho Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nước gốc trong đó nêu rõ: lý do chuyển hoàn, đề nghị được tái xuất, số vận tải đơn khi đưa hàng vào Việt Nam (nếu có); dự kiến thời gian chuyển hoàn, cửa khẩu tái xuất, phương tiện vận tải vận chuyển hàng tái xuất.
a.1.2) Trường hợp địa điểm lưu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nước gốc không thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thì thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập để vận chuyển hàng hóa từ địa điểm lưu giữ hàng hóa đến cửa khẩu xuất.
a.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nước gốc
a.2.1) Tiếp nhận, kiểm tra văn bản của doanh nghiệp;
a.2.2) Địa điểm lưu giữ hàng hóa thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:
a.2.2.1) Trường hợp không có nghi vấn, thực hiện giám sát việc tái xuất hàng hóa;
a.2.2.2) Trường hợp có dấu hiệu nghi vấn, kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng: Kết quả kiểm tra phù hợp, không có thông tin nghi vấn khác thì chấp thuận tái xuất. Nếu hàng hóa không đúng nội dung trên vận tải đơn hoặc có thông tin khẳng định lô hàng có vi phạm thì xử lý theo quy định.
a.2.3) Địa điểm lưu giữ hàng hóa không thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:
a.2.3.1) Trường hợp không có nghi vấn, thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển độc lập để vận chuyển hàng hóa từ địa điểm lưu giữ hàng hóa đến cửa khẩu xuất;
a.2.3.2) Trường hợp có dấu hiệu nghi vấn, kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng: Kết quả kiểm tra phù hợp và không có thông tin nghi vấn khác thì thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển độc lập để vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất. Nếu hàng hóa không đúng nội dung trên vận tải đơn hoặc có thông tin khẳng định lô hàng có vi phạm thì xử lý theo quy định.
a.2.4) Hủy tờ khai hải quan trong trường hợp đã đăng ký tờ khai hải quan nhưng chưa được thông quan theo quy định.
b) Trường hợp tờ khai hải quan đã được thông quan
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh
b.1.1) Gửi hồ sơ hải quan cho cơ quan hải quan:
b.1.1.1) Hồ sơ hải quan quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này, trừ giấy phép xuất khẩu, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành;
b.1.1.2) Tờ khai hải quan nhập khẩu ban đầu: 01 bản chụp đối với trường hợp khai trên tờ khai hải quan giấy.
b.1.2) Thực hiện thủ tục hải quan như đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Điều 11 Thông tư này. Khi khai tờ khai hải quan, ghi rõ số tờ khai nhập khẩu ban đầu tại ô số 26 trên mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC (đối với tờ khai hải quan giấy), tại chỉ tiêu thông tin Phần ghi chú (đối với tờ khai hải quan điện tử).
b.1.3) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.
b.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi lưu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nước gốc
b.2.1) Tiếp nhận hồ sơ hải quan do doanh nghiệp chuyển phát nhanh nộp;
b.2.2) Kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ khai nhập khẩu ban đầu với thông tin khai báo trên tờ khai xuất khẩu. Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu phù hợp, thực hiện quy định tại điểm b.2.3, điểm b.2.4 và điểm b.2.5 khoản này. Trường hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp, yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ thì thực hiện thủ tục như đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm các quy định về chính sách thuế, chính sách mặt hàng đối với hàng xuất khẩu;
b.2.3) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu quy định tại Điều 11 Thông tư này;
b.2.4) Kiểm tra thực tế hàng hóa đối với hàng hóa nhập khẩu đã đưa qua khu vực giám sát;
b.2.5) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.”
12. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 13. Hủy tờ khai
1. Các trường hợp hủy tờ khai:
a) Các trường hợp theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC
b) Tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng chưa thông quan hàng hóa phải hoàn nước gốc.
c) Khai nhiều tờ khai hải quan cho cùng một lô hàng hóa (khai trùng thông tin tờ khai).
d) Hàng hóa nhập khẩu đã khai tờ khai hải quan và hoàn thành thủ tục tiêu hủy tại Việt Nam theo quy định.
đ) Đối với hàng hóa nhóm 1 và nhóm 2, ngoài các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này, tờ khai hải quan điện tử được hủy trong các trường hợp sau:
đ.1) Tờ khai hải quan được khai báo theo nhóm hàng hóa không đúng quy định tại Điều 6 Thông tư này sau khi xử lý vi phạm theo đúng quy định.
đ.2) Tờ khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin không được phép khai sửa đổi, bổ sung quy định tại phần B mục I, phần B mục II Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này, trừ trường hợp: tờ khai hải quan nhập khẩu đã được thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan; tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu.
2. Thủ tục hủy tờ khai hải quan
a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
b) Đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai như đối với trường hợp tờ khai hải quan đã được đăng ký nhưng chưa được thông quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan có sự cố và tờ khai hải quan giấy thay thế đã được thông quan hoặc giải phóng hàng hoặc đưa hàng về bảo quản quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
c) Đối với Trường hợp quy định tại điểm c, điểm đ.2 khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan như đối với trường hợp hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của người khai hải quan quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
d) Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan như đối với Trường hợp tờ khai hải quan đã đăng ký nhưng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc tiêu hủy quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
đ) Đối với Trường hợp quy định tại điểm đ.1 khoản 1 Điều này, doanh nghiệp chuyển phát nhanh phải thực hiện hủy tờ khai hải quan trước khi khai tờ khai hải quan mới. Thủ tục hủy tờ khai hải quan được thực hiện như đối với Trường hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
13. Sửa đổi khoản 2 Điều 14 như sau:
“2. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh được ủy quyền nộp thuế; tiền phạt; tiền chậm nộp; tiền thuế ấn định; phí hải quan; lệ phí hàng hóa quá cảnh thay cho chủ hàng theo quy định pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh dự kiến phát sinh phải nộp thuế; tiền phạt; tiền chậm nộp; tiền thuế ấn định; phí hải quan; lệ phí hàng hóa quá cảnh thay cho chủ hàng thì nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai tại Kho bạc Nhà nước.”
14. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 15. Xử lý tiền thuế
1. Cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác (nếu có) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế và quản lý thuế.
2. Cơ quan hải quan xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại khoản 64 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
15. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 16. Ấn định thuế
1. Trường hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thông quan hoặc sau thông quan thì doanh nghiệp chuyển phát nhanh chịu trách nhiệm nộp tiền thuế ấn định theo quy định.
2. Trường hợp chủ hàng nộp thuế hoặc do bên khác được chủ hàng ủy quyền nộp thuế (không phải doanh nghiệp chuyển phát nhanh) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thông quan hoặc sau thông quan thì chủ hàng hoặc bên được ủy quyền chịu trách nhiệm nộp tiền thuế ấn định theo quy định.
3. Các trường hợp cơ quan hải quan ấn định thuế, thủ tục, trình tự ấn định thuế thực hiện theo quy định tại Điều 48 Thông tư số 38/2015/TT-BTC và khoản 27 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
16. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 17. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
1. Quy định chung
a) Hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh là hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan được vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh khác hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh đến cửa khẩu xuất.
b) Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh là hàng hóa nhập khẩu chưa làm thủ tục hải quan được vận chuyển từ cửa khẩu nhập (nơi hàng hóa đến Việt Nam) đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh khác.
c) Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh quy định tại điểm a và điểm b khoản này là địa điểm được được công nhận theo quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu được vận chuyển đúng tuyến đường, đúng thời gian quy định ghi trong hồ sơ hải quan và chịu sự giám sát hải quan theo phương thức niêm phong hải quan. Trong quá trình vận chuyển, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải đảm bảo nguyên trạng và niêm phong hải quan.
Trường hợp bất khả kháng mà không bảo đảm được nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan hoặc không vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, lộ trình, thời gian hoặc thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hóa do sự cố bất khả kháng thì doanh nghiệp chuyển phát nhanh, doanh nghiệp quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế, ngăn ngừa tổn thất xảy ra và thông báo ngay với cơ quan hải quan theo số điện thoại đường dây nóng trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan. Trường hợp không thể thông báo ngay với cơ quan hải quan thì tùy theo địa bàn thích hợp thông báo với cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển để xác nhận, sau đó thông báo với cơ quan hải quan để xử lý theo quy định.
2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
a) Hồ sơ hải quan
a.1) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
a.2) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật (trừ hàng hóa xuất khẩu): 01 bản chụp.
Trường hợp toàn bộ hàng hóa đã được khai trên Bản lược khai hàng hóa điện tử trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, nếu người khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận đơn trong bộ hồ sơ hải quan.
b) Trách nhiệm của người khai hải quan, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đến: Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam tại khoản 29 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
Đối với trách nhiệm của người khai hải quan: được khai bổ sung chỉ tiêu thông tin “phương tiện vận chuyển” tại mục 6.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC về các chỉ tiêu thông tin được phép khai bổ sung sau khi hàng hóa được cơ quan hải quan xác nhận đủ điều kiện vận chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BOA) và trước thời điểm cơ quan hải quan cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BIA).
c) Việc niêm phong hải quan, khai bổ sung hồ sơ hải quan và hủy tờ khai vận chuyển độc lập: Thực hiện theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
3. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bưu chính, chuyển phát nhanh là đại lý làm thủ tục hải quan được thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức vận chuyển độc lập đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế chuyển cửa khẩu theo hợp đồng ký với doanh nghiệp chuyển phát nhanh.”
17. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 18. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu đóng ghép hàng hóa quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh chia tách, đóng chung container, toa xe chở hàng với hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng hóa dự kiến nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh tại khoản 29 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.”
18. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 19 như sau:
“b) Giao hàng cho doanh nghiệp chuyển phát nhanh.”
19. Sửa cụm từ “lệ phí hải quan” tại Chương III Thông tư số 191/2015/TT-BTC thành “phí hải quan, lệ phí hàng hóa quá cảnh”.
a) Sửa đổi Mẫu số HQ 02-BKTKGT Phụ lục I thành Mẫu số HQ 02- BKTKTGT Phụ lục 1 Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bổ sung Mẫu số HQ 05-BLKHH, Mẫu số HQ 06-BKCTHH, Mẫu số HQ 07-BKTKTL, Mẫu số HQ 08-BBBT tại Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sửa đổi Phụ lục II, III thành Phụ lục II, III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời gian nâng cấp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để đáp ứng các quy định tại Thông tư này:
1. Đối với doanh nghiệp được chỉ định theo quy định của Luật Bưu chính:
Thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư này.
2. Đối với doanh nghiệp chuyển phát nhanh:
a) Thực hiện khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 theo quy định về khai hải quan trong trường hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố.
b) Thực hiện khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 2 theo chỉ tiêu thông tin được hướng dẫn tại phần A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 191/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm xây dựng Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đáp ứng các yêu cầu quy định tại Thông tư này.
2. Trường hợp theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về thời gian giải phóng hàng, Tổng cục Hải quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo theo đúng điều ước quốc tế đó.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2, Thông tư này bãi bỏ:
a) Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư số 49/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tư số 191/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trường hợp có vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để tổng hợp và hướng dẫn xử lý./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CÁC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ
49/2015/TT-BTC NGÀY 14/4/2015
(Ban
hành kèm Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên Phụ lục, Biểu mẫu |
Số hiệu |
01 |
Bảng kê chi tiết hàng hóa |
HQ01-BKCTHH |
02 |
Bảng kê danh mục hàng bưu gửi chuyển tiếp nhận |
HQ02-BKHBCN |
03 |
Bảng kê danh mục hàng bưu gửi chuyển tiếp xuất |
HQ03-BKHBCX |
04 |
Bảng kê Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã được thông quan |
HQ06-BKTKTGT |
05 |
Biên bản bất thường xác nhận hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ |
HQ07-BBBT |
06 |
Phụ lục I A. Hướng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp B. Các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp C. Hướng dẫn khai báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan |
|
07 |
Phụ lục II - Hướng dẫn khai tờ khai hải quan giấy |
|
08 |
Phụ lục III - Chỉ tiêu thông tin đối với giám sát hải quan gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
09 |
Mẫu ấn phẩm hàng bưu chính: tờ khai CN22, CN23, số hiệu bưu gửi E1QT, phiếu chuyển CN37, CN38 (theo mẫu của Liên minh Bưu chính thế giới) |
|
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA
(Kèm
theo tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu số ……….. ngày …… tháng …… năm ………)
STT |
Họ và tên, địa chỉ, mã bưu chính, điện thoại (nếu có) |
Số AWB/ Số B/L/ vận đơn đường sắt/ CN22/CN23/E1QT |
Số Master AWB (CN37/38) |
Mô tả hàng hóa |
Mã số hàng hóa |
Xuất xứ |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Đơn giá nguyên tệ |
Trị giá nguyên tệ |
Tỷ giá tính thuế |
Trị giá tính thuế |
Điều kiện giao hàng (nếu có) |
Phí vận chuyển (nếu có) |
Phí bảo hiểm (nếu có) |
Số kiện |
Trọng lượng |
Ghi chú |
|
|
Người xuất khẩu |
Người nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của cơ quan hải quan: ……………………
|
|
.... ngày tháng năm |
Lưu ý: Công chức hải quan ghi rõ gói, kiện hàng hóa không được thông quan tại cột Ghi chú trước khi xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát.
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
|
Số: ………./BK-CQBHVB |
|
Danh mục hàng bưu gửi chuyển tiếp nhập
STT |
Số hiệu bưu phẩm |
Thông tin |
Tên hàng |
Trọng lượng (kg) |
Trị giá (USD) |
Giấy phép (nếu có) |
Ghi chú |
|
Người gửi |
Người nhận |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
|
.... ngày .… tháng …. năm … |
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
|
Số: ………./BK-CQBHVB |
|
Danh mục hàng bưu gửi chuyển tiếp xuất
STT |
Số hiệu bưu phẩm |
Thông tin |
Tên hàng |
Trọng lượng (kg) |
Trị giá (USD) |
Giấy phép (nếu có) |
Ghi chú |
|
Người gửi |
Người nhận |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
|
.... ngày .… tháng …. năm … |
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
|
Số: ………./BK-CQBHVB |
|
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã được thông quan
STT |
Số Tờ khai |
Số vận đơn (CN22/CN23/E1QT) |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số kiện |
Trị giá (VND) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của cơ quan hải quan: …………………..
|
…… ngày ... tháng .... năm .... |
CƠ QUAN CHỦ
QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…… |
……, ngày .. tháng … năm … |
BIÊN BẢN BẤT THƯỜNG
XÁC NHẬN HÀNG HÓA KHÔNG CÒN NGUYÊN
VẸN, BAO BÌ RÁCH VỠ
Hôm nay, vào hồi....giờ ngày ... tháng .... năm tại ... (tên địa điểm lưu giữ hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ) chúng tôi gồm:
I. Đại diện doanh nghiệp (ghi rõ tên doanh nghiệp)
1. Ông/bà………………………………………………………… chức vụ .....................................
2. Ông/bà………………………………………………………… chức vụ .....................................
II. Đại diện đơn vị hải quan
- Ông/bà:
- Số hiệu công chức ..........................................................................................................
- Chức vụ: .........................................................................................................................
III. Nội dung xác nhận về hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ
STT |
Số vận đơn/CN22, CN23/E1QT |
Số lượng gói, kiện hàng hóa khi vào kho |
Số lượng gói, kiện hàng hóa còn nguyên vẹn |
Tình trạng các gói, kiện hàng hóa không còn nguyên vẹn |
Lý do hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ |
Vị trí lưu giữ đối với hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Biên bản đã được thông qua vào hồi....giờ ....cùng ngày và được lập thành…… bản, mỗi bản gồm .... trang; có nội dung và giá trị như nhau giao cho…… giữ…… bản.
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
ĐẠI DIỆN CƠ
QUAN HẢI QUAN |
Phần A. Hướng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp |
||
1 |
Số tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
||
2 |
Mã tờ khai |
13 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu chứng từ và tờ khai trị giá thấp) |
23 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu chứng từ và tờ khai trị giá thấp) |
||
3 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến (2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến. (2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
||
4 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã hồ sơ. (3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã hồ sơ. (3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
||
5 |
Mã người nhập khẩu/ xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu. Lưu ý: - Người nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã số thuế của tổ chức. - Người nhập khẩu là cá nhân thì doanh nghiệp CPN nhập số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước. Nhập số hộ chiếu trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài. - Chỉ tiêu thông tin bắt buộc đối với hàng hóa thuộc định mức miễn thuế nhập khẩu có giới hạn số lần theo quy định. |
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu. Lưu ý: - Người xuất khẩu là tổ chức thì nhập mã số thuế của tổ chức. - Người xuất khẩu là cá nhân thì doanh nghiệp CPN nhập số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước. Nhập số hộ chiếu trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài. - Chỉ tiêu thông tin bắt buộc đối với hàng hóa thuộc định mức miễn thuế xuất khẩu có giới hạn số lần theo quy định. |
||
6 |
Tên người nhập khẩu/ xuất khẩu |
Nhập tên của người nhập khẩu. (1) Nhập tên của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp tên của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào tên chính xác. |
Nhập tên của người xuất khẩu. (1) Nhập tên của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp tên của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào tên chính xác |
||
7 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
||
8 |
Địa chỉ người nhập khẩu/ xuất khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. |
(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. |
||
9 |
Số điện thoại người nhập khẩu/ xuất khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. |
(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. |
||
10 |
Mã người xuất khẩu /nhập khẩu |
Nhập mã người xuất khẩu (nếu có). |
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
||
11 |
Tên người xuất khẩu / nhập khẩu |
(1) Nhập tên người xuất khẩu (nếu chưa đăng ký vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (Trường hợp mua bán không có hợp đồng thì nhập tên người xuất khẩu trên chứng từ vận tải); - Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của người xuất khẩu (không áp dụng đối với cá nhân). |
(1) Nhập tên người nhập khẩu (nếu chưa đăng ký vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: Nhập tên người nhập khẩu (người mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu (Trường hợp mua bán không có hợp đồng thì nhập tên người nhập khẩu trên chứng từ vận tải); - Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của người nhập khẩu (không áp dụng đối với cá nhân). |
||
12 |
Mã bưu chính người xuất khẩu/ nhập khẩu |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
||
13 |
Địa chỉ người xuất khẩu / nhập khẩu |
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
||
14 |
Mã nước |
(1) Nhập mã nước người xuất khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (sử dụng bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. |
(1) Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (sử dụng bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. |
||
15 |
Số House AWB |
(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt, số hiệu bưu gửi, CN22, CN23). Đính kèm file trên hệ thống. Lưu ý: - Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó. Khai vận đơn thể hiện người nhận hàng là người nhập khẩu. - Đối với B/L, AWB, vận đơn đường sắt, số hiệu bưu gửi, CN22, CN23 có thể nhập đến 05 số vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến. - Số B/L, AWB, vận đơn đường sắt, số hiệu bưu gửi, CN22, CN23, không được vượt quá 25 ký tự. (2) Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này. (3) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập khẩu để khai tại ô này. |
(1) Trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đưa vào khu vực giám sát hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất khẩu và người khai hải quan sử dụng số đó để khai tại ô này. (2) Một lô hàng được khai báo tối đa 5 số quản lý hàng hóa, nhưng hàng hóa thuộc các số quản lý hàng hóa này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày xuất khẩu. |
||
16 |
Số Master AWB |
Nhập số master AWB, phiếu chuyển CN37/CN38 (nếu có) |
Nhập số master AWB, phiếu chuyển CN37/CN38 (nếu có) |
||
17 |
Số lượng |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
||
18 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
||
19 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ thể như sau: 1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa nhập khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa, sử dụng bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. 2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa nhập khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. Sử dụng bảng "mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau: 1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa, sử dụng bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. 2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa nhập khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. Sử dụng bảng "mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
||
20 |
Mã phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác |
||
21 |
Tên phương tiện vận tải |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu có) Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (nếu có) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN Trường hợp chưa có thông tin về chuyến bay thì nhập như sau: 000000/ngày IDC theo nguyên tắc trên. (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
||
22 |
Ngày hàng đến/Ngày hàng đi dự kiến |
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
||
23 |
Mã địa điểm dỡ hàng |
Nhập mã địa điểm dỡ hàng (sử dụng bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ví dụ: sân bay Nội Bài mã HAN thì nhập HAN |
Không cần nhập |
||
24 |
Mã địa điểm xếp hàng |
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE (sử dụng các bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bàng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZZZ” |
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (sử dụng các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
||
25 |
Trị giá hóa đơn |
Ô 01: Nhập điều kiện giá hóa đơn theo một trong các trường hợp sau: “A”: Trị giá hóa đơn không bao gồm phí vận chuyển; “B”: Trị giá hóa đơn bao gồm phí vận chuyển; “C”: Trị giá hóa đơn hỗn hợp (một phần có phí vận chuyển và một phần không có phí vận chuyển); “D”: Loại khác. “E”: Không có hóa đơn thương mại Ô 02: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms:
Trường hợp điều kiện giao hàng là FAS, EXW, DDU và DDP thì tính nhập trị giá khai báo hải quan vào chỉ tiêu trị giá tính thuế. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (sử dụng bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn: (1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn. (2) Trường hợp tổng trị giá hóa đơn không phải là VND thì có thể nhập 4 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp tổng trị giá hóa đơn là VND thì không nhập được phần thập phân. |
Ô số 01: Mã phân loại tiền tệ hóa đơn. Tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn Ô số 02: Nhập trị giá hóa đơn. Nếu trị giá hóa đơn không phải là VND có thể điền vào 4 chữ số sau dấu thập phân. Nếu trị giá hóa đơn là VND thì không điền số sau dấu thập phân. Trường hợp không phải giá FOB thì người khai tự tính và điền vào bằng tay. |
||
26 |
Phí vận tải |
Ô 01: Nhập một trong các mã phân loại phí vận tải sau: “A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. “E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CDP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng...). “G”: Không có chứng từ phí vận tải Ô 02: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận tải. Ô 03: Cước phí: (1) Nhập cước phí. (2) Trường hợp cước phí không phải là VND thì có thể nhập 4 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp cước phí là VND thì không nhập được phần thập phân. |
Không cần nhập |
||
27 |
Phí bảo hiểm |
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “A”: Bảo hiểm riêng “D”: Không bảo hiểm “E”: Không có chứng từ phí bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I thì không thể nhập được. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. |
Không cần nhập |
||
|
Thông tin chi tiết về hàng hóa: Mỗi một loại hàng hóa được khai báo 1 lần. Tối đa 01 tờ khai được khai báo 100 dòng hàng khác nhau |
||||
28 |
Mã số hàng hóa |
Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có thông tin: 1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu/ xuất khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi/ưu đãi đặc biệt. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”. |
Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có thông tin: 1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu/ xuất khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi/ưu đãi đặc biệt. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa” |
||
29 |
Thuế suất |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
||
30 |
Số lượng |
Ghi chi tiết số lượng Ô 1: Nhập tổng số lượng - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, …. Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
Ghi chi tiết số lượng Ô 1: Nhập tổng số lượng - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính Ô 2: Nhâp mã đơn vị tính: cái, chiếc, …. Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
||
31 |
Mô tả hàng hóa |
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng Lưu ý: Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh |
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng Lưu ý: Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh |
||
32 |
Mã xuất xứ |
Nhập mã nước xuất xứ của hàng hóa |
Nhập mã nước xuất xứ của hàng hóa |
||
33 |
Trị giá hải quan (trị giá tính thuế) |
Trị giá hải quan là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên. |
Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí vận tải quốc tế, bảo hiểm quốc tế |
||
34 |
Số quản lý nội bộ |
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) |
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) |
||
35 |
Phần ghi chú |
|
|
Phần B. Các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
Loại hình tờ khai STT |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp |
01 |
Mã tờ khai |
Mã tờ khai |
02 |
Cơ quan Hải quan |
Cơ quan Hải quan |
03 |
Mã người nhập khẩu |
Mã người xuất khẩu |
04 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Phần C. Hướng dẫn khi báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp |
|
Thông tin chung |
|
|
1 |
Số tờ khai bổ sung |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
2 |
Cơ quan Hải quan |
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu |
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu |
3 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. |
Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. |
4 |
Số tờ khai |
Nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu |
Nhập số tờ khai xuất khẩu ban đầu |
5 |
Mã loại hình |
Nhập mã loại hình của Tờ khai nhập khẩu ban đầu |
Nhập mã loại hình của Tờ khai xuất khẩu ban đầu |
6 |
Ngày khai báo xuất nhập khẩu |
Nhập ngày khai báo nhập khẩu của tờ khai ban đầu |
Nhập ngày khai báo xuất khẩu của tờ khai ban đầu |
7 |
Ngày cấp phép xuất nhập khẩu |
Nhập ngày thông quan của tờ khai nhập khẩu ban đầu |
Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu ban đầu |
8 |
Mã người nhập khẩu, xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu |
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu |
9 |
Tên người nhập khẩu, xuất khẩu |
Nhập tên của người nhập khẩu |
Nhập tên của người xuất khẩu |
10 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu |
11 |
Địa chỉ người nhập khẩu, xuất khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. |
(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. |
12 |
Số điện thoại người nhập khẩu, xuất khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. |
(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. |
13 |
Các chỉ tiêu thông tin từ STT 15 đến STT 27 tại Phần A Hướng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung |
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung |
|
Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung |
||
14 |
Thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc |
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc |
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc |
15 |
Các chỉ tiêu thông tin từ STT 28 đến STT 35 tại Phần A Hướng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung |
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung |
HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY
1. Nguyên tắc chung
a) Khai báo trên tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK, HQ/2015/NK ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK, HQ/2015/NK được thực hiện theo mục 2 Phụ lục này. Bảng kê chi tiết hàng hóa được khai theo Mẫu số HQ01-BKCTHH ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thực hiện khai 01 tờ khai hải quan giấy cho nhiều lô hàng hóa khác nhau của nhiều người nhận hàng khác nhau trong trường hợp:
Đối với hàng hóa nhập khẩu: hàng hóa khai trên một tờ khai giấy là hàng hóa được vận chuyển trên cùng phương tiện vận tải, cùng ngày đến Việt Nam, cùng Cảng dỡ hàng.
Đối với hàng hóa xuất khẩu: Hàng hóa khai trên cùng một tờ khai là hàng hóa có cùng cửa khẩu xuất khẩu.
2. Hướng dẫn khai chi tiết
a) Hướng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Chỉ tiêu thông tin |
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái TK |
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu. |
Phần giữa tờ khai |
* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai. * Số lượng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa. Mỗi dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng. |
Góc trên bên phải tờ khai |
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu ký tên, đóng dấu công chức. |
A. Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế |
|
Ô số 1 |
Người xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 2 |
Người nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 3 |
Người ủy thác/ người được ủy quyền: Không khai Trường hợp doanh nghiệp không phải là đại lý hải quan thì thực hiện khai tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của doanh nghiệp chuyển phát nhanh tại ô này và tại ô Đại lý hải quan không khai |
Ô số 4 |
Đại lý hải quan: Khai các thông tin của doanh nghiệp: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế |
Ô số 5 |
Loại hình: Hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp |
Ô số 6 |
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai |
Ô số 7 |
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai |
Ô số 8 |
Hóa đơn thương mại: Không khai |
Ô số 9 |
Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên địa điểm nơi từ đó hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu |
Ô số 10 |
Nước nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 11 |
Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 12 |
Phương thức thanh toán: Không khai |
Ô số 13 |
Đồng tiền thanh toán: Không khai |
Ô số 14 |
Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 15 |
Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 16 |
Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 17 |
Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 18 |
Lượng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (tại cột số lượng) |
Ô số 19 |
Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 20 |
Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 21 |
Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 22 |
Không khai |
Ô số 23 |
Không khai |
Ô số 24 |
Không khai |
Ô số 25 |
Số hiệu container: Không khai - Số lượng kiện trong container: Ghi tổng số lượng kiện trong Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm; - Trọng lượng hàng trong container: Ghi tổng trọng lượng hàng trong Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm; - Địa điểm đóng hàng: Không khai |
Ô số 26 |
Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hóa xuất khẩu |
Ô số 27 |
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
B. Phần dành cho cơ quan Hải quan |
|
Ô số 28 |
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai ghi: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 29 |
Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý .... |
Ô số 30 |
Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên tờ khai do doanh nghiệp in |
Ô số 31 |
Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hóa xuất khẩu |
b) Hướng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Chỉ tiêu thông tin |
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái tờ khai |
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu. |
Phần giữa tờ khai |
* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và Số lượng phụ lục tờ khai. * Số lượng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm. Mỗi dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng. |
Góc trên bên phải tờ khai |
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký tên, đóng dấu công chức. |
A. Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế |
|
Ô số 1 |
Người xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 2 |
Người nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 3 |
Người ủy thác/người được ủy quyền: không khai Trường hợp doanh nghiệp không phải là đại lý hải quan thì người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của doanh nghiệp (khi đó tại mục Đại lý Hải quan thì không khai) |
Ô số 4 |
Đại lý Hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của doanh nghiệp |
Ô số 5 |
Loại hình: Hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp |
Ô số 6 |
Hóa đơn thương mại: Không khai |
Ô số 7 |
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai |
Ô số 8 |
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai |
Ô số 9 |
Vận đơn: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 10 |
Cảng xếp hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam |
Ô số 11 |
Cảng dỡ hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống (được ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác), Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng. Ví dụ: Hàng nhập khẩu được dỡ tại sân bay Nội Bài và giao hàng cho người khai Hải quan tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh của Công ty ALS, người khai ghi Nội Bài/ALS |
Ô số 12 |
Phương tiện vận tải: Ghi rõ số hiệu chuyến bay, ngày đến của tàu bay chở hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nhập tên phương tiện vận chuyển đối với đường bộ. |
Ô số 13 |
Nước xuất khẩu: Không khai |
Ô số 14 |
Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 15 |
Phương thức thanh toán: Không khai |
Ô số 16 |
Đồng tiền thanh toán: Không khai |
Ô số 17 |
Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 18 |
Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 19 |
Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 20 |
Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 21 |
Chế độ ưu đãi: Không khai |
Ô số 22 |
Lượng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (cột số lượng) |
Ô số 23 |
Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 24 |
Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 25 |
Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 26 |
Thuế nhập khẩu: Không khai |
Ô số 27 |
Không khai |
Ô số 28 |
Không khai |
Ô số 29 |
Không khai |
Ô số 30 |
Không khai |
Ô số 31 |
Lượng hàng, số hiệu container: - Số hiệu container: Không khai - Số lượng kiện trong container: Tổng số lượng kiện trong Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm. - Trọng lượng hàng trong container: Ghi tổng trọng lượng hàng trong Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm. |
Ô số 32 |
Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu. |
Ô số 33 |
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
B. Phần dành cho cơ quan hải quan |
|
Ô số 34 |
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng kí tờ khai ghi: Kết quả phân luồng theo bảng chi tiết hàng hóa đính kèm. |
Ô số 35 |
Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý .... |
Ô số 36 |
Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hóa nhập khẩu. |
Ô số 37 |
Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải quan ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu. |
Ô số 38 |
Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên tờ khai do doanh nghiệp in |
CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐỐI VỚI GIÁM SÁT HẢI QUAN GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Mẫu số 01 |
Danh sách hàng hóa vào kho, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hàng hóa vào kho, địa điểm |
1.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác |
1.2 |
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38 |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên CN37/CN38 |
1.3 |
Số vận đơn thứ cấp/ Số CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
1.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng hóa |
1.5 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng |
1.6 |
ĐVT số lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng, sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
1.7 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
1.8 |
ĐVT trọng lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
1.9 |
Số hiệu phương tiện vận tải |
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương tiện/Số hiệu tàu/ Tên tàu biển chở hàng |
1.10 |
Ngày đến |
Ngày phương tiện vận tải nhập cảnh |
1.11 |
Ngày vào kho, địa điểm |
Ngày đưa hàng hóa vào kho, địa điểm |
1.12 |
Hình thức vào kho, địa điểm |
Hình thức đưa hàng vào kho, địa điểm |
Mẫu số 02 |
Sửa đổi, bổ sung Danh sách hàng hóa vào kho, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi thông tin hàng hóa vào kho, địa điểm |
2.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác |
2.2 |
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38 |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/số thứ tự trên CN37/CN38 |
2.3 |
Số vận đơn thử cấp/số CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
2.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
2.5 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng |
2.6 |
ĐVT số lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng, sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
2.7 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
2.8 |
ĐVT trọng lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
2.9 |
Số hiệu phương tiện vận tải |
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương tiện/Số hiệu tàu/ Tên tàu biển chở hàng |
2.10 |
Ngày đến/rời |
Ngày phương tiện vận tải xuất/nhập cảnh |
2.11 |
Ngày vào kho, địa điểm |
Ngày đưa hàng hóa vào kho, địa điểm |
2.12 |
Hình thức vào kho, địa điểm |
Hình thức đưa hàng hóa vào kho, địa điểm |
2.13 |
Lý do sửa |
Lý do sửa |
Mẫu số 03 |
Hủy Danh sách hàng hóa vào kho, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin hàng hóa vào kho, địa điểm |
3.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác |
3.2 |
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38 |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/số thứ tự trên CN37/CN38 |
3.3 |
Số vận đơn thứ cấp/Số CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
3.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng hóa |
3.5 |
Số hiệu phương tiện vận tải |
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương tiện/số hiệu tàu/Tên tàu biển chở hàng |
3.6 |
Ngày đến/rời |
Ngày phương tiện vận tải xuất/nhập cảnh |
3.7 |
Lý do hủy |
Lý do hủy |
Mẫu số 04 |
Danh sách hàng hóa sai khác |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa vào kho, địa điểm sai khác |
4.1 |
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38 |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên CN37/CN38 |
4.2 |
Số vận đơn thứ cấp/Số CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
4.3 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng |
4.4 |
ĐVT số lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng, sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
4.5 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
4.6 |
ĐVT trọng lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
4.7 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
4.8 |
Loại sai khác |
Loại sai khác |
4.9 |
Chi tiết thông tin sai khác |
Mô tả chi tiết thông tin sai khác |
Mẫu số 05 |
Danh sách hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm |
5.1 |
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38 |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên CN37/CN38 |
5.2 |
Số vận đơn thứ cấp/số CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
5.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng hóa |
5.4 |
Số thứ tự các lần đi ra |
Số thứ tự các lần đưa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm |
5.5 |
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm |
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm. Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo “Số lượng”. |
5.6 |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại = Số lượng (Tổng trọng lượng hàng) - Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm |
5.7 |
Ngày giờ xuất kho, địa điểm |
Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
5.8 |
Hình thức ra |
Hình thức đưa ra kho, địa điểm |
Mẫu số 06 |
Thông tin hàng hóa (nhập/xuất) đủ điều kiện qua khu vực giám sát |
Cơ quan hải quan cung cấp danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của doanh nghiệp quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm để cho phép hàng hóa đưa vào, đưa ra khỏi kho, địa điểm |
6.1 |
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38 |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên CN37/CN38 |
6.2 |
Số vận đơn thứ cấp/Số CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
6.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
6.4 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng hóa |
6.5 |
ĐVT số lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng, sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
6.6 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
6.7 |
ĐVT trọng lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
6.8 |
Mô tả hàng hóa |
Ghi rõ tên hàng hóa |
6.9 |
Ghi chú khác |
Nếu có |
6.10 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan |
6.11 |
Ngày đăng ký tờ khai |
Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
Mẫu số 07 |
Thay đổi trạng thái tờ khai (xuất/nhập) |
Cơ quan hải quan cung cấp thông tin thay đổi trạng thái tờ khai đủ điều kiện qua khu vực giám sát (tạm dừng/bỏ tạm dừng; hủy) |
7.1 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan |
7.2 |
Ngày tờ khai |
Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
7.3 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi quản lý kho hàng không |
7.4 |
Trạng thái tờ khai |
1: Được phép qua KVGS 0: Không được phép qua KVGS |
7.5 |
Loại lý do |
Nêu rõ lý do theo từng trường hợp như sau: 1: Tạm dừng đưa hàng qua KVGS 2. Bỏ tạm dừng đưa hàng qua KVGS 3. Hủy sau thông quan |
Mẫu số 08 |
Hủy Danh sách hàng hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin hàng hóa đưa ra khỏi kho, địa điểm |
8.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác |
8.2 |
Số vận đơn chủ/ Số CN37/CN38 |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên CN37/CN38 |
8.3 |
Số vận đơn thứ cấp/Số CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bưu gửi E1QT |
8.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng hóa |
8.5 |
Số hiệu phương tiện vận tải |
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương tiện/số hiệu tàu/ Tên tàu biển chở hàng |
8.6 |
Số thứ tự lần đi ra khỏi kho, địa điểm |
Số thứ tự lần đưa hàng hóa đã ra khỏi kho, địa điểm |
8.7 |
Số lượng/trọng lượng hàng hủy |
Số lượng/trọng lượng hàng hủy. Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo “Số lượng”. |
8.8 |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại = Số lượng (Tổng trọng lượng hàng) - Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho |
8.9 |
Ngày giờ xuất kho, địa điểm |
Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
8.10 |
Hình thức ra |
Hình thức đưa ra kho, địa điểm |
8.11 |
Lý do hủy |
Lý do hủy |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU BAN HÀNH KÈM THEO
THÔNG TƯ SỐ 191/2015/TT-BTC NGÀY 24/11/2015
(Ban
hành kèm Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT |
Tên Phụ lục, Biểu mẫu |
Số hiệu |
01 |
Phụ lục I - Sửa đổi, bổ sung các Biểu mẫu sau: |
|
Bảng kê Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã được thông quan |
HQ 02-BKTKTGT |
|
Bản lược khai hàng hóa |
HQ 05-BLKHH |
|
Bảng kê chi tiết hàng hóa |
HQ 06-BKCTHH |
|
Bảng kê Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan |
HQ 07-BKTKTL |
|
Biên bản bất thường xác nhận hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ |
HQ 08-BBBT |
|
02 |
Phụ lục II I. Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại A. Chỉ tiêu thông tin khai báo Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại. B. Các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung đối với Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại. II. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp. A. Chỉ tiêu thông tin khai báo Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp. B. Các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp. C. Hướng dẫn khi báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan III. Tờ khai hải quan giấy |
|
03 |
Phụ lục III. Chỉ tiêu thông tin đối với giám sát hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: ……………../BK-CQBHVB |
|
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã được thông quan
STT |
Số Tờ khai |
Số vận đơn |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số kiện |
Trị giá (VND) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của cơ quan hải quan: ……….
|
….ngày…
tháng…. năm |
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: ……………../ |
|
STT |
Số vận đơn |
Họ tên, địa chỉ, số CMND (nếu có) |
Tên hàng |
Mã số hàng hóa (nếu có) |
Xuất xứ |
Số kiện |
Trị giá nguyên tệ |
Đơn giá nguyên tệ |
Trị giá (VND) |
Ghi chú |
|
Người gửi |
Người nhận |
||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác nhận kết quả kiểm tra:
………. ngày ....
tháng .... năm 20.... |
….ngày…
tháng…. năm 20… |
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
(Kèm theo tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu số ……… ngày …… tháng ……. năm………)
STT |
Họ và tên, địa chỉ |
Số AWB/B/L/ vận đơn đường sắt |
Số Master AWB |
Mô tả hàng hóa |
Mã số hàng hóa |
Xuất xứ |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Đơn giá nguyên tệ |
Trị giá nguyên tệ |
Tỷ giá tính thuế |
Trị giá tính thuế |
Điều kiện giao hàng (nếu có) |
Phí vận chuyển (nếu có) |
Phí bảo hiểm (nếu có) |
Số kiện |
Trọng lượng |
Ghi chú |
|
Người xuất khẩu |
Người nhập khẩu |
||||||||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
(18) |
(19) |
(20) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của cơ quan hải quan:………..
|
|
.... ngày tháng năm |
Lưu ý: Công chức hải quan ghi rõ gói, kiện hàng hóa không được thông quan tại cột Ghi chú trước khi xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát.
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
|
Số: ……………./BK-CQBHVB |
|
Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan
STT |
Số Tờ khai |
Số vận đơn |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Số kiện |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến của cơ quan hải quan: ……..
|
….ngày…
tháng…. năm |
CƠ QUAN
CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… |
……, ngày …. tháng … năm…. |
XÁC NHẬN HÀNG HÓA KHÔNG CÒN NGUYÊN VẸN, BAO BÌ RÁCH VỠ
Hôm nay, vào hồi....giờ ngày ... tháng .... năm ...., tại... (tên địa điểm lưu giữ hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ) chúng tôi gồm:
I. Đại diện doanh nghiệp (ghi rõ tên doanh nghiệp)
1. Ông/bà …………………………………………chức vụ ……………………………………………….
2. Ông/bà …………………………………………chức vụ ……………………………………………….
II. Đại diện đơn vị hải quan
- Ông/bà:
- Số hiệu công chức ………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
III. Nội dung xác nhận về hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ
STT |
Số vận đơn |
Số lượng gói, kiện hàng hóa khi vào kho |
Số lượng gói, kiện hàng hóa còn nguyên vẹn |
Tình trạng các gói, kiện hàng hóa không còn nguyên vẹn |
Lý do hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ |
Vị trí lưu giữ đối với hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
............................................................................................................................................
Biên bản đã được thông qua vào hồi …….. giờ ……. cùng ngày và được lập thành ……. bản, mỗi bản gồm .... trang; có nội dung và giá trị như nhau giao cho ………giữ ……..bản.
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT |
ĐẠI DIỆN
CƠ QUAN HẢI QUAN |
I. TỜ KHAI TÀI LIỆU, CHỨNG TỪ KHÔNG CÓ GIÁ TRỊ THƯƠNG MẠI
Phần A. Chỉ tiêu thông tin khai báo tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại nhập khẩu |
Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại xuất khẩu |
1 |
Số tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
2 |
Mã tờ khai |
11 |
21 |
3 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. |
4 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã hồ sơ. (3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã hồ sơ. (3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. |
5 |
Mã người nhập khẩu/ xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu (nếu có) Lưu ý: - Người nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã số thuế của tổ chức. - Người nhập khẩu là cá nhân thì doanh nghiệp CPN nhập số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước. Nhập số hộ chiếu trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài |
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu (nếu có) Lưu ý: - Người nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã số thuế của tổ chức. - Người xuất khẩu là cá nhân thì doanh nghiệp CPN nhập số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước. Nhập số hộ chiếu trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài. |
6 |
Tên người nhập khẩu/ xuất khẩu |
Nhập tên của người nhập khẩu. (1) Nhập tên của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp tên của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào tên chính xác. |
Nhập tên của người xuất khẩu. (1) Nhập tên của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp tên của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào tên chính xác |
7 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
8 |
Địa chỉ người nhập khẩu/ xuất khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. |
(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. |
9 |
Số điện thoại người nhập khẩu/ xuất khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. |
(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. |
10 |
Mã người xuất khẩu /nhập khẩu |
Nhập mã người xuất khẩu (nếu có). |
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
11 |
Tên người xuất khẩu /nhập khẩu |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
12 |
Mã bưu chính người xuất khẩu/ nhập khẩu |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
13 |
Địa chỉ người xuất khẩu/nhập khẩu |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
14 |
Mã nước |
(1) Nhập mã nước người xuất khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. |
(1) Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham khảo bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. |
15 |
Số House AWB |
(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt, vận đơn đường bộ). Đính kèm file trên hệ thống. Lưu ý: - Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó. Khai vận đơn thể hiện người nhận hàng là người nhập khẩu. - Đối với B/L, AWB, vận đơn đường sắt, vận đơn đường bộ có thể nhập đến 05 số vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến. - Số AWB, B/L, vận đơn đường sắt, vận đơn đường bộ không được vượt quá 25 ký tự. (2) Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này. (3) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập khẩu để khai tại ô này. |
(1) Trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đưa vào khu vực giám sát hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất khẩu và người khai hải quan sử dụng số đó để khai tại ô này. (2) Một lô hàng được khai báo tối đa 5 số quản lý hàng hóa, nhưng hàng hóa thuộc các số quản lý hàng hóa này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày xuất khẩu. |
16 |
Số Master AWB |
Nhập số master AWB (nếu có) |
Nhập số master AWB (nếu có) |
17 |
Số lượng |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
18 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
19 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ thể như sau: 1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa nhập khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa, sử dụng bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. 2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa nhập khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa, sử dụng mã của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau: 1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa. sử dụng bảng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. 2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa: sử dụng mã tạm của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
20 |
Mã phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác |
21 |
Tên phương tiện vận tải |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu có) Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) (nếu có) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN Trường hợp chưa có thông tin về chuyến bay thì nhập như sau: 000000/ngày IDC theo nguyên tắc trên. (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
22 |
Ngày hàng đến/ Ngày hàng đi dự kiến |
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
23 |
Mã địa điểm dỡ hàng |
Nhập mã địa điểm dỡ hàng (sử dụng bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ví dụ: sân bay Nội Bài mã HAN thì nhập HAN |
Không cần nhập |
24 |
Mã địa điểm xếp hàng |
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE (sử dụng bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZZZ” |
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (sử dụng các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
25 |
Trị giá hóa đơn |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
26 |
Phí vận tải |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
27 |
Phí bảo hiểm |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
|
Thông tin chi tiết về hàng hóa: Mỗi một loại hàng hóa được khai báo 1 lần. Tối đa 01 tờ khai được khai báo 100 dòng hàng khác nhau |
||
28 |
Mã số hàng hóa |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
29 |
Thuế suất |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
30 |
Số lượng |
Ghi chi tiết số lượng Ô 1: Nhập tổng số lượng - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, …... Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
Ghi chi tiết số lượng Ô 1: Nhập tổng số lượng - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, …... Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
31 |
Mô tả hàng hóa |
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng Lưu ý: Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh |
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng Lưu ý: Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh |
32 |
Mã xuất xứ |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
33 |
Trị giá hải quan (trị giá tính thuế) |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
34 |
Số quản lý nội bộ |
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) |
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) |
35 |
Phần ghi chú |
|
|
Phần B. Các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung đối với Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thương mại
Loại hình tờ khai STT |
Tờ khai tài liệu chứng từ không có giá trị thương mại nhập khẩu |
Tờ khai tài liệu chứng từ không có giá trị thương mại xuất khẩu |
01 |
Mã tờ khai |
Mã tờ khai |
02 |
Cơ quan Hải quan |
Cơ quan Hải quan |
03 |
Mã người nhập khẩu |
Mã người xuất khẩu |
04 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
II. TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TRỊ GIÁ THẤP
Phần A. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp |
|
1 |
Số tờ khai |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. Lưu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số lần khai bổ sung. |
|
2 |
Mã tờ khai |
13 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu chứng từ và tờ khai trị giá thấp) |
23 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu chứng từ và tờ khai trị giá thấp) |
|
3 |
Cơ quan Hải quan |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. |
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật. Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. |
|
4 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã hồ sơ. (3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. |
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. (2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã hồ sơ. (3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. |
|
5 |
Mã người nhập khẩu/ xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu (nếu có) Lưu ý: - Người nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã số thuế của tổ chức. - Người nhập khẩu là cá nhân thì doanh nghiệp CPN nhập số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước. Nhập số hộ chiếu trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài |
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu (nếu có) Lưu ý: - Người nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã số thuế của tổ chức. - Người xuất khẩu là cá nhân thì doanh nghiệp CPN nhập số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước. Nhập số hộ chiếu trong trường hợp cá nhân là người nước ngoài |
|
6 |
Tên người nhập khẩu/ xuất khẩu |
Nhập tên của người nhập khẩu. (1) Nhập tên của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp tên của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào tên chính xác. |
Nhập tên của người xuất khẩu. (1) Nhập tên của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp tên của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào tên chính xác. |
|
7 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
|
8 |
Địa chỉ người nhập khẩu/ xuất khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. |
(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. |
|
9 |
Số điện thoại người nhập khẩu/ xuất khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. |
(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. |
|
10 |
Mã người xuất khẩu/nhập khẩu |
Nhập mã người xuất khẩu (nếu có). |
Nhập mã người nhập khẩu (nếu có). |
|
11 |
Tên người xuất khẩu/nhập khẩu |
(1) Nhập tên người xuất khẩu (nếu chưa đăng ký vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu (Trường hợp mua bán không có hợp đồng thì nhập tên người xuất khẩu trên chứng từ vận tải); - Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của người xuất khẩu (không áp dụng đối với cá nhân) |
(1) Nhập tên người nhập khẩu (nếu chưa đăng ký vào hệ thống). (2) Trường hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ tự động xuất ra. Lưu ý: Nhập tên người nhập khẩu (người mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu (Trường hợp mua bán không có hợp đồng thì nhập tên người nhập khẩu trên chứng từ vận tải); - Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của người nhập khẩu (không áp dụng đối với cá nhân) |
|
12 |
Mã bưu chính người xuất khẩu/ nhập khẩu |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có). |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có). |
|
13 |
Địa chỉ người xuất khẩu /nhập khẩu |
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
Ô 1: nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không chính xác. Ô 2: nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện (P.O.BOX). Ô 3: nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. Ô 4: nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ trợ. Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. |
|
14 |
Mã nước |
(1) Nhập mã nước người xuất khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (sử dụng bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. |
(1) Nhập mã nước người nhập khẩu gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (sử dụng bảng “Mã nước” tại website Hải quan: www.customs.gov.vn) (2) Nhập mã nước chính xác nếu hệ thống hiển thị không đúng. (3) Không phải nhập liệu trong trường hợp không xác định được nước xuất khẩu hoặc không có trong bảng mã UN LOCODE. |
|
15 |
Số House AWB |
(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn đường sắt, vận đơn đường bộ). Đính kèm file trên hệ thống. Lưu ý: - Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó. Khai vận đơn thể hiện người nhận hàng là người nhập khẩu. - Đối với B/L, AWB, vận đơn đường sắt, vận đơn đường bộ có thể nhập đến 05 số vận đơn nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày hàng đến. - Số AWB, vận đơn đường sắt, vận đường đường bộ, B/L không được vượt quá 25 ký tự. (2) Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi để thực hiện khai tại ô này. (3) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập khẩu để khai tại ô này. |
(1) Trước khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan phải thông báo thông tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đưa vào khu vực giám sát hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất khẩu và người khai hải quan sử dụng số đó để khai tại ô này. (2) Một lô hàng được khai báo tối đa 5 số quản lý hàng hóa, nhưng hàng hóa thuộc các số quản lý hàng hóa này phải của cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng, cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một chuyến và có cùng ngày xuất khẩu. |
|
16 |
Số Master AWB |
Nhập số master AWB (nếu có) |
Nhập số master AWB (nếu có) |
|
17 |
Số lượng |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...) - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) Ô 2: Nhập mã đơn vị tính Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
18 |
Tổng trọng lượng hàng (Gross) |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận chuyển) Lưu ý: - Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. - Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. - Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM (kilogram). Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE Ví dụ: KGM: kilogram TNE: tấn LBR: pound (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra mã trọng lượng đơn vị tính. - Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM. |
|
19 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ thể như sau: 1. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa nhập khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa, sử dụng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. 2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa nhập khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa, sử dụng mã của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. Sử dụng bảng "Mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
Nhập mã địa điểm nơi lưu giữ/tập kết hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể như sau: 1, Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu đã được Tổng cục Hải quan mã hóa, sử dụng mã “Địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo. 2. Trường hợp địa điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu chưa được Tổng cục Hải quan mã hóa, sử dụng mã của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên phương tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. Sử dụng bảng "Mã Chi cục Hải quan - Đội thủ tục" trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
|
20 |
Mã phương thức vận chuyển |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác |
Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong các mã sau: “1”: Đường không “2”: Đường biển (container) “3”: Đường biển (hàng rời, lỏng..,) “4”: Đường bộ (xe tải) “5”: Đường sắt “6”: Đường sông “9”: Khác |
|
21 |
Tên phương tiện vận tải |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu có) Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) (nếu có) (1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. (2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. (3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). Ví dụ: AB0001/01JAN Trường hợp chưa có thông tin về chuyến bay thì nhập như sau: 000000/ngày IDC theo nguyên tắc trên. (4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải. (5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu. (6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9” và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên phương tiện vận chuyển. |
|
22 |
Ngày hàng đến/ Ngày hàng đi dự kiến |
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của người vận chuyển gửi cho người nhận hàng. |
Nhập ngày hàng đi dự kiến (ngày/tháng/năm) |
|
23 |
Mã địa điểm dỡ hàng |
Nhập mã địa điểm dỡ hàng (sử dụng bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ví dụ: sân bay Nội Bài mã HAN thì nhập HAN |
Không cần nhập |
|
24 |
Mã địa điểm xếp hàng |
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE (Sử dụng các bảng mã “Cảng nước ngoài” hoặc “Sân bay nước ngoài” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) - Trường hợp mã địa điểm nhận hàng cuối cùng không có trong bảng mã UN LOCODE thì nhập “ZZZZZ” |
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. (Sử dụng các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
|
25 |
Trị giá hóa đơn |
Ô 01: Nhập điều kiện giá hóa đơn theo một trong các trường hợp sau: “A”: Trị giá hóa đơn không bao gồm phí vận chuyển; “B”: Trị giá hóa đơn bao gồm phí vận chuyển; “C”: Trị giá hóa đơn hỗn hợp (một phần có phí vận chuyển và một phần không có phí vận chuyển); “D”: Loại khác. “E”: Không có hóa đơn thương mại Ô 02: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo Incoterms: |
Ô số 01: Mã phân loại tiền tệ hóa đơn. Tham khảo trên website Hải quan: www.customs.gov.vn Ô số 02: Nhập trị giá hóa đơn. Nếu trị giá hóa đơn không phải là VND có thể điền vào 4 chữ số sau dấu thập phân. Nếu trị giá hóa đơn là VND thì không điền số sau dấu thập phân. Trường hợp không phải giá FOB thì người khai tự tính và điền vào bằng tay. |
|
|
|
(1) CIF (2) CIP (3) FOB (4) FCA (5) FAS (6) EXW (7) C&F (CNF) (8) CFR (9) CPT |
(10) DDP (11) DAP (12) DAT (13) C&I (14) DAF (15) DDU (16) DES (17) DEQ (18) Khác |
|
Trường hợp điều kiện giao hàng là FAS, EXW, DDU và DDP thì tính nhập trị giá khai báo hải quan vào chỉ tiêu trị giá tính thuế. Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn: (1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn. (2) Trường hợp tổng trị giá hóa đơn không phải là VND thì có thể nhập 4 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp tổng trị giá hóa đơn là VND thì không nhập được phần thập phân. |
|
|||
26 |
Phí vận tải |
Ô 01: Nhập một trong các mã phân loại phí vận tải sau: “A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng từ. “E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CDP) nhưng cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng …). “G”: Không có chứng từ phí vận tải Ô 02: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận tải. Ô 03: Cước phí: (1) Nhập cước phí. (2) Trường hợp cước phí không phải là VND thì có thể nhập 4 số sau dấu thập phân. (3) Trường hợp cước phí là VND thì không nhập được phần thập phân. |
Không cần nhập |
|
27 |
Phí bảo hiểm |
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau: “A”: Bảo hiểm riêng “D”: Không bảo hiểm “E”: Không có chứng từ phí bảo hiểm Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là giá CIF, CIP hay C&I thì không thể nhập được. Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân loại bảo hiểm được nhập là “A”: (1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập phân. (2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. |
Không cần nhập |
|
|
Thông tin chi tiết về hàng hóa: Mỗi một loại hàng hóa được khai báo 1 lần. Tối đa 01 tờ khai được khai báo 100 dòng hàng khác nhau |
|||
28 |
Mã số hàng hóa |
Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có thông tin: 1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu/ xuất khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi/ưu đãi đặc biệt. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”. |
Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có thông tin: 1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu/ xuất khẩu ưu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi/ưu đãi đặc biệt. (2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97 Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”. |
|
29 |
Thuế suất |
Không cần nhập |
Không cần nhập |
|
30 |
Số lượng |
Ghi chi tiết số lượng Ô 1: Nhập tổng số lượng - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, ….. Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo.) |
Ghi chi tiết số lượng Ô 1: Nhập tổng số lượng - Không nhập phần thập phân - Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể hiện bằng đơn vị tính Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, ….. Trường hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại diện. (Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn để khai báo.) |
|
31 |
Mô tả hàng hóa |
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng Lưu ý: Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh |
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng Lưu ý: Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh |
|
32 |
Mã xuất xứ |
Nhập mã nước xuất xứ của hàng hóa |
Nhập mã nước xuất xứ của hàng hóa |
|
33 |
Trị giá hải quan (trị giá tính thuế) |
Trị giá hải quan là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên. |
Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí vận tải quốc tế, bảo hiểm quốc tế |
|
34 |
Số quản lý nội bộ |
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) |
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) |
|
35 |
Phần ghi chú |
|
|
|
Phần B. Các chỉ tiêu thông tin không được khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
Loại hình tờ khai STT |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp |
01 |
Mã tờ khai |
Mã tờ khai |
02 |
Cơ quan Hải quan |
Cơ quan Hải quan |
03 |
Mã người nhập khẩu |
Mã người xuất khẩu |
04 |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Mã địa điểm lưu kho hàng chờ thông quan dự kiến |
Phần C. Hướng dẫn khi báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp |
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp |
|
Thông tin chung |
|
|
1 |
Số tờ khai bổ sung |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai. |
2 |
Cơ quan Hải quan |
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu |
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai ban đầu |
3 |
Mã bộ phận xử lý tờ khai |
Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. |
Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. |
4 |
Số tờ khai |
Nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu |
Nhập số tờ khai xuất khẩu ban đầu |
5 |
Mã loại hình |
Nhập mã loại hình của Tờ khai nhập khẩu ban đầu |
Nhập mã loại hình của Tờ khai xuất khẩu ban đầu |
6 |
Ngày khai báo xuất nhập khẩu |
Nhập ngày khai báo nhập khẩu của tờ khai ban đầu |
Nhập ngày khai báo xuất khẩu của tờ khai ban đầu |
7 |
Ngày cấp phép xuất nhập khẩu |
Nhập ngày thông quan của tờ khai nhập khẩu ban đầu |
Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất khẩu ban đầu |
8 |
Mã người nhập khẩu, xuất khẩu |
Nhập mã số thuế của người nhập khẩu |
Nhập mã số thuế của người xuất khẩu |
9 |
Tên người nhập khẩu, xuất khẩu |
Nhập tên của người nhập khẩu |
Nhập tên của người xuất khẩu |
10 |
Mã bưu chính |
Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu |
Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu |
11 |
Địa chỉ người nhập khẩu, xuất khẩu |
(1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. |
(1) Nhập địa chỉ của người xuất khẩu, không cần nhập trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị. (2) Trường hợp địa chỉ của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. |
12 |
Số điện thoại người nhập khẩu, xuất khẩu |
(1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. |
(1) Nhập số điện thoại của người xuất khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần nhập liệu. (2) Trường hợp số điện thoại của người xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. |
13 |
Các chỉ tiêu thông tin từ STT 15 đến STT 27 tại Phần A Hướng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung |
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung |
|
Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung |
||
14 |
Thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc |
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc |
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai gốc |
15 |
Các chỉ tiêu thông tin từ STT 28 đến STT 35 tại Phần A Hướng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung |
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung |
III. HƯỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY
1. Nguyên tắc chung
a) Khai báo trên tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK, HQ/2015/NK ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK, HQ/2015/NK được thực hiện theo mục 2 Phụ lục này. Bảng kê chi tiết hàng hóa được khai theo Mẫu số HQ06-BKCTHH ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thực hiện khai 01 tờ khai hải quan giấy cho nhiều lô hàng hóa khác nhau của nhiều người nhận hàng khác nhau trong trường hợp:
Đối với hàng hóa nhập khẩu: hàng hóa khai trên một tờ khai giấy là hàng hóa được vận chuyển trên cùng phương tiện vận tải, cùng ngày đến Việt Nam, cùng Cảng dỡ hàng.
Đối với hàng hóa xuất khẩu: Hàng hóa khai trên cùng một tờ khai là hàng hóa có cùng cửa khẩu xuất khẩu.
2. Hướng dẫn khai chi tiết
a) Hướng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Chỉ tiêu thông tin |
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái TK |
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu; |
Phần giữa tờ khai |
* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai. * Số lượng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa. Mỗi dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng. |
Góc trên bên phải tờ khai |
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu ký tên, đóng dấu công chức. |
A. Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế |
|
Ô số 1 |
Người xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 2 |
Người nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 3 |
Người ủy thác/ người được ủy quyền: Không khai Trường hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh không phải là đại lý hải quan thì thực hiện khai tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của doanh nghiệp chuyển phát nhanh tại ô này và tại ô Đại lý hải quan không khai |
Ô số 4 |
Đại lý hải quan: Khai các thông tin của doanh nghiệp chuyển phát nhanh: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế |
Ô số 5 |
Loại hình: Hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp |
Ô số 6 |
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai |
Ô số 7 |
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai |
Ô số 8 |
Hóa đơn thương mại: Không khai |
Ô số 9 |
Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên địa điểm nơi từ đó hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu |
Ô số 10 |
Nước nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 11 |
Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 12 |
Phương thức thanh toán: Không khai |
Ô số 13 |
Đồng tiền thanh toán: Không khai |
Ô số 14 |
Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 15 |
Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 16 |
Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 17 |
Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 18 |
Lượng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (tại cột số lượng) |
Ô số 19 |
Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 20 |
Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 21 |
Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 22 |
Không khai |
Ô số 23 |
Không khai |
Ô số 24 |
Không khai |
Ô số 25 |
Số hiệu container: Không khai - Số lượng kiện trong container: Ghi tổng số lượng kiện trong Bảng kê chi tiết đính kèm; - Trọng lượng hàng trong container: Ghi tổng trọng lượng hàng trong Bảng kê chi tiết đính kèm; - Địa điểm đóng hàng: Không khai |
Ô số 26 |
Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hóa xuất khẩu |
Ô số 27 |
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
B. Phần dành cho cơ quan Hải quan |
|
Ô số 28 |
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai ghi: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 29 |
Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý .... |
Ô số 30 |
Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên tờ khai do doanh nghiệp in |
Ô số 31 |
Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hóa xuất khẩu |
b) Hướng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Chỉ tiêu thông tin |
Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái tờ khai |
Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập khẩu. |
Phần giữa tờ khai |
* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai. * Số lượng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm. Mỗi dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng. |
Góc trên bên phải tờ khai |
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký tên, đóng dấu công chức. |
A. Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế |
|
Ô số 1 |
Người xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 2 |
Người nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 3 |
Người ủy thác/người được ủy quyền: không khai Trường hợp doanh nghiệp CPN không phải là đại lý hải quan thì người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của doanh nghiệp chuyển phát nhanh (khi đó tại mục Đại lý Hải quan thì không khai) |
Ô số 4 |
Đại lý Hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của doanh nghiệp chuyển phát nhanh |
Ô số 5 |
Loại hình: Hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp |
Ô số 6 |
Hóa đơn thương mại: Không khai |
Ô số 7 |
Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai |
Ô số 8 |
Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai |
Ô số 9 |
Vận đơn: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 10 |
Cảng xếp hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa được xếp lên phương tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam |
Ô số 11 |
Cảng dỡ hàng: Người khai hải quan ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa được dỡ từ phương tiện vận tải xuống (được ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác). Trường hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa được giao cho người khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng. Ví dụ: Hàng nhập khẩu được dỡ tại sân bay Nội Bài và giao hàng cho người khai Hải quan tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh của Công ty ALS, người khai ghi Nội Bài/ALS |
Ô số 12 |
Phương tiện vận tải: Ghi rõ số hiệu chuyến bay, ngày đến của tàu bay chở hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam. Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng đường biển/sông. Nhập tên phương tiện vận chuyển đối với đường bộ. |
Ô số 13 |
Nước xuất khẩu: Không khai |
Ô số 14 |
Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 15 |
Phương thức thanh toán: Không khai |
Ô số 16 |
Đồng tiền thanh toán: Không khai |
Ô số 17 |
Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 18 |
Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 19 |
Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 20 |
Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 21 |
Chế độ ưu đãi: Không khai |
Ô số 22 |
Lượng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (cột số lượng) |
Ô số 23 |
Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 24 |
Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 25 |
Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm |
Ô số 26 |
Thuế nhập khẩu: Không khai |
Ô số 27 |
Không khai |
Ô số 28 |
Không khai |
Ô số 29 |
Không khai |
Ô số 30 |
Không khai |
Ô số 31 |
Lượng hàng, số hiệu container: - Số hiệu container: Không khai - Số lượng kiện trong container: Tổng số lượng kiện trong bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm - Trọng lượng hàng trong container: Ghi tổng trọng lượng hàng trong bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm. |
Ô số 32 |
Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hóa nhập khẩu. |
Ô số 33 |
Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai. |
B. Phần dành cho cơ quan hải quan |
|
Ô số 34 |
Lãnh đạo Chi cục nơi đăng kí tờ khai ghi: Kết quả phân luồng theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm. |
Ô số 35 |
Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác được như số biên bản, số quyết định xử phạt, xử lý .... |
Ô số 36 |
Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát hàng hóa nhập khẩu. |
Ô số 37 |
Xác nhận giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải quan ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng hàng/đưa hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu. |
Ô số 38 |
Xác nhận đã thông quan: Công chức được phân công xác nhận trên tờ khai do doanh nghiệp in |
CHỈ TIÊU THÔNG TIN ĐỐI VỚI GIÁM SÁT HẢI QUAN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Mẫu số 01 |
Danh sách hàng hóa vào kho, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hàng hóa vào kho, địa điểm |
1.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác |
1.2 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành |
1.3 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowwarder) ban hành |
1.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng hóa |
1.5 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng |
1.6 |
ĐVT số lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng, sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
1.7 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
1.8 |
ĐVT trọng lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
1.9 |
Số hiệu phương tiện vận tải |
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương tiện/Số hiệu tàu/Tên tàu biển chở hàng |
1.10 |
Ngày đến |
Ngày phương tiện vận tải nhập cảnh |
1.11 |
Ngày vào kho, địa điểm |
Ngày đưa hàng hóa vào kho, địa điểm |
1.12 |
Hình thức vào kho, địa điểm |
Hình thức đưa hàng vào kho, địa điểm |
Mẫu số 02 |
Sửa đổi, bổ sung Danh sách hàng hóa vào kho, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi thông tin hàng hóa vào kho, địa điểm |
2.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác |
2.2 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành |
2.3 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowwarder) ban hành |
2.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
2.5 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng |
2.6 |
ĐVT số lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng, sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
2.7 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
2.8 |
ĐVT trọng lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
2.9 |
Số hiệu phương tiện vận tải |
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương tiện/Số hiệu tàu/Tên tàu biển chở hàng |
2.10 |
Ngày đến/rời |
Ngày phương tiện vận tải xuất/nhập cảnh |
2.11 |
Ngày vào kho, địa điểm |
Ngày đưa hàng hóa vào kho, địa điểm |
2.12 |
Hình thức vào kho, địa điểm |
Hình thức đưa hàng hóa vào kho, địa điểm |
2.13 |
Lý do sửa |
Lý do sửa |
Mẫu số 03 |
Hủy Danh sách hàng hóa vào kho, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin hàng hóa vào kho, địa điểm |
3.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác |
3.2 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành |
3.3 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowwarder) ban hành |
3.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng hóa |
3.5 |
Số hiệu phương tiện vận tải |
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương tiện/Số hiệu tàu/ Tên tàu biển chở hàng |
3.6 |
Ngày đến/rời |
Ngày phương tiện vận tải xuất/nhập cảnh |
3.7 |
Lý do hủy |
Lý do hủy |
Mẫu số 04 |
Danh sách hàng hóa sai khác |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa vào kho, địa điểm sai khác |
4.1 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành |
4.2 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowwarder) ban hành |
4.3 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng |
4.4 |
ĐVT số lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng, sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
4.5 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
4.6 |
ĐVT trọng lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
4.7 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
4.8 |
Loại sai khác |
Loại sai khác |
4.9 |
Chi tiết thông tin sai khác |
Mô tả chi tiết thông tin sai khác |
Mẫu số 05 |
Danh sách hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm |
5.1 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành |
5.2 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowwarder) ban hành |
5.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng hóa |
5.4 |
Số thứ tự các lần đi ra |
Số thứ tự các lần đưa hàng hóa ra khỏi kho |
5.5 |
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm |
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm. Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo “Số lượng”. |
5.6 |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại = Số lượng(Tổng trọng lượng hàng) - Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm |
5.7 |
Ngày giờ xuất kho |
Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
5.8 |
Hình thức ra |
Hình thức đưa ra kho, địa điểm |
Mẫu số 06 |
Thông tin hàng hóa (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS |
Cơ quan hải quan cung cấp danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của doanh nghiệp quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm để cho phép hàng hóa đưa vào, đưa ra khỏi kho, địa điểm |
6.1 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành |
6.2 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowwarder) ban hành |
6.3 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
6.4 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng hóa |
6.5 |
ĐVT số lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính số lượng hàng, sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn |
6.6 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
6.7 |
ĐVT trọng lượng hàng |
Nhập mã đơn vị tính của trọng lượng hàng theo chuẩn UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) |
6.8 |
Mô tả hàng hóa |
Ghi rõ tên hàng hóa |
6.9 |
Ghi chú khác |
Nếu có |
6.10 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan |
6.11 |
Ngày đăng ký tờ khai |
Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
Mẫu số 07 |
Thay đổi trạng thái tờ khai (xuất/nhập) |
Cơ quan hải quan cung cấp thông tin thay đổi trạng thái tờ khai đủ điều kiện qua khu vực giám sát (tạm dừng/bỏ tạm dừng; hủy) |
7.1 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan |
7.2 |
Ngày tờ khai |
Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
7.3 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi quản lý kho hàng không |
7.4 |
Trạng thái tờ khai |
1: Được phép qua KVGS 0: Không được phép qua KVGS |
7.5 |
Loại lý do |
Nêu rõ lý do theo từng trường hợp như sau: 1: Tạm dừng đưa hàng qua KVGS 2. Bỏ tạm dừng đưa hàng qua KVGS 3. Hủy sau thông quan |
Mẫu số 08 |
Hủy Danh sách hàng hóa ra kho, địa điểm |
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin hàng hóa ra kho, địa điểm |
8.1 |
Hình thức hàng hóa |
Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác |
8.2 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành |
8.3 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowwarder) ban hành |
8.4 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng hóa |
8.5 |
Số hiệu phương tiện vận tải |
Số hiệu chuyến bay/Biển số phương tiện/Số hiệu tàu/Tên tàu biển chở hàng |
8.6 |
Số thứ tự lần đi ra khỏi kho, địa điểm |
Số thứ tự lần đưa hàng hóa đã ra khỏi kho, địa điểm |
8.7 |
Số lượng/trọng lượng hàng hủy |
Số lượng/trọng lượng hàng hủy. Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo “Số lượng”. |
8.8 |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại = Số lượng (Tổng trọng lượng hàng) - Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm |
8.9 |
Ngày giờ xuất kho, địa điểm |
Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss |
8.10 |
Hình thức ra |
Hình thức đưa ra kho, địa điểm |
8.11 |
Lý do hủy |
Lý do hủy |
THE MINISTRY OF
FINANCE |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 56/2019/TT-BTC |
Hanoi, August 23, 2019 |
Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;
Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated April 6, 2016;
Pursuant to the Law on Special Excise Tax dated November 14, 2008; the Law on the amendments to the Law on Special Excise Tax dated November 26, 2014;
Pursuant to the Law on Value Added Tax dated June 3, 2008; the Law on the amendments to the Law on Value Added Tax dated June 19, 2013;
Pursuant to the Law on the amendments to the Law on Value Added Tax, the Law on Special Excise Tax and the Law on Tax Administration dated April 6, 2016;
Pursuant to the Law on Tax Administration dated November 29, 2006; the Law on the amendments to the Law on Tax Administration dated November 20, 2012; the Law on the amendments to Laws on Taxation dated November 26, 2014;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to Government's Decree No. 68/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on conditions for duty-free business, warehouses, sites for customs clearance, customs inspection and supervision;
Pursuant to the Government's Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 and the Government's Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 on amendments to the Government's Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing specific provisions and guidance on enforcement of the Law on Customs regarding customs procedures, examination, supervision and control procedures;
Pursuant to the Decree No. 134/2016/ND-CP dated September 1, 2016 providing specific provisions and guidance on enforcement of the Law on Export and Import Duties;
Pursuant to the Decree No. 83/2013/ND-CP dated July 22, 2013 on guidelines for the Law on Tax Administration and the Law on the amendments to the Law on Tax Administration;
Pursuant to Government's Decree No. 47/2011/ND-CP dated June 17, 2011 on guidelines for the Law on Postal Services;
Pursuant to Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the request of the Director of the General Department of Customs,
The Minister of Finance promulgates a Circular on amendments to Circular No. 49/2015/TT-BTC dated April 14, 2015 on customs procedures applicable to mails, packages or parcels of goods exported or imported through postal services provided by authorized enterprises and Circular No. 191/2015/TT-BTC dated November 24, 2015 on customs procedures for goods exported, imported, transited through international express delivery services.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“4. Enterprises engaging in business of places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts.”
2. Article 3 shall be amended as follows:
“Article 3. Location of completing customs formalities
Comply with provisions of Clause 2 Article 1 of Government's Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018.”
3. Clause 3, Point a, Point g shall be amended; Point m, n shall be added to Clause 5; Point b, c, d shall be amended; Point dd, Point e shall be added to Clause 6; and Clause 7 Article 4 shall be amended as follows:
“3. Customs declaration
a) Customs declarants shall lodge customs declarations electronically. In case of Clause 12, Article 1 of the Government's Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 on amendments to Government's Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing specific provisions and guidance on enforcement of the Law on Customs on customs procedures, examination, supervision and control procedures (hereinafter referred to as Decree No. 59/2018/ND-CP), customs declarants may lodge customs declaration electronically or in writing at their option.
b) Based on the good owner's shipping information on the CN22 or CN23 form, the E1QT postal number, the dossier and documents of packages or parcels of goods exported or imported, the information provided by the consignor to the enterprise and internal warning information of the enterprise about the difference between the declaration information of the consignor about the goods, the value of the goods and the actual goods and relevant documents (if any), the packages and parcels shall be categorized as follows:
b.1) For packages and parcels of exported goods:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.1.1.1) The customs value thereof is less than five million Vietnamese dong (VND 5,000,000);
b.1.1.2) Eligible for exemption of export duty or incurring export duty of 0%;
b.1.1.3) Not belong to the category requiring export license or inspection by specialized agency.
b.1.2) Category 2: Packages and parcels of exported goods other than those in category 1; packages and parcels of exported goods in category 1 but the good owner or the person authorized the good owner requiring self-completion of customs procedures; packages and parcels involving internal warning information of the enterprise; packages and parcels in doubt as to the customs value.
b.2) For packages and parcels of imported goods:
b.2.1) Category 1: Packages and parcels of imported goods with customs value within imported duty-free allowance as prescribed in Article 8 and Article 29 of the Decree No. 134/2016/ND-CP providing specific provisions and guidance on enforcement of the Law on Export and Import Duties (hereinafter referred to as Decree No. 134/2016/ND-CP) and not belong to those requiring import license or inspection by specialized agency.
b.2.2) Category 2: Packages and parcels of imported goods other than those in category 1; packages and parcels of exported goods in category 1 but the good owner or the person authorized the good owner requiring self-completion of customs procedures; packages and parcels of goods involving internal warning information of the enterprise; packages and parcels in doubt as to the customs value.
c) In case of insufficient information in the CN22 or CN23 form, the E1QT postal number (using the form of Universal Postal Union issued herewith), either in paper-based or electronic form, to categorize goods and make customs declaration, the enterprise shall preview packages or parcels of goods in areas with surveillance cameras, under the supervision of customs officers:
c.1) If the description of a good in the CN22 or CN23 form, the E1QT postal number is different from the actual package or parcel of good, the customs officer shall make 2 copies of records bearing certification of the enterprise, each party will keep 1 copy. The record must state correct description of the good and specify that the enterprise is obliged to keep the good in an unaltered state.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.3) The enterprise must declare clearly number, date of the record as prescribed in Point c.1 checkpoint of import in the customs declaration form at the box 32 of the form HQ/2015/NK Appendix IV issued together with Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 on customs procedures; customs inspection and supervision; export and import duties and tax administration as to exported and imported goods (hereinafter referred to as Circular No. 38/2015/TT-BTC) of the paper-based customs declaration or in the note section of the e-customs declaration.
d) If the customs authority finds that the customs declaration is categorized to the package or parcel of good not properly as stated in Point b of this Clause, further actions shall be taken as per the law. The enterprise shall keep the package or parcel of good improperly categorized in a separate area and proceed the customs procedures for packages or parcels of goods which are properly categorized. The customs authority shall undertake physical verification of the package or parcel of good improperly categorized upon the new customs declaration.
5. Responsibilities of the enterprise
a) Categorize packages or parcels of exported or imported goods as prescribed in Point b Clause 3 hereof.
g) Manage exported postal items after completing the customs procedures until they are actually exported and arrange the delivery of imported postal items after such postal items have been cleared by customs authorities to correct addresses of recipients.
m) Send notices of time to carry out customs procedures as to packages or parcels of goods falling under holidays, days off and beyond office hours via e-customs system or in writing to the customs authorities. The notice shall be sent within the time prescribed in Clause 1 Article 4 of Circular No. 38/2015/TT-BTC.
Where it is necessary to carry out customs procedures as to a package or parcel of good of an enterprise within a fixed timeframe, not falling under 8 statutory working hours, the enterprise shall notify the customs authority in writing of the working timeframe and the period of time to be applicable to the said working timeframe in order for the customs authority to carry out the corresponding customs procedures.
n) Provide documents of the customs dossier for the good owner for maintenance purpose as prescribed if the enterprise is the customs declarant.
6. Responsibilities of Sub-department of Customs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Deal with overpaid duties, interests on late payment or fines as prescribed in Clause 64 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
d) Conduct tax imposition as prescribed in Article 48 of Circular No. 38/2015/TT-BTC and Clause 27 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
dd) As soon as practicable after receiving such a notice of time to carry out customs procedures on holidays, days off and beyond office hours, the customs authority shall give a feedback to the enterprise via e-customs system or in writing as to arrangement of working timeframe for customs procedures as prescribed in Clause 1 Article 4 of Circular No. 38/2015/TT-BTC.
e) Arrange to carry out customs procedures according to the noticed time of the enterprise and feedback of the customs authority as prescribed in Point m Clause 5 and Point dd of this Clause.
7. Responsibility of the customs declarant being good owner or person authorized by good owner specified in Clause 3 Article 5 of Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing specific provisions and guidance of enforcement of the Law on Customs on customs procedures, examination, supervision and control procedures, amended in Clause 3 Article 1 of Decree No. 59/2018/ND-CP.
shall comply with provisions of Article 18 of the Law on Customs dated June 23, 2014 and this Circular.”
4. Article 5 shall be amended as follows:
“Article 5. Customs documentation
1. Customs documentation of packages and parcels of category 1 consists of:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In case of paper-based customs declaration prescribed in Clause 12 Article 1 of Decree No. 59/2018/ND-CP, the enterprise shall submit 2 originals of customs declaration using form No. HQ/2015/XK or form No. HQ/2015/NK of Appendix IV issued together with Circular No. 38/2015/TT-BTC made according to the guidelines in Appendix II of List 1 issued herewith.
b) The CN22 and CN23 forms, the E1QT postal number or other equivalent transport documents if the good is transported by seaway, airway, railway, or multimodal transport as per the law (regarding package or parcel of imported good): 01 copy.
c) Commercial invoice (if any): 01 copy.
2. Customs documentation of packages and parcels of category 2
Comply with Clause 5 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.”
5. Article 6 shall be amended as follows:
Article 6. Paper-based customs procedure for packages or parcels of exported and imported goods
1. Customs procedures for packages or parcels of goods of category 1 prescribed in this Circular:
a) Responsibilities of enterprise
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.2) Present customs documentation and the package or parcel of good for inspection subject to decision of the customs authority;
a.3) Carry out customs procedures as prescribed in Clause 2 of this Article according to each CN22 or CN23 form, or E1QT postal number or other equivalent transport document as to the package or parcel of good not in conformity with the declaration;
a.4) If the declarant or taxpayer may make an additional declaration as prescribed in Clause 9 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC, 2 originals of application for additional declaration using form No. 03/KBS/GSQL of Appendix II issued together with Circular No. 39/2018/TT-BTC and 1 copy of every document related to the additional declaration to Sub-department of Customs where the customs declaration is registered;
a.5) In cases of cancellation of customs declaration as prescribed in Point a.4 Clause 1 Article 7 of this Circular, 2 originals of the application for cancellation of customs declaration using form No. 04/HTK/GSQL of Appendix II issued together with Circular No. 39/2018/TT-BTC must be submitted to the Sub-department of Customs where the customs declaration is registered;
a.6) Implement decisions of customs authorities as prescribed;
a.7) Certify that the package or parcel of good is released from customs controlled area in case of customs supervision of package or parcel of the good entering, being stored, and leaving warehouse or site.
b) Responsibilities of the customs authority
b.1) Receive and verify the customs documentation of the enterprise;
b.2) The Head of Sub-department shall decide the inspection of goods using scanners under rules of risk management:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.2.2) If there is any doubt as to the package or parcel of good, the customs officer shall conduct physical inspection of the package or parcel of good according to each CN22 or CN23 form, or E1QT postal number or equivalent transport document showing suspicious signs:
b.2.2.1) If the package or parcel of good is considered consistent with the corresponding declaration, the customs authority shall grant clearance to the package or parcel of good as prescribed;
b.2.2.2) If the package or parcel of good is considered inconsistent with the corresponding declaration, the customs authority shall take actions against violation and require the enterprise to carry out customs procedures as prescribed in Clause 2 of this Article;
b.3) Receive the additional declaration documentation, specify date and time of receipt of additional declaration documentation; check if the additional declaration documentation is sufficient and satisfactory; conduct physical inspection of the good (if any); mark inspection result in the application for additional declaration; return the customs declarant 1 application for additional declaration bearing the certification of the customs authority;
b.4) Receive and verify the application for cancellation of customs declaration of the enterprise; inspect reason, conditions and details of such application; mark inspection result in the application for cancellation; return the customs declarant 1 application for cancellation of customs declaration bearing the certification of the customs authority. The customs officer shall cross the cancelled customs declaration using fountain pen, bear his/her signature and seal; and keep such customs declaration according to the order of the registration number;
b.5) The customs officer shall update information of the declaration being granted clearance certification into the e-customs system as prescribed.
2. Customs procedures for packages or parcels of exported and imported goods of category 2 prescribed in this Circular:
a) Comply with provisions applicable to paper-based customs declaration in Circular No. 38/2015/TT-BTC, amended in Circular No. 39/2018/TT-BTC.
b) With regard to inspection of customs value, actions against inspection result of customs value and identification of origin of goods, they shall conform to laws and regulations on customs value, identification of origin of exported or imported goods.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Article 7 shall be amended as follows:
“Article 7. Electronic customs procedure for packages or parcels of exported and imported goods
1. With respect to packages and parcels of category 1
a) Responsibilities of enterprise:
a.1) Declare and send fully filled-in entries of declaration of low-value imported goods, declaration of low-value exported goods as prescribed in Point a Clause 1 Article 5 of this Circular to the e-customs system; and receive feedback from the e-customs system.
a.2) Present the customs documentation in order of the customs authority to inspect if the customs declaration is classified under yellow channel. Present the documentation and goods in order for the customs authority to inspect if the customs declaration is classified under red channel.
a.3) Additional declaration
a.3.1) Make additional declaration in case of permission as prescribed in Clause 9 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC;
a.3.2) Procedures for additional declaration:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.4) Cancel customs declaration in the following cases:
a.4.1) The cases prescribed in Clause 11 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC;
a.4.2) Make multiple customs declarations for the same package or parcel of good (information on declaration is repeated);
a.4.3) The package or parcel of imported good is associated with a completed customs declaration and completed destruction procedure in Vietnam as prescribed,
a.4.4) The customs declaration with package or parcel of good improperly categorized as prescribed in Point b Clause 3 Article 4 of this Circular after subject to actions against violation as per the law.
a.4.5) Regarding a declaration of low-value good with incorrectly-filled entries, additional declaration prescribed in Section B Appendix I of the List 1 issued herewith is not permitted, unless: the declaration of low-value imported good being granted customs clearance or conditional customs clearance and good having passed through customs controlled area; the declaration of low-value exported good being granted customs clearance or conditional customs clearance and the good is actually exported;
a.4.6) The consignee refuses to receive the package or parcel of imported good with the registered customs declaration which has not been cleared.
a.5) Procedure for cancellation of customs declaration:
a.5.1) In case of Point a.4.1 of this Clause, the customs declaration shall be cancelled in accordance with Clause 11 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.5.3) In case of Point a.4.3 of this Clause, the customs declaration shall be cancelled as the case in which the customs declaration has been registered but the good fails to conform to regulations on management and inspection by specialized agency, after subject to the additional penalty of forced re-export or destruction as prescribed in Clause 11 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
a.5.4) In case of Point a.4.4 of this Clause, the enterprise must cancel the customs declaration before making a new customs declaration. The customs declaration shall be cancelled as the customs declaration which is not valid for completing customs procedures as prescribed in Clause 11 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
a.6) Implement decisions of customs authorities as prescribed.
b) Responsibility of Sub-department of Customs:
b.1) Check customs documentation, revised customs documentation (if any) on the e-customs system as prescribed in Articles 23, 24 of Circular No. 38/2015/TT-BTC, amended in Clause 12, Clause 13 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC; Article 26 of Circular No. 38/2015/TT-BTC and Clause 9, Clause 14, Clause 15, Clause 16 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
b.2) Conduct physical inspection of the package or parcel of good in accordance with regulations on physical inspection of goods associated with export and import consignments upon carry out procedures at Sub-department of Customs at checkpoint as prescribed in Clause 18 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC and process customs inspection result as prescribed in Clause 19 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
b.3) Grant clearance of the package or parcel of good as prescribed.
b.4) Cancel customs declaration as prescribed in Point a.4 and a.5 of this Clause.
2. With respect to packages and parcels of category 2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) With regard to inspection of customs value, actions against inspection result of customs value and identification of origin of goods, they shall conform to laws and regulations on customs value, identification of origin of exported or imported goods.
c) Cancel customs declaration as prescribed in Point a.4, Point a.5 Clause 1 of this Article.”
7. Article 8a shall be added as follows:
“Article 8a. Customs supervision of packages or parcels of exported and imported goods at places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts
1. Responsibilities of appointed enterprises or enterprises engaging in business of places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts in entering, being stored, and leaving warehouses and sites as to packages or parcels of exported and imported goods
1.1. Availability of connection to e-customs system
a) During unloading packages or parcels of goods to the warehouse or site:
a.1) Update information about actual packages or parcels of goods unloaded to the warehouse or site according to the entries prescribed in Form No. 01 Appendix III of List 1 issued herewith to the e-customs system. If there is information about the secondary bill, CN22 or CN23 form, or E1QT postal number on the e-customs system, the information must be updated within 1 hour after completion of unloading the goods to warehouse or site. If there is no information about the secondary bill, CN22 or CN23 form, or E1QT postal number on the e-customs system, the information about actual goods before categorization of packages or parcels of goods must be updated.
a.2) Update information about good difference (if any) according to the entries prescribed in Form No. 04 Appendix III of List 1 issued herewith and revision of the bill, CN22 or CN23 form, or E1QT postal number to the e-customs system if the package or parcel of good being moved to the warehouse or site has any difference in quantity, weight of the good as compared to that declared on the e-customs system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.1) If there is any change to the package or parcel of good being stored in the warehouse or site, updates such change using Form No. 02 or cancellation information using Form No. 03 Appendix III of List 1 issued herewith to the e-customs system.
b.2) If the package or parcel of good is not intact, torn or broken in a manner that lead to a discrepancy in quantity, weight, move it to an area where surveillance cameras are available; cooperate with the customs authority to make an irregular report; update information according to the entries prescribed in Form No. 02 or 03 Appendix III of List 1 issued herewith to the e-customs system.
c) During moving packages or parcels of goods out of the warehouse or site:
c.1) Receive information about packages or parcels of goods eligible for passing through customs controlled area from the e-customs system;
c.2) Move the goods out of the warehouse on if the information on the packages thereof matches with the goods eligible for passing through customs controlled area;
c.3) Present the package or parcel of good in order for the customs authority to inspect it by scanner in case of the good of category 1, except for packages or parcels of goods which have undergone physical inspection;
c.4) Refrain from moving the package or parcel of good out of the warehouse or site upon receiving a notice from the e-customs system to suspend the movement of good through customs controlled area as prescribed in Clause 32 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC. Notify the customs declarant to contact the customs authority for further steps as prescribed;
c.5) Promptly after the package or parcel of good is moved out of the warehouse or site, update information about such good according to the entries prescribed in Form No. 05 Appendix III of List 1 issued herewith to the e-customs system;
c.6) Send request for cancellation of certification that the package or parcel of good has been moved out of the warehouse or site according to the entries prescribed in Form No. 08 Appendix III of List 1 issued herewith to the e-customs system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The packages or parcels of goods may be moved out of the warehouse or site in the following cases:
a.1) With regard to packages or parcels of goods of category 1: after obtaining a certification that the good is eligible for passing through customs controlled area from the customs authority on the manifest of goods using Form No. HQ01-BKCTHH or the list of declarations of low-value exported and imported goods being granted customs declaration using Form No. HQ06-BKTKTGT of List 1 issued herewith.
a.2) With regard to packages or parcels of goods of category 2: after obtaining a customs clearance from the customs authority on the paper-based customs declaration or the certification of the customs officer (with signature and seal thereof) on the list of goods using Form No. 30/DSHH/GSQL Appendix V issued herewith Circular No. 39/2018/TT-BTC.
a.3) For packages and parcels of goods under customs transit: after obtaining a certification of the customs officer (with signature and seal thereof) on the notification of approval for the transport declaration.
b) Present the package or parcel of good in order for the customs authority to inspect it by scanner in case of the good of category 1, except for packages or parcels of goods which have undergone physical inspection.
c) Check the suitability of the seal number (if any),actual quantity and weight of the package or parcel of good compared to that on the manifest or list of goods or paper-based customs declaration or the notification of approval for the transport declaration in order to enable the package or parcel of good to leave the customs controlled area. If the inspection result is unsuitable, promptly notify the customs authority for further actions.
d) Refrain from moving the package or parcel of good out of the warehouse or site upon receiving a notice from the e-customs system to suspend the movement of good through customs controlled area as prescribed in Clause 32 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC. Notify the customs declarant to contact the customs authority for further steps as prescribed.
dd) Keep the list of goods eligible for passing through customs controlled area using Form No. 30/DSHH/GSQL Appendix V issued together with Circular No. 38/2015/TT-BTC regarding packages or parcels of goods of category 2 under electronic customs declaration.
2. Responsibilities of the customs authority in customs supervision of packages or parcels of exported and imported goods entering, being stored, and leaving warehouses and sites
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) During unloading packages or parcels of goods to warehouses and sites:
Receive information about packages or parcels of goods moved to the warehouse or site and discrepant information of goods on the e-customs system.
b) During storing packages or parcels of goods in the warehouse or site:
b.1) Receive information revision and cancellation (if any); check and approve information cancellation (if any) on the e-customs system.
b.2) Check and make 2 irregular reports using Form No. HQ07-BBBT of List 1 issued herewith and in accordance with Point b.1 of this Clause associated with goods no longer remaining intact and packages thereof are torn or broken.
c) During moving packages or parcels of goods out of the warehouse or site:
c.1) Send information about goods eligible for passing through customs controlled area and changes of status of customs declaration (suspended, not suspended; cancelled) according to the entries prescribed in Form No. 06 or 07 Appendix III of List 1 issued herewith to the system of the enterprise;
c.2) Check packages or parcels of goods of category 1 using scanners except for those which have undergone physical inspection. If the inspection result is suitable, certify that the goods are eligible for passing through customs controlled area. If the inspection result is unsuitable, open the packages or parcels of goods for physical inspection as prescribed, if the physical inspection result is suitable, certify that the goods are eligible for passing through customs controlled area; if the physical inspection result is unsuitable, take further actions against violation as prescribed;
c.3) Guide the customs declarant to complete procedures for the consignment involving a notice of suspension or ineligibility for passing through customs controlled area;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.5) Consider allowing the cancellation of certification of the package or parcel of good moved out of the warehouse or site on the e-customs system and sending information to the system of the enterprise.
2.2. Unavailability of connection to e-customs system
a) Compare the list of goods or notification of approval for the transport declaration provided by the customs declarant and information about that on the e-customs system;
b) In case of mandatory customs sealing prescribed in Clause 28 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC and Article 10 of this Circular:
b.1) With regard to the package or parcel of imported good moved out of the warehouse or site for transport to places for gathering, inspection and supervision of other EMS goods and parcel posts:
b.1.1) Check the outer condition of the good, the seal of the carrier (if any) and the customs declaration on the e-customs system, bill of lading (if any);
b.1.2) Send a transfer note to the customs authority of destination for further procedures as prescribed;
b.1.3) Seal and certify the sealing (if any) on the e-customs system.
In case of bulk goods, bulky goods, oversize load goods which cannot be sealed, the customs officer shall make a note “goods not eligible for sealing”, specifying other information (if any) about the goods, including description, quantity, categories, symbol, origin on the transfer note or pictures of goods in the original condition enclosed with the transfer note (if necessary).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Check packages or parcels of goods of category 1 using scanners except for those which have undergone physical inspection. If the physical inspection result is suitable, certify that the goods are eligible for passing through customs controlled area; if the inspection result is unsuitable, open the packages or parcels of goods for physical inspection as prescribed. If the physical inspection result is suitable, certify that the goods are eligible for passing through customs controlled area; if the physical inspection result is unsuitable, take actions against violation as prescribed;
d) Guide the customs declarant to complete procedures for the consignment involving a notice of suspension or ineligibility for passing through customs controlled area;
dd) If the goods are eligible for passing through customs controlled area, after certifying that the goods have passed through the customs controlled area on the e-customs system, the customs officer shall bear certification on the proof of eligible for passing through customs controlled area (with signature and seal thereof). If the declaration of transportation (OLA) is used, according to the notification of approval for the transport declaration provided by the customs declarant, the customs officer shall bear the certification on the first page of notification of approval for the transport declaration (with signature and seal thereof) and give it to the customs declarant;
If the package or parcel of good is not eligible for passing through customs controlled area, guide the customs declarant to complete the customs procedures as prescribed;
e) Certify that the good has passed through the customs controlled area or update information about the leaving good on the e-customs system after the package or parcel of imported good has passed through the customs controlled area. Certify that the good has passed through the customs controlled area on the e-customs system after the package or parcel of exported good has been loaded on the vehicle for transport.
3. The supervision of the package or parcel of good from the importing checkpoint to the places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts and vice versa shall be carried out in accordance with regulations on goods moved to or out of off-airport terminals as prescribed in Circular No. 39/2018/TT-BTC.”
8. Clause 1 Article 9 shall be amended as follows:
“1. Postal items consolidated outside Vietnam shall be classified, sorted or deconsolidated before being shipped to overseas countries (hereinafter referred to as consolidated freight) and shall be subject to the customs supervisions conducted by the Sub-department of Customs of checkpoint, or the Customs Sub-department in charge of places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts, and then the enterprise shall classify, sort out or deconsolidate them before shipping them to overseas countries (hereinafter referred to as the consolidated freight supervision station). The commodity policy on consolidated freight shall conform to laws and regulations on goods in transit.”
9. Article 10 shall be amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Exported postal items carried under customs transit refer to export postal items, after completing export customs formalities, transported from a place for exporting postal items to another place for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts; or from a place for gathering, inspection and supervision of such EMS goods and parcel posts to another place for gathering, inspection and supervision of other EMS goods and parcel posts; or from a place for gathering, inspection and supervision of such EMS goods and parcel posts to the checkpoint of export.
2. Imported postal items carried under customs transit refer to import postal items, which has not completed export customs formalities, transported from a place for importing postal items to another place for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts; or from a place for gathering, inspection and supervision of such EMS goods and parcel posts to another place for gathering, inspection and supervision of other EMS goods and parcel posts.
3. Place for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article means a place which is recognized as prescribed in the Government's Decree No. 68/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on conditions for duty-free business, warehouses, sites for customs clearance, customs inspection and supervision.
4. Exported or imported postal items carried under customs transit shall be transported on the right route, and on the right schedule as stipulated in the customs documentation and subject to customs control by employing the customs sealing method. In the course of transportation, exported or imported postal items carried under customs transit must be maintained to its original status and customs sealed.
In case of force majeure events that it is impossible to maintain the original condition of the goods or customs seal or to transport the goods on the right route, to the right destination and on the right schedule or change the mean of transport due to force majeure events, the enterprise or enterprise in charge of goods entering and leaving the warehouse or site shall adopt necessary measures to limit or prevent possible losses and promptly notify the customs authority via the hotline on the website of the General Department of Customs. Where it is not possible to promptly notify the customs authority, the enterprise shall, as the case maybe, notify the police authority, the border guard, the coastguard for certification, and then notify the customs authority for further actions as prescribed."
10. Article 11 shall be amended as follows:
“Article 11. Customs procedures for importing or exporting postal items under customs transit
1. Customs documentation
a) Declaration of transportation (OLA) with entries prescribed in Form No. 07 Appendix I issued herewith Circular No. 39/2018/TT-BTC, the entries 7.35 and 7.37 shall be particularly declared as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.2) Entry 7.37 “Description”: specify “postal items”.
b) The bill of lading or transfer note CN37 or CN38 or equivalent transport document (except for exported postal items, imported postal items transported by road): 01 copy.
In a case where all the goods are declared on the e-manifest through the e-customs system, if the customs declarant specifies the code of documentation notified by the customs authority on the e-customs system at the entry “Note 1”, no copy of the bill of lading or transfer note CN37 or CN38 or equivalent transport document is required.
2. Responsibilities of the customs declarant, Sub-department of Customs of departure and Sub-department of Customs of destination: Comply with provisions of customs procedures for goods in transit passing through Vietnam’s territory prescribed in Clause 29 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
Responsibilities of the customs declarant: make additional declaration of entry “means of transportation” at the section 6.3 Appendix I issued together with Circular No. 39/2018/TT-BTC on entries eligible for additional declaration after the goods have been certified by the customs authority that they are eligible for departure on the e-customs system (BOA) and before the customs authority update information about arriving goods on the e-customs system (BIA).
3. Customs sealing, additional declaration of customs documentation and cancellation of declaration of transportation (OLA): comply with Clause 28 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
4. The enterprise engaging in business of places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts means customs brokerage agent which is permitted to carry out customs procedures under independent transport of exported postal items, imported postal items under customs transit and under the contract concluded with the appointed enterprise.”
11. Certain Forms and Appendixes issued together with Circular No. 49/2015/TT-BTC shall be amended as follows:
a) The Form No. HQ01-BKHBC, HQ02-BKHBCN, HQ03-BKHBCX shall be amended and become the Form No. HQ01-BKCTHH, HQ02-BKHBCN, HQ03-BKHBCX respectively of the List 1 issued herewith.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.1) Form of publications of postal items: CN22, CN23 form E1QT postal number; transfer note CN37, CN38 (using forms of Universal Postal Union).
b.2) Form No. HQ06-BKTKTGT, HQ07- BBBT.
b.3) Appendixes I, II, III.
1. Clause 3 shall be amended and Clause 4 shall be added to Article 2 as follows:
“3. Enterprises engaging in business of places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts.
5. Customs agents.”
2. Article 3 shall be amended as follows:
“Article 3. Site for customs procedures
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Clause 2 Article 4 shall be amended as follows:
“2. Customs declarants shall lodge customs declaration electronically. In case of Clause 12 Article 1 of the Decree No. 59/2018/ND-CP, the customs declarant shall lodge customs declaration electronically or in writing at their option.”
4. Clause 3, Clause 7, Clause 8, Clause 10 shall be amended and Clause 11 shall be added to Article 5 as follows:
“3. Categorize exported and imported goods as prescribed in Article 6 of this Circular.
7. According to the information provided by the consignor, the enterprise shall only declare entries of secondary bill as prescribed in Clause 1, Clause 2 Article 3 of Circular No. 50/2018/TT-BTC dated May 23, 2018 of the Minister of Finance on information indicators and forms of documents for customs declaration of inbound, outbound and in-transit air, road, railway and waterway vehicles under regulations as prescribed in Government's Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 via the e-customs system before unloading goods from the incoming vehicle to the warehouse.
8. Provide the written manifest of imported goods using Form No. HQ05-BLKHH Appendix I of List 2 issued herewith for the customs authority before unloading the goods to the warehouse if there is no information on the e-customs system.
10. Send notices of time to carry out customs procedures as to packages or parcels of goods falling under holidays, days off and beyond office hours via e-customs processing system or in writing to the customs authority. As soon as practicable after receiving such a notice of time to carry out customs procedures on holidays, days off and beyond office hours, the customs authority shall give a feedback to the enterprise via e-customs processing system or in writing as to arrangement of working timeframe for customs procedures. The notice and the feedback shall be sent and within the time prescribed in Clause 1 Article 4 of Circular No. 38/2015/TT-BTC.
Where it is necessary to carry out customs procedures as to goods of an express delivery service provider within a fixed timeframe, not falling under 8 statutory working hours, the express delivery service provider shall notify the customs authority in writing of the working timeframe and the period of time to be applicable to the said working timeframe in order for the customs authority to carry out the corresponding customs procedures.
11. Provide documents of the customs dossier for the good owner for maintenance purpose as prescribed if the express delivery service provider is the customs declarant.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Article 6. Regulations on categorization of goods
1. The express delivery service provider shall, based on the dossier and documents of goods provided by the good owner and internal warning information about the difference between the declaration information of the consignor about the goods, the value of the goods and the actual goods and relevant documents (if any), the goods shall be categorized as follows:
a) Exported goods shall be categorized as follows:
a.1) Category 1: Exported goods being non-commercial documents/invoices;
a.2) Category 2: Exported goods meeting the following requirements:
a.2.1) The customs value thereof is less than five million Vietnamese dong (VND 5,000,000);
a.2.2) Eligible for exemption of export duty or incurring export duty of 0%;
a.2.3) Not belong to the category requiring export license or inspection by specialized agency.
a.3) Category 3: Exported goods other than those in category 1; goods in category 1, category 2 but the good owner or the person authorized the good owner requiring self-completion of customs procedures; goods involving internal warning information of the enterprise; goods in doubt as to the customs value.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.1) Category 1: Imported goods being non-commercial documents/invoices;
b.2) Category 2: Imported goods with customs value within imported duty-free allowance as prescribed in Clause 2 Article 29 of the Decree No. 134/2016/ND-CP and not belong to those requiring import license or inspection by specialized agency;
b.3) Category 3: Imported goods other than those in category 1; goods in category 1, category 2 but the good owner or the person authorized the good owner requiring self-completion of customs procedures; goods involving internal warning information of the enterprise; goods in doubt as to the customs value.
2. If the information in documents of the good, information provided by the good owner is not substantial enough to classify categories of goods, make customs declaration, the express delivery service provider shall preview the goods at the area with available surveillance cameras and under control of the customs officers:
a) If the information in documents of the good is different from the actual package or parcel of good, the customs officer shall make 2 copies of records bearing certification of the enterprise, each party will keep 1 copy. The record must state correct description of the good and specify that the enterprise is obliged to keep the good in an unaltered state.
b) The customs declarant shall carry out categorization and make customs declaration in conformity with the actual good or the customs officer take actions against the good not permitted for import as per the law.
c) The customs declarant must specify number, date of the record prescribed in Point a of this Clause in the paper-based customs declaration at the column Notes using Form No. HQ 01-TKTLCT Appendix I issued herewith or the box No. 32 using Form No. HQ/2015/NK Appendix IV issued together with Circular No. 38/2015/TT-BTC for paper-based customs declaration or at the entry of Notes for e-customs declaration.
3. If the customs authority finds that the customs declaration is categorized to the category of good not properly as stated in Clause 1 of this Article, further actions shall be taken as per the law. The express delivery service provider shall keep the good improperly categorized in a separate area and proceed the customs procedures for the goods which are properly categorized. The customs authority shall undertake physical verification of the goods improperly categorized upon the new customs declaration.”
6. Article 8 shall be amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Customs documentation of goods of category 1 prescribed in Article 6 hereof is the non-commercial document/invoice declaration according to the entries prescribed in Part A, Section I, Appendix II of List 2 issued herewith. In case of paper-based customs declaration, the customs documentation is the non-commercial document/invoice declaration using Form No. HQ 01-TKTLCT of Appendix I issued herewith.
2. Customs documentation of goods of category 2 prescribed in Article 6 hereof shall include:
a) Declaration of low-value imported good or declaration of low-value exported good according to the entries in Part A, Section II, Appendix II of List 2 issued herewith.
In case of paper-based customs declaration prescribed in Clause 12 Article 1 of Decree No. 59/2018/ND-CP, the enterprise shall submit 2 originals of customs declaration using form No. HQ/2015/XK or form No. HQ/2015/NK of Appendix IV issued together with Circular No. 38/2015/TT-BTC made according to the guidelines in Part III, Appendix II of List 2 issued herewith.
b) The bill of lading or other equivalent transport documents if the good is transported by seaway, airway, railway, or multimodal transport as per the law (regarding imported good): 01 copy;
c) Commercial invoice (if any): 01 copy.
3. Customs documentation of goods of category 3 prescribed in Article 6 hereof:
Comply with Clause 5 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.”
7. Article 9 shall be amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Responsibilities of the express delivery service provider
a) Declare and send fully filled-in entries of non-commercial document/invoice declaration as prescribed in Clause 1 Article 8 of this Circular to the e-customs processing system; and receive feedback from the e-customs processing system.
If the e-customs system has a problem, make and lodge 2 paper-based customs declarations to the customs authority using Form No. HQ 01-TKTLCT of Appendix I issued herewith.
b) Declare entries eligible for additional declaration prescribed in Part A, Section I, Appendix II of List 2 issued herewith before the customs declaration is granted customs clearance:
b.1) For electronic customs declaration: make an additional declaration and send it to the e-customs system enclosed documents related to additional declaration.
b.2) For paper-based customs declaration: make an additional declaration and send 2 originals using Form No. 03/KBS/GSQL of Appendix II issued herewith Circular No. 39/2018/TT-BTC and 1 copy of each document related to additional declaration to the customs authority.
c) Present the documentation in order for the customs authority to inspect if the customs declaration is classified under yellow channel. Present the documentation and goods in order for the customs authority to inspect if the customs declaration is classified under red channel.
d) Cancel the customs declaration as prescribed in Article 13 hereof.
dd) Implement decisions of customs authorities as prescribed.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Check customs documentation, additional declaration (if any) on the e-customs system or presented by customs declarants. If the inspection result is suitable, grant the clearance of goods as prescribed if the customs declaration is classified under yellow channel.
If the inspection result is unsuitable or the customs declaration is classified under the red channel, conduct the physical inspection of the goods as prescribed in Point b of this Clause.
b) Physical inspection of goods: If the physical inspection result shows conformity with the customs documentation, grant the clearance of goods as prescribed. If the physical inspection result shows non-conformity with the customs documentation, take actions against violation as prescribed and take further actions.
c) Cancel the customs declaration as prescribed in Article 13 hereof.”
8. Article 10 shall be amended as follows:
“Article 10. Customs documentation of goods of category 2 prescribed in Article 6 hereof
1. For electronic customs declaration:
a) Responsibilities of express delivery service provider
a.1) Declare and send fully filled-in entries of declaration of low-value imported goods, declaration of low-value exported goods as prescribed in Point a Clause 2 Article 8 of this Circular to the e-customs processing system; and receive feedback from the e-customs processing system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.3) Additional declaration
a.3.1) Make additional declaration in case of permission as prescribed in Clause 9 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC;
a.3.2) Procedures for additional declaration:
Declare entries of additional declaration according to the guidelines of Part A and Part C, Section II, Appendix II of List 2 issued together with and make additional declaration as prescribed in Clause 9 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
a.4) Cancel the customs declaration as prescribed in Article 13 hereof.
a.5) Implement decisions of customs authorities as prescribed.
b) Responsibilities of Sub-department of Customs:
b.1) Check customs documentation, revised customs documentation (if any) on the e-customs processing system as prescribed in Articles 23, 24 of Circular No. 38/2015/TT-BTC, amended in Clause 12, Clause 13 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC; Article 26 of Circular No. 38/2015/TT-BTC and Clause 9, Clause 14, Clause 15, Clause 16 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
b.2) Conduct physical inspection of the goods in accordance with regulations on physical inspection of goods associated with export and import consignments upon carry out procedures at Sub-department of Customs at checkpoint as prescribed in Clause 18 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC and process customs inspection result as prescribed in Clause 19 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.4) Cancel the customs declaration as prescribed in Article 13 hereof.
2. For paper-based customs declaration as prescribed in Clause 12 Article 1 of the Decree No. 59/2018/ND-CP:
a) Responsibilities of the express delivery service provider:
a.1) Make paper-based customs declaration as prescribed in Point a Clause 2 Article 8 of this Circular;
a.2) Present customs documentation and the goods for inspection subject to decision of the customs authority;
a.3) Carry out customs procedures as prescribed in Article 11 hereof according to each bill of lading not conformable with the declaration;
a.4) If the declarant or taxpayer may make an additional declaration as prescribed in Clause 9 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC, 2 originals of application for additional declaration using form No. 03/KBS/GSQL of Appendix II issued together with Circular No. 39/2018/TT-BTC and 1 copy of every document related to the additional declaration to Sub-department of Customs where the customs declaration is registered;
a.5) In cases of cancellation of customs declaration as prescribed in Clause 1 Article 13 of this Circular, 2 originals of the application for cancellation of customs declaration using form No. 04/HTK/GSQL of Appendix II issued together with Circular No. 39/2018/TT-BTC must be submitted to the Sub-department of Customs where the customs declaration is registered;
a.6) Implement decisions of customs authorities as prescribed;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Responsibilities of the customs authority:
b.1) Receive and verify the customs documentation of the enterprise;
b.2) The Head of Sub-department shall decide the inspection of goods using scanners under rules of risk management:
b.2.1) If there is no doubt as to the goods, the customs authority shall grant clearance to the goods as prescribed;
b.2.2) If there is any doubt as to the goods, the customs officer shall conduct physical inspection of the goods according to each bill of lading or equivalent transport document showing suspicious signs:
b.2.2.1) If the goods are consistent with the corresponding declaration, the customs authority shall grant clearance of goods as prescribed;
b.2.2.2) If the goods are considered inconsistent with the corresponding declaration, the customs authority shall take actions against violation and require the enterprise to carry out customs procedures as prescribed in Article 11 hereof;
b.3) Receive the additional declaration documentation, specify date and time of receipt of additional declaration documentation; check if the additional declaration documentation is sufficient and satisfactory; conduct physical inspection of the good (if any); mark inspection result in the application for additional declaration; return the customs declarant 1 application for additional declaration bearing the certification of the customs authority;
b.4) Receive and verify the application for cancellation of customs declaration of the enterprise; inspect reason, conditions and details of such application; mark inspection result in the application for cancellation; return the customs declarant 1 application for cancellation of customs declaration bearing the certification of the customs authority. The customs officer shall cross the cancelled customs declaration using fountain pen, bear his/her signature and seal; and keep such customs declaration according to the order of the registration number;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Article 11 shall be amended as follows:
“Article 11. Customs procedures for goods of category 3 prescribed in Article 6 hereof
1. Comply with customs procedures prescribed in Circular No. 38/2015/TT-BTC, amended in Circular No. 39/2018/TT-BTC.
2. With regard to inspection of customs value, actions against inspection result of customs value and identification of origin of goods, they shall conform to laws and regulations on customs value, identification of origin of exported or imported goods.
3. Cancel the customs declaration as prescribed in Article 13 hereof.”
10. Article 12a shall be added as follows:
“Article 12a. Customs supervision of exported and imported goods at places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts
1. Responsibilities of express delivery service providers or enterprises engaging in business of places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts in entering, being stored, and leaving warehouses and sites as to exported and imported goods
1.1. Availability of connection to e-customs processing system
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.1) Update information about actual goods unloaded to warehouses and sites according to the entries prescribed in Form No. 01 Appendix III of List 2 issued herewith to the e-customs processing system. If there is information about the secondary bill on the e-customs processing system, it must be updated within 1 hour after completion of unloading the goods to warehouse or site. If there is no information about the secondary bill on the e-customs processing system, the information about actual goods before categorization of goods must be updated.
a.2) Update information about good difference (if any) according to the entries prescribed in Form No. 04 Appendix III of List 2 issued herewith and revision of the bill to the e-customs processing system if the goods being delivered to the warehouse or site has any difference in quantity, weight of the goods as compared to that declared on the e-customs processing system.
b) During storing goods in the warehouse or site:
b.1) If there is any change to the package or parcel of good being stored in the warehouse or site, updates such change using Form No. 02 or cancellation information using Form No. 03 Appendix III of List 2 issued herewith to the e-customs processing system.
b.2) If the good is not intact, torn or broken in a manner that lead to a discrepancy in quantity, weight, move it to an area where surveillance cameras are available; cooperate with the customs authority to make an irregular report; update information according to the entries prescribed in Form No. 02 or 03 Appendix III of List 2 issued herewith to the e-customs processing system.
c) During moving packages or parcels of goods out of the warehouse or site:
c.1) Receive information about the package or parcel of good eligible for passing through customs controlled area from the e-customs processing system;
c.2) Move the goods out of the warehouse on if the information on the packages thereof matches with the goods eligible for passing through customs controlled area;
c.3) Present the goods in order for the customs authority to inspect them by scanner in case of the goods of category 1 or category 2, except for goods which have undergone physical inspection;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.5) Promptly after the goods are moved out of the warehouse or site, update information about such goods according to the entries prescribed in Form No. 05 Appendix III of List 2 issued herewith to the e-customs processing system;
c.6) Send request for cancellation of certification that the goods have been moved out of the warehouse or site according to the entries prescribed in Form No. 08 Appendix III of List 2 issued herewith to the e-customs processing system.
1.2. Unavailability of connection to e-customs processing system
a) The goods may be moved out of the warehouse or site in the following cases:
a.1) With regard to goods of category 1 or 2: after obtaining a certification that the goods are eligible for passing through customs controlled area from the customs authority on the list of non-commercial exported and imported document/invoice declaration being granted clearance using Form No. HQ 07-BKTKTL, the manifest of goods using Form No. HQ06-BKCTHH of list of declarations of low-value exported and imported goods being granted customs declaration using Form No. HQ02-BKTKTGT, Appendix I of List 2 issued herewith;
a.2) With regard to goods of category 3: after obtaining a customs clearance from the customs authority on the paper-based customs declaration or the certification of the customs officer (signature and seal thereof) on the list of goods using Form No. 30/DSHH/GSQL Appendix V issued herewith Circular No. 39/2018/TT-BTC;
a.3) For goods under customs transit: after obtaining a certification of the customs officer (with signature and seal thereof) on the notification of approval for the transport declaration;
b) Present the goods in order for the customs authority to inspect them by scanner in case of the goods of category 1 or category 2, except for goods which have undergone physical inspection;
c) Check the suitability of the seal number (if any),actual quantity and weight of the goods compared to that on the manifest or list of goods or paper-based customs declaration or the notification of approval for the transport declaration in order to enable the goods to leave the customs controlled area. If the inspection result is unsuitable, promptly notify the customs authority for further actions;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Keep the list of goods eligible for passing through customs controlled area using Form No. 30/DSHH/GSQL Appendix V issued together with Circular No. 38/2015/TT-BTC regarding the goods of category 3 under electronic customs declaration.
2. Responsibilities of the customs authority in customs supervision of exported and imported goods entering, being stored, and leaving warehouses and sites
2.1. Availability of connection to e-customs processing system
a) During unloading goods to warehouses and sites
Receive information about goods moved to the warehouse or site and discrepant information of goods on the e-customs processing system.
b) During storing goods in the warehouse or site:
b.1) Receive information revision and cancellation (if any); check and approve information cancellation (if any) on the e-customs processing system.
b.2) Check and make 2 irregular reports using Form No. HQ08-BBBT, Appendix I of List 2 issued herewith and in accordance with Point b.1 of this Clause associated with goods no longer remaining intact and packages thereof are torn or broken.
c) During moving goods out of the warehouse or site:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.2) Check the goods of category 1 or category 2 using scanners except for those which have undergone physical inspection. If the physical inspection result is suitable, certify that the goods are eligible for passing through customs controlled area; if the inspection result is unsuitable, open the goods for physical inspection as prescribed. If the physical inspection result is suitable, certify that the goods are eligible for passing through customs controlled area; if the physical inspection result is unsuitable, take actions against violation as prescribed;
c.3) Guide the customs declarant to complete procedures for the consignment involving a notice of suspension or ineligibility for passing through customs controlled area;
c.4) Receive information about the goods moved out of the warehouse or site from the system of the enterprise;
c.5) Consider allowing the cancellation of certification of the goods moved out of the warehouse or site on the e-customs processing system and sending information to the system of the express delivery service provider.
2.2. Unavailability of connection to e-customs processing system
a) Compare the list of goods or notification of approval for the transport declaration provided by the customs declarant and information about that on the e-customs processing system;
b) In case of mandatory customs sealing prescribed in Clause 28 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC and Article 17 of this Circular:
b.1) With regard to the imported goods moved out of the warehouse or site for transport to places for gathering, inspection and supervision of other EMS goods and parcel posts:
b.1.1) Check the outer condition of the goods, the seal of the carrier (if any) and the customs declaration on the e-customs processing system, bill of lading (if any);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.1.3) Seal and certify the sealing (if any) on the e-customs system.
In case of bulk goods, bulky goods, oversize load goods which cannot be sealed, the customs officer shall make a note “goods not eligible for sealing”, specifying other information (if any) about the goods, including description, quantity, categories, symbol, origin on the transfer note or pictures of goods in the original condition enclosed with the transfer note (if necessary).
b.2) For exported goods moved to the warehouse or site: Check and certify the sealing condition (if any) on the e-customs system; certify the arriving goods on the e-customs system.
c) Check the goods of category 1 or category 2 using scanners except for those which have undergone physical inspection. If the physical inspection result is suitable, certify that the goods are eligible for passing through customs controlled area; if the inspection result is unsuitable, open the goods for physical inspection as prescribed. If the physical inspection result is suitable, certify that the goods are eligible for passing through customs controlled area; if the physical inspection result is unsuitable, take actions against violation as prescribed;
d) Guide the customs declarant to complete procedures for the consignment involving a notice of suspension or ineligibility for passing through customs controlled area;
dd) If the goods are eligible for passing through customs controlled area, after certifying that the goods have passed through the customs controlled area on the e-customs system, the customs officer shall bear certification on the proof of eligible for passing through customs controlled area (with signature and seal thereof). If the declaration of transportation (OLA) is used, according to the notification of approval for the transport declaration provided by the customs declarant, the customs officer shall bear the certification on the first page of notification of approval for the transport declaration (with signature and seal thereof) and give it to the customs declarant;
If the goods are not eligible for passing through customs controlled area, guide the customs declarant to complete the customs procedures as prescribed;
e) Certify that the goods have passed through the customs controlled area or update information about the leaving good on the e-customs system after the imported goods have passed through the customs controlled area. Certify that the goods have passed through the customs controlled area on the e-customs system after the exported goods have been loaded on the vehicle for transport.
3. The supervision of the goods from the importing checkpoint to the places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts and vice versa shall be carried out in accordance with regulations on goods moved to or out of off-airport terminals as prescribed in Circular No. 39/2018/TT-BTC.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“2. Regarding exported goods that are not sent to the recipient and must be re-imported to be returned to the sender
a) Responsibilities of the express delivery service provider:
a) Carry out customs procedures similarly to imported goods specified in Article 11 hereof. Upon making customs declaration, specify the number of the initial export declaration in box 32 of the Form No. HQ/2015/NK Appendix IV issued herewith Circular No. 38/2015/TT-BTC (for paper-based customs declaration) or at Notes section (for e-customs declaration).
a.2) Submit documentation to the customs authority, including:
a.2.1) Customs documentation prescribed in Clause 3 Article 8 hereof, except for import license and notification of result of inspection by specialized agency;
a.2.2) Document(s) of the foreign express delivery service provider notifying that the goods are returned because there is no recipient: 01 copy;
a.2.3) The initial export customs declaration: 1 copy in case of paper-based customs declaration.
a.3) Carry out the procedures for tax refund, tax cancellation, tax overpayment handling (if any) as prescribed.
b) Responsibilities of Sub-department of Customs:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.2) Check information of the initial export declaration and declaration of the import declaration. If the inspection result is suitable, comply with Point b.3 and Point b.4 of this Clause. If the inspection result is unsuitable, require the enterprise to complete the documentation. If the enterprise fails to complete the documentation, follow procedures in the same manner as imported goods, including regulations on tax policies, commodity policy of imported goods;
b.3) Carry out customs procedures similarly to imported goods specified in Article 11 hereof;
b.4) Carry out the procedures for tax refund, tax cancellation, tax overpayment handling (if any) as prescribed.
3. Regarding imported goods to be returned to the original country:
a) If the customs declaration has not been registered or customs declaration has been registered but has not been granted clearance:
a.1) Responsibilities of the express delivery service provider:
a.1.1) Send a document to the Sub-department of Customs storing the goods to be returned to the original country specifying: reason for return, request for re-export, number of bill of lading when the goods are transported to Vietnam (if any); expected return time, re-export checkpoint, mean of transport of the re-exported goods.
a.1.2) If the place of storage of goods to be returned to the original country is not located in the administrative division of Sub-department of Customs of export checkpoint, make a declaration of transportation (OLA) to transport the goods from the place of storage to the export checkpoint.
a.2) Responsibilities of Sub-department of Customs storing the goods to be returned to the original country
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.2.2) Place of storage of goods is located in the administrative division of Sub-department of Customs of export checkpoint:
a.2.2.1) In case of no suspicion as to the goods, supervise the re-export of the goods;
a.2.2.2) In case of any suspicion as to the goods, conduct physical inspection of the whole consignment of goods: If the inspection result is suitable and there is no further suspicion, approve the re-export. If the goods do not match with information in the bill of lading or there is any information that the consignment shows sign of violation, actions against violation shall be taken as prescribed.
a.2.3) Place of storage of goods is not located in the administrative division of Sub-department of Customs of export checkpoint:
a.2.3.1) In case of no suspicion as to the goods, carry out customs procedures for the goods under independent transport to deliver the goods from the place of storage to the export checkpoint;
a.2.3.2) In case of any suspicion as to the goods, conduct physical inspection of the whole consignment of goods: If the inspection result is suitable and there is no further suspicion, carry out customs procedures for goods under independent transport to deliver the goods to the export checkpoint. If the goods do not match with information in the bill of lading or there is any information that the consignment shows sign of violation, actions against violation shall be taken as prescribed.
a.2.4) Cancel the customs declaration if it has been registered but has not been granted clearance as prescribed.
b) If the customs declaration has been granted clearance
b.1) Responsibilities of the express delivery service provider:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.1.1.1) Customs documentation prescribed in Clause 3 Article 8 hereof, except for export license and notification of result of inspection by specialized agency;
b.1.1.2) The initial import customs declaration: 1 copy in case of paper-based customs declaration.
b.1.2) Carry out customs procedures similarly to exported goods specified in Article 11 hereof. Upon making customs declaration, specify the number of the initial import declaration in box 26 of the Form No. HQ/2015/XK Appendix IV issued herewith Circular No. 38/2015/TT-BTC (for paper-based customs declaration) or at Notes section (for e-customs declaration).
b.1.3) Carry out the procedures for tax refund, tax cancellation, tax overpayment handling (if any) as prescribed.
b.2) Responsibilities of Sub-department of Customs storing the goods to be returned to the original country
b.2.1) Receive the customs documentation of the express delivery service provider;
b.2.2) Check information of the initial import declaration and declaration of the export declaration. If the inspection result is suitable, comply with Point b.2.3 and Point b.2.4 and Point b.2.5 of this Clause. If the inspection result is unsuitable, require the enterprise to complete the documentation. If the enterprise fails to complete the documentation, follow procedures in the same manner as exported goods, including regulations on tax policies, commodity policy of exported goods;
b.2.3) Carry out customs procedures similarly to exported goods specified in Article 11 hereof;
b.2.4) Conduct physical inspection of imported goods having passed through the customs controlled area;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Article 13 shall be amended as follows:
“Article 13. Cancellation of declaration
1. A declaration shall be cancelled in the following cases:
a) The cases prescribed in Clause 11 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC;
b) The declaration has been registered but the customs clearance of goods to be returned to the original country has not been granted.
c) Make multiple customs declarations for the same consignment of goods (information on declaration is repeated).
d) The imported goods are associated with a completed customs declaration and completed destruction procedure in Vietnam as prescribed.
dd) Regarding goods of category 1 and category 2, apart from the cases prescribed in Point a, Point b, Point c and Point d of this Clause, the e-customs declaration shall be cancelled in the following cases:
dd.1) The customs declaration with goods improperly categorized as prescribed in Article 6 of this Circular after subject to actions against violation as per the law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Procedure for cancellation of customs declaration:
a) In case of Point a Clause 1 of this Article, the customs declaration shall be cancelled in accordance with Clause 11 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
b) In case of Point b Clause 1 of this Article, cancel the declaration as if it has been registered but has not been granted clearance since the e-customs system has problem and the substitute paper-based customs declaration has been granted clearance or conditional customs clearance or taking of goods to storage place as prescribed in Clause 11 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
c) In case of Point c, Point dd.2, Clause 1 of this Clause, the customs declaration shall be cancelled as the case required by the customs declarant as prescribed in Clause 11 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
d) In case of Point d, Clause 1 of this Clause, the customs declaration shall be cancelled as the case in which the customs declaration has been registered but the good fails to conform to regulations on management and inspection by specialized agency, after subject to the additional penalty of forced re-export or destruction as prescribed in Clause 11 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
dd) In case of Point dd.1, Clause 1of this Clause, the express delivery service provider must cancel the customs declaration before making a new customs declaration. The customs declaration shall be cancelled as the customs declaration which is not valid for completing customs procedures as prescribed in Clause 11 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.”
13. Clause 2 Article 14 shall be amended as follows:
“2. The express delivery service provider may be authorized to pay taxes, fines, interests on late payment; fixed taxes, customs fees, fees for goods in transit on behalf of the good owner as per the law.
If the express delivery service provider pays taxes; fines; interest on late payment; fixed taxes; customs fees; fees for goods in transit on behalf of the good owner, the expected payable amount shall be paid to the deposit account at the State Treasury of the customs authority where the declaration is registered.”
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Article 15. Handling of taxes
1. The customs authority shall consider exemption and reduction, refund, cancellation of export and import duties and other taxes (if any) as to exported goods and imported goods as prescribed in legislative documents on taxes and tax administration.
2. The customs authority shall deal with overpaid duties, interests on late payment or fines as prescribed in Clause 64 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.”
15. Article 16 shall be amended as follows:
“Article 16. Tax imposition
1. If the express delivery service provider pays taxes on exported goods and imported goods in progress of customs clearance or post customs clearance, the express delivery service provider shall pay taxes imposed on the goods as prescribed.
2. If the good owner pays taxes or the entity authorized by the good owner pays taxes (other than the express delivery service provider) on exported or imported goods in progress of customs clearance or post customs clearance, the good owner or the authorized entity shall pay taxes imposed on the goods as prescribed.
3. Cases subject to tax imposition and procedures for tax imposition are specified in Article 48 of Circular No. 38/2015/TT-BTC and Clause 27 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.”
16. Article 17 shall be amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. General provisions
a) Exported goods carried under customs transit sent through express delivery service refer to exported goods, after completing export customs formalities, transported from a place for exporting goods to another place for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts; or from a place for gathering, inspection and supervision of such EMS goods and parcel posts to another place for gathering, inspection and supervision of other EMS goods and parcel posts; or from a place for gathering, inspection and supervision of such EMS goods and parcel posts to the checkpoint of export.
b) Imported goods carried under customs transit sent through express delivery service refer to imported goods, which has not completed export customs formalities, transported from an import checkpoint (where the goods enter into Vietnam) to another place for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts; or from a place for gathering, inspection and supervision of such EMS goods and parcel posts to another place for gathering, inspection and supervision of other EMS goods and parcel posts.
c) Place for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts prescribed in Point a and Point b of this Clause means a place which is recognized as prescribed in the Government's Decree No. 68/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on conditions for duty-free business, warehouses, sites for customs clearance, customs inspection and supervision.
d) Exported or imported goods carried under customs transit shall be transported on the right route, and on the right schedule as stipulated in the customs documentation and subject to customs control by employing the customs sealing method. In the course of transportation, exported or imported goods carried under customs transit must be maintained to its original status and customs sealed.
In case of force majeure events that it is impossible to maintain the original condition of the goods or customs seal or to transport the goods on the right route, to the right destination and on the right schedule or change the mean of transport due to force majeure events, the express delivery service provider or enterprise in charge of goods entering and leaving the warehouse or site shall adopt necessary measures to limit or prevent possible losses and promptly notify the customs authority via the hotline on the website of the General Department of Customs. Where it is not possible to promptly notify the customs authority, the enterprise shall, as the case maybe, notify the police authority, the border guard, the coastguard for certification, and then notify the customs authority for further actions as prescribed.
2. Customs procedures for exported or imported goods under customs transit sent through express delivery service
a) Customs documentation
a.1) Declaration of transportation (OLA) with entries prescribed in Form No. 07 Appendix I issued herewith Circular No. 39/2018/TT-BTC.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In a case where all the goods are declared on the e-manifest through the e-customs system, if the customs declarant specifies the code of documentation notified by the customs authority on the e-customs system at the entry “Note 1”, no copy of the bill of lading in the customs documentation is required.
b) Responsibilities of the customs declarant, Sub-department of Customs of departure and Sub-department of Customs of destination: Comply with provisions of customs procedures for goods in transit passing through Vietnam’s territory prescribed in Clause 29 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
Responsibilities of the customs declarant: make additional declaration of entry “means of transportation” at the section 6.3 Appendix I issued together with Circular No. 39/2018/TT-BTC on entries eligible for additional declaration after the goods have been certified by the customs authority that they are eligible for departure on the e-customs system (BOA) and before the customs authority update information about arriving goods on the e-customs system (BIA).
c) Customs sealing, additional declaration of customs documentation and cancellation of declaration of transportation (OLA): comply with Clause 28 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.
3. The enterprise engaging in business of places for gathering, inspection and supervision of EMS goods and parcel posts means customs brokerage agent which is permitted to carry out customs procedures under independent transport of exported or imported goods under customs transit sent through international express delivery and under the contract concluded with the express delivery service provider.”
17. Article 18 shall be amended as follows:
“Article 18. Customs procedures for exported or imported goods consolidated with transited goods that are sent through express delivery service
Comply with regulations on customs procedures for transited goods transited goods undergoing consolidation/deconsolidation in the same container or the same carriage as exports that have completed customs procedure, goods intended to be imported, exports and imports sent by post or express delivery as prescribed in Clause 29 Article 1 of Circular No. 39/2018/TT-BTC.”
18. Point b Clause 1 Article 19 shall be amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. The phrase “phí hải quan, lệ phí hàng hóa quá cảnh” (customs fees, charges for transited goods) shall be replaced with the phrase “lệ phí hải quan” (customs fees) in Chapter III of Circular No. 191/2015/TT-BTC.
20. Some particulars in Appendixes issued together with Circular No. 191/2015/TT-BTC shall be amended as follows:
a) Form No. HQ 02-BKTKGT of Appendix I shall be replaced with Form No. HQ 02-BKTKTGT Appendix 1 of List 2 issued herewith;
b) Form No. HQ 05-BLKHH, HQ 06-BKCTHH, HQ 07-BKTKTL, HQ 08-BBBT shall be added to Appendix I of List 2 issued herewith;
c) Appendix II, III shall be replaced with Appendix II, III of List 2 issued herewith.
Article 3. Transitional provisions
While the upgrade of the e-customs system is in progress to meet regulations in this Circular:
1. Appointed enterprises prescribed in the Law on Postal Services shall:
comply with customs procedures for packages or parcels of exported and imported goods of category 1 prescribed in Clause 4 Article 1 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Make customs declaration of exported goods and imported goods of category 1 as prescribed in regulations on customs declaration in a case where the e-customs system has problem.
b) Make customs declaration of exported goods and imported goods of category 2 according to the entries as guided in Part A of Appendix II issued together with Circular No. 191/2015/TT-BTC dated November 24, 2015 of the Minister of Finance.
Article 4. Responsibilities for implementation
1. The General Department of Customs shall build a e-customs system meeting the requirements as prescribed in this Circular.
2. If an international treaty to which Vietnam is a signatory governs conditional customs clearance, the General Department of Customs shall apply corresponding regulation of that international treaty.
1. This Circular comes into force as of October 15, 2019.
2. This Circular shall repeal:
a) Article 12, Article 13, Article 14, Article 15, Article 16 and Article 17 of Circular No. 49/2015/TT-BTC of the Minister of Finance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. During the implementation, if any document referred to in this Circular is amended or replaced, the new document shall prevail.
4. The difficulties that arise during the implementation must be reported to the General Department of Customs affiliated to Ministry of Finance for consideration./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
;
Thông tư 56/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 49/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với, thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định và Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 56/2019/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 23/08/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 56/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 49/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với, thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định và Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video