Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2018/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM MUỐI NHẬP KHẨU THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007;

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành;

Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm; Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 09/2016/NĐ-CP ngày 28/01/2016 của Chính phủ quy định về tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm;

Căn cứ Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn,

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về nội dung, thủ tục kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhập khẩu muối (sau đây gọi chung là người nhập khẩu); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.

Điều 2. Đối tượng kiểm tra

1. Kiểm tra chất lượng đối với muối công nghiệp nhập khẩu.

2. Kiểm tra an toàn thực phẩm đối với muối thực phẩm và muối tinh nhập khẩu.

3. Các trường hợp được miễn kiểm tra về chất lượng và kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu:

a) Các trường hợp được miễn kiểm tra về chất lượng theo quy định tại điểm 7 khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Nghị định số 74/2018/NĐ-CP) và khoản 2 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (Nghị định số 154/2018/NĐ-CP).

b) Các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm (Nghị định số 15/2018/NĐ-CP).

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Muối (kể cả muối ăn và muối đã bị làm biến tính): là hợp chất, có thành phần chính là Natri Clorua (công thức hóa học: NaCl), được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối.

2. Muối thực phẩm (muối ăn): là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9-1:2011/BYT.

3. Muối tinh: là muối đã được chế biến, có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639:2013 và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT.

4. Muối công nghiệp: là muối có hàm lượng các chất theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9640:2013 hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về muối công nghiệp.

5. Lô hàng muối nhập khẩu: là tập hợp một chủng loại muối được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.

Điều 4. Cơ quan kiểm tra

Cơ quan kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu và cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm muối nhập khẩu là Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 5. Căn cứ kiểm tra

1. Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu:

Kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật đối với lô hàng muối nhập khẩu của người nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9640-2013 muối (natri clorua) công nghiệp hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (natri clorua) công nghiệp theo quy định tại tiết b điểm 2 khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.

2. Kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu:

Bản tự công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CPkhoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP:

a) Đối với nhập khẩu muối thực phẩm (muối ăn): Bản tự công tố sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 9-1: 2011/BYT của Bộ Y tế đối với muối i-ốt.

b) Đối với nhập khẩu muối tinh: Bản tự công bố sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9639-2013 muối (natri clorua) tinh và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 8-2:2011/BYT đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.

Điều 6. Kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu

1. Người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu với cơ quan kiểm tra tại địa phương nơi kho, bãi lưu giữ lô hàng muối nhập khẩu.

2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra; trình tự, thủ tục kiểm tra; xử lý kết quả kiểm tra lô hàng muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng; áp dụng biện pháp miễn kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan kiểm tra; quyền và nghĩa vụ của người nhập khẩu thực hiện theo quy định tại điểm 2b khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP; Điều 13 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Nghị định số 132/2008/NĐ-CP) và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP; khoản 3 Điều 4 Nghị định số 154/2018/NĐ-CP; Điều 13 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP; Điều 12 Nghị định số 132/2008/NĐ-CPkhoản 4 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP; Điều 13a Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.

Điều 7. Kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu

1. Người nhập khẩu thực hiện đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm muối nhập khẩu với cơ quan kiểm tra tại địa phương cửa khẩu nhập lô hàng muối nhập khẩu.

Trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra chặt, cơ quan kiểm tra thống nhất với người nhập khẩu thời gian lấy mẫu kiểm tra. Người nhập khẩu thông báo với cơ quan Hải quan cửa khẩu thời gian, địa điểm để chứng kiến việc lấy mẫu.

2. Hồ sơ đăng ký kiểm tra; trình tự, thủ tục kiểm tra; xử lý kết quả kiểm tra lô hàng muối nhập khẩu không đạt yêu cầu chất lượng; áp dụng phương thức kiểm tra; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan kiểm tra; quyền và nghĩa vụ của người nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 17, Điều 15 và Điều 21 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.

3. Lấy mẫu kiểm tra và lưu mẫu thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư số 12/2017/TT-BKHCN ngày 28/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường. Mẫu muối được đựng trong hộp hoặc chai nhựa kín có dán niêm phong của cơ quan kiểm tra. Cơ quan kiểm tra lấy mẫu, lập biên bản lấy mẫu muối nhập khẩu có sự chứng kiến của đại diện người nhập khẩu và đại diện cơ quan Hải quan cửa khẩu.

Điều 8. Tổ chức đánh giá sự phù hợp và kiểm nghiệm muối nhập khẩu

1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp chất lượng muối nhập khẩu là tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh đánh giá sự phù hợp.

2. Kiểm nghiệm an toàn thực phẩm muối nhập khẩu là phòng kiểm nghiệm được Bộ Khoa học và Công nghệ (Văn phòng Công nhận chất lượng) công nhận phòng thử nghiệm VILAS lĩnh vực hóa có đối tượng thử là muối natri clorua và các chỉ tiêu an toàn thực phẩm hoặc phòng kiểm nghiệm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định theo quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT ngày 01/8/2013 của Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện, trình tự thủ tục chỉ định cơ sở kiểm nghiệm thực phẩm phục vụ quản lý nhà nước.

3. Danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp và phòng kiểm nghiệm an toàn thực phẩm quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được cập nhật, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ (www.boa.gov.vn) hoặc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (www.mard.gov.vn).

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn:

a) Chỉ đạo việc kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm đối với muối nhập khẩu; hướng dẫn, kiểm tra công tác kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu các cơ quan kiểm tra ở địa phương theo quy định tại Thông tư này; cập nhật, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách cơ quan kiểm tra quy định tại Điều 4 Thông tư này, danh sách tổ chức đánh giá sự phù hợp và phòng kiểm nghiệm an toàn thực phẩm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ định.

b) Tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Chỉ đạo, giao nhiệm vụ cho Chi cục thuộc Sở thực hiện việc kiểm tra đối với hàng hóa muối nhập khẩu của người nhập khẩu trên địa bàn quản lý theo quy định của Thông tư này; báo cáo Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn để lập danh sách các cơ quan kiểm tra;

b) Xử lý theo thẩm quyền các trường hợp muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm (nếu có) theo quy định của pháp luật;

c) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý muối nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng, an toàn thực phẩm (nếu có) trong trường hợp vượt thẩm quyền.

Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp

Các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9640-2013 muối (natri clorua) công nghiệp áp dụng đến khi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với muối (natri clorua) công nghiệp có hiệu lực.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2019 và thay thế Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu.

2. Trường hợp các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng thực hiện theo quy định mới tại các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở Nông nghiệp và PTNT;
- Website Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Website Cục KTHT&PTNT;
- Lưu: VT, KTHT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Thanh Nam

 

MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
--------

 SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 39/2018/TT-BNNPTNT

Hanoi, December 27, 2018

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDANCE ON INSPECTION OF FOOD SAFETY AND QUALITY OF IMPORTED SALT UNDER AUTHORITY OF THE MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;

Pursuant to the Law on quality of goods and products in 2007;

Pursuant to the Law on food safety in 2010;

Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 providing guidance on implementation of the Law on quality of goods and products; the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018 providing amendments to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008 providing guidance on implementation of the Law on quality of goods and products; the Government’s Decree No.154/2018/ND-CP dated November 09, 2018 amending and nullifying certain regulations on investment and business conditions in sectors under the state management of the Ministry of Science and Technology and certain regulations on specialized inspection;

Pursuant to the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018 on elaboration of some articles of the Law on food safety; the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 on amendments to some regulations on investment and business conditions in sectors under the state management of the Ministry of Health;

Pursuant to the Government's Decree No. 09/2016/ND-CP dated January 28, 2016 on fortification of foods with micronutrients;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

At the request of the Director of the Department of Cooperatives and Rural Development;

The Minister of Agriculture and Rural Development promulgates a Circular providing guidance on inspection of food safety and quality of imported salt under authority of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular provides for contents and procedures for inspection of food safety and quality of imported salt under the state management of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. This Circular applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals that import salt (hereinafter referred to as "importers") and other organizations and individuals involved in inspection of food safety and quality of imported salt.

Article 2. Inspected subjects

1. Imported industrial salt shall be subject to quality inspection.

2. imported food grade salt or table salt and imported refined salt shall be subject to food safety inspection.

3. Cases where the inspection of quality and food safety of imported salt is exempted:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Cases where the state inspection of safety of imported foods is exempted as regulated in Article 13 of the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 02, 2018.

Article 3. Interpretation of terms

For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “salt” (including table salt and denatured salt) means a compound which contains sodium chloride (chemical formula: NaCl) as its main ingredient and is made from seawater, underground salt water or extracted from salt mines.

2. “food grade salt or table salt” refers to the salt which is fortified with iodine, used for eating and food processing, and contains substances with the contents as prescribed in the National Technical Regulation QCVN 9-1:2011/BYT.

3. “refined salt” refers to the salt which has been properly treated or refined and contains substances with the contents as prescribed in the National Standard TCVN 9639:2013 and the National Technical Regulation QCVN 8-2:2011/BYT.

4. “industrial salt” refers to the salt which contains substances with the contents as prescribed in the National Standard TCVN 9640:2013 or the National Technical Regulation on industrial salt.

5. “imported salt shipment” refers to a predetermined quantity of the salt which is of the same type, has the same name, uses, brand, category and technical specifications, is supplied by a manufacturer and supported by the same import dossier.

Article 4. Inspecting authorities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Inspection grounds

1. For inspection of quality of imported salt:

Certification or inspection results given by duly registered or accredited certification bodies or inspection bodies to certify the conformity of imported salt shipments of importers with the National Standard 9640-2013 – Industrial sodium chloride or the National Technical Regulation on sodium chloride for industrial use in accordance with regulations laid down in Paragraph b Point 2 Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP.

2. For inspection of food safety of imported salt:

Self-declaration forms as prescribed in Article 4 and Article 5 of the Decree No. 15/2018/ND-CP and Clause 1 Article 3 of the Government’s Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 providing amendments to Point a Clause 2 Article 5 of the Decree No. 15/2018/ND-CP. To be specific:

a) For import of food grade salt (or table salt): The self-declaration form that the imported salt is conformable with the Ministry of Health’s national technical regulation QCVN 9-1:2011/BYT on food grade iodated salt.

b) For import of refined salt: The self-declaration form that the imported salt is conformable with the National Standard TCVN 9639:2013 – Refined sodium chloride and the National Technical Regulation QCVN 8-2:2011/BYT on the limits of heavy metals contamination in food.

Article 6. Inspection of quality of imported salt

1. The concerned importer shall submit an application for inspection of quality of imported salt to the inspecting agency in the place where the importer’s warehouse or store of imported salt shipment is located.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Inspection of food safety of imported salt

1. The concerned importer shall submit an application for inspection of food safety of imported salt to the inspecting agency at the port of entry of the imported salt shipment.

If the tightened inspection is carried out, the inspecting agency is required to reach an agreement with the importer on sampling date. The importer shall notify the customs agency of sampling time and location for witnessing the sampling process.

2. Application for inspection; inspection procedures; actions against the imported salt shipment that fails to meet quality requirements as specified in the inspection results record; employment of inspection method; responsibilities and rights of inspecting agencies; rights and obligations of importers shall follow regulations laid down in Article 18, Article 19, Article 20, Article 17, Article 15 and Article 21 of the Decree No. 15/2018/ND-CP.

3. Sampling and storage of samples shall be carried out in accordance with regulations laid down in Point a Clause 3 Article 1 of the Circular No. 12/2017/TT-BKHCN dated September 28, 2017. Salt samples are stored in closed plastic cans or bottles which are sealed by the inspecting agency. The inspecting agency shall take samples and make a record of sampling of imported salt with the witness of the importer's representative and the representative of the customs agency at the border checkpoint.

Article 8. Conformity assessment bodies and testing laboratories for imported salt

1. The organizations in charge of assessing the conformity of quality of imported salt are the conformity assessment bodies that have carried out procedures for registration of operations in accordance with regulations laid down in the Government's Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016.

2. The organizations in charge of performing testing of food safety of imported salt are testing laboratories that are accredited by the Ministry of Science and Technology (the Bureau of Accreditation) as VILAS testing laboratories in chemistry sector, including testing for sodium chloride and food safety indicators, or testing laboratories designated by the Ministry of Agriculture and Rural Development in accordance with the Joint Circular No. 20/2013/TTLT-BYT-BCT-BNNPTNT dated August 01, 2013 by the Ministry of Health, the Ministry of Industry and Trade, and the Ministry of Agriculture and Rural Development.

3. The list of conformity assessment bodies and testing bodies for food safety mentioned in Clause 1 and Clause 2 of this Article is updated and published on the portal of the Ministry of Science and Technology (www.boa.gov.vn) or of the Ministry of Agriculture and Rural Development (www.mard.gov.vn).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Department of Cooperatives and Rural Development shall:

a) instruct the inspection of food safety and quality of imported salt; provide guidance and supervise the inspection of food safety and quality of imported salt by local inspecting agencies in accordance with regulations herein; update and publish the list of inspecting agencies prescribed in Article 4 hereof and the list of conformity assessment bodies and testing laboratories for food safety designated by the Ministry of Agriculture and Rural Development on the portal of the Ministry of Agriculture and Rural Development.

b) prepare and submit consolidated reports on the inspection of food safety and quality of imported salt to the Ministry of Agriculture and Rural Development.

2. Departments of Agriculture and Rural Development of provinces and central-affiliated cities shall:

a) instruct and assign their affiliated departments/ agencies to carry out the inspection of imported salt by importers in their management provinces or cities in accordance with regulations herein; submit reports on assigned departments/ agencies to the Department of Cooperatives and Rural Development for preparing the list of inspecting agencies;

b) take actions, within their competence, against the imported salt shipments that fail to satisfy quality requirements and food safety requirements (if any) in accordance with law regulations;

c) provide advice for the People’s Committees of provinces and central-affiliated cities about dealing with the cases of imported salt shipments that fail to satisfy quality requirements and food safety requirements (if any) beyond their competence.

Article 10. Transition

Regulations on quality indicators provided in the National Standard 9640-2013 – Industrial sodium chloride shall remain valid until the National Technical Regulation on sodium chloride for industrial use comes into force.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular comes into force from February 09, 2019 and supersedes the Circular No. 27/2017/TT-BNNPTNT dated December 25, 2017 by the Minister of Agriculture and Rural Development.

2. If national standards, national technical regulations and legislative documents referred to in this Circular are amended, supplemented or superseded, the new ones shall apply.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Agriculture and Rural Development for consideration./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Thanh Nam

;

Thông tư 39/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Số hiệu: 39/2018/TT-BNNPTNT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Trần Thanh Nam
Ngày ban hành: 27/12/2018
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 39/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…