BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2015/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Căn cứ Nghị định số 83/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quản lý, khai thác cảng hàng không, sân bay;
Căn cứ Nghị định số 80/2009/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 27/2011/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ về cung cấp, khai thác, xử lý, sử dụng thông tin về hành khách trước khi nhập cảnh Việt Nam qua đường hàng không;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 152/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về quản lý phương tiện cơ giới do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 112/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về quản lý cửa khẩu biên giới đất liền;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Thông tư này quy định thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh qua cửa khẩu đường bộ, cửa khẩu biên giới đường thủy nội địa, cửa khẩu đường sắt, cảng biển, cảng hàng không quốc tế.
1. Cơ quan hải quan; công chức hải quan.
2. Người khai hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
3. Các cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước về hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan là hệ thống thông tin do Tổng cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
2. Hệ thống khai hải quan điện tử là hệ thống thông tin do người khai hải quan sử dụng để thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
3. Thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh là thủ tục hải quan trong đó việc khai hải quan, tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ khác có liên quan và quyết định hoàn thành thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh được thực hiện thông qua Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
4. Thủ tục hải quan bằng hồ sơ giấy đối với tàu biển, tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh là thủ tục hải quan trong đó việc khai hải quan, tiếp nhận bản khai hàng hóa, các chứng từ khác có liên quan và quyết định hoàn thành thủ tục hải quan đối với tàu biển, tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh được thực hiện bằng hồ sơ giấy.
5. Hoàn thành thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh là việc cơ quan Hải quan xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh thông qua Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
6. Hệ thống quản lý phương tiện đường bộ xuất nhập cảnh là phần mềm do Tổng cục Hải quan quản lý tập trung, thống nhất, sử dụng để cập nhật thông tin, theo dõi và làm thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập.
Điều 4. Địa điểm làm thủ tục hải quan
1. Đối với phương tiện vận tải đường biển.
a) Địa điểm tiếp nhận, đăng ký và kiểm tra hồ sơ hải quan:
a.1) Trụ sở cơ quan hải quan thông qua Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan;
a.2) Trụ sở chính hoặc Văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải nơi có cơ quan hải quan trong trường hợp bất khả kháng không thực hiện được thủ tục hải quan điện tử (phải thực hiện thủ tục hải quan bằng hồ sơ giấy);
a.3) Tại tàu thuyền theo yêu cầu của Cảng vụ hàng hải trong trường hợp có đủ cơ sở để nghi ngờ tính xác thực của việc khai báo về kiểm dịch của tàu thuyền hoặc tàu thuyền đến từ những khu vực có dịch bệnh liên quan đến người, động vật hoặc thực vật.
b) Địa điểm kiểm tra thực tế phương tiện vận tải: tại cửa khẩu nơi phương tiện vận tải neo đậu theo chỉ định của Giám đốc Cảng vụ hàng hải.
2. Đối với phương tiện vận tải đường hàng không quốc tế: trụ sở cơ quan hải quan tại cảng hàng không dân dụng quốc tế.
3. Đối với phương tiện vận tải đường sắt liên vận quốc tế: trụ sở cơ quan hải quan tại ga đường sắt liên vận quốc tế.
4. Đối với phương tiện vận tải đường bộ, đường thủy nội địa.
a) Trụ sở cơ quan hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ, đường thủy nội địa;
b) Địa điểm kiểm tra chung giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan các nước láng giềng tại khu vực cửa khẩu đường bộ.
1. Đối với phương tiện vận tải đường biển.
a) Thuyền trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (Hãng tàu hoặc Đại lý hãng tàu) chịu trách nhiệm khai và làm thủ tục hải quan;
b) Trường hợp Hãng tàu hoặc Đại lý hãng tàu không có đầy đủ thông tin chi tiết về vận đơn gom hàng như mô tả chi tiết hàng hóa, người gửi hàng, người nhận hàng thì Công ty giao nhận phát hành vận đơn đó có trách nhiệm tạo lập, gửi thông tin điện tử chi tiết về vận đơn gom hàng đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
2. Đối với phương tiện vận tải đường hàng không quốc tế.
a) Cơ trưởng hoặc người đại diện hợp pháp của người vận tải (Hãng hàng không hoặc Đại lý hãng hàng không) chịu trách nhiệm khai và làm thủ tục hải quan;
b) Trường hợp thực hiện thủ tục hải quan điện tử, nếu Hãng hàng không hoặc Đại lý hãng hàng không không có đầy đủ thông tin chi tiết về vận đơn gom hàng như mô tả chi tiết hàng hóa, người gửi hàng, người nhận hàng thì Công ty giao nhận phát hành vận đơn đó có trách nhiệm tạo lập, gửi thông tin điện tử chi tiết về vận đơn gom hàng đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
3. Đối với phương tiện vận tải đường bộ quốc tế: người điều khiển phương tiện vận tải hoặc Đại lý của người vận tải hoặc người đại diện cho đoàn đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 34 Thông tư này.
4. Đối với phương tiện vận tải đường sắt liên vận quốc tế: Trưởng ga ga liên vận quốc tế hoặc Trưởng tàu hoặc người được Trưởng ga hoặc Trưởng tàu ga liên vận quốc tế ủy quyền.
Điều 6. Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
1. Đối tượng thực hiện.
a) Hãng hàng không có chuẩn dữ liệu phần mềm khai hải quan phù hợp với chuẩn dữ liệu do Tổng cục Hải quan công bố;
b) Hãng hàng không gửi Thông báo tham gia bằng phương thức điện tử (theo mẫu số 1 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư này) gửi đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan;
c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Thông báo tham gia của Hãng hàng không, Tổng cục Hải quan xem xét trả lời chấp nhận hoặc từ chối (nêu rõ lý do) thông qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan để Hãng hàng không biết;
d) Tổng cục Hải quan có trách nhiệm cấp tài khoản thực hiện thủ tục hải quan điện tử cho Hãng hàng không, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm cấp tài khoản thực hiện thủ tục hải quan điện tử cho Đại lý hãng hàng không và Công ty giao nhận. Khi nhận được thông báo cấp tài khoản của Tổng cục Hải quan hoặc của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Hãng hàng không, Đại lý hãng hàng không, Công ty giao nhận chịu trách nhiệm trong việc thay đổi, bảo quản và sử dụng tài khoản được cấp.
2. Các Hãng hàng không chưa thực hiện thủ tục hải quan điện tử, việc làm thủ tục hải quan bằng hồ sơ giấy thực hiện theo quy định tại Mục 4, Chương II, Phần II Thông tư này.
Điều 7. Đăng ký tham gia thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh
1. Đối tượng thực hiện.
a) Tàu biển Việt Nam, tàu biển nước ngoài xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh trừ các loại tàu nêu tại điểm b, khoản 1 Điều này;
b) Các loại tàu khác theo quy định tại Điều 50, Điều 58 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP, tàu không có số hô hiệu (số IMO) nếu phải làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật thì thực hiện thủ tục bằng hồ sơ giấy hướng dẫn tại Mục 4, Chương I, Phần II Thông tư này.
2. Thủ tục đăng ký thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
a) Tổng cục Hải quan có trách nhiệm cấp tài khoản thực hiện thủ tục hải quan điện tử cho Hãng tàu, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm cấp tài khoản thực hiện thủ tục hải quan điện tử cho Đại lý hãng tàu và Công ty giao nhận. Khi nhận được thông báo cấp tài khoản của Tổng cục Hải quan hoặc của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận chịu trách nhiệm trong việc thay đổi, bảo quản và sử dụng tài khoản được cấp.
b) Trường hợp Hãng tàu, Đại lý hãng tàu, Công ty giao nhận đã được cấp tài khoản thực hiện thủ tục hải quan điện tử thì không phải đăng ký lại theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.
1. Khai hải quan và gửi thông tin khai hải quan đối với tàu biển, tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phải thực hiện trước khi tàu đến cảng và trước khi tàu rời cảng theo thời hạn quy định tại Điều 69 Luật Hải quan.
2. Việc xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh được quyết định trước khi tàu đến cảng hoặc rời cảng trên cơ sở thông tin khai hải quan.
Điều 9. Thu lệ phí làm thủ tục hải quan
1. Về đối tượng, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí hải quan thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Địa điểm nộp: người khai hải quan thực hiện chuyển tiền, nộp tiền tại Kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng, tổ chức được cơ quan hải quan ủy nhiệm thu, cơ quan hải quan.
3. Hình thức nộp lệ phí hải quan.
a) Đối với phương tiện vận tải thực hiện thủ tục hải quan bằng hồ sơ giấy, người khai hải quan nộp lệ phí hải quan theo từng lần phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
b) Đối với phương tiện vận tải thực hiện thủ tục hải quan theo phương thức điện tử, người khai hải quan được lựa chọn nộp lệ phí theo từng lần phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều này hoặc nộp lệ phí theo từng tháng. Thủ tục nộp lệ phí theo từng tháng thực hiện như sau:
b.1) Người khai hải quan có văn bản đăng ký với Chi cục Hải quan nơi phương tiện vận tải làm thủ tục hải quan về việc nộp lệ phí theo từng tháng và được Chi cục Hải quan chấp thuận;
b.2) Đến hết kỳ đăng ký, người khai hải quan nộp lệ phí hải quan cho các phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phát sinh trong kỳ.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI TÀU BIỂN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
Mục 1: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN NHẬP CẢNH
Điều 10. Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan
1. Người khai hải quan được lựa chọn một trong hai hình thức tạo lập thông tin điện tử sau:
a) Tạo lập theo chuẩn định dạng do Tổng cục Hải quan công bố để gửi đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; hoặc
b) Khai trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
2. Hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh gồm các chứng từ theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:
a) Bản khai chung theo mẫu số 1;
b) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển theo mẫu số 2;
c) Thông tin về vận đơn thứ cấp (house bill of lading) theo mẫu số 3;
d) Danh sách thuyền viên theo mẫu số 4;
đ) Bản khai hành lý thuyền viên, nhân viên làm việc trên tàu biển theo mẫu số 5;
e) Bản khai dự trữ của tàu theo mẫu số 6;
g) Danh sách hành khách (nếu có) theo mẫu số 7;
h) Bản khai hàng hóa nguy hiểm trong trường hợp tàu biển vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu số 8.
3. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hải quan điện tử.
a) Người khai hải quan thực hiện gửi hồ sơ điện tử theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP;
b) Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan tiếp nhận thông tin khai điện tử 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần;
c) Phản hồi thông tin:
c.1) Trường hợp thông tin khai đảm bảo đầy đủ các tiêu chí và khuôn dạng theo quy định thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông tin chấp nhận nội dung khai hải quan theo mẫu số 9 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này;
c.2) Trường hợp thông tin khai chưa đầy đủ thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông báo lý do chưa tiếp nhận và hướng dẫn người khai hải quan khai lại theo mẫu số 9 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
4. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin về hồ sơ hải quan điện tử tàu biển nhập cảnh.
a) Người khai hải quan: thông tin hồ sơ hải quan điện tử tàu biển nhập cảnh đã gửi cho cơ quan hải quan nếu người khai hải quan có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì người khai hải quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu theo quy định tại khoản 1 Điều này. Thời điểm khai sửa đổi, bổ sung thực hiện trước hoặc sau khi tàu nhập cảnh;
b) Cơ quan hải quan:
b.1) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu nhập cảnh tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung lưu vào hệ thống và cung cấp cho các đơn vị chức năng để triển khai công tác nghiệp vụ có liên quan;
b.3) Đối với sửa các chứng từ khác: trường hợp sau khi tàu đã nhập cảnh, người khai hải quan có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin khai, nếu có lý do chính đáng, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu quyết định cho phép khai sửa đổi, bổ sung thông tin.
5. Trường hợp bất khả kháng khi hệ thống khai điện tử gặp sự cố, việc khai và làm thủ tục hải quan được thực hiện bằng hồ sơ giấy theo quy định tại Điều 15 Thông tư này. Khi hệ thống được phục hồi, người khai hải quan tạo lập và gửi thông tin điện tử lên hệ thống.
1. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan.
a) Tiếp nhận, khai thác thông tin khai hải quan trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai và các thông tin khác (thông tin quản lý rủi ro, thông tin từ các đơn vị khác trong và ngoài ngành) và xử lý:
a.1) Nếu thông tin khai hải quan phù hợp với các quy định của pháp luật, không có thông tin nghi ngờ thì hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu biển nhập cảnh;
a.3) Trường hợp có dấu hiệu vận chuyển hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan, cơ quan hải quan thực hiện thủ tục nhập cảnh cho tàu biển, tổ chức giám sát tàu, giám sát hàng hóa khi dỡ xuống, lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan; đồng thời báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác có liên quan theo quy định;
a.4) Trường hợp có yêu cầu bằng văn bản tạm dừng làm thủ tục hải quan từ các cơ quan chức năng khác như Cảng vụ hàng hải, Tòa án, cơ quan Công an, Biên phòng thì chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định, đồng thời báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố và Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn xử lý.
b) Đối với trường hợp nêu tại điểm a.1, điểm a.2, điểm a.3 khoản 1 Điều này, sau khi hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu biển nhập cảnh, Chi cục Hải quan gửi “Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu” theo mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này dưới dạng điện tử cho người khai hải quan, Cảng vụ hàng hải và cơ quan quản lý khác có liên quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Trách nhiệm của người khai hải quan.
a) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan đối với tàu biển nhập cảnh;
b) Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan, gửi hồ sơ hải quan điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
c) Khi tàu biển nhập cảnh đã vào vị trí neo đậu an toàn do Cảng vụ hàng hải chỉ định và sau khi hoàn tất thủ tục nhập cảnh với các cơ quan quản lý khác, người khai hải quan gửi Thông báo xác nhận tàu đến cảng bằng phương thức điện tử cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu theo mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Thời điểm gửi Thông báo xác nhận tàu đến cảng được xác định là thời điểm hàng hóa nhập khẩu chuyên chở trên tàu đến cửa khẩu Việt Nam, làm cơ sở thực hiện các chính sách quản lý có liên quan.
Mục 2: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN XUẤT CẢNH
Điều 12. Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan
1. Người khai hải quan được lựa chọn một trong hai hình thức tạo lập thông tin điện tử sau:
a) Tạo lập theo chuẩn định dạng do Tổng cục Hải quan công bố để gửi đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; hoặc
b) Khai trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
2. Hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu biển xuất cảnh gồm các chứng từ theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:
a) Bản khai chung theo mẫu số 1;
b) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển theo mẫu số 2;
c) Danh sách thuyền viên theo mẫu số 4;
d) Bản khai hành lý thuyền viên, nhân viên làm việc trên tàu biển theo mẫu số 5;
đ) Bản khai dự trữ của tàu theo mẫu số 6;
e) Danh sách hành khách (nếu có) theo mẫu số 7;
3. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hải quan điện tử.
a) Người khai hải quan thực hiện gửi hồ sơ điện tử theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP;
b) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin khai điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;
c) Phản hồi thông tin:
c.1) Trường hợp thông tin khai đảm bảo đầy đủ các tiêu chí và khuôn dạng theo quy định thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông tin chấp nhận nội dung khai hải quan theo mẫu số 9 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này;
c.2) Trường hợp thông tin khai chưa đầy đủ thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông báo lý do chưa tiếp nhận và hướng dẫn người khai hải quan khai lại theo mẫu số 9 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
4. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin về hồ sơ hải quan điện tử tàu biển xuất cảnh:
a) Người khai hải quan: thông tin hồ sơ hải quan điện tử tàu biển xuất cảnh đã gửi cho cơ quan hải quan nếu người khai hải quan có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì người khai hải quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu theo quy định tại khoản 1 Điều này. Thời điểm khai sửa đổi, bổ sung:
a.1) Đối với bản khai hàng hóa xuất khẩu: trong thời hạn 24 giờ kể từ khi tàu xuất cảnh;
a.2) Các chứng từ khác phải thực hiện trước thời điểm tàu xuất cảnh. Trường hợp sau khi tàu đã xuất cảnh, người khai hải quan có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin khai, nếu có lý do chính đáng, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu quyết định cho phép khai sửa đổi, bổ sung thông tin.
b) Cơ quan hải quan: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu xuất cảnh tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung lưu vào hệ thống và cung cấp cho các đơn vị chức năng để triển khai công tác nghiệp vụ có liên quan.
5. Trường hợp bất khả kháng khi hệ thống khai điện tử gặp sự cố, việc khai và làm thủ tục hải quan được thực hiện bằng hồ sơ giấy theo quy định tại Điều 16 Thông tư này. Khi hệ thống được phục hồi, người khai hải quan tạo lập và gửi thông tin điện tử lên hệ thống.
1. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan.
a) Tiếp nhận, khai thác thông tin khai hải quan trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai và các thông tin khác (thông tin quản lý rủi ro, thông tin từ các đơn vị khác trong và ngoài ngành) và xử lý:
a.1) Nếu thông tin khai hải quan phù hợp với các quy định của pháp luật, không có thông tin nghi ngờ thì hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu biển xuất cảnh;
a.2) Trường hợp có yêu cầu bằng văn bản tạm dừng làm thủ tục hải quan từ các cơ quan chức năng khác như Cảng vụ hàng hải, Tòa án, cơ quan Công an, Biên phòng thì chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định, đồng thời báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố và Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn xử lý.
b) Đối với trường hợp nêu tại điểm a.1, điểm a.2 khoản 1 Điều này, sau khi hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu biển nhập cảnh, Chi cục Hải quan gửi “Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu” theo mẫu số 10 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này dưới dạng điện tử cho người khai hải quan, Cảng vụ hàng hải và cơ quan quản lý khác có liên quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Trách nhiệm của người khai hải quan.
a) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh;
b) Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan, gửi hồ sơ hải quan điện tử theo quy định tại Điều 12 Thông tư này;
c) Sau khi hoàn tất thủ tục xuất cảnh với các cơ quan quản lý, người khai hải quan gửi Thông báo xác nhận tàu rời cảng bằng phương thức điện tử cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu theo mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Thời điểm gửi Thông báo xác nhận tàu rời cảng được xác định là thời điểm tàu và hàng hóa xuất khẩu chuyên chở trên tàu rời cảng Việt Nam, làm cơ sở thực hiện các chính sách quản lý có liên quan.
Mục 3: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BIỂN QUÁ CẢNH
1. Trách nhiệm của người khai hải quan.
a) Khi tàu nhập cảnh: thực hiện tạo lập thông tin hồ sơ hải quan điện tử và thực hiện thủ tục hải quan đối với tàu nhập cảnh quy định tại Điều 10, Điều 11 Thông tư này;
b) Khi tàu xuất cảnh: nếu có sự thay đổi về các chứng từ khi nhập cảnh, người khai hải quan tạo lập thông tin hồ sơ hải quan điện tử các chứng từ đã có sự thay đổi so với lúc nhập cảnh và thực hiện thủ tục hải quan đối với tàu xuất cảnh quy định tại Điều 12, Điều 13 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi tàu nhập cảnh.
a) Thực hiện thủ tục hải quan điện tử tàu biển nhập cảnh theo quy định tại Điều 11 Thông tư này;
b) Lập phiếu chuyển hồ sơ tàu quá cảnh theo mẫu số 01/PQC Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này, xác nhận bằng chữ ký số, gửi lên Hệ thống;
c) Niêm phong kho dự trữ và hầm hàng (nếu có điều kiện và khi cần thiết);
d) Kiểm tra trên Hệ thống kết quả làm thủ tục hải quan đối với tàu xuất cảnh do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu xuất cảnh hồi báo, phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu xuất cảnh xác minh làm rõ và xử lý theo quy định đối với trường hợp tàu quá cảnh có vi phạm pháp luật hải quan (nếu có).
3. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh.
a) Khai thác trên Hệ thống thông tin về bản lược khai hàng hóa quá cảnh, về thông tin liên quan đến hàng hóa, đến tàu;
b) Kiểm tra tình trạng niêm phong kho dự trữ, hầm hàng (nếu có);
c) Xác nhận bằng chữ ký số, gửi vào Hệ thống thông báo về việc đã tiếp nhận thông tin về tàu, hàng hóa và các vi phạm liên quan đến tàu, hàng hóa, thuyền viên, hành khách, phối hợp với Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu nhập cảnh xác minh làm rõ và xử lý theo quy định đối với trường hợp tàu quá cảnh có vi phạm pháp luật hải quan (nếu có);
d) Thực hiện thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Mục 4: THỦ TỤC HẢI QUAN BẰNG HỒ SƠ GIẤY ĐỐI VỚI TÀU BIỂN XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
Điều 15. Thủ tục hải quan đối với tàu biển nhập cảnh
1. Hồ sơ hải quan: Hồ sơ hải quan đối với tàu biển nhập cảnh gồm các chứng từ (nếu có) theo quy định tại khoản 2, Điều 10 Thông tư này (mỗi chứng từ 01 bản chính), trừ danh sách hành khách nộp 01 bản chụp.
2. Thời hạn làm thủ tục hải quan.
a) Đối với người khai: người khai phải khai và nộp hồ sơ hải quan chậm nhất 02 giờ sau khi Cảng vụ thông báo phương tiện vận tải nhập cảnh đã đến vị trí đón hoa tiêu;
b) Đối với cơ quan Hải quan: không quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp đủ hồ sơ hải quan theo quy định.
3. Hoàn thành thủ tục hải quan:
a) Công chức hải quan tiếp nhận hồ sơ hải quan, kiểm tra sự đầy đủ và phù hợp của các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan;
b) Trường hợp các chứng từ đầy đủ, phù hợp thì hoàn thành thủ tục hải quan. Công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức lên các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Riêng đối với bản khai hàng hóa (nếu có), công chức ghi tổng số trang, ký tên, đóng dấu công chức lên trang đầu và trang cuối bản khai hàng hóa;
c) Trường hợp các chứng từ không đầy đủ, không phù hợp thì công chức hải quan thông báo cho người khai hải quan bổ sung các thông tin cần thiết để hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu nhập cảnh;
d) Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, công chức hải quan gửi bản sao bản khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có) đến Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu, Đội Kiểm soát hải quan; vào sổ hoặc nhập máy tính các thông tin về tên tàu, quốc tịch tàu, tên Đại lý hãng tàu (nếu có), tên thuyền trưởng, tổng số thuyền viên, vị trí tàu neo đậu, tàu nhập cảnh đến từ, thời gian tàu nhập cảnh, thời gian tàu neo đậu, tên hàng và lượng hàng chuyên chở trên tàu (nếu có); lưu trữ hồ sơ theo quy định.
4. Một số quy định khác.
a) Trường hợp thông tin khai hải quan chỉ có thông tin về vận đơn chủ (master bill) mà không có thông tin về vận đơn thứ cấp (house bill) thì vẫn hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu biển nhập cảnh, đồng thời yêu cầu người khai khai bổ sung thông tin về vận đơn thứ cấp (nếu có). Nếu có vận đơn thứ cấp mà người khai không khai vận đơn thứ cấp, cơ quan hải quan áp dụng biện pháp nghiệp vụ như không thông quan, hoặc không cho phép lô hàng nhập khẩu đưa ra khu vực giám sát hải quan;
b) Trường hợp có dấu hiệu vận chuyển hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan, cơ quan hải quan thực hiện thủ tục nhập cảnh cho tàu biển, tổ chức giám sát tàu, giám sát hàng hóa khi dỡ xuống, lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan; đồng thời báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác có liên quan theo quy định;
c) Trường hợp có yêu cầu bằng văn bản tạm dừng làm thủ tục hải quan từ các cơ quan chức năng khác như Cảng vụ hàng hải, Tòa án, cơ quan Công an, Biên phòng thì chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định, đồng thời báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố và Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn xử lý.
Điều 16. Thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh
1. Hồ sơ hải quan: Hồ sơ hải quan đối với tàu biển xuất cảnh gồm các chứng từ (nếu có) theo quy định tại khoản 2, Điều 12 Thông tư này (mỗi chứng từ 01 bản chính), trừ danh sách hành khách nộp 01 bản chụp.
2. Thời hạn làm thủ tục hải quan.
a) Đối với người khai: người khai phải khai và nộp hồ sơ hải quan chậm nhất 01 giờ trước khi tàu rời cảng. Riêng tàu khách và tàu chuyên tuyến, thời gian chậm nhất là ngay trước thời điểm tàu chuẩn bị rời cảng;
b) Đối với cơ quan Hải quan: không quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp đủ hồ sơ hải quan theo quy định.
3. Hoàn thành thủ tục hải quan.
a) Công chức hải quan tiếp nhận hồ sơ hải quan, kiểm tra sự đầy đủ và phù hợp của các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan;
b) Trường hợp các chứng từ đầy đủ, phù hợp thì hoàn thành thủ tục hải quan. Công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức lên các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Riêng đối với bản khai hàng hóa (nếu có), công chức ghi tổng số trang, ký tên, đóng dấu công chức lên trang đầu và trang cuối bản khai hàng hóa;
c) Trường hợp các chứng từ không đầy đủ, không phù hợp thì công chức hải quan thông báo cho người khai hải quan bổ sung các thông tin cần thiết để hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu xuất cảnh;
d) Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, công chức hải quan gửi bản sao bản khai hàng hóa xuất khẩu (nếu có) đến Chi cục Hải quan nơi tàu neo đậu, Đội Kiểm soát hải quan; vào sổ hoặc nhập máy tính các thông tin về tên tàu, quốc tịch tàu, tên Đại lý hãng tàu (nếu có), tên thuyền trưởng, tổng số thuyền viên, vị trí tàu neo đậu, thời gian tàu xuất cảnh, tàu xuất cảnh đến, tên hàng và lượng hàng chuyên chở trên tàu (nếu có); lưu trữ hồ sơ theo quy định.
4. Trường hợp có yêu cầu bằng văn bản tạm dừng làm thủ tục hải quan từ các cơ quan chức năng khác như Cảng vụ hàng hải, Tòa án, cơ quan Công an, Biên phòng thì chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định, đồng thời báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố và Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn xử lý.
Điều 17. Thủ tục hải quan đối với tàu biển quá cảnh
1. Thủ tục hải quan khi tàu nhập cảnh.
Chi cục Hải quan nơi tàu nhập cảnh thực hiện:
a) Thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư này;
b) Lập 02 Phiếu chuyển hồ sơ tàu quá cảnh theo mẫu số 01/PQC Phụ lục III ban hành kèm Thông tư này; niêm phong bộ hồ sơ gồm các giấy tờ (bản sao, có đóng dấu giáp lai) sau: 01 bản khai hàng hóa (nếu có), 01 bản khai chung, 01 bản danh sách thuyền viên, 01 bản danh sách hành khách (nếu có), 01 bản khai dự trữ của tàu, 01 bản khai hành lý thuyền viên, 01 phiếu chuyển hồ sơ tàu quá cảnh. Giao hồ sơ đã niêm phong cho thuyền trưởng để chuyển cho Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh;
c) Niêm phong kho dự trữ và hầm hàng (nếu có điều kiện và khi cần thiết).
2. Thủ tục hải quan nơi tàu xuất cảnh.
Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh thực hiện:
a) Yêu cầu thuyền trưởng nộp cho Chi cục Hải quan bộ hồ sơ đã niêm phong do Chi cục Hải quan nơi tàu nhập cảnh chuyển đến;
b) Tiếp nhận từ thuyền trưởng bộ hồ sơ đã niêm phong nêu trên;
c) Công chức Chi cục Hải quan nơi tàu xuất cảnh ký tên, đóng dấu công chức lên Phiếu chuyển hồ sơ tàu quá cảnh và fax cho Chi cục Hải quan nơi tàu nhập cảnh thông báo về việc đã tiếp nhận hồ sơ, hàng hóa và các vi phạm liên quan đến phương tiện vận tải, hàng hóa, thuyền viên và hành khách (nếu có);
d) Thực hiện thủ tục hải quan đối với tàu biển xuất cảnh theo quy định tại Điều 16 Thông tư này.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI TÀU BAY XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
Mục 1: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BAY NHẬP CẢNH
Điều 18. Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan
1. Người khai hải quan được lựa chọn một trong hai hình thức tạo lập thông tin điện tử sau:
a) Tạo lập theo chuẩn định dạng do Tổng cục Hải quan công bố để gửi đến Cổng Thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; hoặc
b) Khai trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
2. Hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu bay nhập cảnh gồm các chứng từ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này, cụ thể:
a) Bản khai hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng không (nếu có) theo mẫu số 1;
b) Thông tin về vận đơn thứ cấp (nếu có) theo mẫu số 2;
c) Danh sách hành khách (nếu có) theo mẫu số 3;
d) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay theo mẫu số 4;
đ) Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách (nếu có) theo mẫu số 5.
3. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hải quan điện tử:
a) Người khai hải quan thực hiện gửi hồ sơ điện tử theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 62 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP;
b) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin khai điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;
c) Phản hồi thông tin:
c.1) Trường hợp thông tin khai đảm bảo đầy đủ các tiêu chí và khuôn dạng theo quy định thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông tin chấp nhận nội dung khai hải quan theo mẫu số 9 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này;
c.2) Trường hợp thông tin khai chưa đầy đủ thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông báo lý do chưa tiếp nhận và hướng dẫn người khai hải quan khai lại theo mẫu số 9 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
4. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin về hồ sơ hải quan điện tử tàu bay nhập cảnh:
a) Người khai hải quan: thông tin hồ sơ hải quan điện tử tàu bay nhập cảnh đã gửi cho cơ quan hải quan nếu người khai hải quan có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì người khai hải quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu theo quy định tại khoản 1 Điều này. Thời điểm khai sửa đổi, bổ sung thực hiện trước hoặc sau khi tàu bay nhập cảnh.
b) Cơ quan hải quan:
b.1) Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu bay nhập cảnh tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung lưu vào hệ thống và cung cấp cho các đơn vị chức năng để triển khai công tác nghiệp vụ có liên quan;
b.2) Đối với sửa đổi, bổ sung bản khai hàng hóa nhập khẩu, vận đơn thứ cấp: Hệ thống quản lý rủi ro của cơ quan hải quan sẽ tự động cập nhật thông tin sửa đổi, bổ sung để áp dụng biện pháp quản lý rủi ro phù hợp cho lô hàng khi làm thủ tục hải quan.
b.3) Đối với sửa các chứng từ khác: trường hợp sau khi tàu bay đã nhập cảnh, người khai hải quan có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin khai, nếu có lý do chính đáng, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu bay quyết định cho phép khai sửa đổi, bổ sung thông tin.
5. Trường hợp bất khả kháng khi hệ thống khai điện tử gặp sự cố, việc khai và làm thủ tục hải quan được thực hiện bằng hồ sơ giấy theo quy định tại Điều 23 Thông tư này. Khi hệ thống được phục hồi, người khai hải quan tạo lập và gửi thông tin điện tử lên hệ thống.
1. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan.
a) Tiếp nhận, khai thác thông tin khai hải quan trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc thông tin từ hồ sơ giấy; kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai và các thông tin khác (thông tin quản lý rủi ro, thông tin từ các đơn vị khác trong và ngoài ngành) và xử lý:
a.1) Nếu thông tin khai hải quan phù hợp với các quy định của pháp luật, không có thông tin nghi ngờ thì hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu bay nhập cảnh;
a.2) Trường hợp thông tin khai hải quan chỉ có thông tin về vận đơn chủ mà không có thông tin về vận đơn thứ cấp thì vẫn hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu bay nhập cảnh, đồng thời yêu cầu người khai khai bổ sung thông tin về vận đơn thứ cấp. Nếu người khai không khai vận đơn thứ cấp, cơ quan hải quan áp dụng biện pháp nghiệp vụ như không thông quan, hoặc không cho phép lô hàng nhập khẩu đưa ra khu vực giám sát hải quan;
a.3) Trường hợp có dấu hiệu vận chuyển hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan, cơ quan hải quan thực hiện thủ tục nhập cảnh cho tàu bay, tổ chức giám sát tàu, giám sát hàng hóa khi dỡ xuống, lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan; đồng thời báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác có liên quan theo quy định;
a.4) Trường hợp có yêu cầu bằng văn bản tạm dừng làm thủ tục hải quan từ các cơ quan chức năng khác như Cảng vụ hàng không, Tòa án, cơ quan Công an thì chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định, đồng thời báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố và Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn xử lý.
b) Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan điện tử cho tàu bay nhập cảnh đối với trường hợp nêu tại điểm a.1, a.2, a.3 khoản 1 Điều này, Chi cục Hải quan gửi “Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu” theo mẫu số 10 Phụ lục II Thông tư này dưới dạng điện tử hoặc bằng văn bản giấy (áp dụng với trường hợp không tiếp nhận được ở dạng điện tử) cho người khai hải quan, Cảng vụ hàng không, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng thông báo về việc đã hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu bay nhập cảnh.
2. Trách nhiệm của người khai hải quan.
a) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan đối với tàu bay nhập cảnh;
b) Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan, nộp hồ sơ hải quan điện tử theo quy định tại Điều 18 Thông tư này;
c) Trường hợp làm thủ tục điện tử, sau khi tàu bay nhập cảnh đã vào vị trí đỗ an toàn do Cảng vụ hàng không chỉ định và sau khi hoàn tất thủ tục nhập cảnh với các cơ quan quản lý khác, người khai hải quan gửi Thông báo xác nhận tàu đến cảng bằng phương thức điện tử cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu (theo mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này). Thời điểm gửi Thông báo xác nhận tàu đến cảng được xác định là thời điểm hàng hóa nhập khẩu chuyên chở trên tàu bay đến cửa khẩu Việt Nam, làm cơ sở thực hiện các chính sách quản lý có liên quan.
Mục 2: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BAY XUẤT CẢNH
Điều 20. Tạo lập thông tin về hồ sơ hải quan
1. Người khai hải quan được lựa chọn một trong hai hình thức tạo lập thông tin điện tử sau:
a) Tạo lập theo chuẩn định dạng do Tổng cục Hải quan công bố để gửi đến Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan; hoặc
b) Khai trực tiếp trên Cổng thông tin điện tử Tổng cục Hải quan.
2. Hồ sơ hải quan điện tử đối với tàu bay xuất cảnh gồm các chứng từ theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể:
a) Bản khai hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không (nếu có) theo mẫu số 6;
b) Danh sách hành khách (nếu có) theo mẫu số 3;
c) Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay theo mẫu số 4;
d) Bản lược khai hành lý ký gửi của hành khách (nếu có) theo mẫu số 5.
3. Tiếp nhận và phản hồi thông tin hồ sơ hải quan điện tử:
a) Người khai hải quan thực hiện gửi hồ sơ điện tử theo thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 62 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.
b) Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin khai điện tử 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần.
c) Phản hồi thông tin:
c.1) Trường hợp thông tin khai đảm bảo đầy đủ các tiêu chí và khuôn dạng theo quy định thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông tin chấp nhận nội dung khai hải quan theo mẫu số 9 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này;
c.2) Trường hợp thông tin khai chưa đầy đủ thì hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tự động gửi thông báo lý do chưa tiếp nhận và hướng dẫn người khai hải quan khai lại theo mẫu số 9 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này.
4. Khai sửa đổi, bổ sung thông tin về hồ sơ hải quan điện tử tàu bay xuất cảnh.
a) Người khai hải quan: thông tin hồ sơ hải quan điện tử tàu bay xuất cảnh đã gửi cho cơ quan hải quan nếu người khai hải quan có yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì người khai hải quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung với cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục tàu bay theo quy định tại khoản 1 Điều này. Thời điểm khai sửa đổi, bổ sung:
a.1) Đối với bản khai hàng hóa xuất khẩu: trong thời hạn 24 giờ kể từ khi tàu bay xuất cảnh;
a.2) Các chứng từ khác phải thực hiện trước thời điểm tàu bay xuất cảnh.
b) Cơ quan hải quan: Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu bay xuất cảnh tiếp nhận thông tin khai sửa đổi, bổ sung lưu vào hệ thống và cung cấp cho các đơn vị chức năng để triển khai công tác nghiệp vụ có liên quan.
5. Trường hợp bất khả kháng khi hệ thống khai điện tử gặp sự cố, việc khai và làm thủ tục hải quan được thực hiện bằng hồ sơ giấy theo quy định tại Điều 24 Thông tư này. Khi hệ thống được phục hồi, người khai hải quan tạo lập và gửi thông tin điện tử lên hệ thống.
1. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
a) Tiếp nhận, khai thác thông tin khai hải quan trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc hồ sơ giấy; kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai và các thông tin khác (thông tin quản lý rủi ro, thông tin từ các đơn vị khác trong và ngoài ngành) và xử lý:
a.1) Nếu thông tin khai hải quan phù hợp với các quy định của pháp luật, không có thông tin nghi ngờ thì hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu bay xuất cảnh;
a.2) Trường hợp có thông tin yêu cầu tạm dừng làm thủ tục hải quan từ các cơ quan chức năng khác như Cảng vụ hàng không, Tòa án, cơ quan Công an và các cơ quan quản lý khác thì tạm thời dừng làm thủ tục theo yêu cầu và chủ động phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo quy định, đồng thời báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố và Tổng cục Hải quan để được hướng dẫn xử lý.
b) Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan điện tử cho tàu bay xuất cảnh đối với trường hợp nêu tại điểm a.1, a.2 khoản 1 Điều này, Chi cục Hải quan gửi “Thông báo hoàn thành thủ tục hải quan tàu” theo mẫu số 10 Phụ lục II Thông tư này dưới dạng điện tử hoặc bằng văn bản giấy (áp dụng với trường hợp không tiếp nhận được ở dạng điện tử) cho người khai hải quan, Cảng vụ hàng không, cơ quan có liên quan và doanh nghiệp kinh doanh cảng thông báo về việc đã hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu bay xuất cảnh.
2. Trách nhiệm của người khai hải quan.
a) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật về thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh;
b) Tạo lập thông tin điện tử về hồ sơ hải quan, nộp hồ sơ hải quan điện tử theo quy định tại Điều 20 Thông tư này;
c) Sau khi hoàn tất thủ tục xuất cảnh với các cơ quan quản lý, người khai hải quan gửi Thông báo xác nhận tàu rời cảng bằng phương thức điện tử cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục tàu theo mẫu số 12 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Thời điểm gửi Thông báo xác nhận tàu rời cảng được xác định là thời điểm tàu và hàng hóa xuất khẩu chuyên chở trên tàu rời cảng Việt Nam, làm cơ sở thực hiện các chính sách quản lý có liên quan.
Mục 3: THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI TÀU BAY QUÁ CẢNH
1. Tàu bay quá cảnh khi dừng kỹ thuật không phải làm thủ tục kê khai hải quan. Cơ quan Hải quan có trách nhiệm:
a. Giám sát hải quan theo quy định trong suốt quá trình tàu bay dừng đỗ tại sân bay.
b. Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu cung ứng cho tàu bay (nếu có).
2. Trường hợp tàu bay quá cảnh dừng, đỗ tại sân bay nhưng có xếp, dỡ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và có hành khách xuất cảnh, nhập cảnh thì Doanh nghiệp kinh doanh cảng hàng không có trách nhiệm thông báo cho Chi cục Hải quan các thông tin có liên quan theo quy định tại Điều 64 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Thủ tục hải quan thực hiện như sau:
a. Khi tàu bay nhập cảnh thực hiện theo quy định tại Điều 23 Thông tư này;
b. Khi tàu bay xuất cảnh nếu có sự thay đổi về các chứng từ khi nhập cảnh thì người khai và cơ quan Hải quan thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
c. Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu cung ứng cho tàu bay (nếu có).
Mục 4: THỦ TỤC HẢI QUAN BẰNG HỒ SƠ GIẤY ĐỐI VỚI TÀU BAY XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH, QUÁ CẢNH
Điều 23. Thủ tục hải quan đối với tàu bay nhập cảnh
1. Hồ sơ hải quan: Hồ sơ hải quan đối với tàu bay nhập cảnh gồm các chứng từ (nếu có) theo quy định tại khoản 2, Điều 18 Thông tư này (mỗi chứng từ 01 bản chính). Riêng bản khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có), người khai hải quan nộp 02 bản chính.
2. Thời hạn làm thủ tục hải quan.
a) Đối với người khai: người khai phải khai và nộp hồ sơ hải quan ngay sau khi tàu bay nhập cảnh đỗ tại vị trí theo chỉ định của Giám đốc Cảng vụ hàng không;
b) Đối với cơ quan Hải quan: không quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp đủ hồ sơ hải quan theo quy định.
3. Hoàn thành thủ tục hải quan.
a) Công chức hải quan tiếp nhận hồ sơ hải quan, kiểm tra sự đầy đủ và phù hợp của các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan;
b) Trường hợp các chứng từ đầy đủ, phù hợp thì hoàn thành thủ tục hải quan. Công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức lên các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Riêng đối với bản khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có), công chức ghi tổng số trang, ký tên, đóng dấu công chức lên trang đầu và trang cuối bản khai hàng hóa;
c) Trường hợp các chứng từ không đầy đủ, không phù hợp thì công chức hải quan thông báo cho người khai hải quan bổ sung các thông tin cần thiết để hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu nhập cảnh;
d) Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, công chức hải quan gửi bản sao bản khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có) đến các đơn vị chức năng khi có yêu cầu; vào sổ hoặc nhập máy tính các thông tin về tên tàu bay, quốc tịch tàu bay, tên cơ trưởng, tổng số phi hành đoàn, vị trí tàu bay đỗ, tàu bay nhập cảnh đến từ, thời gian tàu bay dừng đỗ; lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Điều 24. Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh
1. Hồ sơ hải quan: Hồ sơ hải quan đối với tàu bay xuất cảnh gồm các chứng từ (nếu có) theo quy định tại khoản 2, Điều 20 Thông tư này (mỗi chứng từ 01 bản chính). Riêng bản khai hàng hóa xuất khẩu (nếu có), người khai hải quan nộp 02 bản chính.
2. Thời hạn làm thủ tục hải quan.
a) Đối với người khai: người khai phải khai và nộp hồ sơ hải quan ngay trước khi tổ chức vận tải chấm dứt việc làm thủ tục nhận hàng hóa xuất khẩu, hành khách xuất cảnh;
b) Đối với cơ quan Hải quan: không quá 01 giờ kể từ khi người khai hải quan nộp đủ hồ sơ hải quan theo quy định.
3. Hoàn thành thủ tục hải quan:
a) Công chức hải quan tiếp nhận hồ sơ hải quan, kiểm tra sự đầy đủ và phù hợp của các chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan;
b) Trường hợp các chứng từ đầy đủ, phù hợp thì hoàn thành thủ tục hải quan. Công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức lên các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan. Riêng đối với bản khai hàng hóa (nếu có), công chức ghi tổng số trang, ký tên, đóng dấu công chức lên trang đầu và trang cuối bản khai hàng hóa;
c) Trường hợp các chứng từ không đầy đủ, không phù hợp thì công chức hải quan thông báo cho người khai hải quan bổ sung các thông tin cần thiết để hoàn thành thủ tục hải quan cho tàu xuất cảnh;
d) Sau khi hoàn thành thủ tục hải quan, công chức hải quan gửi bản sao bản khai hàng hóa xuất khẩu (nếu có) đến các đơn vị có liên quan khi có yêu cầu; vào sổ hoặc nhập máy tính các thông tin về tên tàu bay, quốc tịch tàu bay, tên cơ trưởng, tổng số phi hành đoàn, vị trí tàu bay đỗ, tàu bay xuất cảnh đến, thời gian tàu bay dừng đỗ; lưu trữ hồ sơ theo quy định.
Điều 25. Thủ tục hải quan đối với tàu bay quá cảnh
Thủ tục hải quan đối với tàu bay quá cảnh thực hiện theo Điều 22 Thông tư này.
Điều 26. Tiếp nhận, kiểm tra hải quan hồ sơ phương tiện vận tải
1. Phương tiện nước ngoài tạm nhập hoặc phương tiện Việt Nam tạm xuất:
a) Trách nhiệm của người khai hải quan: nộp và xuất trình các chứng từ theo quy định tại Điều 74, Điều 75, Điều 78, Điều 79, Điều 80 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo mẫu số 1 Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. Tờ khai phương tiện vận tải đường thủy tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo mẫu số 2 Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.
b) Trách nhiệm của cơ quan Hải quan:
b.1) Tiếp nhận hồ sơ do người điều khiển phương tiện vận tải nộp và xuất trình;
b.2) Kiểm tra hồ sơ, kiểm đếm đủ số lượng, chủng loại các chứng từ và kiểm tra nội dung của các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan, trong đó lưu ý kiểm tra các giấy tờ sau:
b.2.1) Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền (trừ trường hợp phương tiện vận tải lưu hành tại khu vực cửa khẩu và các loại phương tiện vận tải đường thủy nội địa mà Điều ước quốc tế giữa Việt Nam và nước có chung đường biên giới không yêu cầu phải cấp giấy phép): Kiểm tra thời hạn tạm nhập - tái xuất còn giá trị, tuyến đường, cửa khẩu xuất cảnh, cửa khẩu nhập cảnh;
b.2.2) Giấy đăng ký phương tiện phải còn giá trị lưu hành;
b.2.3) Giấy tờ khác bao gồm:
b.2.3.1) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe;
b.2.3.2) Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện cơ giới còn giá trị theo quy định tại Điều ước quốc tế về vận tải đường bộ giữa Việt Nam và nước có chung biên giới phù hợp với mục đích chuyến đi;
b.2.3.3) Hộ chiếu của lái xe và giấy đăng ký phương tiện mà lái xe điều khiển phải do cùng một Bên cấp, trừ:
- Phương tiện của cơ quan ngoại giao gồm Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Thương vụ, Thông tấn xã mang biển số của Bên ký kết kia qua lại biên giới thực hiện công vụ.
- Các trường hợp Điều ước quốc tế giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới có quy định khác.
Quá trình kiểm tra hồ sơ phương tiện vận tải nếu phát hiện hồ sơ, giấy tờ chưa đầy đủ, hợp lệ thì từ chối tiếp nhận đăng ký hồ sơ, thông báo rõ lý do không tiếp nhận và những thiếu sót cần bổ sung cho người khai hải quan biết, trả lại hồ sơ cho người khai hải quan. Trường hợp người khai có yêu cầu thì phải thông báo bằng phiếu yêu cầu nghiệp vụ theo mẫu 3 phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.
2. Phương tiện nước ngoài tái xuất hoặc phương tiện Việt Nam tái nhập:
a) Trách nhiệm của người khai hải quan:
a.1) Nộp và xuất trình các chứng từ theo quy định tại Điều 74, Điều 75, Điều 78, Điều 79, Điều 80 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Tờ khai phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo mẫu số 1 Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này. Tờ khai phương tiện vận tải đường thủy tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo mẫu số 2 Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này;
a.2) Khai bổ sung (nếu có) những thay đổi khác so với khai báo khi tạm nhập, tạm xuất.
b) Trách nhiệm của cơ quan Hải quan:
b.1) Tiếp nhận hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp, xuất trình, nhập thông tin vào các ô, mục định sẵn trên hệ thống phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ;
b.2) Kiểm tra hồ sơ, kiểm đếm đủ số lượng, chủng loại các chứng từ, kiểm tra nội dung của các chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan, lưu ý kiểm tra các giấy tờ sau:
b.2.1) Văn bản gia hạn thời gian lưu hành phương tiện vận tải (nếu có);
b.2.2) Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền (quy định về thời hạn tạm nhập - tái xuất, về tuyến đường...);
b.2.3) Giấy tờ khác bao gồm:
b.2.3.1) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe còn giá trị;
b.2.3.2) Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện cơ giới còn giá trị theo quy định tại Điều ước quốc tế về vận tải đường bộ giữa Việt Nam và nước có chung đường biên giới;
b.2.3.3) Hộ chiếu của lái xe còn giá trị và giấy đăng ký phương tiện mà lái xe điều khiển phải do cùng một Bên cấp, trừ:
- Phương tiện của cơ quan ngoại giao gồm Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Thương vụ, Thông tấn xã mang biển số của Bên ký kết kia qua lại biên giới thực hiện công vụ.
- Các trường hợp Điều ước quốc tế giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới có quy định khác.
Quá trình kiểm tra hồ sơ phương tiện vận tải nếu phát hiện hồ sơ, giấy tờ chưa đầy đủ, hợp lệ thì từ chối tiếp nhận đăng ký hồ sơ, thông báo rõ lý do không tiếp nhận và những thiếu sót cần bổ sung cho người khai hải quan biết, trả lại hồ sơ cho người khai hải quan. Trường hợp người khai có yêu cầu thì phải thông báo bằng phiếu yêu cầu nghiệp vụ theo mẫu 3 phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.
Điều 27. Khai hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
1. Khai hải quan đối với ô tô, mô tô, xe máy xuất cảnh, nhập cảnh.
a) Trường hợp sử dụng phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ:
a.1) Trách nhiệm của công chức hải quan:
a.1.1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ do người khai hải quan nộp, xuất trình theo quy định tại Điều 26 Thông tư này, nếu đủ điều kiện cho xuất cảnh, nhập cảnh thì nhập thông tin vào các ô, mục định sẵn trên phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ;
a.1.2) In tờ khai phương tiện vận tải từ phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ.
a.2) Trách nhiệm của người khai hải quan: ký tên vào tờ khai phương tiện vận tải, chịu trách nhiệm về tính xác thực đối với thông tin đã cung cấp cho cơ quan Hải quan.
b) Trường hợp không sử dụng được phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ do lỗi phần mềm, lỗi mạng, mất điện:
b.1) Trách nhiệm của công chức hải quan:
b.1.1) Cấp phát miễn phí tờ khai phương tiện vận tải cho người khai hải quan.
b.1.2) Hỗ trợ, hướng dẫn người khai hải quan khai thông tin vào các ô, mục trên tờ khai phương tiện vận tải (gồm cả 2 liên) tại phần dành cho người điều khiển phương tiện vận tải.
b.2) Trách nhiệm của người khai hải quan: khai và ký tên vào tờ khai phương tiện vận tải, chịu trách nhiệm về tính xác thực đối với thông tin đã cung cấp cho cơ quan Hải quan.
2. Khai hải quan đối với tàu thủy nội địa xuất cảnh, nhập cảnh (được đăng ký theo pháp luật của Việt Nam và Campuchia).
a) Khai hải quan đối với tàu thủy nội địa xuất cảnh, nhập cảnh được thực hiện tương tự như đối với ô tô, mô tô, xe máy xuất cảnh, nhập cảnh quy định tại khoản 1 Điều này, riêng tờ khai phương tiện vận tải đường thủy tạm nhập - tái xuất, tạm xuất - tái nhập theo mẫu số 2 Phụ lục V ban hành kèm Thông tư này.
b) Đối với tàu biển Việt Nam, tàu biển Campuchia, tàu biển nước thứ ba có số hô hiệu (IMO) xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu Vĩnh Xương - An Giang và cửa khẩu Thường Phước - Đồng Tháp thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Chương I, Phần II Thông tư này.
1. Quyết định hình thức, mức độ kiểm tra phương tiện vận tải.
a) Đối với phương tiện vận tải tại thời điểm làm thủ tục hải quan không có dấu hiệu, thông tin vi phạm thì công chức Hải quan đánh dấu (hoặc tích trên phần mềm quản lý phương tiện vận tải đường bộ) vào ô miễn kiểm tra phương tiện vận tải trên tờ khai hải quan;
b) Đối với phương tiện vận tải vi phạm thời hạn lưu hành, phương tiện vận tải làm thủ tục tạm nhập, tạm xuất lần đầu tiên hoặc có nghi ngờ khác nhau giữa hồ sơ và thực tế phương tiện vận tải, hoặc khi có đủ căn cứ để khẳng định trên phương tiện vận tải có cất giấu hàng hóa trái phép, có dấu hiệu, thông tin vi phạm pháp luật thì công chức đánh dấu (hoặc tích vào hệ thống) vào ô kiểm tra phương tiện vận tải trên tờ khai hải quan.
2. Kiểm tra phương tiện vận tải.
a) Kiểm tra phương tiện vận tải là việc đối chiếu hồ sơ do người khai hải quan nộp, xuất trình với thực tế phương tiện vận tải do công chức hải quan thực hiện. Nội dung kiểm tra gồm:
a.1) Đối với phương tiện vận tải đường bộ: kiểm tra biển kiểm soát phương tiện vận tải, nếu có nghi vấn thì kiểm tra số khung, số máy phương tiện vận tải; kiểm tra vị trí nơi phương tiện vận tải chứa hàng hóa (nếu có);
a..2) Đối với phương tiện vận tải thủy: kiểm tra biển kiểm soát phương tiện vận tải, giấy đăng kiểm, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật; kiểm tra vị trí nơi phương tiện vận tải chứa hàng hóa (nếu có);
b) Trường hợp có đủ căn cứ để khẳng định trên phương tiện vận tải có cất giấu hàng hóa trái phép, có dấu hiệu, thông tin vi phạm pháp luật thì công chức hải quan báo cáo Chi cục trưởng quyết định khám xét phương tiện vận tải. Nội dung khám xét bao gồm lục soát, kiểm tra các vị trí nơi có khả năng cất dấu hàng lậu, hàng cấm, hàng hóa không khai báo hải quan. Thủ tục, trình tự khám xét phương tiện vận tải thực hiện theo quy định của Luật xử phạt vi phạm hành chính và các văn bản hướng dẫn;
c) Trong quá trình kiểm tra, khám xét phương tiện vận tải, công chức hải quan sử dụng các trang thiết bị cần thiết để hỗ trợ công tác kiểm tra, khám xét.
3. Xử lý kết quả kiểm tra, khám xét phương tiện vận tải.
a) Trường hợp không phát hiện có vi phạm, công chức hải quan hoàn tất thủ tục hải quan cho phương tiện vận tải theo quy định;
b) Trường hợp phát hiện có vi phạm pháp luật hải quan, công chức hải quan lập biên bản, tạm giữ phương tiện vận tải để xử lý theo quy định của pháp luật
Điều 29. Hoàn tất thủ tục hải quan cho phương tiện vận tải
1. Đối với phương tiện vận tải nước ngoài:
a) Phương tiện vận tải tạm nhập:
a.1) Đối với phương tiện vận tải nhập cảnh theo giấy chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam:
Công chức hải quan ghi kết quả kiểm tra phương tiện vận tải (nếu có), ký, đóng dấu công chức vào tờ khai phương tiện vận tải, giao cho người điều khiển phương tiện liên 1 tờ khai phương tiện vận tải tạm nhập - tái xuất để làm chứng từ đi đường và nộp lại cho Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tái xuất khi phương tiện vận tải này tái xuất, liên 2 tờ khai phương tiện vận tải lưu giữ tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm nhập để theo dõi và thanh khoản.
a.2) Đối với phương tiện vận tải nhập cảnh theo giấy phép liên vận (theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết):
Ngoài thực hiện công việc nêu ở tiết a.1 khoản 1 Điều này, công chức kiểm tra, giám sát phương tiện vận tải ký tên, đóng dấu công chức, đóng dấu “Việt Nam Customs” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành lên giấy phép liên vận.
b) Phương tiện vận tải tái xuất:
b.1) Đối với phương tiện vận tải tạm nhập theo giấy chấp thuận hoặc giấy tờ tương đương của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, công chức hải quan ghi kết quả kiểm tra phương tiện vận tải (nếu có), ký tên, đóng dấu công chức vào liên 1 tờ khai phương tiện vận tải tạm nhập - tái xuất để thanh khoản hồ sơ tạm nhập - tái xuất;
b.2) Đối với phương tiện vận tải tạm nhập theo giấy phép liên vận: ngoài thực hiện công việc nêu ở tiết b.1 khoản 1 Điều này, công chức kiểm tra, giám sát phương tiện vận tải đóng dấu “Việt Nam Customs” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành lên giấy phép liên vận.
2) Đối với phương tiện vận tải Việt Nam:
a) Phương tiện vận tải tạm xuất:
a.1) Đối với phương tiện vận tải xuất cảnh theo giấy chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam: Công chức hải quan ghi kết quả kiểm tra, ký tên, đóng dấu công chức vào tờ khai phương tiện vận tải tạm xuất - tái nhập; giao cho người điều khiển phương tiện liên 1 tờ khai phương tiện vận tải tạm xuất - tái nhập để nộp lại cho Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tái nhập khi phương tiện vận tải này tái nhập, liên 2 tờ khai phương tiện vận tải lưu giữ tại Chi cục Hải quan cửa khẩu tạm xuất để theo dõi và thanh khoản.
a.2) Đối với phương tiện vận tải xuất cảnh theo giấy phép liên vận (theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết):
a.2.1) Giấy phép liên vận ở dạng sổ liên vận (áp dụng đối với Điều ước quốc tế Việt Nam ký với Lào và Campuchia): Công chức hải quan đóng dấu “Việt Nam Customs” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành lên giấy phép liên vận.
Trường hợp không in tờ khai phương tiện vận tải, sau khi đóng dấu “Việt Nam Customs” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành lên giấy phép liên vận, công chức hải quan ghi số tờ khai phương tiện vận tải lên nửa trên của con dấu.
a.2.2) Giấy phép liên vận ở dạng giấy khổ A4 (áp dụng đối với Điều ước quốc tế Việt Nam ký với Trung Quốc): Công chức hải quan đóng dấu “Việt Nam Customs” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành lên giấy phép liên vận (trường hợp có sổ nhật trình kèm theo thì đóng lên sổ nhật trình).
Trường hợp không in tờ khai phương tiện vận tải: sau khi đóng dấu “Việt Nam Customs” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành lên giấy phép liên vận, công chức hải quan ghi số tờ khai phương tiện vận tải lên nửa trên của con dấu.
b) Phương tiện vận tải tái nhập.
b.1) Đối với phương tiện vận tải xuất cảnh theo giấy chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam: công chức hải quan ghi kết quả kiểm tra, ký, đóng dấu công chức vào liên 1 tờ khai phương tiện vận tải tạm xuất - tái nhập và thu lại liên 1 tờ khai phương tiện vận tải để thanh khoản hồ sơ tạm xuất - tái nhập;
b.2) Đối với phương tiện vận tải xuất cảnh theo giấy phép liên vận (theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia ký kết):
b.2.1) Giấy phép liên vận ở dạng sổ (áp dụng đối với Điều ước quốc tế Việt Nam ký với Lào và Campuchia): công chức hải quan đóng dấu “Việt Nam Customs” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành lên giấy phép liên vận;
b.2.2) Giấy phép liên vận ở dạng giấy khổ A4 (áp dụng đối với Điều ước quốc tế Việt Nam ký với Trung Quốc): công chức hải quan đóng dấu “Việt Nam Customs” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành lên giấy phép liên vận (trường hợp có sổ nhật trình kèm theo thì đóng lên sổ nhật trình).
Điều 30. Quy định về thanh khoản
1. Thanh khoản phương tiện vận tải trên hệ thống phần mềm:
Thực hiện thanh khoản trên hệ thống phần mềm theo tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành.
Công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức vào góc phải phía trên trang đầu phiếu hồi báo, hoặc bản gốc (bản sao hoặc bản fax) tờ khai phương tiện vận tải (liên 1), công văn (trường hợp phương tiện vận tải Việt Nam có Giấy phép liên vận, không in tờ khai phương tiện vận tải ) của Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục cho phương tiện vận tải tái xuất hoặc tái nhập chưa được nối mạng với hệ thống và đóng dấu “Đã thanh khoản” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành; lưu trữ hồ sơ theo quy định.
2) Thanh khoản phương tiện vận tải trên hồ sơ giấy:
a) Thanh khoản hồ sơ phương tiện vận tải tạm nhập:
a.1) Căn cứ thanh khoản:
a.1.1) Đối với Chi cục Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải tạm nhập, tái xuất có nối mạng với hệ thống thì:
a.1.1.1) Chi cục Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải tạm nhập, tái xuất cùng cửa khẩu căn cứ tờ khai hải quan phương tiện vận tải (liên 1) phù hợp với dữ liệu kiểm tra trên hệ thống để thanh khoản hồ sơ tạm nhập;
a.1.1.2) Chi cục Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải tái xuất không cùng cửa khẩu căn cứ tờ khai hải quan phương tiện vận tải (liên 1) phù hợp với dữ liệu kiểm tra trên hệ thống để thanh khoản hồ sơ tạm nhập;
a.1.1.3) Đối với Chi cục Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải nhập cảnh (tạm nhập) chưa được nối mạng với hệ thống thì căn cứ tờ khai phương tiện vận tải (liên 2) và phiếu hồi báo, bản gốc (hoặc bản fax) tờ khai phương tiện vận tải (liên 1) từ cửa khẩu tái xuất để thanh khoản hồ sơ tạm nhập.
a.2. Thủ tục thanh khoản:
Công chức hải quan ký đóng dấu số hiệu công chức vào góc phải phía trên trang đầu tờ khai phương tiện vận tải và đóng dấu “Đã thanh khoản” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành; lưu trữ theo quy định.
b) Thanh khoản hồ sơ phương tiện vận tải tạm xuất:
b.1) Căn cứ thanh khoản:
b.1.1) Đối với Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm xuất, tái nhập được nối mạng với hệ thống thì:
b.1.1.1) Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm xuất, tái nhập cùng cửa khẩu căn cứ tờ khai hải quan phương tiện vận tải (liên 1) hoặc sổ liên vận (trường hợp không in tờ khai phương tiện vận tải) phù hợp với dữ liệu kiểm tra trên hệ thống để thanh khoản hồ sơ tạm xuất;
b.1.1.2) Chi cục Hải quan làm thủ tục tái nhập không cùng cửa khẩu căn cứ tờ khai hải quan phương tiện vận tải (liên 1) hoặc Sổ liên vận (trường hợp không in tờ khai phương tiện vận tải) phù hợp với dữ liệu kiểm tra trên hệ thống để thanh khoản hồ sơ tạm xuất.
b.1.2) Đối với Chi cục Hải quan làm thủ tục cho phương tiện vận tải tạm xuất chưa được nối mạng với hệ thống: Căn cứ tờ khai hải quan phương tiện vận tải (liên 2) và phiếu hồi báo, bản gốc (hoặc bản fax) tờ khai phương tiện vận tải (liên 1) do Chi cục hải quan cửa khẩu tái nhập chuyển đến để thanh khoản hồ sơ tạm xuất;
b.2) Thủ tục thanh khoản: Công chức hải quan ký tên, đóng dấu số hiệu công chức vào góc phải phía trên trang đầu tờ khai phương tiện vận tải hoặc công văn (trường hợp không in tờ khai phương tiện vận tải đối với phương tiện vận tải Việt Nam có Giấy phép liên vận) và đóng dấu “Đã thanh khoản” theo mẫu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành; lưu trữ theo quy định.
Điều 31. Thủ tục hải quan đối với xe ô tô, xe mô tô, xe gắn máy xuất cảnh, nhập cảnh
Khi ô tô, xe mô tô, xe gắn máy tạm nhập, nhập cảnh/tái xuất, xuất cảnh hoặc tạm xuất, xuất cảnh/nhập cảnh, tái nhập:
1. Trách nhiệm của người khai hải quan: nộp, xuất trình bộ hồ sơ hải quan và khai hải quan theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan:
a) Tiếp nhận hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp và xuất trình; kiểm tra, đối chiếu thông tin hồ sơ phương tiện vận tải, nhập thông tin vào phần mềm quản lý phương tiện vận tải và in tờ khai phương tiện vận tải theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Thông tư này;
b) Quyết định hình thức, mức độ kiểm tra phương tiện vận tải; thực hiện kiểm tra, khám xét và xử lý theo quy định (nếu có) theo quy định tại Điều 28 Thông tư này;
c) Hoàn tất thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 29 Thông tư này;
d) Thực hiện thanh khoản hồ sơ phương tiện vận tải tạm nhập (sau khi phương tiện vận tải đã tái xuất) và thanh khoản hồ sơ phương tiện vận tải tạm xuất (sau khi phương tiện vận tải đã tái nhập) trên phần mềm quản lý phương tiện vận tải xuất nhập cảnh qua cửa khẩu đường bộ theo quy định tại Điều 30 Thông tư này.
Điều 32. Thủ tục hải quan đối với phương tiện thủy nội địa xuất cảnh, nhập cảnh
Khi phương tiện thủy nội địa tạm nhập, nhập cảnh/tạm xuất, xuất cảnh hoặc tái xuất, xuất cảnh/tạm nhập, nhập cảnh:
1. Trách nhiệm của người khai hải quan: nộp, xuất trình bộ hồ sơ hải quan và khai hải quan theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Thông tư này.
2. Trách nhiệm của cơ quan Hải quan:
a) Tiếp nhận hồ sơ hải quan do người khai hải quan nộp và xuất trình; kiểm tra, đối chiếu thông tin hồ sơ phương tiện vận tải và in tờ khai phương tiện vận tải theo quy định tại Điều 26, Điều 27 Thông tư này;
b) Quyết định hình thức, mức độ kiểm tra phương tiện vận tải; thực hiện kiểm tra, khám xét và xử lý theo quy định (nếu có) theo quy định tại Điều 28 Thông tư này;
c) Hoàn tất thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 29 Thông tư này;
d) Thực hiện thanh khoản hồ sơ phương tiện vận tải tạm nhập (sau khi phương tiện vận tải đã tái xuất) và thanh khoản hồ sơ phương tiện vận tải tạm xuất (sau khi phương tiện vận tải đã tái nhập) trên hồ sơ giấy theo quy định tại Điều 30 Thông tư này.
Điều 33. Thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân qua lại khu vực biên giới
1. Thủ tục hải quan đối với ô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa:
a) Đối với ô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa nước ngoài vào khu vực cửa khẩu để giao hàng hoặc nhận hàng hoặc do nhu cầu sinh hoạt hàng ngày thì thủ tục hải quan thực hiện như sau:
a.1) Người khai hải quan xuất trình giấy tờ tùy thân (giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy thông hành, ngày cấp của giấy tờ này), giấy tờ phương tiện để Chi cục hải quan cửa khẩu vào sổ theo dõi;
a.2) Chi cục hải quan cửa khẩu thực hiện việc ghi sổ hoặc nhập máy tính các thông tin về loại phương tiện, biển kiểm soát (nếu có), số giấy phép lái xe hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành, ngày cấp của giấy tờ này, họ và tên người điều khiển phương tiện (nếu là người nước ngoài thì ghi phiên âm theo tiếng Việt), ngày giờ vào, ra khu vực cửa khẩu; Thực hiện giám sát theo quy định;
b) Đối với ô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa Việt Nam đi qua biên giới để giao hàng hoặc nhận hàng hoặc do nhu cầu sinh hoạt hàng ngày thì thủ tục hải quan thực hiện như sau:
b.1) Người khai hải quan xuất trình tờ khai hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu trong trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, giấy tờ tùy thân (giấy phép lái xe hoặc chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy thông hành, ngày cấp của giấy tờ này) và giấy tờ phương tiện để Chi cục hải quan cửa khẩu vào sổ theo dõi.
b.2) Chi cục hải quan cửa khẩu thực hiện việc ghi sổ hoặc nhập máy tính các thông tin về loại phương tiện, biển kiểm soát (nếu có), số giấy phép lái xe hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy thông hành, ngày cấp của giấy tờ này, ngày giờ vào, ra khu vực cửa khẩu; Thực hiện giám sát theo quy định;
a) Người điều khiển phương tiện nộp cho cơ quan hải quan tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp vận chuyển hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Chi cục hải quan cửa khẩu thực hiện việc giám sát theo quy định.
Điều 34. Quy định riêng đối với một số trường hợp đặc thù
1. Phương tiện vận tải vận chuyển hành khách tuyến cố định, thường xuyên xuất cảnh, nhập cảnh qua cửa khẩu theo giấy phép liên vận thì người điều khiển phương tiện chỉ phải khai hải quan phương tiện vận tải 01 lần trong thời hạn hiệu lực của giấy phép (khai vào lần xuất cảnh, nhập cảnh đầu tiên). Các lần xuất cảnh, nhập cảnh tiếp theo được cơ quan Hải quan cập nhật theo dõi bằng sổ hoặc bằng máy tính và thanh khoản tờ khai vào lần tái xuất/tái nhập cuối cùng.
2. Đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh theo đoàn thì người điều khiển của từng phương tiện hoặc người đại diện cho đoàn thực hiện việc khai hải quan và làm thủ tục cho cả đoàn phương tiện.
3. Đối với các trường hợp phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh là xe cứu thương, cứu hỏa, cứu hộ, cứu nạn, cứu trợ nhân đạo, làm nhiệm vụ khẩn cấp không có giấy phép thì Chi cục Hải quan cửa khẩu giải quyết thủ tục như sau:
a) Hướng dẫn người điều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khai vào tờ khai phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, xuất trình các giấy tờ liên quan đến phương tiện vận tải và giấy tờ tùy thân của người điều khiển phương tiện vận tải;
b) Kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế phương tiện vận tải, vào sổ hoặc nhập vào máy tính các thông tin trên tờ khai phương tiện vận tải;
c) Hoàn thành thủ tục hải quan phương tiện vận tải và làm công văn báo cáo ngay (fax) gửi Cục Hải quan tỉnh kèm bản copy tờ khai phương tiện vận tải tạm nhập - tái xuất hoặc tạm xuất - tái nhập có đóng dấu sao y của Chi cục để Cục Hải quan tỉnh thông báo đến các cơ quan gồm: Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải tỉnh, Bộ đội biên phòng cấp tỉnh và Hải quan cửa khẩu tái xuất (nếu tái xuất không cùng cửa khẩu) để phối hợp theo dõi, quản lý.
4. Đối với ô tô mang biển kiểm soát riêng của khu kinh tế cửa khẩu.
a) Ô tô biển kiểm soát riêng của khu kinh tế cửa khẩu vào nội địa phải làm thủ tục hải quan tạm nhập - tái xuất theo quy định;
b) Ô tô biển kiểm soát riêng của khu kinh tế cửa khẩu nếu được cấp giấy phép liên vận ra nước ngoài phải làm thủ tục tạm xuất - tái nhập theo quy định.
5. Đối với phương tiện vận tải thuộc điều chỉnh của Hiệp định GMS mà Việt Nam ký kết với các nước trong khu vực Tiểu vùng Mê Kông.
a) Thực hiện quản lý, theo dõi thông qua phần mềm quản lý phương tiện vận tải xuất nhập cảnh đường bộ;
b) Thủ tục hải quan thực hiện như sau:
b.1) Trách nhiệm của người khai hải quan: nộp và xuất trình các chứng từ theo quy định tại Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Kông mở rộng (Hiệp định GMS) và các văn bản hướng dẫn;
b.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu:
b.2.1) Kiểm tra Giấy phép vận tải đường bộ GMS (GMS Road Transport Permit) và xác nhận lên Sổ theo dõi hoạt động phương tiện thực hiện Hiệp định GMS đi kèm giấy phép;
b.2.2) Kiểm tra hồ sơ hải quan GMS gồm:
b.2.2.1) Tờ khai hàng hóa quá cảnh và thông quan nội địa (GMS transit and inland customs clearance Document);
b.2.2.2) Tờ khai tạm nhập phương tiện vận tải (Motor Vehicle temporary admission Document);
b.2.2.1) Tờ khai tạm nhập container (Container temporary admission Document);
b.2.3) Không in tờ khai phương tiện vận tải của Việt Nam, thực hiện xác nhận lên hồ sơ hải quan GMS: Thực hiện theo Sổ tay hướng dẫn chế độ quá cảnh (Customs Transit and Temporary Admission System) đã thống nhất giữa các nước GMS (xác nhận bằng tiếng Anh).
b.2.4) Hoàn thành thủ tục hải quan cho phương tiện vận tải nếu không phát hiện vi phạm;
b.2.5) Trường hợp phát hiện vi phạm:
b.2.5.1) Yêu cầu người điều khiển phương tiện thanh toán ngay các khoản thuế, lệ phí;
b.2.5.2) Trường hợp người điều khiển phương tiện không có khả năng thanh toán ngay các khoản thuế, lệ phí thì thông báo việc vi phạm (kèm hồ sơ chứng minh vi phạm của doanh nghiệp vận tải) đến Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam (VATA) yêu cầu thanh toán theo quy định tại Thỏa thuận sơ bộ giữa Tổng cục Hải quan và Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam (VATA) ký ngày 05/11/2009.
c) Gia hạn thời hạn lưu hành:
c.1) Thẩm quyền gia hạn: việc gia hạn thời gian lưu hành đối với phương tiện vận tải đường bộ tạm nhập - tái xuất quá hạn trong các trường hợp bất khả kháng do Chi cục trưởng quyết định, xác nhận (bằng tiếng Anh) vào văn bản yêu cầu của người có phương tiện tạm nhập;
c.2) Thực hiện việc gia hạn theo khoản c Điều 9 Phụ lục 8-Tạm nhập phương tiện cơ giới (Annex 8: Temporary Importation of Motor Vehicle) và khoản (b) Điều 14 Phụ lục 14 - Chế độ hải quan Công ten nơ (Annex 14-Container Customs Regime) của Hiệp định tạo thuận lợi vận tải người và hàng hóa qua lại biên giới giữa các nước tiểu vùng Mê Kông (The GMS Cross-Border Transort Agreement-CBTA).
d) Đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam thì sau khi kết thúc thủ tục hải quan theo cơ chế vận tải quá cảnh (Customs Transit and Temporary Admission System) mới làm thủ tục hải quan theo từng loại hình nhập khẩu.
6. Đối với phương tiện vận tải gồm ôtô, mô tô, xe gắn máy của tổ chức, cá nhân nước thứ 3 không thuộc đối tượng điều chỉnh của Điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam tham gia ký kết khi xuất cảnh hay nhập cảnh phải có văn bản cho phép hoặc chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam mới được giải quyết thủ tục hải quan:
a) Trường hợp phương tiện vận tải của nước thứ 3 được phép tạm nhập qua cửa khẩu đường bộ và tái xuất qua cửa khẩu đường biển hoặc đường thủy nội địa hoặc đường sắt hoặc đường hàng không hoặc ngược lại thì Chi cục Hải quan làm thủ tục tái xuất phương tiện vận tải phải fax hoặc gửi lại bản chính tờ khai phương tiện vận tải (sau khi sao lưu tờ khai phương tiện vận tải) cho Chi cục Hải quan cửa khẩu làm thủ tục tạm nhập để thanh khoản hồ sơ phương tiện vận tải tạm nhập;
b) Thủ tục phương tiện vận tải quá cảnh thực hiện như thủ tục đối với ô tô nước ngoài tạm nhập - tái xuất quy định tại Điều 31 Thông tư này.
7. Đối với phương tiện vận tải của tổ chức, cá nhân của một nước láng giềng ký kết Hiệp định vận tải song phương với Việt Nam, đã làm thủ tục tạm nhập vào lãnh thổ Việt Nam muốn tái xuất sang lãnh thổ của một nước láng giềng khác có ký kết Hiệp định vận tải song phương với Việt Nam phải có văn bản cho phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam mới được giải quyết thủ tục hải quan.
8. Đối với phương tiện vận tải là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh thì thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh theo quy định.
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI TÀU HỎA LIÊN VẬN QUỐC TẾ XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
Điều 35. Thủ tục hải quan đối với tàu nhập cảnh
1. Trách nhiệm của người khai hải quan: trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai nộp các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan như sau:
a) Tại Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới:
a.1) Giấy giao tiếp hàng hóa đối với tàu chở hàng hóa: 01 bản chính;
a.2) Vận đơn đối với tàu chở hàng hóa: 01 bản chụp;
a.3) Bản trích lược khai hàng hóa nhập khẩu dỡ xuống từng ga đường sắt liên vận quốc tế đối với tàu chở hàng hóa theo mẫu số 2 Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 02 bản chính;
a.4) Danh sách hành khách đối với tàu khách và hành khách làm thủ tục tại ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới (nếu có) theo mẫu số 1 Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;
a.5) Bảng kê nhiên liệu, dụng cụ, thực phẩm mang theo của tàu đối với tàu khách hoặc tàu chở hàng hóa (nếu có) theo mẫu số 3 Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính.
b) Tại Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa:
b.1) Các giấy tờ còn nguyên niêm phong của Chi cục Hải quan cửa khẩu ga liên vận biên giới chuyển đến;
b.2) Danh sách hành khách đối với tàu khách và hành khách làm thủ tục tại ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa (nếu có) theo mẫu số 1 Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính.
2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu thông tin tại hồ sơ hải quan về số hiệu toa xe, số lượng hàng với từng toa xe, container chứa hàng hóa, hành lý ký gửi; kiểm tra niêm phong của tổ chức vận tải (nếu có) đối với từng toa xe, container chứa hàng hóa, hành lý ký gửi; kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai và các thông tin khác (thông tin quản lý rủi ro, thông tin từ các đơn vị khác trong và ngoài ngành) và xử lý:
a.1) Nếu thông tin khai hải quan phù hợp với các quy định của pháp luật, không có thông tin nghi ngờ thì:
a.1.1) Xác nhận và đóng dấu lên những giấy tờ do người khai hải quan nộp.
a.1.2) Lưu hồ sơ hải quan gồm các chứng từ liên quan theo quy định.
a.2) Trường hợp có dấu hiệu vận chuyển hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan, cơ quan hải quan thực hiện thủ tục nhập cảnh cho tàu, tổ chức giám sát tàu, giám sát hàng hóa khi dỡ xuống, lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan; đồng thời báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác có liên quan theo quy định.
a.3) Trường hợp phải kiểm tra thực tế phương tiện thì thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 68 Luật Hải quan.
b) Niêm phong hải quan từng toa xe chứa hàng hóa, hành lý ký gửi đang chịu sự giám sát hải quan được vận chuyển tiếp đến ga đích; trường hợp hàng hóa không thể niêm phong được như hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời,... thì Trưởng tàu chịu trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, hành lý ký gửi, toa xe trong quá trình vận chuyển đến ga đích theo quy định;
c) Bàn giao hàng hóa nhập khẩu cho Hải quan tại ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa trong trường hợp tàu nhập cảnh có vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan như sau:
c.1) Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau thì thực hiện theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
c.2) Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau mà nguyên nhân do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyên nhân khác thì lập biên bản bàn giao hàng hóa nhập khẩu gửi cho Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa theo mẫu số 4 Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này.
d) Niêm phong hồ sơ hải quan gồm các chứng từ nêu tại điểm a.2, a.3 khoản 1 Điều này, biên bản bàn giao (nếu có) và giao cho người khai chuyển đến Hải quan ga đích theo quy định.
đ) Tổ chức giám sát, kiểm soát đối với phương tiện (bao gồm container rỗng, toa rỗng, xe rỗng), hàng hóa, hành lý theo quy định tại khoản 2, Điều 72 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.
3. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu thông tin tại hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới chuyển đến và do người khai nộp về số hiệu toa xe, số lượng hàng với từng toa xe, container chứa hàng hóa, hành lý ký gửi; kiểm tra niêm phong của tổ chức vận tải, của cơ quan Hải quan (nếu có) đối với từng toa xe, container chứa hàng hóa, hành lý ký gửi; kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai và các thông tin khác (thông tin quản lý rủi ro, thông tin từ các đơn vị khác trong và ngoài ngành) và xử lý:
a.1) Nếu thông tin khai hải quan phù hợp với các quy định của pháp luật, không có thông tin nghi ngờ thì:
a.1.1) Xác nhận, đóng dấu lên những giấy tờ do người khai hải quan nộp; hồi báo (điện fax) cho Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới về việc tiếp nhận hàng hóa, hồ sơ lô hàng đang chịu sự giám sát hải quan và tình hình hàng hóa được chuyển đến (đối với trường hợp người khai thực hiện thủ tục bàn giao hàng hóa nhập khẩu vận chuyển về ga đích bằng phương thức thủ công) hoặc cập nhập thông tin hàng đến vào Hệ thống (đối với trường hợp người khai thực hiện thủ tục bàn giao hàng hóa nhập khẩu vận chuyển về ga đích bằng phương thức điện tử);
a.1.2) Lưu hồ sơ hải quan gồm các chứng từ liên quan theo quy định.
a.2) Trường hợp có dấu hiệu vận chuyển hàng hóa vi phạm pháp luật hải quan, tổ chức giám sát tàu, giám sát hàng hóa khi dỡ xuống, lưu giữ trong khu vực giám sát hải quan; đồng thời báo cáo Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hóa và thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác có liên quan theo quy định.
a.3) Trường hợp phải kiểm tra thực tế phương tiện thì thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 68 Luật Hải quan.
b) Tổ chức giám sát, kiểm soát đối với phương tiện (bao gồm container rỗng, toa rỗng, xe rỗng), hàng hóa, hành lý theo quy định tại khoản 2, Điều 72 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.
Điều 36. Thủ tục hải quan đối với tàu xuất cảnh
1. Trách nhiệm của người khai hải quan: trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP, người khai nộp các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan như sau:
a) Tại Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa:
a.1) Bản xác báo thứ tự lập tàu đối với tàu khách làm thủ tục hải quan tại ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa: 01 bản chính;
a.2) Vận đơn đối với tàu chở hàng hóa: 01 bản chụp;
a.3) Bản trích lược khai hàng hóa xuất khẩu tại ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa đối với tàu chở hàng hóa theo mẫu số 5 Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 02 bản chính;
a.4) Danh sách hành khách đối với tàu khách và hành khách làm thủ tục tại ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa (nếu có) theo mẫu số 1 Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính.
b) Tại Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới:
b.1) Các giấy tờ còn nguyên niêm phong của Chi cục Hải quan cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa chuyển đến;
b.2) Giấy giao tiếp hàng hóa đối với tàu chở hàng hóa: 01 bản chính;
b.3) Vận đơn đối với tàu chở hàng hóa: 01 bản chụp;
b.4) Bản xác báo thứ tự lập tàu đối với tàu chở hàng hóa: 01 bản chính;
b.5) Danh sách hành khách đối với tàu khách và hành khách làm thủ tục hải quan tại ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới (nếu có) theo mẫu số 1 Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính.
2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu thông tin tại hồ sơ hải quan về số hiệu toa xe, số lượng hàng với từng toa xe, container chứa hàng hóa, hành lý ký gửi; kiểm tra niêm phong của tổ chức vận tải (nếu có) đối với từng toa xe, container chứa hàng hóa, hành lý ký gửi;
b) Niêm phong hải quan từng toa xe chứa hàng hóa, hành lý ký gửi đang chịu sự giám sát hải quan được vận chuyển tiếp đến ga đích; trường hợp hàng hóa không thể niêm phong được như hàng siêu trường, siêu trọng, hàng rời,... thì Trưởng tàu chịu trách nhiệm đảm bảo nguyên trạng hàng hóa, hành lý ký gửi, toa xe trong quá trình vận chuyển đến ga đích theo quy định;
b.2) Bàn giao hàng hóa xuất khẩu cho Hải quan tại ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới trong trường hợp tàu xuất cảnh có vận chuyển hàng hóa đang chịu sự giám sát hải quan như sau:
b.2.1) Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau thì thực hiện theo quy định tại Điều 51 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
b.2.2) Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, hệ thống khai hải quan điện tử không thực hiện được các giao dịch điện tử với nhau mà nguyên nhân do một hoặc cả hai hệ thống hoặc do nguyên nhân khác thì lập biên bản bàn giao hàng hóa xuất khẩu gửi cho Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới theo mẫu số 6 Phụ lục VI ban hành kèm Thông tư này.
c) Xác nhận và đóng dấu lên những giấy tờ do người khai nộp; niêm phong hồ sơ hải quan gồm các chứng từ nêu tại điểm a.2, a.3 khoản 1 Điều này, biên bản bàn giao (nếu có) và giao cho người khai chuyển đến Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới theo quy định.
d) Tổ chức giám sát, kiểm soát đối với phương tiện (bao gồm container rỗng, toa rỗng, xe rỗng), hàng hóa, hành lý theo quy định tại khoản 2, Điều 72 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.
3) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu thông tin tại hồ sơ hải quan do Chi cục Hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa chuyển đến và do người khai nộp về số hiệu toa xe, số lượng hàng với từng toa xe, container chứa hàng hóa, hành lý ký gửi; kiểm tra niêm phong của tổ chức vận tải, của cơ quan Hải quan (nếu có) đối với từng toa xe, container chứa hàng hóa, hành lý ký gửi; kiểm tra, tổng hợp, phân tích thông tin khai và các thông tin khác (thông tin quản lý rủi ro, thông tin từ các đơn vị khác trong và ngoài ngành) và xử lý:
a.1) Nếu thông tin khai hải quan phù hợp với các quy định của pháp luật, không có thông tin nghi ngờ thì:
a.1.1) Xác nhận, đóng dấu lên những giấy tờ do người khai hải quan nộp; hồi báo (điện fax) cho Chi cục hải quan ga đường sắt liên vận quốc tế trong nội địa về việc tiếp nhận hàng hóa, hồ sơ lô hàng đang chịu sự giám sát hải quan và tình hình hàng hóa được chuyển đến (đối với trường hợp người khai thực hiện thủ tục bàn giao hàng hóa xuất khẩu bằng phương thức thủ công) hoặc cập nhập thông tin hàng đến vào Hệ thống (đối với trường hợp người khai thực hiện thủ tục bàn giao hàng hóa xuất khẩu bằng phương thức điện tử);
a.1.2) Lưu hồ sơ hải quan gồm các chứng từ liên quan theo quy định.
a.2) Trường hợp phải kiểm tra thực tế phương tiện thì thực hiện theo quy định tại khoản 4, Điều 68 Luật Hải quan.
b) Tổ chức giám sát, kiểm soát đối với phương tiện (bao gồm container rỗng, toa rỗng, xe rỗng), hàng hóa, hành lý theo quy định tại khoản 2, Điều 72 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 04 năm 2015 và thay thế Thông tư số 64/2011/TT-BTC ngày 13/5/2011 của Bộ Tài chính, phần IV Thông tư số 128/2013/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn của Tổng cục Hải quan.
1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan có trách nhiệm:
a) Xây dựng và công bố định dạng chuẩn dữ liệu điện tử thực hiện thủ tục hải quan đối với tàu biển, tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
b) Xây dựng cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan và hệ thống khai hải quan điện tử.
c) Quyết định lựa chọn hãng tàu bay thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo từng giai đoạn.
d) Xây dựng kế hoạch chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị hải quan chủ động phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để triển khai thực hiện thủ tục hải quan điện tử.
đ) Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện và các mẫu biểu có liên quan theo quy định tại Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tư này được sửa đổi hoặc bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi hoặc bổ sung, thay thế.
3. Trường hợp phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được xem xét, hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 1 - Phụ lục I
TÊN HÃNG
TÀU/ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB- (viết tắt tên hãng tàu/đại lý hãng tàu) |
|
THÔNG BÁO
Tham gia thủ tục hải quan điện tử đối với tàu bay nhập cảnh, quá cảnh
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính.
Chúng tôi gửi Thông báo này tới Tổng cục Hải quan đề nghị được tham gia thực hiện thủ tục hải quan điện tử tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh với những nội dung sau:
1. Tên đơn vị đăng ký:
a) Mã số thuế:
b) Địa chỉ:
c) Số điện thoại: Số Fax:
d) Người đại diện có thẩm quyền: (i) Họ và tên; (ii) Số Chứng minh thư nhân dân; (iii) Chức vụ.
đ) Đại lý cho hãng tàu:
2. Chúng tôi cam kết thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Thông tư số 42/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính, các quyền và nghĩa vụ theo quy định khác của pháp luật liên quan.
Nơi nhận: |
……., ngày
….. tháng ….. năm …. |
Mẫu số 2 - Phụ lục I
TÊN HÃNG
TÀU/ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./TB- (tên hãng tàu/đại lý hãng tàu) |
|
THÔNG BÁO
Tham gia thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh, quá cảnh
Căn cứ Thông tư số 42/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính.
Chúng tôi gửi Thông báo này tới Tổng cục Hải quan đề nghị được tham gia thực hiện thủ tục hải quan điện tử tàu bay nhập cảnh, xuất cảnh với những nội dung sau:
1. Tên đơn vị đăng ký:
a) Mã số thuế:
b) Địa chỉ:
c) Số điện thoại: Số Fax:
d) Người đại diện có thẩm quyền: (i) Họ và tên; (ii) Số Chứng minh thư nhân dân; (iii) Chức vụ.
đ) Đại lý cho hãng tàu:
2. Chúng tôi cam kết thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Thông tư số 42/2015/TT-BTC ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính, các quyền và nghĩa vụ theo quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nơi nhận: |
……., ngày
….. tháng ….. năm …. |
Mẫu số 1 - Phụ lục II
BẢN KHAI
CHUNG |
||||
1. Tên và loại tàu: |
2. Đến/Arrival |
3. Rời/Departure |
||
5. Cảng đến/rời |
6. Thời
gian đến/rời cảng |
|||
4. Số IMO: |
||||
7. Hô hiệu: |
||||
8. Quốc tịch
tàu |
9. Tên thuyền trưởng |
10. Cảng rời cuối cùng/cảng
đích: |
||
11. Giấy chứng nhận
đăng ký
(Số, ngày cấp, cảng) |
12. Tên và địa chỉ liên lạc của đại
lý: |
|||
13. Tổng dung
tích |
14. Dung
tích có ích |
|||
15. Vị trí tàu tại cảng: |
||||
16. Đặc điểm
chính của chuyến đi (các cảng trước và các cảng sẽ đến, gạch chân các cảng sẽ
dỡ hàng) |
||||
17. Mô tả tóm tắt về hàng
hóa
|
||||
18. Số thuyền viên (gồm cả thuyền
trưởng) |
19. Số hành khách |
20. Ghi chú: |
||
21. Tài liệu
đính kèm (ghi rõ số bản) (*) |
22. Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận
và xử lý chất thải |
|||
Bản khai hàng hóa: |
Danh sách hành khách |
….., ngày …. tháng ….. năm 20…. 23. THUYỀN TRƯỞNG
(HOẶC ĐẠI LÝ) |
||
Bản khai Dự trữ của tàu |
Bản khai hành lý thuyền viên |
|||
Danh sách thuyền viên |
Bản khai kiểm dịch y tế |
(*) Mục này chỉ khai khi tàu đến cảng (only on arrival)
Mẫu số 2 - Phụ lục II
BẢN KHAI HÀNG HÓA Goods Declaration |
||||||||||||||
1. Tên tàu (Name and type of ship): …………………………………………………………………………………. |
2. Đến/(Arrival) ¨ |
3. Rời/Departure ¨ |
||||||||||||
4. Quốc tịch tàu (Flag State of ship): ………………………………. |
5. Cảng đến/rời (Port of arrival/departure) ………………………………………………... |
6. Thời gian đến/rời cảng (Date - Time of arrival/departure): ……../……/…… (dd/mm/yyyy) |
||||||||||||
7. Tên thuyền trưởng (Name of master) ………………………………. |
8. Cảng rời cuối cùng/cảng đích (Last port of call/next port of call) …………………………………………… |
9. Tổng số kiện và loại kiện: Number and kind of packages ………………………….. |
||||||||||||
THÔNG TIN HÀNG HÓA |
||||||||||||||
Vận đơn số*
B/L
No |
Người gửi hàng Consigner (11.) |
Người nhận hàng Consignee (12) |
Người được
thông báo Notificated party |
Số hiệu cont Cont’s number (14) |
Số seal
cont Seal number |
Mã hàng (nếu có) HS code If avail. (16) |
Tên hàng/mô tả hàng hóa Name, Discription of goods (17) |
Trọng lượng tịnh Net weight (nếu có) (18) |
Tổng trọng lượng Gross weight |
Kích thước/thể tích |
Số tham chiếu manifest Ref. no manifest (21) |
Căn cứ hiệu
chỉnh Ajustment
basis |
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
|
………,
ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Mẫu số 3 - Phụ lục II
VẬN ĐƠN GOM
HÀNG |
||||||||||
1. Tên tàu (Name of ship) |
2. Cảng xếp hàng (Port of load) |
3. Cảng dỡ hàng (Port of unload) |
4. Số vận đơn (Bill of lading number) |
|||||||
5. Người gửi hàng (Consigner) |
6. Cảng chuyển tải/quá cảnh (Port of tranship/transit) |
7. Cảng giao hàng/cảng đích (Port of destination) |
8. Ngày vận
đơn (Date of bill of lading) (dd/mm/yyyy) |
9. Ngày khởi
hành |
||||||
10. Người nhận hàng (Consignee)
|
|
|
|
|||||||
STT |
Mã hàng (HS
code if avail.) |
Mô tả hàng
hóa (Description of Goods) |
Tổng trọng lượng Gross weight |
Kích thước/thể
tích Demension/tonnage |
Số hiệu
cont |
Số seal cont Seal number (16) |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
|
|
|
|
|
|
||||
|
……….,
ngày ….. tháng ….. năm …. |
Mẫu số 4 - Phụ lục II
DANH SÁCH THUYỀN VIÊN |
||||||||||||
|
|
1. Đến |
|
2. Rời 3. Departure |
Trang số: |
|
||||||
4. Tên tàu (Name of ship): |
5. Quốc tịch tàu (Flag State of ship): |
|
||||||||||
6. Cảng đến/rời (Port of arrival/departure): |
7. Ngày đến/rời (Date of arrival/departure):
|
|||||||||||
8. Cảng rời cuối cùng (Last port of call):
|
||||||||||||
STT No |
Họ và tên |
Chức danh
Rank or rating |
Quốc tịch Nationality (12) |
Ngày và nơi
sinh |
Loại và Số
Hộ chiếu |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
……….., ngày ……. tháng ….. năm …… |
Mẫu số 5 - Phụ lục II
BẢN KHAI HÀNH
LÝ THUYỀN VIÊN
Crew’s
Effects Declaration
1. Tên tàu: |
2. Hành lý
phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế (*) |
|||||||
3. Quốc tịch tàu: |
||||||||
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Hành lý nộp
thuế |
Chữ ký |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ví dụ: Rượu, cồn, thuốc lá bao,
thuốc lá sợi v.v...
e.g. wines, spirits, cigarettes, tobaco, etc...
|
……..,
ngày …. tháng …. năm …. |
Mẫu số 6 - Phụ lục II
BẢN KHAI DỰ TRỮ TÀU
Ship’s store declaration
|
¨ |
1. Đến |
¨ |
2. Rời |
|
|||||
3. Tên tàu: |
4. Cảng đến/rời: |
5.Ngày đến/rời: |
||||||||
6. Quốc tịch
tàu |
7. Cảng rời cuối
cùng/cảng đích |
|||||||||
8. Số người trên
tàu |
9. Thời gian ở
cảng |
10. Nơi để vật tư: |
||||||||
11. Tên vật phẩm |
12. Số lượng |
|
||||||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|||||
|
Ngày
tháng năm |
Mẫu số 7 - Phụ lục II
DANH SÁCH
HÀNH KHÁCH
PASSENGER LIST
|
|
1. Đến |
|
2. Rời |
3.Trang số: |
|
||||||
4.Tên tàu |
5. Cảng đến/rời: |
6. Ngày đến/rời: |
||||||||||
7. Số IMO: |
||||||||||||
8. Hô hiệu: |
||||||||||||
9. Quốc tịch tàu |
||||||||||||
Họ và tên |
Quốc tịch |
Ngày và nơi
sinh |
Loại Hộ chiếu |
Số Hộ chiếu |
Cảng lên
tàu |
Cảng rời
tàu |
Hành khách
quá cảnh hay không |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
|
………,
ngày……tháng….năm….. |
Mẫu số 8 - Phụ lục II
BẢN KHAI HÀNG
HÓA NGUY HIỂM
Dangerous goods manifest
1. Tên tàu: 2. Cảng nhận hàng
3. Quốc tịch tàu: 4. Cảng trả hàng
5. Tên thuyền trưởng: 6. Số hiệu container 7. Số seal container
Số vận đơn |
Ký hiệu và
số kiện |
Số và loại
bao kiện |
Cty vận
chuyển |
Loại hàng hóa |
Số UN |
Nhóm hàng |
Nhóm phụ số |
Điểm bốc
cháy |
Ô nhiễm biển Marine pollutant (17) |
Tổng khối
lượng |
Vị trí xếp
hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20. ĐẠI
LÝ KÝ |
22. THUYỀN
TRƯỞNG KÝ |
21. Địa điểm,
thời gian |
23. Địa điểm,
thời gian |
Mẫu số 9 - Phụ lục II
THÔNG BÁO CHẤP NHẬN/ YÊU CẦU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG THÔNG TIN KHAI |
|
1. Cục Hải quan: 2. Chi cục Hải quan: |
3. Số thông báo: 4. Ngày thông báo: |
5. Người khai hải quan: |
|
6. Tên phương tiện vận tải: 7. Quốc tịch phương tiện vận tải: |
|
8. NỘI DUNG THÔNG BÁO |
|
……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. |
Mẫu số 10 - Phụ lục II
THÔNG BÁO HOÀN THÀNH THỦ TỤC HẢI QUAN TÀU |
1. Số thông báo: 2. Ngày thông báo: |
3. Chi cục Hải quan: |
4. Tên doanh nghiệp: 5. Tên người khai hải quan: |
6. Tên cảng vụ: 7. Tên phương tiện vận tải: 8. Quốc tịch phương tiện vận tải: |
9. NỘI DUNG THÔNG BÁO |
……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………..
|
Mẫu số 11 - Phụ lục II
TÊN HÃNG
TÀU/ĐẠI LÝ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa chỉ: …………………………………
Số điện thoại: ………………………….. Số fax: ………………………………..
Số: ……/TB-(viết tắt tên hãng tàu/đại lý hãng tàu)
THÔNG BÁO
Xác nhận tàu đến cảng
Chúng tôi xin thông báo với Quý cơ quan về việc tàu đã hoàn tất các thủ tục thông quan và vào vị trí an toàn do Cảng vụ ………………………….. chỉ định, cụ thể như sau:
1. Tên tàu: …………………………………………………………………………………..
2. Quốc tịch tàu: ………………………………………………………………………………..
3. Tên thuyền trưởng/cơ trưởng: ……………………………………………………………
4. Thời gian đến cảng: ……….giờ, ngày ……. tháng ……. năm ……..
Nơi nhận: |
........,
ngày … tháng ….. năm …. |
Mẫu số 12 - Phụ lục II
TÊN HÃNG
TÀU/ĐẠI LÝ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa chỉ: …………………………………
Số điện thoại: ………………………….. Số fax: ………………………………..
Số: ………/TB-(viết tắt tên hãng tàu/đại lý hãng tàu)
THÔNG BÁO
Xác nhận tàu rời cảng
Chúng tôi xin thông báo với Quý cơ quan về việc tàu đã hoàn tất các thủ tục thông quan và đã rời cảng ………, cụ thể như sau:
1. Tên tàu: …………………………………………………………………………………..
2. Quốc tịch tàu: ………………………………………………………………………………..
3. Tên thuyền trưởng/cơ trưởng: ……………………………………………………………
4. Thời gian đến cảng: ……….giờ, ngày ……. tháng ……. năm ……..
Nơi nhận: |
........,
ngày … tháng ….. năm …. |
CỤC HẢI
QUAN……. |
Mẫu 01/PQC - Phụ lục III CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /PC-CCHQ |
|
|
PHIẾU CHUYỂN HỒ SƠ TÀU CHUYỂN CẢNG |
||
1. Thông tin tàu và cửa khẩu xuất/nhập: |
||
1.1. Số thông báo tiếp nhận hồ sơ: 1.2. Ngày tiếp nhận: …/…/…, giờ …. |
||
1.3. Tên và loại tàu: |
1.4. Quốc tịch tàu: |
|
1.5. Tàu nhập cảnh tại cảng: …………………… hồi … giờ … phút, ngày …./…./…. 1.6. Tàu rời cảng: ………………………….. hồi … giờ …. phút, ngày …./…./….. |
||
2. Thành phần hồ sơ điện tử tàu chuyển cảng: 2.1. Bản khai hàng hóa (phần hàng sẽ dỡ xuống cảng đến): ¨ 2.2. Bản khai chung: ¨ 2.3. Bản khai dự trữ của tàu: ¨ 2.4. Bản khai hàng hóa, hành lý thuyền viên: ¨ 2.5. Danh sách thuyền viên, hành khách (nếu có): ¨ 3. Thông tin hàng hóa vận chuyển trên tàu: 3.1. Tình trạng hàng hóa (hàng container/hàng rời): ………………………………… 3.2. Tình trạng niêm phong (nếu có): ………………………………………………………………… 3.3. Hàng chuyển cảng có thay đổi phương tiện chuyên chở: tên, số hiệu phương tiện vận tải chuyên chở hàng hóa đến cảng đến.
|
||
|
CHI CỤC HẢI QUAN CẢNG ĐI |
|
4. Hải quan cảng đến 4.1. Tàu đến cảng đến: ………………………………… hồi …. giờ …. phút, ngày …/…/… 4.2. Tình trạng hàng hóa trên tàu (nguyên vẹn, có thay đổi……); ……………………….
|
||
|
CHI CỤC HẢI QUAN CẢNG ĐẾN |
|
Mẫu số 1 - Phụ lục IV
CARGO MANIFEST
I. C. A. O. ANNEX 9, APPENDIX 3
MARKS OF NATIONALITY OPERATOR:
Point of Loading: Flight/ Date:
Point of Unloading: A/C Reg:
AWB Number |
Pieces |
Description |
SHC |
Status |
Wt.(Kgs) |
Org-Dest |
BULK |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BULK Total |
... |
|
|
|
… |
|
|
||||||
ULD |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ULD Total: |
… |
|
|
|
… |
|
Seg Total: |
… |
|
|
|
… |
|
Grand Total |
… |
|
|
|
… |
|
User ID: ………….. Report ID: …………..
Date: ………….
Mẫu số 2 - Phụ lục IV
AIR WAY BILL
Mẫu số 3 - Phụ lục IV
PASSENGER MANIFEST
FLIGHT/DATE: …………./…………… AC REG: ……………………
FROM: ………………………..
TO: …………………………….
SEAT |
GEN |
NAME |
NATIONAL |
DOC NO |
… |
… |
… |
… |
... |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
Total: |
Mẫu số 4 - Phụ lục IV
GENERAL
DECLARATION
(OUTWARD/
INWARD)
OPERATOR: …………………………………………………………………………………………….
MARKS OF NATIONALITY AND REGISTRATION: ………………………………………………
FLIGHT NUMBER: …………………………… DATE: ……………………………………………..
DEPARTURE FROM: …………………………………………………………………………………
ARRIVAL AT: ……………………………………………………………………………………………
FLIGHT ROUTING
PLACE FROM: ..…………………………………………..
TO: …………………………………………………
CREW LIST
NO. |
… |
NAME. |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
* TOTAL NUMBER OR CREW:
* NUMBER OF PASSENGERS ON THIS STAGE
DEPARTURE PLACE
EMBARKING:
THROUGH ON SAME FLIGHT:
ARRIVAL PLACE
DISEMBARKING:
THROUGH ON SAME FLIGHT:
* DECLARATION OF HEALTH
PERSONS ON BOARD WITH ILLNESSES OTHER THAN AIRSICKNESS OR THE EFFECTS OF ACCIDENTS, (INCLUDING PERSONS WITH SYMPTOMS OR SINGS OF ILLNESSES SUCK AS RASH, FEVER, CHILLS, DIARRHOEA) AS WELL AS THOSE CASES OF ILLNESS DISEMBARKED DURING THE FLIGHT ……………………………………………………………..
ANY OTHER CONDITIONS ON BOARD WHICH MAY LEAD TO THE SPREAD OF DISEASE ………………………………………………………………………………………………..
DETAILS OF EACH DISINSECTING OR SANITARY TREATMENT (PLACE, DATE, TIME, METHOD) DURING THE FLIGHT. IF NO DISINSECTING HAS BEEN CARRIED OUT DURING THE FLIGHT GIVE DETAILS OF MOST RECENT DISINSECTING ……………………………….. ………………………………………………………………….
SIGNED, IF REQUIRED: |
|
|
CREW MEMBER CONCERNED |
FOR OFFICIAL USE ONLY
Mẫu số 5 - Phụ lục IV
CARGO MANIFEST
OWNER OR OPERATOR:
MARKS OF NATIONALITY AND REGISTRATION:
FLIGHT: DATE:
POINT OF LOADING:
POINT OF UNLOADING:
AWB |
PCS |
NATURE OF GOODS |
FOR USE BY WEIGHT OWNER OR IN K/L OPERATOR ONLY |
FOR OFFICIAL USE ONLY |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
… |
... |
… |
... |
TOTAL PCS AND WEIGHT: ………………………………………………..
TOTAL NO. OF AWB: ………………………………………………………..
G/TTL PCS AND WEIGHT: ……………………………………………….
G/TTL NO. OF AWB: …………………………………………………………
Mẫu số 6 - Phụ lục IV
CARGO MANIFEST
OWNER OR OPERATOR:
MARKS OF NATIONALITY: FLIGHT No. ………/ DATE: ………
POINT OF LOADING: POINT OF UNLOADING:
AirWayBill Number |
Number of Packages |
Nature of Goods |
For Use by Owner or Operator only |
For officier Use only |
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Total: |
... |
|
... |
|
Mẫu số 1 - Phụ lục V
|
TỜ KHAI
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TẠM NHẬP-TÁI XUẤT |
Số tờ khai (Declaration No.): …………/TN/HQCK…..……, Ngày (date-d/m/y): …../…./20…..
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
|
A. Người điều khiển phương tiện/Driver’s Detail: - Họ và tên/Full name: ………………………………; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………..; - Hộ chiếu số/Passport No: …………………………..; - Giấy thông hành số/Border Pass No: …………….; + Ngày cấp/Issue Date: ……………………………….; + Nơi cấp/Issue Place: ………………………………..; - Địa chỉ/Address: …………………………………….; B. Nhận dạng phương tiện/Detail of means of transportation: - Loại/Type: …………………………………………….; - Nhãn hiệu/Label or mark: …………………………..; - Biển kiểm soát số/Licence Plate No: …………...; - Nước đăng ký/Registering Country: …………….; - Mầu/color: …………; - Số chỗ ngồi/seats: ……..; - Số khung/Chassis Serial No.: ……………………; - Số máy/Engine Serial No.: ………………………….; C. Chủ sở hữu phương tiện/Owner of means of transportation: Khai báo, nếu người điều khiển không là chủ sở hữu phương tiện (gồm: cá nhân, công ty, cơ quan) /Full in, if Driver is not the Owner of means of transportation (included: private, company, organization) + Họ và tên/Full name: ………………………………; + Quốc tịch/Nationality: ………………………………; + Địa chỉ/Address: …………………………………….; D. Giấy phép cho PTVT qua biên giới/Permitted Document of means of transportation: - Giấy phép qua biên giới số/Transit No: ………….; - Ngày cấp/Issue date: ……………………………….; - Cơ quan cấp/Issue by: …………………………….; - Thời hạn cho phép/Duration Allowed for being in Việt Nam: … ngày/date; Ngày tái xuất/Re-exportation date: ...; - Phạm vi hoạt động/Travelling Area: ………………; - Cửa khẩu tái xuất/Exit Checkpoint: ……………….; E. Thông tin về hàng hóa, hành khách (informations of commodity, passengers): □ Hàng hóa/Commodity: - Tên hàng/goods name: ……………………………..; - Tờ khai hải quan số/declaration No: …..ngày:…/ …/20...; □ Số lượng/numbers: ……….. khách/passengers; |
I. XÁC NHẬN TẠM NHẬP (TEMPORARY-IMPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: ………………………………. …………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: …….. giờ ….. ngày …./ …../ 20….. Ký, đóng dấu
công chức: |
|
|
II. XÁC NHẬN TÁI XUẤT (RE-EXPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: - Cửa khẩu tái xuất: ……………….; - Ngày: ……./……/20….. □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; □ Khai bổ sung (nếu có); Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: ………………………………. …………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: ….. giờ ……. ngày …../ …../20 …… Ký, đóng dấu
công chức |
|||
|
Ngày (date-d/m/y) ...../…./20…. |
|
|
Ghi chú/Note: khai bổ sung (nếu có) ở trang sau/suplemental Declaration (if any) in verso. |
|
||
|
Mẫu số 1 - Phụ lục V
PHẦN
KHAI BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(SUPPLEMENTAL
DECLARATION FOR MEANS
OF TRANSPORTATION)
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
1. Thay đổi so với tạm nhập/tạm xuất (nếu
có) a/ Thay người điều khiển PTVT (Change made to Operator of means of transportation): □ - Họ và tên/Full name: ………………………………..; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………….; - Địa chỉ thường trú/Permanent residential address: …..………………………………………..; - Số Hộ chiếu
hoặc Giấy thông hành: ………….., + Ngày cấp (date of issue-d/m/y): ……/…../20….. b/ Gia hạn thời hạn lưu hành PTVT (Extenssion of operation of means of transportation): □ - Văn bản gia
hạn số:
……………………………….., + Được phép lưu hành đến hết ngày:
……/…../20……, + Cơ quan gia hạn:
………………………………….. + Ngày cấp (date-d/m/y): …../…../20…… - Lý do gia hạn: (Reason(s) for such extension) + Sửa chữa (repair) □ + Tai nạn giao thông (accidents) □ + Lý do khác (other): ……………………………………….. |
2. Xác nhận của công chức tiếp nhận: (Authentication of customs documents receiver) - Về hồ sơ (Of dossiers) ……………. ………………………………………… + Ngày (Date): …../…../20.... Ký, đóng dấu công chức (Signature and stamp) |
|
Ngày (date-d/m/y) …../…../20…. Người khai báo (Customs declarant) |
||
Ký
(Signature) |
Ghi rõ họ
tên
(Full name) |
|
Mẫu số 1 - Phụ lục V
|
TỜ KHAI
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TẠM NHẬP-TÁI XUẤT |
Số tờ khai (Declaration No.): …………/TN/HQCK…..………, Ngày (date-d/m/y): …../…./20…..
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
|
A. Người điều khiển phương tiện/Driver’s Detail: - Họ và tên/Full name: ………………………………; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………..; - Hộ chiếu số/Passport No: …………………………..; - Giấy thông hành số/Border Pass No: …………….; + Ngày cấp/Issue Date: ……………………………….; + Nơi cấp/Issue Place: ………………………………..; - Địa chỉ/Address: …………………………………….; B. Nhận dạng phương tiện/Detail of means of transportation: - Loại/Type: …………………………………………….; - Nhãn hiệu/Label or mark: …………………………..; - Biển kiểm soát số/Licence Plate No: …………...; - Nước đăng ký/Registering Country: …………….; - Mầu/color: …………; - Số chỗ ngồi/seats: ……..; - Số khung/Chassis Serial No.: ……………………; - Số máy/Engine Serial No.: ………………………….; C. Chủ sở hữu phương tiện/Owner of means of transportation: Khai báo, nếu người điều khiển không là chủ sở hữu phương tiện (gồm: cá nhân, công ty, cơ quan) /Full in, if Driver is not the Owner of means of transportation (included: private, company, organization) + Họ và tên/Full name: ………………………………; + Quốc tịch/Nationality: ………………………………; + Địa chỉ/Address: …………………………………….; D. Giấy phép cho PTVT qua biên giới/Permitted Document of means of transportation: - Giấy phép qua biên giới số/Transit No: ………….; - Ngày cấp/Issue date: ……………………………….; - Cơ quan cấp/Issue by: …………………………….; - Thời hạn cho phép/Duration Allowed for being in Việt Nam: ……. ngày/date; Ngày tái xuất/Re-exportation date: …….; - Phạm vi hoạt động/Travelling Area: ………………; - Cửa khẩu tái xuất/Exit Checkpoint: ……………….; E. Thông tin về hàng hóa, hành khách (informations of commodity, passengers): □ Hàng hóa/Commodity: - Tên hàng/goods name: ……………………………..; - Tờ khai hải quan số/declaration No: …..ngày: …/…/20...; □ Số lượng/numbers: ……….. khách/passengers; |
I. XÁC NHẬN TẠM NHẬP (TEMPORARY-IMPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: ……………………………. ………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: …….. giờ ….. ngày …./…../20….. Ký, đóng dấu
công chức: |
|
|
II. XÁC NHẬN TÁI XUẤT (RE-EXPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: - Cửa khẩu tái xuất: ……………….; - Ngày: ……./……/20…….. □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; □ Khai bổ sung (nếu có); Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: ………………………………. …………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: ….. giờ ……. ngày …../…../20…… Ký, đóng dấu
công chức |
|||
|
Ngày (date-d/m/y) ......./…../20…. |
|
|
Ghi chú/Note: khai bổ sung (nếu có) ở trang sau/suplemental Declaration (if any) in verso. |
|
||
|
Mẫu số 1 - Phụ lục V
PHẦN
KHAI BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(SUPPLEMENTAL
DECLARATION FOR MEANS
OF TRANSPORTATION)
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
1. Thay đổi so với tạm nhập/tạm xuất (nếu
có) a/ Thay người điều khiển PTVT (Change made to Operator of means of transportation): □ - Họ và tên/Full name: ………………………………..; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………….; - Địa chỉ thường trú/Permanent residential address: …..…………………………………………..; - Số Hộ chiếu
hoặc Giấy thông hành: ………………….., + Ngày cấp (date of issue-d/m/y): ……/…../20……. b/ Gia hạn thời hạn lưu hành PTVT (Extenssion of operation of means of transportation): □ - Văn bản gia
hạn số:
……………………………….., + Được phép lưu hành đến hết ngày:
…/…/20…, + Cơ quan gia hạn:
………………………………….. + Ngày cấp (date-d/m/y): .../…/20… - Lý do gia hạn: (Reason(s) for such extension) + Sửa chữa (repair) □ + Tai nạn giao thông (accidents) □ + Lý do khác (other): ………………………………….. |
2. Xác nhận của công chức tiếp nhận: (Authentication of customs documents receiver) - Về hồ sơ (Of dossiers) ……………. ………………………………………… + Ngày (Date): …../…../20.... Ký, đóng dấu công chức (Signature and stamp) |
|
Ngày (date-d/m/y) …/.../20… Người khai báo (Customs declarant) |
||
Ký
(Signature) |
Ghi rõ họ
tên
(Full name) |
|
Mẫu số 1 - Phụ lục V
|
TỜ KHAI
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TẠM XUẤT-TÁI NHẬP |
Số tờ khai (Declaration No.): …………/TN/HQCK…..………, Ngày (date-d/m/y): …../…./20…..
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
|
A. Người điều khiển phương tiện/Driver’s Detail: - Họ và tên/Full name: ………………………………; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………..; - Hộ chiếu số/Passport No: ………………………..; - Giấy thông hành số/Border Pass No: ………….; + Ngày cấp/Issue Date: …………………………….; + Nơi cấp/Issue Place: ……………………………..; - Địa chỉ/Address: ………………………………….; B. Nhận dạng phương tiện/Detail of means of transportation: - Loại/Type: ………………………………………….; - Nhãn hiệu/Label or mark: ………………………..; - Biển kiểm soát số/Licence Plate No: …………...; - Nước đăng ký/Registering Country: …………….; - Mầu/color: …………; - Số chỗ ngồi/seats: ……..; - Số khung/Chassis Serial No.: ……………………; - Số máy/Engine Serial No.: ……………………….; C. Chủ sở hữu phương tiện/Owner of means of transportation: Khai báo, nếu người điều khiển không là chủ sở hữu phương tiện (gồm: cá nhân, công ty, cơ quan) /Full in, if Driver is not the Owner of means of transportation (included: private, company, organization) + Họ và tên/Full name: ……………………………; + Quốc tịch/Nationality: ……………………………; + Địa chỉ/Address: ………………………………….; D. Giấy phép cho PTVT qua biên giới/Permitted Document of means of transportation: - Giấy phép qua biên giới số/Transit No: ……….; - Ngày cấp/Issue date: …………………………….; - Cơ quan cấp/Issue by: ………………………….; - Thời hạn cho phép/Duration Allowed for being in Việt Nam: ……. ngày/date; Ngày tái nhập/Re-importation date: …….; - Phạm vi hoạt động/Travelling Area: ……………; - Cửa khẩu tái nhập/Entry Checkpoint: …………….; E. Thông tin về hàng hóa, hành khách (informations of commodity, passengers): □ Hàng hóa/Commodity: - Tên hàng/goods name: …………………………..; - Tờ khai hải quan số/declaration No: …..ngày: …/…/20...; □ Số lượng/numbers: ……….. khách/passengers; |
I. XÁC NHẬN TẠM XUẤT (TEMPORARY-EXPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: …………………………………. ……………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: …….. giờ ….. ngày …./…../20….. Ký, đóng dấu
công chức: |
|
|
II. XÁC NHẬN TÁI NHẬP (RE-IMPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: - Cửa khẩu tái nhập: ……………………; - Ngày: ……./……/20…….. □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; □ Khai bổ sung (nếu có); Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: …………………………………. ……………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: ….. giờ ……. ngày …../…../20…… Ký, đóng dấu
công chức |
|||
|
Ngày (date-d/m/y) .../…/20… |
|
|
Ghi chú/Note: khai bổ sung (nếu có) ở trang sau/suplemental Declaration (if any) in verso. |
|
||
|
Mẫu số 1 - Phụ lục V
PHẦN
KHAI BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(SUPPLEMENTAL
DECLARATION FOR MEANS
OF TRANSPORTATION)
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
1. Thay đổi so với tạm nhập/tạm xuất (nếu
có) a/ Thay người điều khiển PTVT (Change made to Operator of means of transportation): □ - Họ và tên/Full name: ………………………………..; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………….; - Địa chỉ thường trú/Permanent residential address: …..…………………………………………..; - Số Hộ chiếu
hoặc Giấy thông hành: ………….., + Ngày cấp (date of issue-d/m/y): ……/…../20….. b/ Gia hạn thời hạn lưu hành PTVT (Extenssion of operation of means of transportation): □ - Văn bản gia
hạn số:
……………………………….., + Được phép lưu hành đến hết ngày:
……/…../20……, + Cơ quan gia hạn:
………………………………….. + Ngày cấp (date-d/m/y): …../…../20…… - Lý do gia hạn: (Reason(s) for such extension) + Sửa chữa (repair) □ + Tai nạn giao thông (accidents) □ + Lý do khác (other): ………………………………….. |
2. Xác nhận của công chức tiếp nhận: (Authentication of customs documents receiver) - Về hồ sơ (Of dossiers) ……………. ……………………………………….… + Ngày (Date): ….. /….. /20.... Ký, đóng dấu công chức (Signature and stamp) |
|
Ngày (date-d/m/y) …../…../20……. Người khai báo (Customs declarant) |
||
Ký
(Signature) |
Ghi rõ họ
tên
(Full name) |
|
Mẫu số 1 - Phụ lục V
|
TỜ KHAI
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ TẠM XUẤT-TÁI NHẬP |
Số tờ khai (Declaration No.): …………/TN/HQCK…..………, Ngày (date-d/m/y): …../…./20…..
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
|
A. Người điều khiển phương tiện/Driver’s Detail: - Họ và tên/Full name: ……………………………; - Quốc tịch/Nationality: …………………………..; - Hộ chiếu số/Passport No: ……………………..; - Giấy thông hành số/Border Pass No: ……….; + Ngày cấp/Issue Date: ………………………….; + Nơi cấp/Issue Place: …………………………..; - Địa chỉ/Address: ……………………………….; B. Nhận dạng phương tiện/Detail of means of transportation: - Loại/Type: ……………………………………….; - Nhãn hiệu/Label or mark: ……………………..; - Biển kiểm soát số/Licence Plate No: ………...; - Nước đăng ký/Registering Country: ………….; - Mầu/color: ………; - Số chỗ ngồi/seats: ……..; - Số khung/Chassis Serial No.: …………………; - Số máy/Engine Serial No.: …………………….; C. Chủ sở hữu phương tiện/Owner of means of transportation: Khai báo, nếu người điều khiển không là chủ sở hữu phương tiện (gồm: cá nhân, công ty, cơ quan) /Full in, if Driver is not the Owner of means of transportation (included: private, company, organization) + Họ và tên/Full name: …………………………; + Quốc tịch/Nationality: …………………………; + Địa chỉ/Address: ……………………………….; D. Giấy phép cho PTVT qua biên giới/Permitted Document of means of transportation: - Giấy phép qua biên giới số/Transit No: …….; - Ngày cấp/Issue date: ………………………….; - Cơ quan cấp/Issue by: ……………………….; - Thời hạn cho phép/Duration Allowed for being in Việt Nam: ……. ngày/date; Ngày tái nhập/Re-importation date: …….; - Phạm vi hoạt động/Travelling Area: …………; - Cửa khẩu tái nhập/Entry Checkpoint: ………….; E. Thông tin về hàng hóa, hành khách (informations of commodity, passengers): □ Hàng hóa/Commodity: - Tên hàng/goods name: ………………………..; - Tờ khai hải quan số/declaration No: …..ngày:…/…/20...; □ Số lượng/numbers: ……….. khách/passengers; |
I. XÁC NHẬN TẠM XUẤT (TEMPORARY-EXPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: …………………………………. ………………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: …….. giờ ….. ngày …./…../20….. Ký, đóng dấu
công chức: |
|
|
II. XÁC NHẬN TÁI NHẬP (RE-IMPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: - Cửa khẩu tái nhập: ……………………; - Ngày: ……./……/20…….. □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; □ Khai bổ sung (nếu có); Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: ……………………………………. ……………….………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: ….. giờ ……. ngày …../…../20… Ký, đóng dấu
công chức |
|||
|
Ngày (date-d/m/y) .../…/20… |
|
|
Ghi chú/Note: Khai bổ sung (nếu có) ở trang sau/suplemental Declaration (if any) in verso. |
|
||
|
Mẫu số 1 - Phụ lục V
PHẦN
KHAI BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(SUPPLEMENTAL
DECLARATION FOR MEANS
OF TRANSPORTATION)
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
1. Thay đổi so với tạm nhập/tạm xuất (nếu
có) a/ Thay người điều khiển PTVT (Change made to Operator of means of transportation): □ - Họ và tên/Full name: ……………………………..; - Quốc tịch/Nationality: …………………………….; - Địa chỉ thường trú/Permanent residential address: …..………………………………………..; - Số Hộ chiếu
hoặc Giấy thông hành: ………….., + Ngày cấp (date of issue-d/m/y): ……/ …../20…….. b/ Gia hạn thời hạn lưu hành PTVT (Extenssion of operation of means of transportation): □ - Văn bản gia
hạn số:
…………………………….., + Được phép lưu hành đến hết ngày:
……/ …../20……, + Cơ quan gia hạn:
……………………………….. + Ngày cấp (date-d/m/y): …/…/20… - Lý do gia hạn: (Reason(s) for such extension) + Sửa chữa (repair) □ + Tai nạn giao thông (accidents) □ + Lý do khác (other): ……………………………….. |
2. Xác nhận của công chức tiếp nhận: (Authentication of customs documents receiver) - Về hồ sơ (Of dossiers) ………………. …………………………………………… + Ngày (Date): ….. /….. /20.... Ký, đóng dấu công chức (Signature and stamp) |
|
Ngày (date-d/m/y) …../…../20……. Người khai báo (Customs declarant) |
||
Ký
(Signature) |
Ghi rõ họ
tên
(Full name) |
|
Mẫu số 2 - Phụ lục V
|
TỜ
KHAI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA TẠM NHẬP-TÁI XUẤT |
Số tờ khai (Declaration No.): …………/TN/HQCK…..………, Ngày (date-d/m/y): …../…./20…..
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
|
A. Người điều khiển phương tiện/Skupper/Master’s Detail: - Họ và tên/Full name: ………………………………; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………..; - Hộ chiếu số/Passport No: ………………………..; - Giấy thông hành số/Border Pass No: ………….; + Ngày cấp/Issue Date: …………………………….; + Nơi cấp/Issue Place: ……………………………..; - Địa chỉ/Address: ………………………………….; B. Nhận dạng phương tiện/Detail of means of transportation: - Loại/Type: ……………………………………….; - Nhãn hiệu/Label or mark: ………………………..; - Biển kiểm soát số/Licence Plate No: …………...; - Nước đăng ký/Registering Country: …………….; - Tải trọng/Loading Capacity: ……………….……..; - Số khung/Chassis Serial No.: ……………………; - Số máy/Engine Serial No.: ……………………….; C. Chủ sở hữu phương tiện/Owner of means of transportation: Khai báo, nếu người điều khiển không là chủ sở hữu phương tiện (gồm: cá nhân, công ty, cơ quan) /Full in, if Master is not the Owner of means of transportation (included: private, company, organization) + Họ và tên/Full name: ……………………………; + Quốc tịch/Nationality: ……………………………; + Địa chỉ/Address: ………………………………….; D. Giấy phép cho PTVT qua biên giới/Permitted Document of means of transportation: - Giấy phép qua biên giới số/Transit No: ……….; - Ngày cấp/Issue date: …………………………….; - Cơ quan cấp/Issue by: …………………………….; - Thời hạn cho phép/Duration Allowed for being in Việt Nam: ……. ngày/date; Ngày tái xuất/Re-exportation date: …….; - Phạm vi hoạt động/Travelling Area: ……………; - Cửa khẩu tái xuất/Exit Checkpoint: …………….; E. Thông tin về hàng hóa, hành khách (informations of commodity, passengers): □ Hàng hóa/Commodity: - Tên hàng/goods name: …………………………..; - Tờ khai hải quan số/declaration No: …..ngày: …/…/20...; □ Số lượng/numbers: ……….. khách/passengers; |
I. XÁC NHẬN TẠM NHẬP (TEMPORARY-IMPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: …………………………………. ……………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: …….. giờ ….. ngày …./…../20….. Ký, đóng dấu
công chức: |
|
|
II. XÁC NHẬN TÁI XUẤT (RE-EXPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: - Cửa khẩu tái xuất: ………………….; - Ngày: ……./……/20…….. □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; □ Khai bổ sung (nếu có); Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: …………………………………. ……………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: ….. giờ ……. ngày …../…../20…… Ký, đóng dấu
công chức |
|||
|
Ngày (date-d/m/y) .../.../20... |
|
|
Ghi chú/Note: khai bổ sung (nếu có) ở trang sau/suplemental Declaration (if any) in verso. |
|
||
|
Mẫu số 2 - Phụ lục V
PHẦN
KHAI BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(SUPPLEMENTAL
DECLARATION FOR MEANS
OF TRANSPORTATION)
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
1. Thay đổi so với tạm nhập/tạm xuất (nếu
có) a/ Thay người điều khiển PTVT (Change made to Operator of means of transportation): □ - Họ và tên/Full name: ………………………………..; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………….; - Địa chỉ thường trú/Permanent residential address: …..………………………………………………………..; - Số Hộ chiếu
hoặc Giấy thông hành: …………….., + Ngày cấp (date of issue-d/m/y): ……/…../20….. b/ Gia hạn thời hạn lưu hành PTVT (Extenssion of operation of means of transportation): □ - Văn bản gia
hạn số:
……………………………….., + Được phép lưu hành đến hết ngày:
……/…../20……, + Cơ quan gia hạn:
…………………………………….. + Ngày cấp (date-d/m/y): …../…../20…… - Lý do gia hạn: (Reason(s) for such extension) + Sửa chữa (repair) □ + Tai nạn giao thông (accidents) □ + Lý do khác (other): ………………………………….. |
2. Xác nhận của công chức tiếp nhận: (Authentication of customs documents receiver) - Về hồ sơ (Of dossiers) …………. ………………………………………… + Ngày (Date): …../…../20.... Ký, đóng dấu công chức (Signature and stamp) |
|
Ngày (date-d/m/y) …../…../20……. Người khai báo (Customs declarant) |
||
Ký
(Signature) |
Ghi rõ họ
tên
(Full name) |
|
Mẫu số 2 - Phụ lục V
|
TỜ KHAI
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TẠM NHẬP-TÁI
XUẤT |
Số tờ khai (Declaration No.): …………/TN/HQCK…..………, Ngày (date-d/m/y): …../…./20…..
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
|
A. Người điều khiển phương tiện/Skipper/Master’s Detail: - Họ và tên/Full name: ……………………………; - Quốc tịch/Nationality: …………………………..; - Hộ chiếu số/Passport No: ……………………..; - Giấy thông hành số/Border Pass No: ……….; + Ngày cấp/Issue Date: ………………………….; + Nơi cấp/Issue Place: …………………………..; - Địa chỉ/Address: ……………………………….; B. Nhận dạng phương tiện/Detail of means of transportation: - Loại/Type: ……………………………………….; - Nhãn hiệu/Label or mark: ……………………..; - Biển kiểm soát số/Licence Plate No: ………...; - Nước đăng ký/Registering Country: ………….; - Tải trọng/Loading Capacity: …………..……..; C. Chủ sở hữu phương tiện/Owner of means of transportation: Khai báo, nếu người điều khiển không là chủ sở hữu phương tiện (gồm: cá nhân, công ty, cơ quan) /Full in, if Master is not the Owner of means of transportation (included: private, company, organization) + Họ và tên/Full name: …………………………; + Quốc tịch/Nationality: …………………………; + Địa chỉ/Address: ……………………………….; D. Giấy phép cho PTVT qua biên giới/Permitted Document of means of transportation: - Giấy phép qua biên giới số/Transit No: …….; - Ngày cấp/Issue date: ………………………….; - Cơ quan cấp/Issue by: ……………………….; - Thời hạn cho phép/Duration Allowed for being in Việt Nam: ……. ngày/date; Ngày tái xuất/Re-exportation date: …….; - Phạm vi hoạt động/Travelling Area: …………; - Cửa khẩu tái xuất/Exit Checkpoint: ………….; E. Thông tin về hàng hóa, hành khách (informations of commodity, passengers): □ Hàng hóa/Commodity: - Tên hàng/goods name: ………………………..; - Tờ khai hải quan số/declaration No: …..ngày: …/…/20...; □ Số lượng/numbers: ……….. khách/passengers; |
I. XÁC NHẬN TẠM NHẬP (TEMPORARY-IMPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: …………………………………. ………………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: …….. giờ ….. ngày …./…../20….. Ký, đóng dấu
công chức: |
|
|
II. XÁC NHẬN TÁI XUẤT (RE-EXPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: - Cửa khẩu tái xuất: …………………….; - Ngày: ……./……/20…….. □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; □ Khai bổ sung (nếu có); Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: ……………………………………. ………………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: ….. giờ ……. ngày …../…../20…… Ký, đóng dấu
công chức |
|||
|
Ngày (date-d/m/y) ......./…../20 …. |
|
|
Ghi chú/Note: Khai bổ sung (nếu có) ở trang sau/suplemental Declaration (if any) in verso. |
|
||
|
Mẫu số 2 - Phụ lục V
PHẦN
KHAI BỔ SUNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(SUPPLEMENTAL
DECLARATION FOR MEANS
OF TRANSPORTATION)
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
1. Thay đổi so với tạm nhập/tạm xuất (nếu
có) a/ Thay người điều khiển PTVT (Change made to Operator of means of transportation): □ - Họ và tên/Full name: ………………………………..; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………….; - Địa chỉ thường trú/Permanent residential address: …..…………………………………………..; - Số Hộ chiếu
hoặc Giấy thông hành: ………….., + Ngày cấp (date of issue-d/m/y): ……/…../20…… b/ Gia hạn thời hạn lưu hành PTVT (Extenssion of operation of means of transportation): □ - Văn bản gia
hạn số:
……………………………….., + Được phép lưu hành đến hết ngày:
……/…../20……, + Cơ quan gia hạn:
………………………………….. + Ngày cấp (date-d/m/y): …../…../20…… - Lý do gia hạn: (Reason(s) for such extension) + Sửa chữa (repair) □ + Tai nạn giao thông (accidents) □ + Lý do khác (other): ……………………………….. |
2. Xác nhận của công chức tiếp nhận: (Authentication of customs documents receiver) - Về hồ sơ (Of dossiers) ……………. ………………………………………… + Ngày (Date): …../…../20.... Ký, đóng dấu công chức (Signature and stamp) |
|
Ngày (date-d/m/y) …../…../20……. Người khai báo (Customs declarant) |
||
Ký
(Signature) |
Ghi
rõ họ tên (Full name) |
|
Mẫu số 2 - Phụ lục V
|
TỜ
KHAI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY
NỘI ĐỊA TẠM XUẤT-TÁI
NHẬP |
Số tờ khai (Declaration No.): …………/TN/HQCK…..………, Ngày (date-d/m/y): …../…./20…..
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
|
A. Người điều khiển phương tiện/Skupper/Master’s Detail: - Họ và tên/Full name: ………………………………; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………..; - Hộ chiếu số/Passport No: ………………………..; - Giấy thông hành số/Border Pass No: ………….; + Ngày cấp/Issue Date: …………………………….; + Nơi cấp/Issue Place: ……………………………..; - Địa chỉ/Address: ………………………………….; B. Nhận dạng phương tiện/Detail of means of transportation: - Loại/Type: ………………………………………….; - Nhãn hiệu/Label or mark: ………………………..; - Biển kiểm soát số/Licence Plate No: …………...; - Nước đăng ký/Registering Country: …………….; - Tải trọng/Loading Capacity: ……………….……..; C. Chủ sở hữu phương tiện/Owner of means of transportation: Khai báo, nếu người điều khiển không là chủ sở hữu phương tiện (gồm: cá nhân, công ty, cơ quan) /Full in, if Master is not the Owner of means of transportation (included: private, company, organization) + Họ và tên/Full name: ……………………………; + Quốc tịch/Nationality: ……………………………; + Địa chỉ/Address: ………………………………….; D. Giấy phép cho PTVT qua biên giới/Permitted Document of means of transportation: - Giấy phép qua biên giới số/Transit No: ……….; - Ngày cấp/Issue date: …………………………….; - Cơ quan cấp/Issue by: .………………………….; - Thời hạn cho phép/Duration Allowed for being in Việt Nam: ……. ngày/date; Ngày tái nhập/Re-importation date: …….; - Phạm vi hoạt động/Travelling Area: ……………; - Cửa khẩu tái nhập/Entry Checkpoint: …………….; E. Thông tin về hàng hóa, hành khách (informations of commodity, passengers): □ Hàng hóa/Commodity: - Tên hàng/goods name: …………………………..; - Tờ khai hải quan số/declaration No: …..ngày: …/…/20...; □ Số lượng/numbers: ……….. khách/passengers; |
I. XÁC NHẬN TẠM XUẤT (TEMPORARY-EXPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: …………………………………. ……………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: …….. giờ ….. ngày …./…../20….. Ký, đóng dấu
công chức: |
|
|
II. XÁC NHẬN TÁI NHẬP (RE-IMPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: - Cửa khẩu tái nhập: ………………………; - Ngày: ……./……/20…….. □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; □ Khai bổ sung (nếu có); Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: …………………………………. ……………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: ….. giờ ……. ngày …../…../20…… Ký, đóng dấu
công chức |
|||
|
Ngày (date-d/m/y) ......./…../20…. |
|
|
Ghi chú/Note: Khai bổ sung (nếu có) ở trang sau/suplemental Declaration (if any) in verso. |
|
||
|
Mẫu số 2 - Phụ lục V
PHẦN KHAI BỔ
SUNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(SUPPLEMENTAL
DECLARATION FOR MEANS
OF TRANSPORTATION)
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
1. Thay đổi so với tạm nhập/tạm xuất (nếu
có) a/ Thay người điều khiển PTVT (Change made to Operator of means of transportation): □ - Họ và tên/Full name: ………………………………..; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………….; - Địa chỉ thường trú/Permanent residential address: …..…………………………………………………………..; - Số Hộ chiếu
hoặc Giấy thông hành: ……………….., + Ngày cấp (date of issue-d/m/y): ……/…../20…….. b/ Gia hạn thời hạn lưu hành PTVT (Extenssion of operation of means of transportation): □ - Văn bản gia
hạn số:
……………………………….., + Được phép lưu hành đến hết ngày:
……/ …../20……, + Cơ quan gia hạn:
……………………………………….. + Ngày cấp (date-d/m/y): …../…../20…… - Lý do gia hạn: (Reason(s) for such extension) + Sửa chữa (repair) □ + Tai nạn giao thông (accidents) □ + Lý do khác (other): ……………………………………….. |
2. Xác nhận của công chức tiếp nhận: (Authentication of customs documents receiver) - Về hồ sơ (Of dossiers) ………. ……………………………………… + Ngày (Date): ….. /…../20.... Ký, đóng dấu công chức (Signature and stamp) |
|
Ngày (date-d/m/y) …../…../ 20……. Người khai báo (Customs declarant) |
||
Ký
(Signature) |
Ghi rõ họ
tên
(Full name) |
|
Mẫu số 2 - Phụ lục V
|
TỜ KHAI
PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TẠM XUẤT-TÁI NHẬP |
Số tờ khai (Declaration No.): …………/TN/HQCK…..………, Ngày (date-d/m/y): …../…./20…..
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
|
A. Người điều khiển phương tiện/Skipper/Master’s Detail: - Họ và tên/Full name: ………………………………; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………..; - Hộ chiếu số/Passport No: ………………………..; - Giấy thông hành số/Border Pass No: ………….; + Ngày cấp/Issue Date: …………………………….; + Nơi cấp/Issue Place: ……………………………..; - Địa chỉ/Address: ………………………………….; B. Nhận dạng phương tiện/Detail of means of transportation: - Loại/Type: ………………………………………….; - Nhãn hiệu/Label or mark: ………………………..; - Biển kiểm soát số/Licence Plate No: …………...; - Nước đăng ký/Registering Country: …………….; - Tải trọng/Loading Capacity: ………………..……..; C. Chủ sở hữu phương tiện/Owner of means of transportation: Khai báo, nếu người điều khiển không là chủ sở hữu phương tiện (gồm: cá nhân, công ty, cơ quan) /Full in, if Master is not the Owner of means of transportation (included: private, company, organization) + Họ và tên/Full name: ……………………………; + Quốc tịch/Nationality: ……………………………; + Địa chỉ/Address: ………………………………….; D. Giấy phép cho PTVT qua biên giới/Permitted Document of means of transportation: - Giấy phép qua biên giới số/Transit No: ……….; - Ngày cấp/Issue date: …………………………….; - Cơ quan cấp/Issue by: ………………………….; - Thời hạn cho phép/Duration Allowed for being in Việt Nam: ……. ngày/date; Ngày tái nhập/Re-importation date: …….; - Phạm vi hoạt động/Travelling Area: ……………; - Cửa khẩu tái nhập/Entry Checkpoint: …………….; E. Thông tin về hàng hóa, hành khách (informations of commodity, passengers): □ Hàng hóa/Commodity: - Tên hàng/goods name: …………………………..; - Tờ khai hải quan số/declaration No: …..ngày: …/…/20...; □ Số lượng/numbers: ……….. khách/passengers; |
I. XÁC NHẬN TẠM XUẤT (TEMPORARY-EXPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: …………………………………. ……………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: …….. giờ ….. ngày …./…../20….. Ký, đóng dấu
công chức: |
|
|
II. XÁC NHẬN TÁI NHẬP (RE-IMPORT) 1. Xác nhận của công
chức tiếp nhận hồ sơ: - Cửa khẩu tái nhập: ………………….; - Ngày: ……./……/20…….. □ Miễn kiểm tra; □ Kiểm tra phương tiện vận tải; □ Khai bổ sung (nếu có); Ký, đóng dấu
công chức 2. Xác nhận của công
chức kiểm tra, giám sát: □ Biên bản vi phạm (nếu có); Kết quả: …………………………………. ……………………………………………; Phương tiện qua cửa khẩu hồi: ….. giờ ……. ngày …../…../20…… Ký, đóng dấu
công chức |
|||
|
Ngày (date-d/m/y) ......./…../20…. |
|
|
Ghi chú/Note: Khai bổ sung (nếu có) ở trang sau/suplemental Declaration (if any) in verso. |
|
||
|
Mẫu số 2 - Phụ lục V
PHẦN KHAI BỔ
SUNG PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
(SUPPLEMENTAL
DECLARATION FOR MEANS
OF TRANSPORTATION)
PHẦN NGƯỜI ĐIỀU
KHIỂN KHAI BÁO |
PHẦN HẢI
QUAN LÀM THỦ TỤC |
|
1. Thay đổi so với tạm nhập/tạm xuất (nếu
có) a/ Thay người điều khiển PTVT (Change made to Operator of means of transportation): □ - Họ và tên/Full name: ………………………………..; - Quốc tịch/Nationality: ……………………………….; - Địa chỉ thường trú/Permanent residential address: ….……………………………………………..; - Số Hộ chiếu
hoặc Giấy thông hành: ………….., + Ngày cấp (date of issue-d/m/y): ……/…../20…….. b/ Gia hạn thời hạn lưu hành PTVT (Extenssion of operation of means of transportation): □ - Văn bản gia
hạn số:
……………………………….., + Được phép lưu hành đến hết ngày:
……/…../20……, + Cơ quan gia hạn:
………………………………….. + Ngày cấp (date-d/m/y): …../…../20…… - Lý do gia hạn: (Reason(s) for such extension) + Sửa chữa (repair) □ + Tai nạn giao thông (accidents) □ + Lý do khác (other): ………………………………….. |
2. Xác nhận của công chức tiếp nhận: (Authentication of customs documents receiver) - Về hồ sơ (Of dossiers) ……………. ………………………………………… + Ngày (Date): ….. /…../20.... Ký, đóng dấu công chức (Signature and stamp) |
|
Ngày (date-d/m/y) …../…../20…. Người khai báo (Customs declarant) |
||
Ký
(Signature) |
Ghi
rõ họ tên (Full name) |
|
Mẫu số 3 - Phụ lục V
CỤC HẢI
QUAN
…… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PYC-CCHQ |
|
PHIẾU YÊU CẦU NGHIỆP VỤ
(PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI)
Hồi ………… giờ …………, ngày ….. tháng ….. năm 20 …………..
Tôi là ……………………………………………………………………………….
Công chức hải quan …………………….., đã tiếp nhận bộ hồ sơ hải quan của Công ty/ông (bà) ……………………………………………………………………………………………………….
qua xem xét bộ hồ sơ phương tiện vận tải và đối chiếu với các quy định hiện hành thì bộ hồ sơ của Công ty/ông (bà) chưa đủ điều kiện để làm thủ tục hải quan cho phương tiện vận tải tạm nhập (nhập cảnh)/tạm xuất (xuất cảnh), yêu cầu Công ty/ông (bà) bổ sung/ giải trình thêm:
- □ Giấy phép liên vận/Giấy chấp thuận (còn giá trị).
- □ Giấy đăng ký phương tiện.
- □ Giấy phép lái xe.
- □ Danh sách hành khách.
Nơi nhận: |
CÔNG CHỨC HẢI
QUAN YÊU CẦU |
ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN Mẫu số 1 - Phụ lục VI
Số:
ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
Mẫu số 2 - Phụ lục VI
Mẫu số 2 - Phụ lục VI
Số:
BẢN TRÍCH LƯỢC KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU DỠ XUỐNG TỪNG GA ĐƯỜNG SẮT LIÊN VẬN QUỐC TẾ
STT |
Nhãn hiệu tầu nhập cảnh |
Ngày tàu đến Việt Nam |
Số hiệu toa xe |
Số Vận đơn |
Số niêm phong |
Ngày khởi hành |
Ga gửi hàng |
Ga nhận hàng |
Tên hàng |
Lượng hàng |
Đơn vị tính |
Ghi chú |
|
Hải quan |
Hãng vận tải |
||||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., Ngày ….. tháng …. năm 20…. |
….., Ngày ….. tháng …. năm 20…. |
….., Ngày ….. tháng …. năm 20…. |
ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN Mẫu số 3 - Phụ lục VI
Số:
Mẫu số 4 - Phụ lục VI
CỤC HẢI
QUAN…… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-CCHQ |
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HÀNG HÓA NHẬP KHẨU VẬN CHUYỂN VỀ GA LIÊN VẬN NỘI ĐỊA
I. Phần dành cho Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới nơi lập biên bản:
Kính chuyển Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa ………………………………………………….
Hàng hóa nhập khẩu được chuyển đến Chi cục để làm tiếp thủ tục hải quan.
Thời gian chuyển: hồi .... giờ ….. ngày …../…../20……………………….
Dự kiến thời gian đến Chi cục hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm 20 ………………
1. Hồ sơ bàn giao gồm:
a) Biên bản bàn giao hàng hóa nhập khẩu vận chuyển về ga liên vận nội địa: 01 bản chính.
b) Bản trích lược khai hàng hóa nhập khẩu dỡ xuống từng ga liên vận nội địa: 01 bản chính.
c) Vận đơn dỡ hàng tại ga liên vận nội địa: 01 bản chụp (liên 2).
2. Hàng hóa gồm:
STT |
Số hiệu toa xe |
Số vận đơn |
Tên hàng |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Số niêm phong hãng vận tải |
Số niêm phong Hải quan (nếu có) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tình trạng phương tiện vận tải: ……………………………………………………………..
b) Tình trạng hàng hóa: ……………………………………………………………………………….
II. Phần dành cho Chi cục Hải quan liên nội địa nơi tiếp nhận biên bản:
1. Thời gian tiếp nhận: hồi …… giờ ….. ngày …. tháng …. năm …………………..
2. Xác nhận tình trạng thực tế về niêm phong của hãng vận tải và của hải quan (nếu có), tình trạng hàng hóa:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
CHI CỤC
HQCK GA LIÊN VẬN BIÊN GIỚI |
CHI CỤC
HQCK GA LIÊN VẬN NỘI ĐỊA |
ĐƠN VỊ BAN HÀNH VĂN BẢN
Mẫu số 5 - Phụ lục VI
Mẫu số 5 - Phụ lục VI
Số:
BẢN TRÍCH LƯỢC KHAI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU TẠI GA ĐƯỜNG SẮT LIÊN VẬN QUỐC TẾ
STT |
Nhãn hiệu tầu xuất cảnh |
Số hiệu toa xe |
Số Vận đơn |
Số niêm phong |
Ngày khởi hành |
Ga gửi hàng |
Ga đến |
Tên hàng |
Lượng hàng |
Đơn vị tính |
Ghi chú |
|
Hải quan |
Hãng vận tải |
|||||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….., Ngày ….. tháng …. năm 20…. |
….., Ngày ….. tháng …. năm 20…. |
….., Ngày ….. tháng …. năm 20…. |
Mẫu số 6 - Phụ lục VI
CỤC HẢI
QUAN…… |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-CCHQ |
|
BIÊN BẢN
BÀN GIAO HÀNG HÓA XUẤT KHẨU VẬN CHUYỂN ĐẾN GA LIÊN VẬN BIÊN GIỚI
I. Phần dành cho Chi cục Hải quan ga liên vận nội địa nơi lập biên bản:
Kính chuyển Chi cục Hải quan ga liên vận biên giới ……………………………………………….
Hàng hóa nhập khẩu được chuyển đến Chi cục để làm tiếp thủ tục giám sát.
Thời gian chuyển: hồi .... giờ ….. ngày …../ …../20 ……………………………………………….
Dự kiến thời gian đến Chi cục hồi ….. giờ ….. ngày ….. tháng ….. năm 20 ………………
1. Hồ sơ bàn giao gồm:
a) Biên bản bàn giao hàng hóa xuất khẩu vận chuyển về ga liên vận biên giới: 01 bản chính.
b) Bản trích lược khai hàng hóa xuất khẩu tại ga liên vận nội địa: 01 bản chính.
c) Vận đơn: 01 bản chụp (liên 2).
2. Hàng hóa gồm:
STT |
Số hiệu toa xe |
Số vận đơn |
Tên hàng |
Số lượng |
Đơn vị tính |
Số niêm phong hãng vận tải |
Số niêm phong Hải quan (nếu có) |
Ghi chú |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Tình trạng phương tiện vận tải: ……………………………………………………………..
b) Tình trạng hàng hóa: ……………………………………………………………………………….
II. Phần dành cho Chi cục Hải quan liên vận biên giới nơi tiếp nhận biên bản:
1. Thời gian tiếp nhận: hồi …… giờ ….. ngày …. tháng …. năm …………………..
2. Xác nhận tình trạng thực tế về niêm phong của hãng vận tải và của hải quan (nếu có), tình trạng hàng hóa:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
CHI CỤC
HQCK GA LIÊN VẬN NỘI ĐỊA |
CHI CỤC
HQCK GA LIÊN VẬN BIÊN GIỚI |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 42/2015/TT-BTC |
Hanoi, March 27, 2015 |
STIPULATING THE CUSTOMS PROCEDURE APPLIED TO OUTGOING, INCOMING AND TRANSIT MEANS OF TRANSPORT
Pursuant to the Law on Customs No. 54/2014/QH13 dated June 23, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 27/2007/NĐ-CP dated February 23, 2007 on electronic transactions in the scope of financial operations;
Pursuant to the Government’s Decree No. 83/2007/NĐ-CP dated May 25, 2007 on management and operation of airports and airfields;
Pursuant to the Government’s Decree No. 80/2009/NĐ-CP dated October 1, 2009 on stipulating foreigner’s cars registered in overseas countries and designed with right-hand wheel when driving in Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 27/2011/NĐ-CP dated April 9, 2011 on provision, operation, processing and utilization of information about passengers before entering Vietnam by air;
Pursuant to the Government’s Decree No. 21/2012/NĐ-CP dated March 21, 2012 on management of seaports and navigable channels;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Government's Decree No. 215/2013/NĐ-CP dated December 23, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 34/2014/NĐ-CP dated April 29, 2014 on regulations on the land border of the Socialist Republic of Vietnam;
Pursuant to the Government’s Decree No. 112/2014/NĐ-CP dated November 21, 2014 on stipulating management of the land border gate;;
Pursuant to the Government’s Decree No.08/2015/NĐ-CP dated January 21, 2015 on specifying and implementing the Law on Customs on customs procedure, customs inspection, supervision and control;
At the request of the Director of the General Department of Customs,
The Minister of Finance hereby promulgates the Circular on stipulating the customs procedure applied to outgoing, incoming and transit means of transport.
Article 1. Scope of application
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 2. Applicable entities
1. Customs authorities and officers.
2. Persons who carry out customs declaration for outgoing, incoming and transit means of transport.
3. Other governmental agencies that cooperate in the customs management of outgoing, incoming and transit means of transport.
Article 3. Interpretation of terms
Terms used herein shall be construed as follows:
1. The information portal of the General Department of Customs refers to the information system administrated by the General Department of Customs on a centralized and consistent basis, and used for completing the electronic customs procedure.
2. Electronic customs declaration system refers to the information system used for completing the electronic customs procedure by customs declarants.
3. Electronic customs procedures applied to incoming, outgoing or transit ships, aircraft refers to the customs procedure under which customs declaration, reception of cargo declarations and other relevant documents and decision on completion of the electronic customs procedure applied to incoming, outgoing or transit ships or aircraft shall be carried out through the information portal of the General Department of Customs.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Completion of electronic customs procedures applied to incoming, outgoing or transit ships, aircraft refers to the customs authority’s authenticating completion of electronic customs procedures applied to incoming, outgoing or transit ships or aircraft through the information portal of the General Department of Customs.
6. Incoming, outgoing road vehicle management system refers to the software administrated by the General Department of Customs on a centralized or consistent basis, and used for updating information, monitoring and completing customs procedures applied to temporary import - re-export, temporary export - re-import means of transport.
Article 4. Location of customs procedures
1. As for sea transport.
a) Location of reception, registration and inspection of customs documentation:
a.1) The customs authority’s office via the information portal of the General Department of Customs;
a.2) Main office or representative office of the Maritime Administration where the customs authority in some unexpected circumstances fails to carry out the electronic customs procedure (must carry out the paper-based customs procedure);
a.3) At the anchorage upon the request of the Maritime Administration. The customs procedure shall be completed at this area if there is the reasonable doubt that quarantine-related declarations of ships or those coming from regions hit by epidemic diseases associated with human beings, animals or plants are not authentic.
b) Location where the physical state of means of transport is verified: at the bordergate where ships are moored under the directive of the Director of the Maritime Administration.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. As for the international intermodal rail transport: at the customs office located at the international intermodal rail station.
4. As for road vehicles or inland watercraft.
a) At the customs office located at the land or inland bordergate;
b) The customs inspection area shared between the customs authority of Vietnam and neighboring countries located at the land bordergate.
1. As for sea transport.
a) Master or legal representative of the carrier (ship owner or ship agent) shall assume responsibility for carrying out customs declaration and completing customs procedures;
b) In case ship owner or ship agent have not kept sufficient detailed information about the house bill of lading, such as description of commodities, consignor and consignee, the freight forwarder, who issues such bill of lading, shall be responsible for creating and uploading electronic information about this house bill of lading on the information portal of the General Department of Customs.
2. As for international air transport.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) As for electronic customs procedures, if the airline or airline agent have not kept sufficient detailed information about the house airway bill of lading, such as description of commodities, consignor and consignee, the freight forwarder, who issues such bill of lading, shall be responsible for creating and uploading electronic information about this house airway bill of lading on the information portal of the General Department of Customs.
3. As for international road transport: the operator or carrier's agent or fleet representative stipulated in Clause 2 Article 34 hereof.
4. As for international intermodal rail transport: terminal head or train head or individuals authorized by terminal head or train head.
1. Implementing entities.
a) Airlines that have already used standardized data stored in the customs declaration software and synchronized with the standardized data approved by the General Department of Customs;
b) Airlines that electronically send their participation confirmation (by completing the form No. 1 of Appendix I enclosed herewith) to the information portal of the General Department of Customs;
c) Within 02 working days of receipt of participation confirmation from airlines, the General Department of Customs shall consider admitting or refusing these registrations (in which reasons for the refusal must be clearly stated) through the information portal of the General Department of Customs;
d) The General Department of Customs shall be responsible for granting accounts used for completing electronic customs procedures to airlines while the Customs Department of a province or city shall assume their responsibility to grant such accounts to airline’s designators and freight forwarding companies. When receiving the notification of granting accounts from the General Department of Customs or the Customs Department of a city or province, airlines, airline’s designators and freight forwarding companies, shall be responsible for changing, storing and using these accounts.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Implementing entities.
a) Vietnamese seagoing vessels, or overseas ones which enter, exit or transit, except for types of vessels stipulated at Point b, Clause 1 of this Article;
b) As for other vessels stipulated in Article 50, 58 of the Decree No. 21/2012/NĐ-CP, and those without call sign (IMO number), if they have to complete the customs procedure in accordance with legal regulations, they must complete it in the paper-based form under the instructions of Section 4, Chapter I, Part II hereof.
2. Steps in registration for participation in the electronic customs procedure
a) The General Department of Customs shall be responsible for granting accounts used for completing electronic customs procedures to ship owner while the Customs Department of a province or city shall assume their responsibility to grant such accounts to ship agents and freight forwarding companies. When receiving the notification of granting accounts from the General Department of Customs or the Customs Department of a city or province, ship owner, ship agent or freight forwarding companies, shall be responsible for changing, storing and using these accounts.
b) In case ship owner, ship agent or freight forwarding company has already kept accounts used for completing electronic customs procedures, they shall not be required to carry out the re-registration under the provisions of Clause 2 of this Article.
1. Carrying out the customs declaration and providing information in the customs declaration must be completed before arrival and departure within the permitted period stipulated in Article 69 of the Customs Law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. Collection of fee for completing customs procedures
1. Fee-paying entities, fee level, policy on collection, handover, management and use of customs fee shall be regulated by the Ministry of Finance.
2. Fee-paying location: Customs declarants shall pay customs fee through money transfer or direct cash payment at the State Treasuries, credit institutions, or organizations authorized by competent authorities to collect customs fee, or customs offices.
3. Forms of customs fee payment
a) As for paper-based customs procedures, customs declarants shall complete the customs procedure for their means of transport by paying customs fee for each time their means of transport enters, exits or transits through customs checkpoints;
b) As for electronic customs procedures, customs declarants shall be entitled to decide on paying customs fee for completing customs procedures for their means of transport for each time their means of transport enters, exits or transits through customs checkpoints under the provisions of Point a Clause 3 of this Article, or making monthly payment of customs fee. Procedure for making monthly payment of customs fee:
b.1) Customs declarants send their request for monthly payment of customs fee to the Customs Subdepartment where they are required to complete the customs procedure for their means of transport and obtain approval from this Customs Subdepartment;
b.2) By the end of registered time period, customs declarants are required to pay customs fee for their means of transport that may additionally enters, exits or transits.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUSTOMS PROCEDURE THAT APPLIES TO INCOMING, OUTGOING OR TRANSIT SEAGOING VESSELS
Section 1. ELECTRONIC CUSTOMS PROCEDURE THAT APPLIES TO INCOMING SEAGOING VESSELS
Article 10. Creation of electronic information to be provided for customs documentation
1. Customs declarants shall be entitled to select one of two forms of creating electronic information as follows:
a) Creating electronic information which conform to format standards approved by the General Department of Customs and then sending them to the information portal of the General Department of Customs; or
b) Directly carrying out the customs declaration at the information portal of the General Department of Customs.
2. Electronic customs documentation of an incoming seagoing vessel shall include the specific documents stipulated in the Appendix II enclosed herewith:
a) General declaration form No. 1;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) House bill of lading form No. 3;
d) Crew list form No. 4;
dd) Seagoing vessel crew’s effects declaration form No. 5;
e) Ship’s stores declaration form No. 6;
g) Passenger list form No. 7 (if available);
h) Declaration of dangerous goods, if ships are carrying dangerous goods, form No. 8.
3. Receipt of information and response to information included in electronic customs documentation.
a) Customs declarants send electronic customs documentation within the permitted period as prescribed in Clause 1 Article 66 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP;
b) The information portal of the General Department of Customs receives information provided by carrying out the electronic customs declaration during 24 hours a day and 07 days a week;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.1) In case declared information conform to all regulated criteria and formats, the customs electronic data processing system shall accept such information by automatically sending the form No. 9 of Appendix II enclosed herewith;
c.2) In case declared information do not conform to all regulated criteria and formats, the customs electronic data processing system shall automatically send notification of reasons for refusal and provide guidance for customs declarants to carry out the customs redeclaration by completing the form No. 9 of Appendix II enclosed herewith.
4. Correction and addition of information provided in the electronic customs documentation of an incoming seagoing vessel.
a) Customs declarant: if there is any request that information provided in the electronic customs documentation of an incoming seagoing vessel must be corrected or supplemented, customs declarants shall carry out this correction or addition at the customs office where incoming vessels are required to go through the customs procedure as stipulated in Clause 1 of this Article. Correction or addition of information shall be carried out before or after vessels enter;
b) Customs authorities:
b.1) The Customs Sub-department where incoming vessels are required to go through customs procedures shall receive corrected or added information stored into the system and provide such information to competent agencies in order to perform relevant professional tasks;
b.2) As for correction or addition of imported cargo manifest or house bill of lading: the risk management system of the customs department shall be automatically updated with corrected or added information to serve the purpose of applying necessary measures to control risks to shipments while the customs procedure is completed;
b.3) As for correction of other documents: if customs declarants request any amendment or supplementation to declared information after vessels have moved in, and if there is sufficient reasons for this, the director of the customs Subdepartment where vessels are required to go through customs procedures shall decide whether such amendment or supplementation is permitted.
5. In case unexpected events occur due to the failure of electronic customs declaration system, the customs declaration and completion of customs procedure shall be carried out by submitting the paper-based customs documentation as stipulated in Article 15 hereof. When such system is restored to the normal condition, customs declarants shall create and send electronic information on the system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Responsibility of the customs sub-department
a) Receive and manage information provided on the information portal of the General Department of Customs; examine, aggregate and analyze declared information and other information (such as information about risk management or information collected from other organizations in the same or different sector) and carry out handling measures:
a.1) If declared information conforms to legal regulations and there is no doubtful information, customs procedure that incoming vessels are required to go through must be completed;
a.2) If declared information only consist of information about the master bill with none of information about the house bill, vessels are still permitted to move inward but customs declarants are required to provide additional information about the house bill (if available). If customs declarants refuse to present information about the house bill of lading though they are keeping it, customs authority can impose professional measures such as refusal to allow customs clearance or grant permission to move imported shipments out from the customs supervision area;
a.3) If there is a sign that goods transportation violates the customs law, customs authority must allow vessels to move inward, keep watch of them and monitor cargos while being unloaded, stored in the customs supervision area; concurrently report to the Director of the Customs Sub-department to decide the form and extent of physical verification of such cargos and perform other professional tasks in accordance with legal regulations;
a.4) In case there is a request for cessation of completion of customs procedures sent by other competent authorities such as Maritime Administration, Court, Police or Border Security Force, the customs sub-department must show their initiative in cooperating with competent authorities in dealing with such situation in accordance with legal regulations, concurrently report to the Customs Department of a city or province and the General Department of Customs to seek any problem-solving instruction.
b) Under the circumstances stipulated at Point a.1, a.2, a.3 Clause 1 of this Article, after completing customs procedures to allow vessels to move in, the customs Subdepartment shall send an electronic notice of completion of customs procedures for incoming vessel" by completing the form No. 10 of the Appendix II enclosed herewith to the customs declarant, Maritime Administration and other regulatory agencies through the national single-window information portal.
2. Responsibility of the customs declarant
a) Comply with decisions granted by customs authorities in accordance with legal regulations on customs procedures applied to incoming vessels;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Whenever vessels have moved in and moored at the safe place approved by the Maritime Administration and after application for permission to move in has been accepted by regulatory agencies, the customs declarant is required to send the electronic notice of arrival to the customs Subdepartment where vessels are required to go through customs procedures by completing the form No. 11 of the Appendix II enclosed herewith. Time of sending the notice of arrival shall be considered as the time of ship cargos arriving at Vietnam’s port and the basis for implementing relevant administrative policies.
Section 2: ELECTRONIC CUSTOMS PROCEDURE THAT APPLIES TO OUTGOING SEAGOING VESSELS
Article 12. Creation of electronic information to be provided for customs documentation
1. Customs declarants shall be entitled to select one of two forms of creating electronic information as follows:
a) Creating electronic information which conform to format standards approved by the General Department of Customs and then sending them to the information portal of the General Department of Customs; or
b) Directly carrying out the customs declaration at the information portal of the General Department of Customs.
2. Electronic customs documentation of an outgoing seagoing vessel shall include the specific documents stipulated in the Appendix II enclosed herewith:
a) General declaration form No. 1;
b) Exported sea freight manifest form No. 2;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Seagoing vessel crew’s effects declaration form No. 5;
dd) Ship’s stores declaration form No. 6;
e) Passenger list form No. 7 (if available);
3. Receipt and response of information included in electronic customs documentation.
a) Customs declarants send electronic customs documentation within the permitted period as prescribed in Clause 2 Article 66 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP;
b) The customs electronic data processing system receives information provided by carrying out the electronic customs declaration during 24 hours a day and 7 days a week;
c) Response to information:
c.1) In case declared information conform to all regulated criteria and formats, the customs electronic data processing system shall accept such information by automatically sending the form No. 9 of Appendix II enclosed herewith;
c.2) In case declared information do not conform to all regulated criteria and formats, the customs electronic data processing system shall automatically send notification of reasons for refusal and provide guidance for customs declarants to carry out the customs redeclaration by completing the form No. 9 of Appendix II enclosed herewith.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Customs declarant: if there is any request that information provided in the electronic customs documentation of an outgoing vessel must be corrected or supplemented, customs declarants shall carry out this correction or addition at the customs office where outgoing vessels are required to go through the customs procedure as stipulated in Clause 1 of this Article. Time of correction and addition:
a.1) As for exported cargo manifest: within a permitted period of 24 hours from the time vessel moves out;
a.2) As for other documents, such correction or addition must be carried out before vessels move out. If customs declarants request any correction or addition of information after vessels have moved out, and if there are sufficient reasons for this, the director of the customs Subdepartment where outgoing vessels are required to go through customs procedures shall decide whether such correction or addition is permitted.
b) The customs authority: The Customs Sub-department where outgoing vessels are required to go through customs procedures shall receive corrected or added information to get them stored into the system and provide them to competent agencies in order to perform relevant professional tasks.
5. In case unexpected events occur due to the failure of electronic customs declaration system, the customs declaration and completion of customs procedure shall be carried out by submitting the paper-based customs documentation as stipulated in Article 16 hereof. When such system is restored to the normal condition, customs declarants shall create and send electronic information to the system.
1. Responsibility of the customs sub-department
a) Receive and manage customs declaration information provided on the information portal of the General Department of Customs; examine, aggregate and analyze declared information and other information (such as information about risk management or information collected from other organizations in the same or different sector) and carry out handling measures:
a.1) If customs declaration information are conformable to legal regulations, or do not consist of any doubtful sign, the customs procedure must be completed to allow vessels to move out;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Under the circumstances stipulated at Point a.1, a.2 Clause 1 of this Article, after completing customs procedures to allow vessels to move in, the customs Subdepartment shall send an electronic notice of completion of customs procedures" by completing the form No. 10 of the Appendix II enclosed herewith to the customs declarant, Maritime Administration and other regulatory agencies through the national single-window information portal.
2. Responsibility of the customs declarant
a) Comply with decisions granted by customs authorities in accordance with legal regulations on customs procedures applied to outgoing vessels;
b) Create electronic information about customs documentation, send the electronic customs documentation under the provisions of Article 12 hereof;
c) After completing customs procedure at regulatory agencies, the customs declarant is required to send the electronic notice of departure to the customs Subdepartment where vessels are required to go through customs procedures by completing the form No. 12 of the Appendix II enclosed herewith. Time of sending the notice of departure shall be considered as the time of ship cargos departing from Vietnam’s port and the basis for implementing relevant administrative policies.
Section 3: ELECTRONIC CUSTOMS PROCEDURE THAT APPLIES TO TRANSIT SEAGOING VESSELS
1. Responsibility of the customs declarant
a) When vessels move in, the customs declarant is required to create information included in the electronic customs documentation and follow customs procedures to apply for permission to move their vessels inward as stipulated in Article 10, 11 hereof;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Responsibility of the customs sub-department where vessels are allowed to move in.
a) Follow the electronic customs documentation to apply for permission to move vessel inward under the provisions of Article 11 hereof;
b) Create a note of transferring customs documentation of a transit vessel by completing the form No. 01/PQC of the Appendix III enclosed herewith, make their confirmation by appending the digital signature and send it to the System;
c) Carry out the customs sealing of cargo storage and bilge (if applicable and necessary);
d) Check the result of customs procedure completion for outgoing vessels on the system given by the customs Subdepartment where outgoing vessels are required to go through customs procedures, collaborate with this Subdepartment in verifying and handling any violation against customs laws (if any).
3. Responsibility of the customs sub-department where vessels move out.
a) Use information provided on the System about the manifest of transit cargos and information about cargos and vessels;
b) Check the state of the customs seal of cargo storage and bilge (if applicable);
c) Provide digital confirmatory signature, send a notice of receipt of information about vessels, cargos and violations relating to vessels, cargos, crew members, passengers to the System, collaborate with the customs Subdepartment where vessels are required to go through customs procedure in legally verifying and dealing with violations of transit vessels against customs laws (if any);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 15. Customs procedure applied to incoming vessels
1. Customs documentation: The customs documentation submitted to move vessels inward shall include documents (if available) stipulated in Clause 2, Article 10 hereof (01 original per each), and 01 copy of the passenger list.
2. Time limit for dealing with customs procedures.
a) As for customs declarants, customs declarants must carry out customs declaration and submit customs documentation not later than 02 hours after the Maritime Administration sends the notice of incoming vessel's arriving at the pilot embarkation position;
b) As for the customs authority, not later than 01 hour from the time customs declarant submits all required customs documentation, they must deal with the customs procedure.
3. Completion of customs procedure:
a) Customs officer shall receive customs documentation, check the sufficiency and appropriacy of documents included in the customs documentation;
b) If these documents are found sufficient and appropriate, customs procedure must be completed. Customs officers sign their name, affix their stamp on documents included in the custom documentation. Especially for the cargo manifest (if available), customs officers are required to write the number of pages, sign their name and affix their stamps on the first and last page of the cargo manifest;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) After completing customs documentation, customs officers shall send a copy of imported cargo manifest (if available) to the customs Subdepartment where vessels are currently moored, and the customs control team; write information in the customs record or input data into computers about vessel name, flag state, name of ship’s agent (if available), name of ship master, total number of crew members, ship mooring position, cargo title and quantity of ship cargos (if any); file documents in accordance with regulations.
4. Several regulations
a) If declared information only consist of information about the master bill with none of information about the house bill, vessels are still permitted to move inward but customs declarants are required to provide additional information about the house bill (if available). If customs declarants refuse to present information about the house bill of lading though they are keeping it, customs authority can impose professional measures such as refusal to allow customs clearance or grant permission to move imported shipments out from the customs supervision area;
b) If there is a sign that goods transportation violates the customs law, customs authority is obliged to clear vessels to move inward, keep watch of them and monitor cargos while being unloaded, stored in the customs supervision area; concurrently report to the Director of the Customs Sub-department to decide the form and extent of physical verification of such cargos and perform other professional tasks in accordance with legal regulations;
c) In case there is a request for cessation of customs procedures sent by other competent authorities such as the Maritime Administration, Court, Police or Border Security Force, the customs sub-department must show their initiative in cooperating with competent authorities in dealing with such situation in accordance with legal regulations, concurrently report to the Customs Department of a city or province and the General Department of Customs to seek any problem-solving instruction.
Article 16. Customs procedure applied to outgoing vessels
1. Customs documentation: The customs documentation submitted to move vessels outward shall include documents (if available) stipulated in Clause 2, Article 12 hereof (01 original per each), and 01 copy of the passenger list.
2. Time limit for dealing with customs procedures.
a) As for customs declarants, they must carry out customs declaration and submit customs documentation not later than 01 hours before departure. Especially for passenger ships and liners, customs declarants are required to deal with the customs procedure not later than the time these ships or liners are going to leave;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Completion of customs procedure:
a) Customs officer shall receive customs documentation, check the sufficiency and appropriacy of documents included in the customs documentation;
b) If these documents are found sufficient and appropriate, customs procedure must be completed. Customs officers sign their name, affix their stamp on documents included in the custom documentation. Especially for the cargo manifest (if available), customs officers are required to write the number of pages, sign their name and affix their stamps on the first and last page of the cargo manifest;
c) In case insufficient or inappropriate documents are provided, customs officers are required to notify customs declarants of this and request them to provide additional necessary information to complete the customs procedure for applying for permission to move vessels outward;
d) After completing customs procedure, customs officers shall send a copy of exported cargo manifest (if available) to the customs Subdepartment where vessels are currently moored, and the customs control team; write information in the customs record or input data into customs computers about vessel name, flag state, name of ship’s agent (if available), name of ship master, total number of crew members, ship mooring position, time of departure, time of arrival, cargo title and quantity of ship cargos (if any); file documents in accordance with regulations.
4. In case there is a request for cessation of customs procedures sent by other competent authorities such as the Maritime Administration, Court, Police or Border Security Force, the customs sub-department must show their initiative in cooperating with competent authorities in dealing with such situation in accordance with legal regulations, concurrently report to the Customs Department of a city or province and the General Department of Customs to seek any problem-solving instruction.
Article 17. Customs procedure applied to transit vessels
1. Customs procedure on arrival
The customs sub-department where vessels move in shall be responsible for:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Creating 02 notes of transfer of customs documentation of transit vessels by completing the form No. 01/PQC of the Appendix III enclosed herewith; sealing customs documentation including the following documents (duplicate with adjoining stamp) such as 01 cargo manifest (if available), 01 general declaration, 01 crew list, 01 passenger list (if available), 01 stores declaration, 01 crew's effects declaration, 01 note of transfer of customs documentation of transit vessel. Handing sealed customs documentation to the master in order to forward it to the customs Subdepartment where vessels move out;
c) Carrying out the customs sealing of cargo storage and bilge (if applicable and necessary).
2. Customs procedure on departure.
The customs sub-department where vessels move out shall be responsible for:
a) Requesting the master to submit a sealed customs documentation forwarded by the customs Subdepartment where vessels move in to the customs Subdepartment where vessels move out;
b) Receiving the sealed customs documentation mentioned above from the master;
c) Customs officers of the customs Subdepartment where vessels move out shall sign their names, affix their stamps on the note of transfer of customs documentation of transit vessels and fax it to the customs Subdepartment where vessels move in to notify them of receipt of the customs documentation, cargos and any violation relating to such vessels, cargos, crew members and passengers (if any);
d) Follow the customs procedure applied to outgoing vessels under the provisions of Article 16 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Section 1: ELECTRONIC CUSTOMS PROCEDURE THAT APPLIES TO INCOMING AIRCRAFT
Article 18. Creation of electronic information about customs documentation
1. Customs declarants shall be entitled to select either of two forms of creating electronic information as follows:
a) Creating electronic information which conform to format standards approved by the General Department of Customs and then sending them to the information portal of the General Department of Customs; or
b) Directly carrying out the customs declaration at the information portal of the General Department of Customs.
2. Electronic customs documentation of an incoming aircraft shall include the specific documents stipulated in the Appendix IV enclosed herewith:
a) Imported air freight manifest form No. 1 (if available);
b) House bill of lading form No. 2 (if available);
c) Passenger list form No. 3 (if available);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) Passenger’s checked luggage manifest form No. 5 (if available).
3. Receipt and response of information included in the electronic customs documentation:
a) Customs declarants send electronic customs documentation within the permitted period as prescribed in Clause 1 Article 62 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP;
b) The customs electronic data processing system receives information provided by carrying out the electronic customs declaration during 24 hours a day and 7 days a week;
c) Response to information:
c.1) In case declared information conform to all regulated criteria and formats, the customs electronic data processing system shall accept such information by automatically sending the form No. 9 of Appendix II enclosed herewith;
c.2) In case declared information do not conform to all regulated criteria and formats, the customs electronic data processing system shall automatically send notification of reasons for refusal and provide guidance for customs declarants to carry out the customs redeclaration by completing the form No. 9 of Appendix II enclosed herewith.
4. Correction and addition of information provided in the electronic customs documentation of incoming aircraft:
a) Customs declarant: if there is any request that information provided in the electronic customs documentation of incoming aircraft must be corrected or supplemented, customs declarants shall carry out this correction or addition at the customs office where incoming aircraft is required to go through the customs procedure as stipulated in Clause 1 of this Article. Correction or addition of information shall be carried out before or after aircraft enters.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.1) The Customs Sub-department where incoming aircraft is required to go through customs procedures shall receive corrected or added information stored into the system and provide such information for competent agencies in order to perform relevant professional tasks;
b.2) As for correction or addition of imported cargo manifest or house bill of lading: the risk management system of the customs department shall be automatically updated with corrected or added information to serve the purpose of applying necessary measures to control risks to shipments while the customs procedure is completed.
b.3) As for correction of other documents: if customs declarants request any amendment or supplementation to declared information after aircraft has moved in, and if there are sufficient reasons for this, the director of the customs Subdepartment where aircraft is required to go through customs procedures shall decide whether such amendment or supplementation is permitted.
5. In case unexpected events occur due to the failure of electronic customs declaration system, the customs declaration and completion of customs procedure shall be carried out by submitting the paper-based customs documentation as stipulated in Article 23 hereof. When such system is restored to the normal condition, customs declarants shall create and send electronic information to the system.
1. Responsibility of the customs sub-department
a) Receive and manage customs declaration information provided on the information portal of the General Department of Customs or the paper customs documentation; examine, aggregate and analyze declared information and other information (such as information about risk management or information collected from other organizations in the same or different sector) and carry out handling measures:
a.1) If declared information conforms to legal regulations and there is no doubtful information, customs procedure that incoming aircraft is required to go through must be completed;
a.2) If declared information only consists of information about the master bill with none of information about the house bill of lading, aircraft is still permitted to move inward but customs declarants are required to provide additional information about the house bill of lading. If customs declarants refuse to present information about the house bill of lading, customs authority can impose professional measures such as refusal to allow customs clearance or grant permission to move imported shipments out from the customs supervision area;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.4) In case there is a request for cessation of customs procedures sent by other competent authorities such as the Maritime Administration, Court, Police or Border Security Force, the customs sub-department must show their initiative in cooperating with competent authorities in dealing with such situation in accordance with legal regulations, concurrently report to the Customs Department of a city or province and the General Department of Customs to seek any problem-solving instruction.
b) After completing the electronic customs procedures that allow aircraft to move inward as stipulated at Point a.1, a.2 and a.3 Clause 1 of this Article, the Customs Subdepartment shall send a(n) electronic or paper-based notice (when electronic one is not acceptable) of completing customs procedure" that allows to clear incoming aircraft by filling in the form No. 10 of the Appendix II hereof to customs declarants, Airport Authority and relevant regulatory agencies and airport corporates.
2. Responsibility of the customs declarant
a) Comply with decisions granted by customs authorities in accordance with legal regulations on customs procedures applied to incoming aircraft;
b) Create electronic information about customs documentation, send the electronic customs documentation under the provisions of Article 18 hereof;
c) Whenever aircraft have arrived at the safe parking position appointed by the Airport Authority and after customs procedure is completed to apply for permission to move in with the consent from other regulatory agencies, the customs declarant is required to send the electronic notice of arrival at the airport to the customs Subdepartment where aircraft is required to go through customs procedures by completing the form No. 11 of the Appendix II enclosed herewith. Time of sending the notice of arrival at the airport shall be considered as the time of air cargos arriving at Vietnam’s bordergate and the basis for implementing relevant administrative policies.
Section 2: ELECTRONIC CUSTOMS PROCEDURE THAT APPLIES TO OUTGOING AIRCRAFT
Article 20. Creation of electronic information about customs documentation
1. Customs declarants shall be entitled to select either of two forms of creating electronic information as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Directly carrying out the customs declaration at the information portal of the General Department of Customs.
2. Electronic customs documentation of an outgoing aircraft shall include the specific documents stipulated in the Appendix IV enclosed herewith:
a) Exported air freight manifest form No. 6 (if applicable);
b) Passenger list form No. 3 (if available);
c) Aircrew list form No. 4;
d) Passenger’s checked luggage manifest form No. 5 (if available).
3. Receipt and response of information included in electronic customs documentation:
a) Customs declarants send electronic customs documentation within the permitted period as prescribed in Clause 2 Article 62 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP;
b) The customs electronic data processing system receives information provided by carrying out the electronic customs declaration during 24 hours a day and 7 days a week;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.1) In case declared information conform to all regulated criteria and formats, the customs electronic data processing system shall accept such information by automatically sending the form No. 9 of Appendix II enclosed herewith;
c.2) In case declared information do not conform to all regulated criteria and formats, the customs electronic data processing system shall automatically send notification of reasons for refusal and provide guidance for customs declarants to carry out the customs redeclaration by completing the form No. 9 of Appendix II enclosed herewith.
4. Correction and addition of information provided in the electronic customs documentation of outgoing aircraft.
a) Customs declarant: if there is any request that information provided in the electronic customs documentation of outgoing aircraft must be corrected or supplemented, customs declarants shall carry out this correction or addition at the customs office where aircraft is required to go through the customs procedure as stipulated in Clause 1 of this Article. Time of correction and addition:
a.1) As for exported cargo manifest: within a permitted period of 24 hours from the time aircraft leaves;
a.2) As for other documents, such correction or addition must be carried out before aircraft leaves.
b) The customs authority: The Customs Sub-department where outgoing aircraft is required to go through customs procedures shall receive corrected or supplemented information to get them stored into the system and provide them to competent agencies in order for them to perform relevant professional tasks.
5. In case unexpected events occur due to the failure of electronic customs declaration system, the customs declaration and completion of customs procedure shall be carried out by submitting the paper-based customs documentation as stipulated in Article 24 hereof. When this system is restored to the normal condition, customs declarants shall create and send electronic information to the system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Receive and manage customs declaration information provided on customs electronic data processing system or the paper customs documentation; examine, aggregate and analyze declared information and other information (such as information about risk management or information collected from other organizations in the same or different sector) and carry out handling measures:
a.1) If declared information conforms to legal regulations and there is no doubtful information, customs procedure that outgoing aircraft is required to go through must be completed;
a.2) In case there is a request for cessation of customs procedures sent by other competent authorities such as the Airport Authority, Court, Police or other regulatory agencies, the customs sub-department must temporarily suspend the customs procedure and show their initiative in cooperating with competent authorities in dealing with such situation in accordance with legal regulations, concurrently report to the Customs Department of a city or province and the General Department of Customs to seek any problem-solving instruction.
b) After completing the electronic customs procedures that allow aircraft to leave as stipulated at Point a.1 and a.2 Clause 1 of this Article, the Customs Subdepartment shall send a(n) electronic or paper-based notice (when electronic one is not acceptable) of having completing customs procedure" by filling in the form No. 10 of the Appendix II hereof to customs declarants, Airport Authority and relevant regulatory agencies and airport corporates.
2. Responsibility of the customs declarant
a) Comply with decisions granted by customs authorities in accordance with legal regulations on customs procedures applied to outgoing aircraft;
b) Create electronic information about customs documentation, send the electronic customs documentation under the provisions of Article 20 hereof;
c) After completing customs procedures at regulatory agencies, the customs declarant is required to send the electronic notice of departure to the customs Subdepartment where aircraft is required to go through customs procedures by completing the form No. 12 of the Appendix II enclosed herewith. Time of sending the notice of departure shall be considered as the time of air cargos departing from Vietnam’s port and the basis for implementing relevant administrative policies.
Section 3: ELECTRONIC CUSTOMS PROCEDURE THAT APPLIES TO TRANSIT AIRCRAFT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Transit aircraft whilst taking a technical stopover shall not be required to carry out the customs declaration. The customs authority shall assume responsibility:
a. Carry out required customs control during the time aircraft stops and parks at the airport.
b. Carry out customs clearance for exported goods used as supplies provided for the aircraft (when applicable).
2. In case transit aircraft whilst taking a stopover at the airport has freight handling or passenger embarkation or disembarkation activities respectively for the import or export, inbound or outbound traveling purposes, the airport corporate shall be accountable to the customs Subdepartment for any relevant information under the provision of Article 64 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP. The customs procedure shall include:
a) While aircraft enters, regulations laid down in Article 23 hereof shall be implemented;
b. When aircraft leaves and if there is any change to documents on arrival, the customs declarant and customs authority are required to follow customs procedures stipulated in Article 24 hereof.
c. Carry out customs clearance for exported goods used as supplies provided for the aircraft (when applicable).
Section 4: PAPER-BASED CUSTOMS PROCEDURE THAT APPLIES TO INCOMING, OUTGOING OR TRANSIT AIRCRAFT
Article 23. Customs procedure applied to incoming aircraft
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Time limit for dealing with customs procedures.
a) As for customs declarants, customs declarants must carry out customs declaration and submit customs documentation immediately after arriving aircraft has managed to park at the position appointed by the Director of Airport Authority;
b) As for the customs authority, not later than 01 hour from the time customs declarant submits all required customs documentation, they must deal with the customs procedure.
3. Completion of customs procedure:
a) Customs officer shall receive customs documentation, check the sufficiency and appropriacy of documents included in the customs documentation;
b) If these documents are found sufficient and appropriate, customs procedure must be completed. Customs officers sign their name, affix their stamp on documents included in the custom documentation. Especially for the imported cargo manifest (if available), customs officers are required to write the number of pages, sign their name and affix their stamps on the first and last page of this manifest;
c) In case insufficient or inappropriate documents are provided, customs officers are required to notify customs declarants of this and request them to provide additional necessary information to complete the customs procedure for applying for customs clearance for incoming aircraft;
d) After completing customs procedures, customs officers shall send a copy of imported cargo manifest (if available) to competent agencies upon request; write declared information in the customs record or input data into computers about aircraft name, nationality, name of aircraft pilot, total number of crew members, aircraft parking position, airport of departure, stop-over or parking time; file documents in accordance with regulations.
Article 24. Customs procedure applied to outgoing aircraft
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Time limit for dealing with customs procedures.
a) As for customs declarants, customs declarants must carry out customs declaration and submit required customs documentation immediately before the transport organization terminates their receipt of exported cargos and outbound passengers;
b) As for the customs authority, not later than 01 hour from the time customs declarant submits all required customs documentation, they must deal with the customs procedure.
3. Completion of customs procedure:
a) Customs officer shall receive customs documentation, check the sufficiency and appropriacy of documents included in the customs documentation;
b) If these documents are found sufficient and appropriate, customs procedure must be completed. Customs officers sign their name, affix their stamp on documents included in the custom documentation. Especially for the cargo manifest (if available), customs officers are required to write the number of pages, sign their name and affix their stamps on the first and last page of this cargo manifest;
c) In case insufficient or inappropriate documents are provided, customs officers are required to notify customs declarants of this and request them to provide additional necessary information to complete the customs procedure for applying for customs clearance for outgoing aircraft;
d) After completing customs procedures, customs officers shall send a copy of exported cargo manifest (if available) to competent agencies upon request; write declared information in the customs record or input data into computers about aircraft name, nationality, name of aircraft pilot, total number of crew members, aircraft parking position, airport of arrival, stop-over or parking time; file documents in accordance with regulations.
Article 25. Customs procedure applied to transit aircraft
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUSTOMS PROCEDURE APPLIED TO ROAD OR INLAND WATER TRANSPORT THAT CROSSES BORDERGATES
Article 26. Receipt and inspection of customs documentation of transport
1. Temporarily imported overseas transport or temporarily exported Vietnamese transport:
a) Customs declarants shall be responsible for submitting and presenting documents stipulated in Article 74, 75, 78, 79 and 80 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP. Declaration of temporary imported – re-exported, temporary exported – re-imported road transport by completing the form No. 1 of the Appendix V enclosed herewith. Declaration of temporary imported – re-exported, temporary exported – re-imported water transport by completing the form No. 2 of the Appendix V enclosed herewith.
b) Responsibility of the customs authority:
b.1) Receive customs documentation submitted and presented by the transport operator;
b.2) Inspect such documentation, count the number and type of documents and check document contents with particular attention paid to the following documents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.2.2) Valid vehicle registration certificate;
b.2.3) Other documents including:
b.2.3.1) Driver’s license categorized by vehicle types;
b.2.3.2) Valid certificate of motorized transport inspection in conformity with the International Agreement on road transportation between Vietnam and bordering countries, which must be suitable for specific journeys;
b.2.3.3) Passport of drivers and vehicle registration certificate issued in the same country
- Except for vehicles of diplomatic missions, including Embassy, Consulate General, Trade Office and News Agency with the license plate granted by the other signing party, which run across the border to perform public tasks.
- Unless otherwise specified in the International Agreement between Vietnam and bordering countries.
In the process of checking documentation of means of transport, if there is any insufficient or invalid document, the customs Subdepartment shall refuse to accept such documentation, clarify the reasons for such refusal and point out which document is additionally needed and then return it to the customs declarant. If there is any other request, customs declarants must submit the written request by filling in the form No. 3 of the Appendix V enclosed herewith.
2. Re-exported overseas transport or re-imported Vietnamese transport:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.1) Customs declarants shall be responsible for submitting and presenting documents stipulated in Article 74, 75, 78, 79 and 80 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP. Declaration of temporary imported – re-exported, temporary exported – re-imported road transport by completing the form No. 1 of the Appendix V enclosed herewith. Declaration of temporary imported – re-exported, temporary exported – re-imported water transport by completing the form No. 2 of the Appendix V enclosed herewith.
a.2) Make supplementary customs declaration (if any) if there is any change to the initial customs declaration in the process of temporary import or export.
b) Responsibility of the customs authority:
b.1) Receive customs documentation submitted or presented by customs declarants, and input data into box or item given on the road transport administration software;
b.2) Inspect such documentation, count the number and type of documents and check document contents with particular attention paid to the following documents:
b.2.1) Document indicating the extension of operational time of means of transport (if any);
b.2.2) Permits granted by competent authorities (specifying the valid term of temporary import - reexport, transport route, etc.);
b.2.3) Other documents including:
b.2.3.1) Valid driver’s license categorized by vehicle types;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.2.3.3) Passport of drivers and vehicle registration certificate issued in the same country:
- Except for vehicles of diplomatic missions, including Embassy, Consulate General, Trade Office and News Agency with the license plate granted by the other signing party, which run across the border to perform public tasks.
- Unless otherwise specified in the International Agreement between Vietnam and bordering countries.
In the process of checking documentation of means of transport, if there is any insufficient or invalid document, the customs Subdepartment shall refuse to accept such documentation, clarify the reasons for such refusal and point out which document is additionally needed and then return it to the customs declarant. If there is any other request, customs declarants must submit the written request by filling in the form No. 3 of the Appendix V enclosed herewith.
Article 27. Customs declaration for outgoing, incoming means of transport.
1. Customs declaration for outgoing or incoming cars, motorcycles or motorbikes.
a) Using the road transport administration software:
a.1) Responsibility of the customs officer:
a.1.1) Receive and inspect customs documentation submitted or presented by customs declarants in accordance with regulations laid down in Article 26 hereof. If these means of transport meet requirements for entry or exit, the customs officer shall input data into box or item given on the road transport administration software;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.2) Responsibility of the customs declarant: sign their name into the transport declaration, bear responsibility for the accuracy of information that has been provided for customs authorities.
b) Failing to use the road transport administration software due to software, network errors or electricity failure:
b.1) Responsibility of the customs officer:
b.1.1) Offer transport declaration form for free to customs declarants.
b.1.2) Assist or instruct customs declarants in filling information in boxes or items given on the transport declaration (including 2 copies) at the section to be filled by transport operators.
b.2) Responsibility of the customs declarant: carry out the customs declaration and sign their name into the transport declaration, bear responsibility for the accuracy of information that has been provided for customs authorities.
2. Customs declaration for outgoing or incoming inland watercraft (which is registered under the legislation of Vietnam and Cambodia).
a) Customs declaration of outgoing or incoming inland watercraft shall also conform to regulations on outgoing or incoming cars, motorcycles or motorbikes laid down in Clause 1 of this Article. Especially, declaration of temporary imported – re-exported, temporary exported – re-imported water transport shall be completed by filling in the form No. 2 of the Appendix V enclosed herewith.
b) The customs procedure applied to seagoing vessels of Vietnam, Cambodia and the third country with the call sign (IMO) which enter or exit through Vinh Xuong bordergate, An Giang province, and Thuong Phuoc bordergate, Dong Thap province, shall conform to regulations laid down in Chapter I, Part II hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Decision on the form and extent of inspection of means of transport.
a) If means of transport has been found with no sign or suspect of violation at the time the customs procedure is dealt with, customs officers can put a mark (or a tick on the road transport administration software) into the box given in the customs declaration in order to allow such means of transport to be exempted from customs inspection;
b) If means of transport violates the permitted operational period, goes through the temporary import, export procedure for the first time, or it is suspected that there is a difference between submitted documentation and current state of such means of transport, or it is established that such means of transport is carrying illegal cargos or has a sign of violation against laws, customs officers put a mark (or a tick on the system) into the box indicating the inspection of means of transport given in the customs declaration.
2. Customs inspection of means of transport
a) Customs inspection of means of transport refers to the comparison of customs documentation submitted or presented by customs declarants with the current state of means of transport which is conducted by customs officers. Customs inspection contents shall include:
a.1) As for road transport, checking the license plate. If there is any suspicion, frame number, engine number must be checked. Checking cargo storage space (if any);
a.2) As for water transport, checking the license plate, registration certificate, certificate of conformity to technical safety standards; checking cargo storage space (if any);
b) If there is sufficient proof that means of transport is concealing illegal cargos or has a sign of violation against laws, customs officers must report to the Director of the Customs Subdepartment to obtain his/her decision to conduct a search of such means of transport. The searching contents shall include a thorough search or investigation into positions likely to conceal smuggling, banned or undeclared commodities. Procedure or process for investigation into means of transport shall conform to regulations laid down in the law on penalties for administrative violations and other directional documents;
c) In the process of inspection and search of means of transport, customs officers use supportive equipment for this inspection and search.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) If there is no violation detected, customs officers must complete required customs procedure for means of transport;
b) If any violation has been detected, customs officers shall issue the traffic ticket and impound means of transport to impose any penalty in accordance with laws.
Article 29. Completion of customs procedures for means of transport
1. As for overseas means of transport:
a) Temporary import:
a.1) As for means of transport that enter under the consent from Vietnam's competent authorities:
Customs officers write the result of inspecting means of transport (if any), sign their name and affix their stamp onto the transport declaration, send the transport operator the copy No.1 of the temporary import - reexport transport declaration to use it as the on-the-road document and submit it to the Custom Subdepartment of re-export when this means of transport is reexported, and store the copy No.2 of the transport declaration at the customs Subdepartment of re-import for the purpose of monitoring and inspection.
a.2) As for means of transport that enters under the intermodal transport permit (according to the International Agreement of which Vietnam is a signatory):
In addition to work contents mentioned at a.1 Clause 1 of this Article, customs officers who are tasked with customs inspection and control of means of transport shall sign their name, affix their stamp, or "Vietnam customs" stamp, like the sample issued by the Director of the General Department of Customs, onto the intermodal transport permit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.1) As for means of transport which is temporarily imported under the consent or equivalent document issued by Vietnam’s competent authorities, customs officers shall write the result of customs inspection (if any), sign their name, affix their stamp onto the copy No.1 of the temporary import – re-export transport declaration to serve the purpose of final inspection of the temporary import – re-export documentation;
b.2) As for means of transport temporarily imported under the intermodal transport permit, in addition to work contents mentioned at b.1 Clause 1 of this Article, customs officers who are tasked with customs inspection and control of means of transport shall affix "Vietnam customs" stamp, like the sample issued by the Director of the General Department of Customs, onto the intermodal transport permit.
2) As for Vietnamese means of transport:
a) Temporary export means of transport:
a.1) As for means of transport which exits under the written consent from Vietnam’s competent authorities, customs officers shall write the result of customs inspection, sign their name, affix their stamp onto the temporary export – re-import transport declaration; send the transport operator the copy No.1 of the temporary export – re-import transport declaration to resubmit it to the customs Subdepartment of re-import bordergate when this means of transport is re-imported, and store the copy No.2 of the transport declaration at the customs Subdepartment of temporary export bordergate to serve the purpose of monitoring and final inspection.
a.2) As for means of transport that exits under the intermodal transport permit (according to the International Agreement of which Vietnam is a signatory):
a.2.1) The intermodal transport permit designed as an intermodal record (applicable in terms of the International Agreement that Vietnam has signed with Laos and Cambodia): customs officers shall affix the “Vietnam Customs” stamp, like the sample issued by the Director of the General Department of Customs, onto this intermodal transport permit.
If the transport declaration is not printed out, after affixing "Vietnam customs" stamp like the sample issued by the Director of the General Department of Customs onto the intermodal transport permit, customs declarants shall write the number of transport declaration sheets on the upper half of the stamp.
a.2.2) The A4-size intermodal transport permit (applicable in terms of the International Agreement that Vietnam has signed with China): customs officers shall affix the “Vietnam Customs” stamp like the sample issued by the Director of the General Department of Customs onto this intermodal transport permit (if the logbook is attached, the attached logbook should be stamped as well).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Reimported means of transport
b.1) As for means of transport which exits under the written consent from Vietnam’s competent authorities, customs officers shall write the result of customs inspection, sign their name, affix their stamp onto the copy No.1 of the temporary export – re-import transport declaration and take back the copy No.1 of the transport declaration to serve the purpose of final inspection of temporary export – re-import documentation;
b.2) As for means of transport that exits under the intermodal transport permit (according to the International Agreement of which Vietnam is a signatory):
b.2.1) The intermodal transport permit designed as an intermodal record (applicable in terms of the International Agreement that Vietnam has signed with Laos and Cambodia): customs officers shall affix the “Vietnam Customs” stamp like the sample issued by the Director of the General Department of Customs onto this intermodal transport permit;
b.2.2) The A4-size intermodal transport permit (applicable in terms of the International Agreement that Vietnam has signed with China): customs officers shall affix the “Vietnam Customs” stamp like the sample issued by the Director of the General Department of Customs onto this intermodal transport permit (if the logbook is attached, the attached logbook should be stamped as well).
Article 30. Regulation on final inspection
1. Final inspection of means of transport through the software-powered system:
The final inspection shall be carried out through the software-powered system in conformity with the instructions to use the software published by the Director of the General Department of Customs.
Customs officers shall sign their name, affix their stamp at the right corner of the first page of the response slip, or original (duplicate or fax) of the transport declaration (copy No.1), official dispatch (if Vietnam’s means of transport has the intermodal transport permit, the printed transport declaration is not required) of the customs Subdepartment of re-export or re-import which has not been connected with the system, and put a stamp titled "finally inspected" like the sample issued by the Director of the General Department of Customs; store documents in accordance with legal regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Paper-based final inspection of temporarily imported means of transport:
a.1) Bases for the final inspection:
a.1.1) If the customs Subdepartment of temporary import or re-export is connected with the system:
a.1.1.1) The customs Subdepartment of temporary import, re-export through the same bordergate shall rely on the customs transport declaration (copy No.1) identical with the data checked on the system in order to carry out the final inspection of the temporary import customs documentation;
a.1.1.2) The customs Subdepartment of re-export through the different bordergate shall rely on the customs transport declaration (copy No.1) identical with the data checked on the system in order to carry out the final inspection of the temporary import customs documentation;
a.1.1.3) If the customs Subdepartment where means of transport is required to go through the customs procedure for import (temporary import) has not been connected with the system, the final inspection of the temporary import customs documentation shall be based on the transport declaration (copy No.2) and the response slip, original (or fax) of the transport declaration (copy No.1) from the port of re-export.
a.2. Procedure for the final inspection:
Customs officers shall stamp their work identification number at the right corner of the first page of the transport declaration and put a stamp titled “Finally inspected” like the sample issued by the Director of the General Department of Customs; carry out the document filing in accordance with legal regulations.
b) Final inspection of temporary export transport documentation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.1.1) If the customs Subdepartment of temporary export or re-import is connected with the system:
b.1.1.1) The customs Subdepartment of temporary export, re-import through the same bordergate shall rely on the transport declaration (copy No.1) or the intermodal transport record (if the transport declaration is not printed out) identical with the data checked on the system in order to carry out the final inspection of temporary export customs documentation;
b.1.1.2) The customs Subdepartment of re-import through the different bordergate shall rely on the transport declaration (copy No.1) or the intermodal transport record (if the transport declaration is not printed out) identical with the data checked on the system in order to carry out the final inspection of temporary export customs documentation;
b.1.2) If the customs Subdepartment where means of transport is required to go through the customs procedure for temporary export has not been connected with the system, the final inspection of the temporary export customs documentation shall be based on the transport declaration (copy No.2) and the response slip, original (or fax) of the transport declaration (copy No.1) delivered by the customs Subdepartment of temporary import.
b.2) Procedure for the final inspection: Customs officers shall sign their name, stamp their work identification number at the right corner of the first page of the transport declaration or official dispatch (if the printout of declaration of Vietnam’s means of transport with the intermodal transport permit is not required), and put a stamp titled “Finally inspected” like the sample issued by the Director of the General Department of Customs; carry out the document filing in accordance with legal regulations.
Section 2: SPECIFIC PROVISIONS
Article 31. Customs documentation for outgoing or incoming cars, motorcycles or motorbikes.
As for temporarily imported, incoming/re-exported, outgoing/temporarily exported, outgoing/incoming, temporarily imported cars, motorcycles or motorbikes:
1. Customs declarants shall be responsible for submitting or presenting customs documentation and carry out the customs declaration as stipulated in Article 26 and 27 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Receive the customs documentation submitted and presented by customs declarants; check and inspect information included in the transport documentation, input data into the transport administration software and print the transport declaration out under the provision of Article 26 and 27 hereof;
b) Decide the form and extent of the transport inspection; carry out the examination and search as well as take proper measure to deal with any issues that may arise under the provision of Article 28 hereof;
c) Complete the customs procedure under the provision of Article 29 hereof;
d) Carry out the final inspection of temporarily imported means of transport (after re-export) and temporarily exported means of transport (after re-import) on the transport administration software used for managing means of transport which enters or exits through the land bordergate under the provision of Article 30 hereof.
Article 32. Customs documentation for outgoing, incoming inland watercraft
As for temporarily imported, incoming/temporarily exported, outgoing/reexported, outgoing/temporarily imported and incoming inland watercraft:
1. Customs declarants shall be responsible for submitting or presenting customs documentation and carry out the customs declaration as stipulated in Article 26 and 27 hereof.
2. Responsibility of the customs authority:
a) Receive the customs documentation submitted and presented by customs declarants; check and inspect information included in the transport documentation and print the transport declaration out under the provision of Article 26 and 27 hereof;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Complete the customs procedure under the provision of Article 29 hereof;
d) Carry out the final inspection of temporarily imported means of transport (after re-export) and temporarily exported means of transport (after re-import) on the paper-based customs documentation under the provision of Article 30 hereof.
1. The customs procedure applied to cars, motorbikes or inland watercraft:
a) As for cars, motorbikes or inland watercraft moved from overseas countries to bordergate areas to serve the purpose of delivering or receiving commodities or meet the demand of daily life, the customs procedure shall include:
a.1) Customs declarants present their traveling documents (driver’s license or ID card or Passport or laissez-passers, date of issuance of these documents), transport documentation in order for the bordergate customs Subdepartment to keep data in their logbook;
a.2) The bordergate customs Subdepartment shall keep data in their track record or input data into computers about type of means of transport, license plate (if any), driver's license or ID card or passport or laissez-passers number, date of issuance of these documents, full name of the operator (if the operator is foreigner, his/her name shall be phonetically transcribed into Vietnamese), date and time of entrance or exit through bordergate; carry out the customs control in accordance with legal regulations;
b) As for cars, motorbikes or inland watercraft moving across border to deliver or receive shipments or meet the demand of daily life, the customs procedure shall include as follows:
b.1) Customs declarants present their declaration of exported/imported goods for the transportation of exports or imports, and their traveling documents (driver’s license or ID card or Passport or laissez-passers, date of issuance of these documents), transport documentation in order for the bordergate customs Subdepartment to keep data in their logbook.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. The customs procedure applied to non-motorized vehicles frequently traveling across the border area to deliver or receive commodities or to meet the demand of daily life;
a) The operator of means of transport shall submit the declaration of exported or imported goods to the customs authority if such goods are shipped for import or export;
b) Bordergate customs Subdepartment shall carry out the customs control in accordance with legal regulations.
Article 34. Particular regulations applied in several particular circumstances
1. As for fixed-route passenger transport which regularly enter or exit through bordergate under the intermodal transport permit, the operator of such transport shall be required to carry out the customs declaration 01 time within the valid term of the transport permit (specified in the first entrance or exit declaration). As for the entrance or exit in the following times, the customs authority shall track their entrance or exit through the track record or computers, and carry out the final inspection of the customs declaration submitted in the last reexport/reimport.
2. As for means of transport which enter or exit in the form of a fleet, the operator of each means of transport or the representative of this transport fleet shall carry out the customs declaration and act on behalf of the entire fleet to deal with the customs procedure.
3. If the outgoing or incoming means of transport is ambulance, fire truck, or vehicles used for rescue, humanitarian aids or emergency cases without the transport permit, the bordergate customs Subdepartment shall deal with the following procedure:
a) Instruct the operator of outgoing or incoming means of transport to provide the information to complete the customs declaration of outgoing or incoming means of transport, and to present documents relating to the means of transport and traveling documents of the operator;
b) Check customs documentation, carry out the physical verification of means of transport, keep data into the track record or input information provided in the transport declaration into computers;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. As for cars with the license plate of border-gate economic zones
a) Cars with the license plate of border-gate economic zones are required to go through the temporary import – re-export customs procedure in accordance with legal regulations;
b) Cars with the license plate of border-gate economic zones, if they are permitted to be intermodally moved overseas, are required to go through the temporary export – re-import customs procedure in accordance with legal regulations.
5. As for means of transport governed by the GMS Treaty which Vietnam has signed with other Mekong Subregion countries.
a) Carry out the customs management and monitoring through the transport administration software for outgoing or incoming road transport;
b) The customs procedure shall include:
b.1) Responsibility of the customs declarant: submit and present documents in accordance with regulations laid down in the GMS Treaty on facilitating transportation of cargos and passengers across borders between Greater Mekong Subregion countries and other instructional documents;
b.2) Responsibility of the bordergate customs sub-department:
b.2.1) Check GMS Road Transport Permit and give their confirmation in the logbook of operations of means of transport in order to ensure compliance with the GMS Treaty attached to this permit;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.2.2.1) GMS transit and inland customs clearance Document;
b.2.2.2) Motor Vehicle temporary import declaration
b.2.2.1) Container temporary import declaration;
b.2.3) Do not print out Vietnam’s transport declaration, give their confirmation to the GMS customs documentation: complying with instructions given in the guidebook for the transit regime agreed upon with GMS countries (the confirmation must be written in English).
b.2.4) Complete the customs procedure for means of transport if there is none of violations detected;
b.2.5) If there is any violation,
b.2.5.1) Request the operator of means of transport to make immediate payment for taxes and fees;
b.2.5.2) If the operator is incapable of paying taxes or fees, such violations shall be reported to Vietnam Automobile Transportation Association (VATA) (enclosing documents indicating violations committed by transportation enterprises) in order to request payments under the term of the preliminary agreement between the General Department of Customs and VATA signed on November 5, 2009.
c) Extension of operational period of means of transport:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.2) Carry out this extension in conformity with Clause c Article 9 of the Appendix 8 - Temporary Importation of Motor Vehicle) and Clause b Article 14 of the Appendix 14 - Container Customs Regime as agreed upon in the GMS Cross-Border Transport Agreement-CBTA.
d) As for commodities imported into Vietnam, upon completion of the customs procedure according to the Customs Transit and Temporary Importation System, the customs procedure by specific import categories shall be dealt with.
6. As for means of transport including cars, motorcycles or motorbikes of organizations or individuals coming from third-party countries which are not governed under the International Agreement of which Vietnam’s government is signatory, when these transport enter or exit, the written permission or consent from Vietnam’s competent authorities must be obtained before completion of the customs procedure:
a) In case means of transport of the third-party country are allowed to be temporarily imported by road and reexported by sea, inland waterway, railway or airway or vice versa, the customs Subdepartment of re-export must fax or resend the original of the transport declaration (after storing the copied one) to the customs Subdepartment of temporary import in order for them to carry out the final inspection of temporarily imported means of transport;
b) The customs procedure applied to transit means of transport shall conform to the customs procedure applied to temporarily imported – re-exported overseas cars stipulated in Article 31 hereof.
7. As for means of transport owned by organizations or individuals coming from a neighboring country signing the bilateral transport agreement with Vietnam, if those which have completely gone through the customs procedure for being temporarily imported into Vietnam want to be reexported to another neighboring country signing the bilateral transport agreement with Vietnam, the written permission granted by Vietnam's competent authorities must be obtained before the customs procedure is dealt with.
8. If means of transport is exported, imported or transit goods, the customs procedure applied to exported, imported or transit goods shall be dealt with in accordance with legal regulations.
CUSTOMS PROCEDURE FOR ENTRY AND EXIT OF INTERNATIONAL INTERMODAL TRAIN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Responsibility of the customs declarant: within the regulated period stipulated in Clause 1 Article 71 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP, the customs declarant is required to submit documents included in the customs documentation as follows:
a) At the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at frontiers:
a.1) Freight delivery and receipt document for freight trains: 01 original;
a.2) Bill of lading for freight trains: 01 copy;
a.3) Manifest of imported freight unloaded at each international intermodal rail terminal for freight trains according to the form No.2 of the Appendix VI enclosed herewith: 02 originals;
a.4) List of passengers for passenger trains and passengers completing the customs procedure at the international intermodal rail terminal located at frontier (if any) according to the form No.1 of the Appendix VI enclosed herewith: 01 original;
a.5) List of fuel, equipment or food carried on passenger or freight trains (if any) according to the form No. 3 of the Appendix VI enclosed herewith: 01 original.
b) At the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at domestic areas:
b.1) Documents with intact custom seal received from the customs Subdepartment of intermodal rail terminal at frontiers;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Responsibility of the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at frontiers:
a) Receive, check and inspect information included in the customs documentation about wagon serial number, freight quantity carried on each wagon, freight and checked luggage container; check the sealing carried out by transport organizations (if any) for each wagon, freight and checked luggage container; check, aggregate and analyze declared information and other information (information about risk management, or information provided by other organizations in the same or different sector) and take the following measures:
a.1) If information included in the customs declaration conform to legal regulations or there is no suspicion,
a.1.1) Give confirmation and affix the stamp onto documents submitted by customs declarants.
a.1.2) Store the customs documentation including related documents in accordance with regulations.
a.2) If there is a sign that freight transportation violates the customs law, customs authority must complete the customs procedure to allow trains to move inward, keep watch of them and monitor freight while being unloaded, stored in the customs supervision area; concurrently report to the Director of the Customs Sub-department to decide the form and extent of physical verification of such freight and perform other professional tasks in accordance with legal regulations;
a.3) In case the physical verification of trains is required, the regulations laid down in Clause 4, Article 68 of the Customs Law shall be applied.
b) Carry out the customs sealing of each wagon containing freight or checked luggage put under the customs control and carried to the destination terminal; as for freight such as heavy, oversize or break-bulk freight, etc, which can not be sealed, the train master shall be responsible for maintaining freight, checked luggage and wagon in the original condition during the transportation to the destination terminal in accordance with legal regulations;
c) Hand over imported freight to the customs office of international intermodal rail terminal located at domestic areas if the incoming train is carrying freight subject to the customs control as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.2) If electronic transactions between customs electronic data processing system and electronic customs declaration system do not take place due to the failure of one or both of two systems or by any other reasons, the record on handover of imported freight shall be created to send through to the customs office of international intermodal rail terminal located at domestic areas according to the form No. 4 of the Appendix VI enclosed herewith.
d) Carry out the customs sealing of customs documentation including documents stipulated at Point a.2, a.3 Clause 1 of this Article, handover record (if any), and forward them to the customs office of the destination terminal by customs declarants.
dd) Carry out the customs supervision or control of means of transport (including empty container, wagon or vehicle), freight or luggage under the provisions of Clause 2, Article 72 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP.
3. Responsibility of the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at domestic areas:
a) Receive, check and inspect information included in the customs documentation forwarded by the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at frontiers and submitted by customs declarants about wagon serial number, freight quantity carried on each wagon, freight and checked luggage container; check the sealing carried out by transport organizations or customs offices (if any) for each wagon, freight and checked luggage container; check, aggregate and analyze declared information and other information (information about risk management, or information provided by other organizations in the same or different sector) and take the following measures:
a.1) If information included in the customs declaration conform to legal regulations or there is no suspicion,
a.1.1) Give confirmation and affix a stamp onto documents submitted by customs declarants; send a respond (telegram) to the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at frontiers about the receipt of freight, documentation of shipments subject to the customs control and current state of arriving freight (applicable to customs declarants who carry out the manual handover of imported freight transported to the destination terminal) or keep the system updated with information about arriving freight (applicable to customs declarants who carry out the electronic handover of imported freight transported to the destination terminal);
a.1.2) Store the customs documentation including related documents in accordance with regulations.
a.2) If there is a sign that freight transportation violates the customs law, the customs Subdepartment must carry out the customs supervision of trains and monitor freight while being unloaded, stored in the customs supervision area; concurrently report to the Director of the Customs Sub-department to decide the form and extent of physical verification of such freight and perform other professional tasks in accordance with legal regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Carry out the customs supervision or control of means of transport (including empty container, wagon or vehicle), freight or luggage under the provisions of Clause 2, Article 72 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP.
Article 36. Customs procedure applied to outgoing trains
1. Responsibility of the customs declarant: within the regulated period stipulated in Clause 2 Article 71 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP, the customs declarant is required to submit documents included in the customs documentation as follows:
a) At the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at domestic areas:
a.1) The confirmation report on train order for passenger trains required to complete the customs procedure at the international intermodal rail terminal located at domestic areas: 01 original;
a.2) Bill of lading for freight trains: 01 copy;
a.3) Manifest of exported freight at the international intermodal rail terminal located at domestic areas for freight trains according to the form No.5 of the Appendix VI enclosed herewith: 02 originals;
a.4) List of passengers for passenger trains and passengers completing the customs procedure at the international intermodal rail terminal located at domestic areas (if any) according to the form No.1 of the Appendix VI enclosed herewith: 01 original;
b) At the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at frontiers:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.2) Freight delivery and receipt document for freight trains: 01 original;
b.3) Bill of lading for freight trains: 01 copy;
b.4) The confirmation report on train order for freight trains: 01 original;
b.5) List of passengers for passenger trains and passengers completing the customs procedure at the international intermodal rail terminal located at frontiers (if any) according to the form No.1 of the Appendix VI enclosed herewith: 01 original;
2. Responsibility of the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at domestic areas:
a) Receive, check and inspect information included in the customs documentation about wagon serial number, freight quantity carried on each wagon, freight and checked luggage container; check the sealing carried out by transport organizations (if any) for each wagon, freight and checked luggage container;
b) Carry out the customs sealing of each wagon containing freight or checked luggage put under the customs control and carried to the destination terminal; as for freight such as heavy, oversize or break-bulk freight, etc, which can not be sealed, the train master shall be responsible for maintaining freight, checked luggage and wagon in the original condition during the transportation to the destination terminal in accordance with legal regulations;
b.2) Hand over exported freight to the customs office of international intermodal rail terminal located at frontiers if the outgoing train is carrying freight subject to the customs control as follows:
b.2.1) If electronic transactions between customs electronic data processing system and electronic customs declaration system take place, the regulations laid down in Article 51 of the Circular No. 38/2015/TT-BTC of the Ministry of Finance dated March 25, 2015 on customs procedure; customs inspection and supervision; import or export duties and tax administration for imports or exports, shall be applied;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Give confirmation and affix a stamp onto documents submitted by customs declarants; carry out the customs sealing of customs documentation including documents stipulated at Point a.2, a.3 Clause 1 of this Article, handover record (if any), and forward them to the customs office of the destination terminal located at frontiers by customs declarants in accordance with legal regulations.
d) Carry out the customs supervision or control of means of transport (including empty container, wagon or vehicle), freight or luggage under the provisions of Clause 2, Article 72 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP.
3) Responsibility of the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at frontiers:
a) Receive, check and inspect information included in the customs documentation forwarded by the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at domestic areas and submitted by customs declarants about wagon serial number, freight quantity carried on each wagon, freight and checked luggage container; check the sealing carried out by transport organizations or customs offices (if any) for each wagon, freight and checked luggage container; check, aggregate and analyze declared information and other information (information about risk management, or information provided by other organizations in the same or different sector) and take the following measures:
a.1) If information included in the customs declaration conform to legal regulations or there is no suspicion,
a.1.1) Give confirmation and affix a stamp onto documents submitted by customs declarants; send a respond (telegram) to the customs Subdepartment of international intermodal rail terminal located at domestic areas about the receipt of freight, documentation of shipments subject to the customs control and current state of arriving freight (applicable to customs declarants who carry out the manual handover of exported freight) or keep the system updated with information about arriving freight (applicable to customs declarants who carry out the electronic handover of exported freight);
a.1.2) Store the customs documentation including related documents in accordance with regulations.
a.2) In case the physical verification of trains is required, the regulations laid down in Clause 4, Article 68 of the Customs Law shall be applied.
b) Carry out the customs supervision or control of means of transport (including empty container, wagon or vehicle), freight or luggage under the provisions of Clause 2, Article 72 of the Decree No. 08/2015/NĐ-CP.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular shall come into force from April 1, 2015 and replace the Circular No. 64/2011/TT-BTC of the Ministry of Finance dated May 13, 2011, Part IV of the Circular No. 128/2013/TT-BTC and instructional documents of the General Department of Customs.
1. The Director of the General Department of Customs shall be responsible for:
a) Establishing and announcing the standard format of electronic data used for completing customs procedures applied to outgoing, incoming or transit seagoing vessels, aircraft.
b) Developing the information portal of the General Department of Customs and electronic customs declaration system.
c) Deciding on the airline dealing with the electronic customs procedure for specific stages.
d) Drawing up the plan to provide directions or instructions for customs offices to actively cooperate with relevant organizations or individuals in following the electronic customs procedure.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. In the course of implementing this Circular, if documents mentioned in this Circular are modified, supplemented or replaced, revised documents shall take effect.
3. In case there is any difficulty that may arise, organizations or individuals concerned are advised to send immediate feedbacks to the Ministry of Finance (the General Department of Customs) to seek consideration or guidance on possible solutions./.
PP.
THE MINISTER
THE DEPUTY MINISTER
Do Hoang Anh Tuan
Form No. 1 - Appendix I
AIRLINE/SHIP
OWNER
AIRLINE/SHIP’S AGENT
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NOTIFICATION
Participation in electronic customs procedure that applies to incoming or transit aircraft
Pursuant to the Circular No. 42/2015/TT-BTC of the Ministry of Finance dated March 27, 2015.
We are sending this Notification to the General Department of Customs to request participation in the electronic customs procedure applied to incoming or outgoing aircraft with the following contents:
1. Name of applicant:
a) Tax code:
b) Address:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Authorized representative: (i) Full name; (ii) Identification card number; (iii) Title.
dd) Agent of the airline:
2. We undertake to adhere to rights and obligations stipulated in the Circular No. 42/2015/TT-BTC of the Ministry of Finance dated March 27, 2015, and other rights and obligations stipulated in relevant laws.
…….,
Date………
AUTHORIZED REPRESENTATIVE
Form No. 2 - Appendix I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No.: ……./TB- (abbreviated name of airline/ship owner, or airline/ship’s agent)
NOTIFICATION
Participation in electronic customs procedure that applies to incoming or transit seagoing vessels
Pursuant to the Circular No. 42/2015/TT-BTC of the Ministry of Finance dated March 27, 2015.
We are sending this Notification to the General Department of Customs to request participation in the electronic customs procedure applied to incoming or outgoing aircraft with the following contents:
1. Name of applicant:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Address:
c) Telephone number: Fax number:
d) Authorized representative: (i) Full name; (ii) Identification card number; (iii) Title.
dd) Agent of the airline:
2. We undertake to adhere to rights and obligations stipulated in the Circular No. 42/2015/TT-BTC of the Ministry of Finance dated March 27, 2015, and other rights and obligations stipulated in relevant laws.
…….,
Date………
AUTHORIZED REPRESENTATIVE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 1 - Appendix II
GENERAL DECLARATION
1. Name and type of ship
2. Arrival
3. Departure
5. Port of arrival/departure
6. Date - Time of arrival/departure
4. IMO number
7. Call sign
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Name of master
10. Last port of call/next port of call
11. Certificate of registry (Port, date and number)
12. Name and contact details of the ship agent
13. Gross tonnage
14. Net tonnage
15. Position of the ship in the port (berth or station)
16. Brief particulars of voyage (previous and subsequent port of call; underline where remaining cargo will be discharged)
17. Brief description of the cargo
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Number of crew (inl. Master)
19. Number of passenger
20. Remarks
21. Attached documents (indicate number of copies)
22. The ship’s requirements in terms of waste and residue reception facilities
Cargo Declaration
Passenger List
….., Date……….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ship’s Stores Declaration
Crew’s Effects Declaration
Crew List
Health Quarantine Declaration
(*) only on arrival
Form No. 2 - Appendix II
GOODS DECLARATION
1. Name and type of ship:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Arrival ¨
3. Departure ¨
4. Flag State of ship:
……………………………….
5. Port of arrival/departure
………………………………………………...
6. Date - Time of arrival/departure:
……../……/…… (dd/mm/yyyy)
7. Name of master
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Last port of call/next port of call
……………………………………………
9. Number and kind of packages …………………………..
GOOD PARTICULARS
B/L
No
(10.)
Consigner (11.)
Consignee (12)
Notify
party
(13)
Cont number (14)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HS code If avail. (16)
Name, Description of goods (17)
Net weight (if avail) (18)
Gross
weight
(19)
Dimension
/tonnage
(20)
Ref. no manifest (21)
Adjustment
basis
(22)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date………..
23. MASTER (OR AUTHORIZED AGENT OR OFFICER)
Form No. 3 - Appendix II
HOUSE BILL OF LADING
1. Name of ship
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Port of unload
4. Bill of lading number
5. Consigner)
6. Port of transhipment/transit
7. Port of destination
8.
Date of bill of lading (dd/mm/yyyy)
…./…../…..
9.
Departure date (dd/mm/yyyy)
…./…../……
10. Consignee
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
HS
code (if avail.)
(11)
Description
of Goods
(12)
Gross
weight
(13)
Dimension/tonnage
(14)
Cont.
number
(15)
Seal number (16)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……….,
date..….
FREIGHT FORWARDER
(signature, seal)
Form No. 4 - Appendix II
CREW LIST
1. Arrival
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Departure
3. Page No:
4. Name of ship:
5. Flag State of ship:
6. Port of arrival/departure:
7. Date of arrival/departure:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No
(9)
Family
name, given name
(10)
Rank
or rating
(11)
Nationality (12)
Date, place of birth (13)
Class,
No. of identity document (seaman’s passport)
(14)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………..,
Date……….
15. MASTER (AUTHORIZED AGENT OR OFFICER)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CREW’S EFFECTS DECLARATION
1. Name of ship
2. Effects ineligible for relief from customs duties and taxes or subject to prohibitions or restrictions (*)
3. Flag State of ship
No
(4)
Family name, given name (5)
Rank or rating (6)
Duty
package
(7)
Signature
(8)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) e.g. wines, spirits, cigarettes, tobacco, etc...
……..,
Date………..
9. MASTER (AUTHORIZED AGENT OR OFFICER)
Form No. 6 - Appendix II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¨
1. Arrival
¨
2. Departure
3. Name of ship
4. Port of arrival/departure
5. Date of arrival/departure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Last port of call/Next port of call
8. Number of persons on board
9. Period of stay
10. Place of storage
11. Name of article
12. Quantity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date
13. MASTER (AUTHORIZED AGENT OR OFFICER)
Form No. 7 - Appendix II
PASSENGER LIST
1. Arrival
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Departure
3. Page No:
4. Name of ship
5. Port of arrival/departure
6. Date of arrival/departure
7. IMO number
8. Call sign
9. Flag State of ship
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nationality (11)
Date and place of birth (12)
Type of identity document (13)
Serial number of identity document (14)
Port of embarkation (15)
Port of disembarkation (16)
Transit passenger or not (17)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………,
Date………
18. MASTER (AUTHORIZED AGENT OR OFFICER)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DANGEROUS GOODS MANIFEST
1. Name of ship: 2. Port of receipt
3. Nationality: 4. Port of delivery
5. Master’s name: 6. Serial number of container 7. Seal number of container
Bill
of lading number
(8)
Marks
& numbers container ID. NO(s) Vehicle reg. No (s)
(9)
Number and kind of packages (10)
Carrier’s name (11)
Freight
Class (12)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Goods group (14)
Goods subgroup (15)
Flash point (In oC, c.c.) (16)
Marine pollutant (17)
Mass (kg) Gross/Net (18)
Stowage position on board (19)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20. AGENT'S SIGNATURE
22. MASTER'S SIGNATURE
21. Place and Date
23. Place and Date
Form No. 9 - Appendix II
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The customs department:
2. The customs Subdepartment:
3. Notification number:
4. Date of notification:
5. Customs declarant:
6. Name of means of transport:
7. Nationality of means of transport:
8. CONTENT OF NOTIFICATION
………………………………………………………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 10 - Appendix II
NOTIFICATION OF COMPLETE CUSTOMS PROCEDURE
1. Notification number:
2. Date of notification:
3. The customs Subdepartment:
4. Enterprise’s name:
5. Customs declarant’s name:
6. Name of maritime administration:
7. Name of means of transport:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. CONTENT OF NOTIFICATION
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 11 - Appendix II
SHIP
OWNER/ AIRLINE/ SHIP AGENT/ AIRLINE AGENT
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Address:………………………………..
Phone number:……………………….. Fax number:…………………………..
No.: ……/TB- (short name of ship owner/ airline/ ship or airline agent)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Confirming arrival
We would like to notify our partner of completion of customs procedures and stay at the safe position appointed by the maritime administration.....………. with specific information as follows:
1. Name of ship:………………………………………………………………………….
2. Nationality of ship:………………………………………………………………………….
3. Name of ship or aircraft master:………………………………………………………….
4. Time of arrival:………….., date.................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 12 - Appendix II
SHIP
OWNER/ AIRLINE/ SHIP AGENT/ AIRLINE AGENT
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-----------
Address:………………………………..
Phone number:……………………….. Fax number:…………………………..
No.: ……/TB- (short name of ship owner/ airline/ ship or airline agent)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Confirming departure
We would like to notify out partner of completing customs clearance and leaving the port……….. with the specific information as follows:
1. Name of ship:………………………………………………………………………….
2. Nationality of ship:………………………………………………………………………….
3. Name of ship or aircraft master:………………………………………………………….
4. Time of arrival:………….., date.................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE
CUSTOMS DEPARTMENT…….
THE CUSTOMS SUBDEPARTMENT…..
-------
Form No. 01/PQC - Appendix III
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No.: /PC-CCHQ
NOTE OF TRANSFER OF CUSTOMS DOCUMENTATION OF PORT-MOVING SHIP
1. Ship particulars and port of entry/exit:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Date of receipt:…………, time…………….
1.3. Name and type of ship:
Nationality of ship:
1.5. Arriving at the port:………………………….time……………………..date……………..
1.6. Leaving at the port:………………………….time……………………..date……………..
2. Constituents of customs documentation of port-moving ship:
2.1. Cargo manifest (portion of cargo unloaded at port of arrival): ¨
2.2. General declaration: ¨
2.3. Ship’s stores declaration: ¨
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Crew and passenger list (if available): ¨
3. Information about cargos onboard:
3.1. Current state of cargos (containerized/ break-bulk cargos):……………………..
3.2. Sealing condition (if applicable):………………………………………………………………………
3.3. Port-moving cargos with a change to means of transport: name, serial number of means of transport carrying cargos to port of arrival.
THE CUSTOMS SUBDEPARTMENT OF PORT OF DEPARTURE
4. The customs Subdepartment of port of arrival
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Current state of cargos onboard (intact, changed):……………………..
THE CUSTOMS SUBDEPARTMENT OF PORT OF ARRIVAL
Form No. 1 - Appendix IV
CARGO MANIFEST
I. C. A. O. ANNEX 9, APPENDIX 3
MARKS OF NATIONALITY OPERATOR:
Point of Loading: Flight/ Date:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AWB Number
Pieces
Description
SHC
Status
Wt.(Kgs)
Org-Dest
BULK
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BULK Total
...
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ULD
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ULD Total:
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Seg Total:
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
User ID: ………….. Report ID: …………..
Date: ………….
Form No. 2 - Appendix IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 3 - Appendix IV
PASSENGER MANIFEST
FLIGHT/DATE: …………./…………… AC REG: ……………………
FROM: ………………………..
TO: …………………………….
SEAT
GEN
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NATIONAL
DOC NO
…
…
…
…
...
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
…
…
…
…
Total:
Form No. 4 - Appendix IV
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OPERATOR: …………………………………………………………………………………………….
MARKS OF NATIONALITY AND REGISTRATION: ………………………………………………
FLIGHT NUMBER: …………………………… DATE: ……………………………………………..
DEPARTURE FROM: …………………………………………………………………………………
ARRIVAL AT: ……………………………………………………………………………………………
FLIGHT ROUTING
PLACE FROM: ..…………………………………………..
TO: …………………………………………………
CREW LIST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
NAME.
…
…
…
…
…
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
* TOTAL NUMBER OR CREW:
* NUMBER OF PASSENGERS ON THIS STAGE
DEPARTURE PLACE
EMBARKING:
THROUGH ON SAME FLIGHT:
ARRIVAL PLACE
DISEMBARKING:
THROUGH ON SAME FLIGHT:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PERSONS ON BOARD WITH ILLNESSES OTHER THAN AIRSICKNESS OR THE EFFECTS OF ACCIDENTS, (INCLUDING PERSONS WITH SYMPTOMS OR SINGS OF ILLNESSES SUCK AS RASH, FEVER, CHILLS, DIARRHOEA) AS WELL AS THOSE CASES OF ILLNESS DISEMBARKED DURING THE FLIGHT ……………………………………………………………..
ANY OTHER CONDITIONS ON BOARD WHICH MAY LEAD TO THE SPREAD OF DISEASE ………………………………………………………………………………………………..
DETAILS OF EACH DISINSECTING OR SANITARY TREATMENT (PLACE, DATE, TIME, METHOD) DURING THE FLIGHT. IF NO DISINSECTING HAS BEEN CARRIED OUT DURING THE FLIGHT GIVE DETAILS OF MOST RECENT DISINSECTING ……………………………….. ………………………………………………………………….
SIGNED, IF REQUIRED:
CREW MEMBER CONCERNED
FOR OFFICIAL USE ONLY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CARGO MANIFEST
OWNER OR OPERATOR:
MARKS OF NATIONALITY AND REGISTRATION:
FLIGHT: DATE:
POINT OF LOADING:
POINT OF UNLOADING:
AWB
NO
PCS
NATURE OF GOODS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR OFFICIAL USE ONLY
…
…
…
…
…
…
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
...
…
...
TOTAL PCS AND WEIGHT: ………………………………………………..
TOTAL NO. OF AWB: ………………………………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G/TTL NO. OF AWB: …………………………………………………………
Form No. 6 - Appendix IV
CARGO MANIFEST
OWNER OR OPERATOR:
MARKS OF NATIONALITY: FLIGHT No. ………/ DATE: ………
POINT OF LOADING: POINT OF UNLOADING:
Airway Bill Number
Number of Packages
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
For Use by Owner or Operator only
For officer Use only
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total:
...
...
Form No. 1 - Appendix V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUSTOMS
DECLARATION FOR TEMPORARY IMPORT AND RE-EXPORT MEANS OF TRANSPORTATION
(Copy 1: For the operator of means of transportation)
Declaration No.: …………/TN/HQCK…..……, Date-d/m/y: …../…./20…..
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE
A. Driver’s particulars:
- Full name: ………………………………;
- Nationality: ……………………………..;
- Passport No: …………………………..;
- Border Pass No: …………….;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Issue Place: ………………………………..;
B. Detail of means of transportation:
- Type: …………………………………………….;
- Label or mark: …………………………..;
- Licence Plate No: …………...;
- Registering Country: …………….;
- Color: …………; - seats: ……..;
- Chassis Serial No.: ……………………;
- Engine Serial No.: ………………………….;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Applicable if Driver is not the Owner of means of transportation (individual, company or organization)
+ Full name: ………………………………;
+ Nationality: ………………………………;
D. Permit for crossing the bordergate:
- Permit No: ………….;
- Issue date: ……………………………….;
- Issued by: …………………………….;
- Expiry date:………; Re-exportation date: ...;
- Traveling Area: ………………;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. Goods, passengers particulars:
□ Goods:
- Goods name: ……………………………..;
- Customs declaration No: …..date:…/ …/20...;
□ Number of passengers:………………;
I. TEMPORARY-IMPORT
1. Authentication of customs documents receiver
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: ……………………………….
…………………………………………;
Crossing the bordergate at:
……..….. date …./ …../ 20…..
(Signature
and stamp)
……………..
II. RE-EXPORT CONFIRMATION
1. Authentication of customs documents receiver
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Date: ……./……/20…..
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
□ Declare additional information;
(Signature
and stamp)
……………
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if applicable);
Result: ……………………………….
…………………………………………;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..……. date …../ …../20 ……
(Signature
and stamp)
………………….
Date-d/m/y...../…./20….
Driver
(Signature)
……………………….
Note: Any supplementary Declaration (if any) shall be written at the next page.
Form No. 1 - Appendix V
SUPPLEMENTARY DECLARATION OF MEANS OF TRANSPORTATION
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Changes made to the means of transportation (if any):
a/ Change made to Operator of means of transportation: □
- Full name: ………………………………..;
- Nationality: ……………………………….;
- Permanent residential address: …..………………………………………..;
- Passport or Border-pass
No.: …………..,
+ Date of issue-d/m/y: ……/…../20…..
b/ Extension of operation of means of transportation: □
- No of document
indicating permission for such extension………………………………..,
+ Duration of operation extended to: ……/…../20……,
+ Authority granting permission for such extension: …………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Reason(s) for such extension
+ Repair □ + accidents □
+ Other reasons: ………………………………………..
2. Authentication of customs officers receiving documentation
- Customs documentation …………….
…………………………………………
+ Date: …../…../20....
(Signature and stamp)
…………………….
Date-d/m/y …../…../20….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Signature)
……………………..
(Full
name)
……………………..
Form No. 1 - Appendix V
CUSTOMS
DECLARATION FOR TEMPORARY IMPORT AND RE-EXPORT OF MEANS OF TRANSPORTATION
(Copy 2: Retained by Customs)
Declaration No.: …………/TN/HQCK…..………, Date-d/m/y: …../…./20…..
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Full name: ………………………………;
- Nationality: ……………………………..;
- Passport No: …………………………..;
- Border Pass No: …………….;
+ Issue Date: ……………………………….;
+ Issue Place: ………………………………..;
B. Detail of means of transportation:
- Type: …………………………………………….;
- Label or mark: …………………………..;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Registering Country: …………….;
- Color: …………; - seats: ……..;
- Chassis Serial No.: ……………………;
- Engine Serial No.: ………………………….;
C. Owner of means of transportation:
Applicable if Driver is not the Owner of means of transportation (including individual, company or organization)
+ Full name: ………………………………;
+ Nationality: ………………………………;
D. Permit for crossing the bordergate:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Issue date: ……………………………….;
- Issued by: …………………………….;
- Duration Allowed for being in Vietnam:
…….; Re-exportation date: …….;
- Traveling Area: ………………;
- Port of re-export: ……………….;
E. Particulars of goods, passengers):
□ Goods:
- Goods name: ……………………………..;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Number of passengers………………;
I. TEMPORARY-IMPORT CONFIRMATION
1. Authentication of customs officer receiving documentation
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
(Signature
and stamp)
…………….
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: …………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crossing the bordergate at:
……..….. date …./…../20…..
(Signature
and stamp)
……………..
II. RE-EXPORT CONFIRMATION
1. Authentication of customs officer receiving documentation
- Port of reexport: ……………….;
- Date: ……./……/20……..
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Signature
and stamp)
……………
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: ……………………………….
…………………………………………;
Crossing the bordergate at:
…..…….date…../…../20……
(Signature
and stamp)
………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note: Supplemental Declaration (if any) in verso.
Form No. 1 - Appendix V
SUPPLEMENTAL DECLARATION FOR MEANS OF TRANSPORTATION
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE
1. Changes made to the means of transportation (if any):
a/ Change made to Operator of means of transportation: □
- Full name: ………………………………..;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Permanent residential address: …..…………………………………………..;
-Passport or Border-pass No. …………………..,
+ Date of issue-d/m/y: ……/…../20…….
b/ Extension of operation of means of transportation: □
- No of document indicating permission for such extension………………………………..,
+ Duration of operation
extended to: …/…/20…,
+ Authority granting permission for such extension: …………………………………..
+ Issue date-d/m/y: .../…/20…
- Reason(s) for such extension
+ Repair □ + Accidents □
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Authentication of customs officer receiving documentation
- Of customs documentation…………….
…………………………………………
+ Date: …../…../20....
(Signature and stamp)
…………………….
Date-d/m/y…/.../20…
Customs declarant
(Signature)
……………………..
(Full
name)
……………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 1 -Appendix V
CUSTOMS
DECLARATION FOR TEMPORARY EXPORT AND RE-IMPORT MEANS OF TRANSPORTATION
(Copy 1: For the operator of means of transportation)
Declaration No.: …………/TN/HQCK…..………, Date-d/m/y: …../…./20…..
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE
A. Driver’s Detail:
- Full name: ………………………………;
- Nationality: ……………………………..;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Border Pass No: ………….;
+ Issue Date: …………………………….;
+ Issue Place: ……………………………..;
B. Detail of means of transportation:
- Type: ………………………………………….;
- Label or mark: ………………………..;
- Licence Plate No: …………...;
- Registering Country: …………….;
- Color: …………; - seats: ……..;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Engine Serial No.: ……………………….;
C. Owner of means of transportation:
Applicable if Driver is not the Owner of means of transportation (including individual, company or organization)
+ Full name: ……………………………;
+ Nationality: ……………………………;
D. Permit for crossing the bordergate:
- Permit No: ……….;
- Issue date: …………………………….;
- Issue by: ………………………….;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…….; Re-importation date: …….;
- Traveling Area: ……………;
- Port of re-import: …………….;
E. Particulars of goods, passengers):
□ Goods:
- Goods name: …………………………..;
- Customs declaration No: ….. date …/…/20...;
□ Number of passengers……………;
I. TEMPORARY-EXPORT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
(Signature
and stamp)
…………….
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: ………………………………….
……………………………………………;
Crossing the bordergate at:
……..…..date …./…../20…..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. RE-IMPORT
1. Authentication of customs officer receiving documentation
- Re-import checkpoint: ……………………;
- Date: ……./……/20……..
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
□ Supplementary declaration (if any);
(Signature
and stamp)
……………
2. Authentication of examiner of means of transportation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Result: ………………………………….
……………………………………………;
Crossing the bordergate at:
……..…..date …./…../20…..
(Signature
and stamp)
………………….
Date-d/m/y.../…/20…
Driver
Signature
……………………….
Supplemental Declaration (if any) in verso.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SUPPLEMENTAL DECLARATION FOR MEANS OF TRANSPORTATION
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE)
1. Changes made to the means of transportation (if any):
a/ Change made to Operator of means of transportation: □
- Full name: ………………………………..;
- Nationality: ……………………………….;
- Permanent residential address: …..…………………………………………..;
- Passport or Border-pass No.:……………;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ Extension of operation of means of transportation: □
- No of document indicating permission for such extension:…………..
+ Duration of operation extended to:………….
+ Authority granting permission for such extension:………………..
+ Issue date-d/m/y: …../…../20……
- Reason(s) for such extension
+ Repair □ + Accidents □
+ Other: …………………………………..
2. Authentication of customs officer receiving documentation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……………………………………….…
+ Date: ….. /….. /20....
(Signature and stamp)
…………………….
Date-d/m/y…../…../20…….
Customs declarant
(Signature)
……………………..
(Full
name)
……………………..
Form No. 1 - Appendix V
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUSTOMS
DECLARATION FOR TEMPORARY EXPORT AND RE-IMPORT MEANS OF TRANSPORTATION
(Copy 2: Retained by Customs)
Declaration No.: …………/TN/HQCK…..………, Date-d/m/y: …../…./20…..
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE
A. Driver’s Detail:
- Full name: ……………………………;
- Nationality: …………………………..;
- Passport No: ……………………..;
- Border Pass No: ……….;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Issue Place: …………………………..;
B. Detail of means of transportation:
- Type: ……………………………………….;
- Label or mark: ……………………..;
- Licence Plate No: ………...;
- Registering Country: ………….;
- Color: ………; - seats: ……..;
- Chassis Serial No.: …………………;
- Engine Serial No.: …………………….;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Applicable if Driver is not the Owner of means of transportation (including individual, company, organization)
+ Full name: …………………………;
+ Nationality: …………………………;
D. Permit for crossing the bordergate:
- Permit No: …….;
- Issue date: ………………………….;
- Issued by: ……………………….;
- Duration Allowed for being in Vietnam:
…….; Re-importation date: …….;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Port of re-import: ………….;
E. Particulars of goods, passengers):
□ Goods:
- Goods name: ………………………..;
- Declaration No: …..date…/…/20...;
□ Number of passengers…………….;
I. TEMPORARY-EXPORT
1. Authentication of customs officer receiving documentation
□ Exempt from customs inspection;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Signature
and stamp)
…………….
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: ………………………………….
………………………………………………;
Crossing the bordergate at:
……..….. date …./…../20…..
(Signature
and stamp)
……………..
II. RE-IMPORT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Port of re-import: ……………………;
- Date: ……./……/20……..
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
□ Supplementary declaration 9if any);
(Signature
and stamp)
……………
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: …………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crossing the bordergate at:
…..……. date…../…../20…
(Signature
and stamp)
………………….
Date-d/m/y.../…/20…
Driver
Signature
……………………….
Note: Supplemental Declaration (if any) in verso.
Form No. 1 - Appendix V
SUPPLEMENTAL DECLARATION FOR MEANS OF TRANSPORTATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR CUSTOMS USE
1. Changes made to the means of transportation (if any):
a/ Change made to Operator of means of transportation: □
- Full name: ……………………………..;
- Nationality: …………………………….;
- Permanent residential address: …..………………………………………..;
- Passport or Border-pass No.:…………….;
+ Date of issue-d/m/y: ……/ …../20……..
b/ Extension of operation of means of transportation: □
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Duration of operation extended to: ……/ …../20……,
+ Authority granting permission for such extension: ………………………………..
+ Issue date-d/m/y: …/…/20…
- Reason(s) for such extension
+ Repair □ + Accidents □
+ Other: ………………………………..
2. Authentication of customs officer receiving documentation
- Of customs documentation ……………….
……………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Signature and stamp)
…………………….
Date-d/m/y …../…../20…….
Customs declarant
(Signature)
……………………..
(Full
name)
……………………..
Form No. 2 – Appendix V
CUSTOMS
DECLARATION FOR TEMPORARY IMPORT AND RE-EXPORT MEANS OF TRANSPORTATION
(Copy 1: For the Skipper/Master of ship)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE
A. Operator’s Detail:
- Full name: ………………………………;
- Nationality: ……………………………..;
- Passport No: ………………………..;
- Border Pass No: ………….;
+ Issue Date: …………………………….;
+ Issue Place: ……………………………..;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Type: ……………………………………….;
- Label or mark: ………………………..;
- Licence Plate No: …………...;
- Registering Country: …………….;
- Loading Capacity: ……………….……..;
- Chassis Serial No.: ……………………;
- Engine Serial No.: ……………………….;
C. Owner of means of transportation:
Applicable if Master is not the Owner of means of transportation (including individual, company, organization)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nationality: ……………………………;
D. Permit for crossing the bordergate:
- Permit No: ……….;
- Issue date: …………………………….;
- Issued by: …………………………….;
- Duration Allowed for being in Vietnam:
…….; Re-exportation date: …….;
- Traveling Area: ……………;
- Port of re-export: …………….;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Goods:
- Goods name: …………………………..;
- Declaration No: …..date …/…/20...;
□ Number of passengers:………….;
I. TEMPORARY-IMPORT
1. Authentication of customs officer receiving documentation
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
(Signature
and stamp)
…………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Record on violation (if any);
Result: ………………………………….
……………………………………………;
Crossing the bordergate at:
……..….. date …./…../20…..
(Signature
and stamp)
……………..
II. RE-EXPORT
1. Authentication of customs officer receiving documentation
- Port of re-export: ………………….;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
□ Supplementary declaration (if any);
(Signature
and stamp)
……………
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: ………………………………….
……………………………………………;
Crossing the bordergate at:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Signature
and stamp)
………………….
Date-d/m/y
.../.../20...
Operator
Signature
……………………….
Note: Supplemental Declaration (if any) in verso.
Form No. 2 - Appendix V
SUPPLEMENTAL DECLARATION FOR MEANS OF TRANSPORTATION
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ Change made to Operator of means of transportation: □
- Full name: ………………………………..;
- Nationality: ……………………………….;
- Permanent residential address: …..………………………………………………………..;
- Passport or Border-pass No.:…………….;
+ Date of issue-d/m/y: ……/…../20…..
b/ Extension of operation of means of transportation: □
- No of document indicating permission for such extension)
+ Duration of operation extended to: ……/…../20……,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Issue date-d/m/y: …../…../20……
- Reason(s) for such extension:
+ Repair □ + Accidents □
+ Other: …………………………………..
2. Authentication of customs officer receiving documentation
- Of customs documentation ………….
…………………………………………
+ Date: …../…../20....
(Signature and stamp)
…………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Customs declarant
(Signature)
……………………..
(Full
name)
……………………..
Form No. 2 – Appendix V
CUSTOMS
DECLARATION FOR TEMPORARY IMPORT AND RE-EXPORT MEANS OF TRANSPORTATION
(Copy 2: Retained by Customs)
Declaration No.: …………/TN/HQCK…..………, Date-d/m/y: …../…./20…..
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Operator’s Detail:
- Full name: ……………………………;
- Nationality: …………………………..;
- Passport No: ……………………..;
- Border Pass No: ……….;
+ Issue Date: ………………………….;
+ Issue Place: …………………………..;
B. Detail of means of transportation:
- Type: ……………………………………….;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Licence Plate No: ………...;
- Registering Country: ………….;
- Loading Capacity: …………..……..;
C. Owner of means of transportation:
Applicable if Master is not the Owner of means of transportation (including individual, company, organization)
+ Full name: …………………………;
+ Nationality: …………………………;
D. Permit for crossing the bordergate:
- Permit No: …….;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Issued by: ……………………….;
- Duration Allowed for being in Vietnam:
…….; Re-exportation date: …….;
- Traveling Area: …………;
- Port of re-export: ………….;
E. Particulars of goods, passengers):
□ Goods:
- Goods name: ………………………..;
- Declaration No: …..date …/…/20...;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. TEMPORARY-IMPORT
1. Authentication of customs officer receiving documentation
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
(Signature
and stamp)
…………….
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: ………………………………….
………………………………………………;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……..….. date…./…../20…..
(Signature
and stamp)
……………..
II. RE-EXPORT
1. Authentication of customs officer receiving documentation
- Port of re-export: …………………….;
- Date:……./……/20……..
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
□ Supplementary declaration (if any);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: …………………………………….
………………………………………………;
Crossing the bordergate at:
…..……. date…../…../20……
(Signature
and stamp)
………………….
Date-d/m/y......./…../20
….
Operator
Signature
……………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 2 - Appendix V
SUPPLEMENTAL DECLARATION FOR MEANS OF TRANSPORTATION
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE
1. Changes made to the means of transportation (if any):
a/ Change made to Operator of means of transportation: □
- Full name: ………………………………..;
- Nationality: ……………………………….;
- Permanent residential address: …..…………………………………………..;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Date of issue-d/m/y: ……/…../20……
b/ Extension of operation of means of transportation: □
- No of document indicating permission for such extension: ………………………………..,
+ Duration of operation extended to: ……/…../20……,
+ Authority granting permission for such extension: …………………………………..
+ Issue date-d/m/y: …../…../20……
- Reason(s) for such extension
+ Repair □ + Accidents □
+ Other: ………………………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Of customs documentation …………….
…………………………………………
+ Date: …../…../20....
(Signature and stamp)
…………………….
Date-d/m/y…../…../20…….
Customs declarant
(Signature)
……………………..
(Full
name)
……………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUSTOMS
DECLARATION FOR TEMPORARY EXPORT AND RE-IMPORT MEANS OF TRANSPORTATION
(Copy 1: For the Skipper/Master of ship)
Declaration No.: …………/TN/HQCK…..………, Date-d/m/y): …../…./20…..
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE
A. Operator’s Detail:
- Full name: ………………………………;
- Nationality: ……………………………..;
- Passport No: ………………………..;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Issue Date: …………………………….;
+ Issue Place: ……………………………..;
B. Detail of means of transportation:
- Type: ………………………………………….;
- Label or mark: ………………………..;
- Licence Plate No: …………...;
- Registering Country: …………….;
- Loading Capacity: ……………….……..;
C. Owner of means of transportation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Full name: ……………………………;
+ Nationality: ……………………………;
D. Permit for crossing the bordergate:
- Permit No: ……….;
- Issue date: …………………………….;
- Issued by: .………………………….;
- Duration Allowed for being in Vietnam:
…….; Re-importation date: …….;
- Traveling Area: ……………;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E. Particulars of commodity, passengers:
□ Goods:
- Goods name: …………………………..;
- Declaration No: …..date: …/…/20...;
□ Number of passengers:……………..;
I. TEMPORARY-EXPORT
1. Authentication of customs officer receiving documentation
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: ………………………………….
……………………………………………;
Crossing the bordergate at:
……..….. date …./…../20…..
(Signature
and stamp)
……………..
II. RE-IMPORT
1. Authentication of customs officer receiving documentation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Date: ……./……/20……..
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
□ Supplementary declaration (if any)
(Signature
and stamp)
……………
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: ………………………………….
……………………………………………;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..…….date…../…../20……
(Signature
and stamp)
………………….
Date-d/m/y
......./…../20….
Operator
Signature
……………………….
Note: Supplemental Declaration (if any) in verso.
Form No. 2 - Appendix V
SUPPLEMENTAL DECLARATION FOR MEANS OF TRANSPORTATION
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Changes made to the means of transportation (if any):
a/ Change made to Operator of means of transportation: □
- Full name: ………………………………..;
- Nationality: ……………………………….;
- Permanent residential address: …..…………………………………………………………..;
- Passport or Border-pass No.: ………………..,
+ Date of issue-d/m/y: ……/…../20……..
b/ Extension of operation of means of transportation: □
- No of document indicating permission for such extension: ………………………………..,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Authority granting permission for such extension: ………………………………………..
+ Issue date-d/m/y: …../…../20……
- Reason(s) for such extension
+ Repair □ + Accidents □
+ Other: ………………………………………..
2. Authentication of customs officer receiving documentation
- Of customs documentation ……….
………………………………………
+ Date: ….. /…../20....
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date-d/m/y…../…../ 20…….
Customs declarant
(Signature)
……………………..
(Full
name)
……………………..
Form No. 2 - Appendix V
CUSTOMS
DECLARATION FOR TEMPORARY EXPORT AND RE-IMPORT MEANS OF TRANSPORTATION
(Copy 2: Retained by Customs)
Declaration No.: …………/TN/HQCK…..………, Date-d/m/y: …../…./20…..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FOR CUSTOMS USE
A. Operator’s Detail:
- Full name: ………………………………;
- Nationality: ……………………………..;
- Passport No: ………………………..;
- Border Pass No: ………….;
+ Issue Date: …………………………….;
+ Issue Place: ……………………………..;
B. Detail of means of transportation:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Label or mark: ………………………..;
- Licence Plate No: …………...;
- Registering Country: …………….;
- Loading Capacity: ………………..……..;
C. Owner of means of transportation:
Applicable if Master is not the Owner of means of transportation (included: private, company, organization)
+ Full name: ……………………………;
+ Nationality: ……………………………;
D. Permit for crossing the bordergate:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Issue date: …………………………….;
- Issue by: ………………………….;
- Duration Allowed for being in Vietnam:
…….; Re-importation date: …….;
- Traveling Area: ……………;
- Port of re-import: …………….;
E. Particulars of goods, passengers):
□ Goods:
- Goods name: …………………………..;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
□ Number of passengers:…………..;
I. TEMPORARY-EXPORT
1. Authentication of customs officer receiving documentation
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
(Signature
and stamp)
…………….
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: ………………………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crossing the bordergate at:
……..….. date…./…../20…..
(Signature
and stamp)
……………..
II. RE-IMPORT
1. Authentication of customs officer receiving documentation
- Port of re-import: ………………….;
- Date: ……./……/20……..
□ Exempt from customs inspection;
□ Subject to customs inspection;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Signature
and stamp)
……………
2. Authentication of examiner of means of transportation
□ Record on violation (if any);
Result: ………………………………….
……………………………………………;
Crossing the bordergate at:
…..…….date…../…../20……
(Signature
and stamp)
………………….
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note: Supplemental Declaration (if any) in verso.
Form No. 2 - Appendix V
SUPPLEMENTAL DECLARATION FOR MEANS OF TRANSPORTATION
DECLARATION OF THE OPERATOR OF MEANS OF TRANSPORTATION
FOR CUSTOMS USE
1. Changes made to the means of transportation (if any):
a/ Change made to Operator of means of transportation: □
- Full name: ………………………………..;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Permanent residential address: ….……………………………………………..;
- Passport or Border-pass No.: …………..,
+ Date of issue-d/m/y: ……/…../20……..
b/ Extension of operation of means of transportation: □
- No of document indicating permission for such extension: ………………………………..,
+ Duration of operation extended to: ……/…../20……,
+ Authority granting permission for such extension: …………………………………..
+ Issue date-d/m/y: …../…../20……
- Reason(s) for such extension
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Other: …………………………………..
2. Authentication of customs officer receiving documentation
- Of customs documentation …………….
…………………………………………
+ Date: ….. /…../20....
(Signature and stamp)
…………………….
Date-d/m/y…../…../20….
Customs declarant
(Signature)
……………………..
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 3 - Appendix V
THE
CUSTOMS DEPARTMENT ……
THE CUSTOMS SUBDEPARTMENT …….
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No.: /PYC-CCHQ
PROFESSIONAL REQUEST
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
At (time)………….., on (date).................................
My name is………………………………………………………….
The customs officer who has received the customs documentation submitted by the Company/ Mr. (Ms.)…………………………………………..
After considering the transport documentation and referring to current regulations, this customs documentation fails to meet the accepted standard to complete the customs procedure applied to temporarily imported (inward)/ temporarily exported (outward) means of transport. We request the company/ Mr. (Ms.) to carry out supplementation/ explanation as follows:
- □ Intermodal transport permit/ written consent (still valid).
- □ Transport registration document.
- □ Driver's license.
- □ Passenger list.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REQUESTED
BY
(Customs officer’s stamp)
ISSUER OF THE DOCUMENT Form No. 1 - Appendix VI
No.:
ISSUER OF THE DOCUMENT
Form No. 2 - Appendix VI
No.:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Brand name of incoming train
Arrival date
Wagon serial number
Number of Bill of lading
Seal number
Date of departure
Terminal of sending freight
Terminal of receiving freight
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Freight quantity
Measurement unit
note
Customs
carrier
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…..,
Date….
(15) FRONTIER TERMINAL CUSTOMS
(signature, stamp)
…..,
Date….
(16) INLAND TERMINAL CUSTOMS
(signature, stamp)
ISSUER OF THE DOCUMENT Form No. 3 - Appendix VI
No.:
Form No. 4 - Appendix VI
THE CUSTOMS DEPARTMENT ……
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No.: /BB-CCHQ
RECORD
ON HANDOVER OF IMPORTED FREIGHT TRANSPORTED TO INLAND INTERMODAL RAIL TERMINAL
I. Section intended for the customs Subdepartment of frontier intermodal terminal where the record is created:
Dear the customs Subdepartment of inland intermodal terminal:…………………………..
Imported freight have been moved to the customs Subdepartment to continue completing the customs procedure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Proposed time of arrival:………….., date.................................
1. Transferred documentation shall include:
a) Record on the transfer of imported freight transported to the inland intermodal terminal: 01 original
b) Manifest of imported freight unloaded at each intermodal terminal: 01 original.
c) Bill of lading of unloading freight at the inland intermodal terminal: 01 copy (copy No. 2).
2. Freight including:
No.
Wagon serial number
Number of Bill of lading
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity
Measurement unit
Seal number
Customs seal number (if avail)
Note
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
(8)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Condition of freight:………………………………………………………………………
II. Section intended for the customs Subdepartment of inland intermodal terminal where the record is received:
1. The record is received at (time)………….., on (date).................................
2. Confirming the current state of seal carried out by carrier and customs office (if applicable), and freight condition:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
THE
CUSTOMS SUBDEPARTMENT OF FRONTIER INTERMODAL TERMINAL
(signature and stamp)
THE
CUSTOMS SUBDEPARTMENT OF INLAND INTERMODAL TERMINAL
(signature and stamp)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form No. 5 - Appendix VI
No.:
MANIFEST OF FREIGHT EXPORTED AT THE INTERNATIONAL INTERMODAL RAIL TERMINAL
No.
Brand name of outgoing train
Wagon serial number
Number of Bill of lading
Seal number
Date of departure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Terminal of arrival
Freight name
Freight quantity
Measurement unit
Note
Customs
Carrier
(1)
(2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………..,
Date……..
(13) INLAND INTERMODAL TERMINAL
(signature, stamp)
…..,
Date……….
(14) INLAND INTERMODAL TERMINAL CUSTOMS
(signature, stamp)
…..,
Date….
(15) FRONTIER INTERMODAL TERMINAL CUSTOMS
(signature, stamp)
Form No. 6 - Appendix VI
THE CUSTOMS DEPARTMENT ……
THE
CUSTOMS SUBDEPARTMENT …….
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RECORD
ON THE TRANSFER OF EXPORTED FREIGHT TRANSPORTED TO THE FRONTIER INTERMODAL TERMINAL
I. Section intended for the customs Subdepartment of inland intermodal terminal where the record is created:
Dear the customs Subdepartment of frontier intermodal terminal:…………………………..
Imported freight have been moved to the customs Subdepartment to continue the customs supervision procedure.
Time of transfer:………….., date.................................
Proposed time of arrival:………….., date.................................
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Record on the transfer of exported freight transported to the frontier intermodal terminal: 01 original.
b) Manifest of freight exported at inland intermodal terminal: 01 original.
c) Bill of lading: 01 copy (copy No. 2).
2. Freight including:
No.
Wagon serial number
Number of Bill of lading
Freight name
Quantity
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Seal number
Customs seal number (if avail)
Note
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Condition of means of transport:..............................................................................
b) Condition of freight:………………………………………………………………………
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The record is received at (time)………….., on (date).................................
2. Confirming the current state of seal carried out by carrier and customs office (if applicable), and freight condition:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
THE
CUSTOMS SUBDEPARTMENT OF INLAND INTERMODAL TERMINAL
(signature, stamp)
THE
CUSTOMS SUBDEPARTMENT OF FRONTIER INTERMODAL TERMINAL
(signature, stamp)
;
Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 42/2015/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 27/03/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 42/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video