Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2019/TT-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 04 năm 2019

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2015/TT-BTC NGÀY 30 THÁNG 01 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN; CẤP VÀ THU HỒI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CÔNG NHẬN VÀ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Thực hiện Nghị quyết số 104/NQ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

1. Khoản 1, khoản 7 và khoản 9 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 3. Thi cấp Chng ch nghiệp vụ khai hải quan

1. Hồ sơ dự thi

a) Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu để cp Chứng ch nghiệp vụ khai hải quan, người dự thi nộp một (01) bộ h sơ, bao gồm:

a.1) Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

a.2) Bằng tt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, luật, kỹ thuật; 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bản chính để đi chiếu;

a.3) Hai (02) ảnh màu 3x4cm chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh (01 ảnh dán vào phiếu đăng ký dự thi, 01 ảnh dán vào Chứng chỉ khi được cấp).

a.4) Văn bản ghi kết quả học tập trong trường hợp bằng tốt nghiệp không th hiện chuyên ngành đáp ứng điều kiện miễn thi theo quy định tại tiết a.1 điểm a và tiết b.1 điểm b khoản 7 Điều này: 01 bản sao có chng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bn chính đđối chiếu;

a.5) Văn bản xác nhận của trường đại học, cao đẳng mà người đăng ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên trong trường hợp người dự thi thuộc đối tượng miễn thi theo quy định tại tiết a.2 điểm a và tiết b.2 điểm b khoản 7 Điều này: 01 bn chính

b) Hồ sơ đăng ký dự thi lại các môn thi chưa đạt, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:

b.1) Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b.2) Hai (02) ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên, năm sinh ở mặt sau của nh để dán vào Phiếu đăng ký d thi và Chng chỉ khi được cấp.

7. Trường hợp miễn thi:

a) Miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan đối với trường hợp sau:

a.1) Người tt nghiệp chuyên ngành hải quan thuộc các trường đại học, cao đẳng mà đăng ký dự thi cp Chng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm k từ ngày được cấp bng tt nghiệp;

a.2) Người đã làm giảng viên thuộc chuyên ngành hải quan tại các trường đại học, cao đng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hi quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyn công tác, ngh hưu hoặc ngh việc.

b) Min thi môn Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương đối vi trường hợp sau:

b.1) Người tốt nghiệp chuyên ngành kinh tế ngoại thương, thương mại quốc tế, kinh tế đối ngoại, kinh tế quốc tế hoặc logistics và quản lý chui cung ứng thuộc các trường đại học, cao đẳng mà đăng ký dự thi cấp Chứng ch nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm k từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp;

b.2) Người đã làm ging viên thuộc chuyên ngành kinh tế ngoại thương hoặc thương mại quốc tế hoặc kinh tế đối ngoại hoặc kinh tế quốc tế hoặc logistics và quản lý chuỗi cung ng tại các trường đại học, cao đẳng có thời gian công tác liên tục từ 05 năm trở lên, sau khi thôi làm giảng viên (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) mà đăng ký dự thi cấp Chứng ch nghiệp vụ khai hi quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, ngh hưu hoặc nghỉ việc.

c) Cơ sở xét min thi:

c.1) Ngành đào tạo ghi trên bằng tt nghiệp hoặc chuyên ngành đào tạo ghi trên văn bản ghi kết quả học tập phù hợp với chuyên ngành quy định tại tiết a.1 điểm a và tiết b.1 điểm b khoản này.

c.2) Văn bản xác nhận của trường đại hc, cao đẳng mà người đăng ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên phù hợp với quy định tại tiết a.2 điểm a và tiết b.2 điểm b khoản này.

9. Kết quả thi:

a) Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt điểm từ 50 điểm trở lên chm theo thang điểm 100.

b) Trong thời hạn 30 ngày k từ ngày kết thúc kỳ thi, Tổng cục trưởng Tng cục Hải quan thông báo công khai kết quả thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và nm yết tại trụ sở Cục Hải quan tỉnh, thành ph nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi.

Trường hợp không đồng ý với kết quả thi do Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan thông báo, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo công khai kết quả thi trên Cng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, người dự thi nộp đơn đề nghị phúc khảo môn thi. Ngày nhận đơn phúc khảo là ngày Tổng cục Hải quan trc tiếp nhận đơn phúc khảo hoặc ngày đóng dấu của bưu chính nơi gửi. Sau thời gian quy định trên, đơn đề nghị phúc khảo sẽ không được giải quyết. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Tổng cục trưng Tổng cục Hi quan tổ chức phúc khảo bài thi theo quy chế của Hội đồng thi và thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, báo Hải quan điện tử và niêm yết tại trụ sở Cục Hải quan tnh, thành phố nơi tiếp nhận h sơ dự thi.

Trường hợp có 03 môn thi đạt yêu cầu, Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan cấp Chng ch nghiệp vụ khai hải quan theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.

c) Bảo lưu kết quả thi: Trường hợp trong các môn thi có môn không đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản này, thì kết quả các môn thi đạt yêu cầu được tự động bảo lưu trong thời hạn 01 năm kể từ ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan; hoặc bảo lưu kết quả cho đến khi kết thúc kỳ thi cấp Chứng ch nghiệp vụ khai hải quan tiếp theo liền kề trong trường hợp quá thời hạn 01 năm k từ ngày thông báo kết quả phúc khảo trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan mà kỳ thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan chưa được tổ chức.

2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Sửa đổi điểm b khoản 1 như sau:

“b) Công chức hi quan giữ ngạch kim tra viên hải quan có 09 (chín) năm công tác liên tục hoặc kiểm tra viên chính hoặc kiểm tra viên cao cấp sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc (không bao gồm trường hợp bị k luật buộc thôi việc) được cấp Chng ch nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc ngh việc.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:

“a) Đi với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Trong thời hạn 30 ngày k từ ngày thông báo kết qu thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư này.

b) Đi với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:

b.1) Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày ngh hưu hoặc nghỉ việc hoặc chuyển công tác, cá nhân có nhu cầu cp Chng ch nghiệp vụ khai hải quan có Đơn đề nghị theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Tổng cục Hải quan và gửi kèm 01 ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ có ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau của ảnh.

b.2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cc Hải quan kiểm tra thông tin về hồ sơ cán bộ lưu giữ tại Tổng cục Hải quan, đối chiếu với điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này để xem xét việc cp Chứng ch nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có văn bản tr li và nêu rõ lý do đối với trường hợp không đủ điều kiện.

c) Chng ch nghiệp vụ khai hi quan được sử dụng đ cấp mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư này.

3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 5. Đại lý làm thủ tục hải quan

1. Đại lý làm thủ tục hải quan là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan, trong phạm vi được ủy quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng ký với người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là chủ hàng) thay mặt chủ hàng thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của người khai hi quan quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.

2. Đại lý làm thủ tục hi quan (người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền theo quy định của pháp luật) phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan trên cơ sở hợp đng đại lý đã ký với chủ hàng. Đại lý làm thủ tục hải quan ch xuất trình hợp đồng đi lý cho cơ quan hải quan đ xác định trách nhiệm của các bên khi có hành vi vi phạm pháp luật về hải quan. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ủy quyền theo quy định của pháp luật thực hiện việc ký tên, đóng dấu trên tờ khai hải quan và các chứng từ thuộc hồ sơ hi quan khi thực hiện các công việc quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.

3. Đại lý làm thủ tục hi quan chỉ được khai và làm thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của chủ hàng sau khi chủ hàng thông báo cho cơ quan hải quan danh sách đại lý làm thủ tục hải quan được thay mặt chủ hàng đ làm thủ tục hi quan đi với hàng hóa xut khu, nhập khu của chủ hàng theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Thông tư này.”

4. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Doanh nghiệp đáp ứng đ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan lập hồ sơ đề nghị công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề ngh công nhận đủ điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 04 ban hành kèm Thông tư này: 01 bản chính;

b) Hồ sơ đề ngh cấp mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này.”

5. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7. Tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

1. Tạm dừng hoạt động

a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp sau đây:

a.1) Hoạt động không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan hoặc không hoạt động đúng tên và địa chỉ đã đăng ký với cơ quan hải quan;

a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này;

a.3) Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc thực hiện chế độ báo cáo không đúng, không đủ về nội dung hoặc không đúng thời hạn với cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư này trong 03 ln liên tiếp;

a.4) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị tm dừng hoạt động.

b) Tng cục trưng Tổng cục Hải quan quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hi quan trong thời hạn tối đa 06 (sáu) tháng đi với các trường hợp quy định tại điểm a khoản này theo Mẫu số 06A ban hành kèm Thông tư này.

Trường hợp Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra phát hiện vi phạm quy định tại tiết a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản này thì báo cáo Tổng cục Hi quan thực hiện việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều này.

Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị tạm dừng hoạt động thì có công văn gửi Tng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhn được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của Cục Hải quan tnh, thành phố, Tổng cục trưng Tng cục Hải quan ban hành quyết định tạm dng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

c) Trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng, nếu đại lý làm thủ tục hải quan khắc phục và có công văn đề nghị tiếp tục hoạt động gi Tổng cục Hải quan. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tng cục Hải quan tổ chức thực hiện kiểm tra, xác minh điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan của doanh nghiệp và ban hành quyết định cho phép đại lý làm thủ tục hải quan được tiếp tục hoạt động theo Mẫu 06B ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp doanh nghiệp đáp ng đ điều kiện hoặc có văn bn trả lời và nêu rõ lý do nếu không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

2. Chm dứt hoạt động

a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

a.1) Bị xử lý về hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cm; trốn thuế đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

a.2) Có gian lận trong việc cung cấp hồ sơ đề nghị công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc h sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho cơ quan hi quan;

a.3) Sử dụng bộ chứng từ không phải do chủ hàng cung cấp để làm thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;

a.4) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày tạm dừng theo quy định tại tiết a.1, tiết a.2 và tiết a.3 điểm a khoản 1 Điều này mà đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và không có văn bản đề nghị tiếp tục hoạt động gửi Tổng cục Hải quan;

a.5) Quá thời hạn 06 (sáu) tháng k từ ngày tạm dừng hoạt động đối với trường hợp quy định tại tiết a.4 điểm a khoản 1 Điều này mà đại lý làm thủ tục hải quan không có đề nghị hoạt động trở lại;

a.6) Doanh nghiệp hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan giải thể hoặc phá sản theo quy định của Luật doanh nghiệpLuật phá sản;

a.7) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị chấm dứt hoạt động;

b) Đối với các trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3, tiết a.4, tiết a.5 và tiết a.6 điểm a khoản này;

b.1) Đối với các trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.3 và tiết a.6 điểm a khoản này, trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra, phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý vi phạm, cơ quan hải quan các cấp báo cáo Tổng cục Hải quan ra quyết định chm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này. Tng cục Hi quan ra quyết định chm dt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Đối với trường hợp quy định tại tiết a.1, tiết a.2, tiết a.4 và tiết a.5 điểm a khoản này, khi phát hiện vi phạm thì Tổng cục trưởng Tng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 06 ban hành kèm Thông tư này.

b.2) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chm dt hoạt động theo quy định tại điểm này không được công nhận là đại lý làm thủ tục hải quan trong thời hạn 02 năm k từ ngày ban hành quyết định chm dứt hoạt động, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động theo quy định tại tiết a.5 điểm a khoản này.

c) Trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan đề nghị chm dứt hoạt động thì có công văn gửi Tng cục Hải quan theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc k từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan, Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan ra quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

d) Khi đại lý làm thủ tục hải quan bị chm dứt hoạt động thì mã số của nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sẽ bị thu hồi và hết giá trị sử dụng.

6. Điểm c, d, đ khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hi quan, gồm:

c) Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp.

Trường hợp Chứng ch nghiệp vụ khai hải quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp thì nộp bổ sung 01 bn chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan được cấp trong thời gian ba (03) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ theo quy định tại điểm a.2 khoản 3 Điều này.

d) Chng minh nhân dân hoặc căn cước công dân trong trường hợp cơ sở d liệu quc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành: 01 bản chụp;

đ) Một (01) ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.

Các chng từ trong h sơ cp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản này là chng từ của từng nhân viên thuộc danh sách đề nghị cấp mã số. Các chứng từ bản chụp phải được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực.

2. Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gửi đến Tổng cục Hải quan. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ h sơ, Tng cục trưng Tổng cục Hải quan cp mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 08 ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp.

Mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trùng với số định danh cá nhân hoặc s chứng minh nhân dân hoặc s căn cước công dân còn thời hạn sử dụng của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cp. Hết thời hạn trên, để tiếp tục làm nhân viên đại lý hải quan thì đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Gia hạn mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan

a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gia hạn thời gian sử dụng mã s nếu đáp ứng các điều kiện sau:

a.1) Không thuộc các trường hợp bị thu hồi mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;

a.2) Đã tham gia khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan có thời lượng ti thiểu 03 ngày (8 tiết/ngày) do Trường Hải quan Việt Nam hoặc các trường cao đẳng, đại học, học viện có khoa chuyên ngành hải quan thực hiện, trên cơ s thng nht chương trình đào tạo với Tng cục Hải quan. Các trường tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức thực hiện cp giấy chng nhận hoàn thành khóa học theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này và thông báo cho Tng cục Hải quan về danh sách học viên được cp giy chứng nhận hoàn thành khóa học để phối hợp thực hiện các thủ tục cấp, cấp lại, gia hạn mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

b) Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan, gồm: Đơn đề nghị gia hạn theo Mẫu số 07A ban hành kèm theo Thông tư này; 01 bản chụp giy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan theo quy định ti điểm c khoản 1 Điều này; 01 ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp h sơ. Trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành thì cung cp 01 bản chụp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân khi có thay đổi thông tin v chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân đã nộp tại hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Các chứng từ bản chụp do người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chng thực.

c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc k từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Tổng cục trưởng Tổng cục Hi quan thực hiện gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan hoặc có văn bn trả li đại lý làm thủ tục hải quan đối với trường hợp không đủ điều kiện.

Thời gian gia hạn là 03 năm k từ ngày gia hạn.

4. Cp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:

a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được cấp lại mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan còn thời hạn sử dụng trong trường hợp:

a.1) Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mất và được đại lý làm thủ tục hải quan xác nhận tại Đơn đề nghị cấp lại mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi tên đăng ký kinh doanh;

a.3) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan có thay đổi s định danh cá nhân hoặc số chng minh nhân dân hoặc s căn cước công dân;

b) Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cp li mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan gửi Tổng cục Hải quan, gồm: Đơn đề nghị cp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 07B ban hành kèm theo Thông tư này; 01 bản chụp giấy chng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này và 01 ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. Trường hợp cơ sở d liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành thì cung cấp 01 bản chụp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân khi có thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân đã nộp tại h sơ đề nghị cấp số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị, Tổng cục trưng Tng cục Hi quan thực hiện cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan hoặc có văn bản trả lời đại lý làm thủ tục hải quan đối với trường hợp không đủ điều kiện.

Mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được thay đổi theo s định danh cá nhân hoặc s chứng minh nhân dân hoặc s căn cước công dân còn thời hạn sử dụng tại thời điểm đề nghị cấp lại mã s.

7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và b sung khoản 3 Điều 10 như sau:

“Điều 10. Thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hi quan

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp trong các trường hợp sau:

a) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý hành vi vi phạm các quy định của pháp luật đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

b) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý đối với hành vi buôn lậu; vận chuyn trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cm; trốn thuế hoặc hối lộ cán bộ, công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan;

c) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người khác sử dụng mã số của mình hoặc sử dụng mã số của người khác hoặc sử dụng mã s không phải do Tng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp đ làm thủ tục hi quan; hoặc cho người khác sử dụng hồ sơ của mình để thực hiện thủ tục công nhận đại làm thủ tục hải quan hoặc cấp mã nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

d) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chuyn làm việc khác hoặc chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác hoặc chấm dứt hợp đồng lao động; Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan khi chuyn sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác thì phi thực hiện cp mã s mới theo quy định tại Thông tư này;

đ) Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động;

e) Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sử dụng mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã s thuộc trường hợp này phải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

3. Thủ tục thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện như sau:

a) Đại lý làm thủ tục hải quan có Đơn đề ngh Tổng cục Hải quan thực hiện việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, tài khoản kết nối hệ thống xử lý d liệu hải quan điện tử theo Mẫu số 07C ban hành kèm theo Thông tư này đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát sinh.

b) Trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý vi phạm, Cục hải quan tnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan để thu hồi mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều này.

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của Cục hải quan tỉnh, thành phố hoặc thông báo của các cơ quan quản lý nhà nước khác, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.”

8. Khoản 1 Điều 12 được sửa đổi như sau:

“1. Mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan cp sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở d liệu của cơ quan hải quan. Trường hợp việc khai hải quan thực hiện bằng phương thức điện tử, cơ quan hải quan sẽ cấp tên người sử dụng và mật khẩu cho người được cp mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đ truy cập vào hệ thống. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin do cơ quan hải quan cung cp. Khi thực hiện các thủ tục hành chính trực tiếp với cơ quan hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan phải xut trình mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.”

9. Khoản 1, khoản 3, khoản 5 và khoản 9 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Quản lý, sử dụng mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan để tiến hành các công việc khai báo v làm thủ tục hải quan trong phạm vi được chủ hàng ủy quyền; Chịu trách nhiệm về việc giới thiệu, đề nghị Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan cấp mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người đáp ứng đủ điều kiện theo quy định; đăng ký thông tin mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan vào hệ thống xử lý d liệu điện tử hải quan để cơ quan hải quan cp tài khoản kết ni hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này.

3. Yêu cầu cơ quan hải quan hưng dn về thủ tục hải quan, thủ tục thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, kỹ thuật trong việc kết nối mạng với cơ quan hải quan và cung cấp các quy định mới của pháp luật về hải quan; tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng pháp luật về hải quan;

Được cung cp d liệu điện tử liên quan đến tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan.

5. Thông báo cho Tng cục Hải quan thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đối vi các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này hoặc trường hợp đại lý làm thủ tục hải quan bị giải th, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động.

9. Đại lý làm thủ tục hải quan có trách nhiệm:

a) Định kỳ vào ngày 05 của tháng đầu quý sau, báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 10 ban hành kèm Thông tư này gửi Cục Hải quan tnh, thành phố quản lý địa bàn đăng ký kinh doanh. Trưng hợp đại lý làm thủ lục hải quan không báo cáo đúng thời hạn quy định sẽ bị xử phạt theo quy định xử phạt vi phạm hành chính và cưng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan.

b) Báo cáo, đề nghị Tổng cục Hải quan thực hiện thu hồi mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, tài khoản kết ni hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát sinh.

10. Bổ sung các khoản 5, khoản 6 và khoản 7 vào Điều 14 như sau:

“5. Bố trí người làm thủ tục hải quan và các thủ tục hành chính trực tiếp với cơ quan hải quan theo quy định của pháp luật hi quan. Trường hợp thực hiện thủ tục qua đại lý làm thủ tục hải quan thì đại lý làm thủ tục hải quan thay mặt chủ hàng đ thực hiện các công việc theo hợp đồng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan đã ký giữa đại lý làm thủ tục hải quan và chủ hàng.

6. Khi phát sinh hợp đồng đại lý làm thủ tục hải quan, chủ hàng thông báo danh sách đại lý làm thủ tục hải quan được thay mặt chủ hàng khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xut khẩu, nhập khẩu thông qua hệ thng xử lý dữ liệu điện tử hải quan trước khi đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hi quan đối với hàng hóa xuất khu, nhập khẩu; trừ các trường hợp sau:

a) Khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khu qua dịch vụ bưu chính, chuyn phát nhanh theo quy định pháp luật v bưu chính và hải quan;

b) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khu của các tổ chức, cá nhân không có mã số thuế;

c) Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài; hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại giao, t chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm việc tại các cơ quan, tổ chức này; hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán; hàng hóa là hành lý cá nhân của người nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế.

7. Được cung cấp d liệu điện tử liên quan đến tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp chủ hàng có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng theo yêu cu của cơ quan hải quan.”

11. Khoản 4, khoản 9 và khoản 10 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Hỗ trợ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan; áp dụng cơ chế ưu tiên về thủ tục hải quan đi với các đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật.

9. Cục Hải quan tnh, thành ph tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý khi phát sinh các nội dung báo cáo tại điểm 2, điểm 3, điểm 4 và điểm 5 Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Tổng cục Hải quan để tng hợp theo dõi vào trước ngày 10 của tháng đu quý sau hoặc khi phát hiện đại lý làm thủ tục hải quan vi phạm quy định tại Thông tư này.

10. Ngay sau khi tờ khai hải quan được đăng ký trên hệ thống xử lý d liệu điện t hải quan, cơ quan hải quan cung cấp dữ liệu điện tử liên quan đến tờ khai hải quan của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm thủ tục hải quan qua đại lý làm thủ tục hải quan cho đại lý làm thủ tục hải quan và chủ hàng trong trường hợp chủ hàng hóa có hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan ban hành chuẩn trao đổi dữ liệu giữa hệ thng công nghệ thông tin của cơ quan hải quan và doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.”

12. Sửa đổi các mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 như sau:

a) Sửa đổi Mẫu số 01, Mẫu số 07, Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BTC thành Mẫu số 01, Mẫu số 07, Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Sửa đổi Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BTC thành Mẫu số 06, Mẫu số 06A ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

1. Doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khu hàng hóa đang thực hiện khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua đại lý làm thủ tục hải quan được tiếp tục thực hiện và thông báo bổ sung danh sách đại lý làm thủ tục hải quan được thay mặt ch hàng khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thông qua hệ thống xử lý d liệu điện tử hải quan theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Thông tư này trước ngày 31/12/2019.

Sau ngày 31/12/2019, khi có thay đổi danh sách đại lý làm thủ tục hải quan thay mặt chủ hàng khai và làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khu hàng hóa tiếp tục thực hiện việc thông báo, cập nhật thông qua hệ thống xử lý d liệu điện tử hải quan.

2. Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức đã cấp cho nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục có hiệu lực để Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mới hoặc cấp lại hoặc gia hạn mã số nhân vn đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2019.

2. Bãi bỏ Mẫu số 02, Mẫu số 03AMẫu số 03B  ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính (qua Tng cục Hải quan) để tổng hợp và hướng dẫn xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- VP TW Đảng và các Ban của Đng, VP Tổng Bí thư;
- VP Quốc Hội, VP
Chủ tịch nước, VPCP;
- Viện ki
m sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Ki
m toán Nhà nước;
- C
ác Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, th
ành ph trực thuộc TW;
- Ph
òng Thương mi và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Cục ki
m tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Website Chính ph;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Cục Hi quan các tnh, thành phố;
- Website Tổng cục Hi quan;
- Lưu
VT; TCHQ.(195)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Vũ Thị Mai

 

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU

(Ban hành kèm Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/04/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mu số 01 - Phiếu đăng ký dự thi cp Chng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.

Mu số 02 - Giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan.

Mu số 06 - Quyết định chm dứt hoạt động đại lý làm thủ tc hải quan.

Mẫu s 06A - Quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

Mu s 06B - Quyết định tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

Mu số 07 - Đơn xin cấp mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Mẫu số 07A - Đơn đề nghị gia hạn mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Mu số 07B - Đơn đề nghị cp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Mu s 07C - Đơn đề nghị thu hi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.

Mu s 10 - Báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm th tục hải quan.

Mu số 11 - Đơn đề nghị cấp Chng ch nghiệp vụ khai hải quan.

Mu số 12 - Đơn đề nghị tạm dừng/ chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

 

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ THI CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN

Họ và tên: ………………………………………Nam, nữ:..........................................................

Ngày sinh: ………/………/………

S định danh cá nhân/CMND/CCCD/:………………………………………………………cấp ngày …/…/……. tại ……………………………………………………..

- Đăng ký dự thi môn:

+ Pháp luật về Hải quan □

+ Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thương □

+ Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan □

- Địa điểm dự thi tại:.....................................................................................................

- Môn thi đề nghị được miễn:........................................................................................

- Môn thi đề nghị được bảo lưu kết quả thi đã đạt tại các kỳ thi trước:

+ Môn………đt .... điểm lại Thông báo s.... ngày …/…/… của Tổng cục Hải quan.

+ Môn………đạt .... điểm tại Thông báo số .... ngày …/…/…của Tng cục Hải quan.

- Địa ch nhận Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (tại Cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ dự thi hoặc tại địa ch cụ thể): ……………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

Ngày ……… tháng ……… năm ………
CHỮ KÝ CỦA NGƯỜI DỰ THI

 

Ngày ……… tháng ……… năm ………
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THI

Ghi chú: Nếu người dự thi đạt yêu cầu dự thi thì Chủ tịch Hội đồng ký xác nhận, đóng du vào phiếu đăng ký dự thi và nh của người d thi. Sau đó gi phiếu đăng ký dự thi này cho người dự thi để xuất trình khi vào phòng thi./.

 

Mẫu số 02

ĐƠN VỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

(CHỨC DANH NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN)

CHỨNG NHẬN

Họ và tên: ……………………………………………… (Họ và tên người được chứng nhận)

Sinh ngày:...................................................................................................................

Hộ khẩu thường trú:.....................................................................................................

Đã hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan dành cho nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… tại…………………….

S QĐ cấp chứng nhận:... ngày...

S vào sổ: ………………

Số hiệu: ………/201../GCN-....

……, ngày …… tháng …… năm 20...
TM. ĐƠN VỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ)

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

Mẫu số 03

TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

CHỨNG CHỈ

NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN

 

 

Ảnh 3 x 4 cm

 

 

- Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-TCHQ ngày... tháng.... năm.... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc nghỉ hưu/nghỉ việc/chuyển công tác đi với ông (bà) ...

- Căn cứ Quyết định số ………/QĐ-TCHQ ngày ... tháng .... năm .... v việc thành lập Hội đồng thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;

- Căn cứ Thông báo số ……… ngày ……… của Chủ tịch Hội đồng thi cp Chứng ch nghiệp vụ khai hải quan công nhận kết quả thi năm ……… tổ chức tại……………………

Chữ ký của người được cấp Chứng chỉ

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

- Cấp Chứng ch nghiệp vụ khai hải quan cho ông (bà): ……………………………………………………………………

- Sinh ngày: ………/………/……………………………………

- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………

 

Số: ………………
Ngày... tháng... năm ...

Hà Nội, ngày ……/……/……
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

 

Mu số 06

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …../-TCHQ

………, ngày tháng năm 20……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Xét đề nghị của (Cục Hải quan tỉnh, thành phố hoặc doanh nghiệp) về việc chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan đối với

(Tên doanh nghiệp) ……………………………………………………………………………………..

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số …………….. ngày cấp ……………….. nơi cấp ……………………………………………………………………..

Được công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan tại Quyết định số... ngày.... của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

Lý do: ……………………………………………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) đại diện theo pháp luật của (doanh nghiệp) ………………………,

Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố ………………. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Lưu: VT,... (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 06A

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/QĐ-TCHQ

………, ngày ……… tháng ……… năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Xét đề nghị của (Cục Hải quan tnh, thành phố hoặc doanh nghiệp) ……………………… về việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan đối với

(Tên doanh nghiệp).......................................................................................................

Mã số thuế:..................................................................................................................

Địa ch:........................................................................................................................

Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh/ Giy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……… ngày cấp……… nơi cấp...................................................................................................................................

Được công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan tại Quyết định số... ngày.... của Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

Lý do:..........................................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quá thời hạn 06 tháng k từ ngày ban hành Quyết định này, nếu đại lý làm thủ tục hải quan không khắc phục và có văn bn đề nghị tiếp tục hoạt động, Tổng cục Hải quan ban hành Quyết định chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.

Điều 3. Các ông (bà) đại diện theo pháp luật của (doanh nghiệp) ………………………, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố………… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT
, ... (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Mẫu số 06B

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………/QĐ-TCHQ

………, ngày ……… tháng ……… năm 20…

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Căn cứ Quyết định số ……… ngày ………… của Tng cục trưởng Tng cục Hải quan về việc công nhận hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Căn cứ Quyết định số ……… ngày ……… của Tổng cục trưởng Tng cục Hải quan về việc tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Xem xét hồ sơ gửi kèm công văn số ………… về việc đề nghị tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan của (doanh nghiệp) ………………; và

Kết quả kiểm tra điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan đi với (doanh nghiệp)…………

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan đối với:

(Tên doanh nghiệp).......................................................................................................

Mã số thuế:..................................................................................................................

Địa ch:........................................................................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ……… ngày cấp………… nơi cấp...................................................................................................................................

Đủ điều kiện tiếp tục hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

………(Tên doanh nghiệp) có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của Luật Hải quan, Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông (bà) đại diện theo pháp luật của (doanh nghiệp) ………………………, Cục trưng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Cục trưng Cục Hải quan tỉnh, thành phố……… chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- L
ưu: VT, … (3b).

TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng du)

 

Mẫu số 07

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày ……… tháng ……… năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

Kính gửi: Tổng cục Hải quan

Tên doanh nghiệp:........................................................................................................

Mã số thuế:..................................................................................................................

Địa ch:........................................................................................................................

- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

- Căn cứ hợp đồng lao động số ……… ngày ………/………/……… giữa doanh nghiệp ……………………… với ông (bà) ………………………

Đ nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét cấp mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):

1/ Họ và tên: ………………………………………Sinh ngày:...............................................

Số định danh cá nhân/ S CMND/ Số CCCD: ……………………………………… cấp ngày………tại           

2/ Họ và tên:………………………………………Sinh ngày:................................................

S định danh cá nhân/ Số CMND/ S CCCD:……………………………………… cấp ngày………tại

3/

Hồ sơ gửi kèm gồm:

- ………………………;

 

 

.... (CHỨC DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

 

Mẫu số 07A

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày ……… tháng ……… năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

Kính gửi: Tổng cục Hải quan

Tên doanh nghiệp:........................................................................................................

Mã số thuế:..................................................................................................................

Địa ch:........................................................................................................................

- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

- Căn cứ hợp đồng lao động số ……… ngày ……/……/…… giữa doanh nghiệp ……………………… với ông (bà)

Đề ngh Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét gia hạn mã s nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):

1/ Họ và tên: ………………………………Sinh ngày:........................................................

Số định danh cá nhân/Số CMND/Số CCCD:……………………………………………… cấp ngày………tại    

2/ Họ và tên:……………………………………… Sinh ngày:...............................................

S định danh cá nhân/ S CMND/ S CCCD: ……………………………………………… cấp ngày………tại 

3/

Hồ sơ gửi kèm gồm:

- ………………………;

 

 

.... (CHỨC DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 07B

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY....

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày ……… tháng ……… năm ………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

Kính gửi: Tổng cục Hải quan

Tên doanh nghiệp:........................................................................................................

Mã số thuế:..................................................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................

- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

- Căn cứ hợp đồng lao động số ……… ngày ……/……/…… giữa doanh nghiệp ……………………… với ông (bà)

Đ nghị Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan xem xét cấp lại mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho ông (bà):

1/ Họ và tên: ……………………………… Sinh ngày:.......................................................

S định danh cá nhân/ Số CMND/ Số CCCD: ……………………………………………… cấp ngày………tại 

Lý do:..........................................................................................................................

2/ Họ và tên: ……………………………… Sinh ngày:.......................................................

Số định danh cá nhân/ S CMND/ Số CCCD: ……………………………………………… cấp ngày………tại 

Lý do:..........................................................................................................................

(Đối với trường đề nghị cấp lại mã s do thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị mt thì có thêm nội dung xác nhận sự việc)

Hồ sơ gửi kèm gm:

 

 

…. (CHỨC DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 07C

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY…

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………, ngày …… tháng …… năm ……

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

Kính gửi: Tng cục Hải quan

Tên doanh nghiệp:........................................................................................................

Mã s thuế:..................................................................................................................

Địa ch:........................................................................................................................

- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Đ nghị Tổng cục trưng Tổng cục Hải quan xem xét thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp cho các ông bà cho ông (bà):

1/ Họ và tên: ……………………………………… Sinh ngày:..............................................

Mã số nhân viên đại lý hải quan:……………… cp ngày.................................................

Tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:..............................................

Lý do đề nghị thu hồi mã s nhân viên đại lý hải quan:...................................................

2/ Họ và tên:……………………………………… Sinh ngày:...............................................

Mã số nhân viên đi lý hải quan:……………………… cấp ngày.......................................

Tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:..............................................

Lý do đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan:...................................................

3/

Hồ sơ gửi kèm gồm:

- Th nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

 

 

… (CHỨC DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

 

Mẫu số 10

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY....

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…………, ngày …… tháng …… năm ……

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN

(Quý ..../201....)

Kính gửi: Cục Hải quan tỉnh/ thành phố

Tên Đại lý Hải quan.......................................................................................................

Mã số thuế:..................................................................................................................

Địa ch:........................................................................................................................

TT

Loại hình XNK

Số lượng DN ký hợp đồng

Số lượng t khai

Kim ngch (USD)

Tiền thuế

XNK

GTGT

Thuế khác

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Các công việc được ủy quyền:.................................................................................

2. Tình hình vi phạm pháp luật thuế, hải quan, pháp luật khác (s vụ, hành vi) (kể cả hành vi vi phạm pháp luật do chủ hàng thực hiện):...........................................................................................................

3. Thay đổi về điều kiện hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan:

- Thay đổi tên/ địa ch đăng ký kinh doanh: (nếu có).......................................................

- Thay đổi về nhân viên đại làm thủ tục hải quan: (nếu có)...........................................

- Thay đổi về ngành nghề đăng ký kinh doanh; cơ sở h tầng công nghệ thông tin: (nếu có)………          

4. Vướng mắc và kiến nghị:

- Về chính sách XNK…;

- Về chính sách thuế ...;

- Về thủ tục hải quan ...;

- Về hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan…;

- Về phối hợp, hợp tác giữa Hải quan- đại lý làm thủ tục hải quan - chủ hàng: …;

5. Những kiến nghị khác:..............................................................................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng cục Hải quan (Cục GSQL);
- Lưu
………

GIÁM ĐỐC ĐẠI LÝ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

 

Mẫu số 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ KHAI HẢI QUAN

Kính gửi: Tng cục Hải quan

- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét cp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan cho ông (bà):

Họ tên:……………………………… Nam/n:....................................................................

Ngày sinh: …………………………

Số định danh cá nhân/CMND/CCCD:……………… cấp ngày: ……………… tại.................

Nơi đăng ký Hộ khẩu thường trú:..................................................................................

Nơi ở hiện nay:............................................................................................................

Ngạch công chức:........................................................................................................

Thời gian, quá trình công tác:........................................................................................

Quyết định ngh hưu hoặc ngh việc hoặc chuyn công tác:............................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn này là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.

 

 

NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 12

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN
CÔNG TY

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/……
V/v đề nghị tạm dừng/chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan

………, ngày …… tháng …… năm ……

 

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

- Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

- Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

- Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;

Tên doanh nghiệp:........................................................................................................

Mã số thuế:..................................................................................................................

Địa chỉ:........................................................................................................................

Công ty đã được công nhận đại làm thủ tục hải quan tại Quyết định số……… ngày…… Nay Công ty đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện việc tạm dừng/ chm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan đối với công ty.

Lí do tạm dừng/ chấm dứt:...........................................................................................

Đề nghị Tổng cục Hải quan xem xét gii quyết theo quy định/.

 

 

.... (CHỨC DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng du)

 

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 22/2019/TT-BTC

Hanoi, April 16, 2019

 

CIRCULAR

ON AMENDMENTS TO CIRCULAR NO. 12/2015/TT-BTC DATED JANUARY 30, 2015 OF THE MINISTER OF FINANCE ON GUIDELINES FOR PROCEDURES FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF TRAINING IN CUSTOMS DECLARATION; ISSUANCE AND REVOCATION OF CUSTOMS BROKER NUMBER; PROCEDURES FOR RECOGNITION AND OPERATION OF CUSTOMS BROKERAGE AGENTS

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to Government's Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to Resolution No. 104/NQ-CP dated October 9, 2017 of the Government on simplifying administrative procedures and citizen documents in respect of inhabitant administration under management of the Ministry of Finance;

At the request of the Director of the General Department of Customs,

The Minister of Finance promulgates the Circular on amendments to Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents.

Article 1. Amendments to Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of Certificate of training in Customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 “Article 3. Examination for certificates of training in customs

1. Examination application

a) Regarding the application for initial examination for the certificate of training in customs declaration, the examinee shall submit one (01) application that includes:

a.1) An application form using the form No. 1 enclosed herewith;

a.3) At least an associate’s degree in economics, law or engineering; 01 certified true copy or 01 copy enclosed with the original for comparison;

a.3) 3x4 color photo: 02 photos taken within 06 (six) months until the date of submission of examination application with full name and year of birth written on the back side (01 of which shall be stuck on the application form, the other will be stuck on the Certificate).

a.4) Record of examinee’s learning performance in a case where the major in the degree is not eligible for examination exemption as prescribed in Subpoint a.1 Point a and Subpoint b.1 Point b Clause 7 of this Article: 01 certified true copy or 01 copy enclosed with the original for comparison;

a.5) A certification of the university or college for which the examinee worked before resigning from the lecturer position in a case where the examinee is eligible for examination exemption as prescribed in Subpoint a.2 Point a and Subpoint b.2 Point b Clause 7 of this Article: 01 original

b) Regarding the application for resit exams, the examinee shall submit one (01) application that includes:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b.2) 3x4 color photo: 02 photos taken within 06 (six) months until the date of submission of examination application with full name and year of birth written on the back side (01 of which shall be stuck on the application form, the other will be stuck on the Certificate).

7. Examination exemption:

a) Exemption from examination in the subject named Customs law and customs professional practices shall be granted to:

a.1) A graduate in customs major from a university or college who applies for examination to obtain certificate of training in customs declaration 3 years from the date of graduate;

a.2) An examinee who used to be a lecturer in customs major at a university or college and had been working there for at least 5 years and applies for examination to obtain certificate of training in customs declaration 3 years from the date on which he/she received a decision on reassignment, retirement or resignation (excluding the case where he/she was dismissed as a disciplinary action).

b) Exemption from examination in the subject named Foreign trade professional practices shall be granted to:

b.1) A graduate in foreign trade, international trade, external economics, international economics or logistics and supply chain management major from a university or college who applies for examination to obtain certificate of training in customs declaration 3 years from the date of graduate;

b.2) An examinee who used to be a lecturer in foreign trade, international trade, external economics, international economics or logistics and supply chain management major at a university or college and had been working there for at least 5 years and applies for examination to obtain certificate of training in customs declaration 3 years from the date on which the decision on reassignment, retirement or resignation is issued (excluding the job dismissal).

c) Eligibility for exemption:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c.2) A certification of the university or college for which the examinee worked before resigning from the lecturer position which is made as prescribed in Subpoint a.2 Point a and Subpoint b.2 Point b of this Clause.

9. Examination result:

a) An examinee is recognized passing a subject if the score he/she got for such subject is at least 50 points on a 100-point scale.

b) Within 30 days from the day on which the examination ends, the Director of the General Department of Customs shall posted the results on website of General Department of customs, e-customs newspaper and posted on notice board at the head office of Customs Departments of provinces receiving the applications.

In case of disagreement with the result published by the Director of the General Department of Customs, within 15 days from the day on which the result is posted on the website of the General Department of Customs, the examinee shall submit an application for grade review. The date of receipt of the application for grade review is the day on which the General Department of Customs receives the application or the arriving date written on the post office stamp. After such period of time, the application for grade review shall not be handled. Within 15 days from the deadline for submission of application for grade review, the Director of the General Department of Customs shall review the failed subject test following the regulations of the Examination Board and publish the grade review result on the website of the General Department of Customs, e-customs newspaper, and post it on the notice board at the head office of Departments of Customs of provinces receiving the applications.

If an examinee passes both 03 subjects, the Director of the General Department of Customs shall issue him/her with the Certificate of training in customs declaration according to the regulations in Article 4 of this Circular.

c) Reserve of examination results: If any of the examination subjects is failed as prescribed in point a of this clause, the passed subjects shall be automatically reserved within 1 year since the date on which the grade review result is posted on the website of the General Department of Customs; or shall be reserved to the completion of the next examination but not exceeding 01 year from the date on which the grade review result is posted on the website of the General Department of Customs but the examination has not been held.

2. Article 4 shall be amended as follows:

a) Point b Clause 1 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Clause 2 shall be amended as follows:

 “a) Regarding the cases specified in point a clause 1 of this Article: Within 30 days from the date on which the examination result is posted on the website of the General Department of Customs, the Director of the General Department of Customs shall grant the examinee the Certificate of training in customs declaration using the form No. 03A enclosed herewith.

b) Regarding the cases specified in point b clause 1 of this Article:

b.1) Within 03 years from the year in which the decision on his/her reassignment, retirement, or resignation is issued, any individual wishing to obtain the Certificate of training in customs declaration shall send a written application using the form No. 11 issued herewith to the General Department of Customs enclosed with a 3x4 color photo taken within 06 months until the date of submission of the application with full name and date of birth written on the back side.

b.2) Within 05 working days from the day on which the application is received, the General Department of Customs shall examine the information in the dossier retained in the General Department of customs and compare with the conditions specified in Point b Clause 1 of this Article and the cases specified in clause 2 Article 8 of this Circular to consider granting the Certificate of training in customs declaration using the form No. 03 issued herewith or provide explanation in case of refusal of application.

c) The certificate of training in customs declaration shall be used as the basis for issuance of customs broker numbers as prescribed in this Circular.”

3. Article 5 shall be amended as follows:

 “Article 5. Customs brokerage agents

1. A customs brokerage agent is an enterprise satisfying the requirements specified in clause 1 Article 20 of the Law on Customs which, within the scope of authorization mentioned in the contract signed with the owner of exported goods and imported goods (hereinafter referred to as goods owner), represents the goods owner to fulfill entirely or partially the obligations of the customs declarant as prescribed in Clause 3 Article 18 of the Law on Customs.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. The customs brokerage agent shall declare and carry out customs procedures for exported/imported goods of the goods owner only when the goods owner notified the customs authority of the list of customs brokerage agents permitted to carry out customs procedures of exported/imported goods of the goods owner as prescribed in Clause 6 Article 14 of this Circular.”

4. Clause 1 Article 6 shall be amended as follows:

 “1. Any enterprise that satisfies the conditions specified in clause 1 Article 20 of the Law on Customs shall make an application for recognition of customs brokerage agent and send it to the General Department of Customs. The application shall include:

a) A notification of eligibility for operation as a customs brokerage agent using the form No. 04 enclosed herewith: 01 original; b) An application for customs broker’s number according to the regulations in clause 1 Article 9 of this Circular.”

5. Article 7 shall be amended as follows:

 “Article 7. Suspension and shutdown of customs brokerage agents

1. Suspension of operation

a) A customs brokerage agent is suspended from operation in any of the following cases:

a.1) It fails to meet the conditions specified in clause 1 Article 20 of the Law on Customs or fails to operate with given name and at the location registered with the customs authority;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a.3) It fails to follow reporting regulations or follow improper reporting regulations, or its report content is insufficient or its report is sent behind the schedule with the customs authority as prescribed in Article 13 of this Circular in 03 consecutive times;

a.4) It submits an application for suspension of operation.

b) The Director of the General Department of Customs shall issue a decision on suspension of operation up to 06 months to the customs brokerage agent mentioned in Point of this Clause using the form No. 06A issued herewith.

Where the Departments of Customs of province, during management or inspection process, detects a violation prescribed in Subpoint a.1, Subpoint a.2 and Subpoint a.3 of this Clause, it shall report to the General Department of Customs to issue a decision to suspend the operation of such customs brokerage agent as prescribed in this Article.

Any customs brokerage agent wishing to suspend its operation shall send an application dispatch to the General Department of Customs using form No. 12 issued herewith. Within 5 working days from the receipt of the above application of the customs brokerage agent or the report of the Departments of Customs of province, the Director of General Department of Customs shall issue a decision on suspension of operation to such customs brokerage agent.

c) Within 06 months from the date of suspension, any customs brokerage agents correcting objectionable conditions and wishing to resume its operation shall send an application dispatch for resumption of operation to the General Department of Customs. Within 15 working days from the date of receipt of the application, the Director of the General Department of Customs shall examine and verify operation conditions of the customs brokerage agent, and then either issue a decision enabling the customs brokerage agent to resume the operation using form No. 06B issued herewith if the customs brokerage agent is considered satisfactory or provide explanation in writing if the customs brokerage agent is considered unsatisfactory as prescribed.

2. Shutdown

a) The operation of a customs brokerage agent shall be shut down in any of the following cases:

a.1) The customs brokerage agent’s smuggling; illicit cross border transport of goods and money; production and trading of banned commodities; and tax evasion is so serious that it is liable to criminal prosecution;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a.3) Use the documents not provided by the goods owner to carry out customs procedures for exported/imported goods;

a.4) Over 06 months from the date of suspension as prescribed in Subpoint a.1, Subpoint a.2 and Subpoint a.3 Point a Clause 1 of this Article, if the customs brokerage agent fails to correct objectionable conditions and fail to submit any application for resumption of operation to the General Department of Customs;

a.5) Over 06 months from the date of suspension as for the case prescribed in Subpoint a.4, Point a, Clause 1 of this Article but customs brokerage agent has not submitted any application for resumption of operation;

a.6) The customs brokerage agent dissolves or goes bankrupt as prescribed in Law on Enterprises and the Law on Bankruptcy;

a.7) The customs brokerage agent  submits an application for shutdown;

b) Regarding the cases prescribed in Subpoints a.1, a.2, a.3, a.4, a.5 and a.6 Point a of this Clause;

b.1) Regarding the cases prescribed in Subpoints a.1, a.2, a.3 and a.6 Point a of this Clause, where the customs authority, during management or inspection process, detects a violation, it shall report to the General Department of Customs to issue a decision on shutdown of customs brokerage agent using form No. 06 issued herewith. The General Department of Customs shall issue the decision on shutdown of customs brokerage agent within the time limit prescribed in Point b Clause 1 of this Article.

Regarding the cases prescribed in Subpoints a.1, a.2, a.4 and a.5 Point a of this Clause, where the Director of the General Department of Customs detects a violation, he/she shall issue a decision on shutdown of customs brokerage agent using form No. 06 issued herewith.

b.2) The customs brokerage agent being shut down as prescribed in this Point shall not be recognized as a customs brokerage agent within 2 years from the date on which the decision on shutdown is issued, except for the case prescribed in Subpoint a.5 Point a of this Clause.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) If the operation of a customs brokerage agent is shut down, the customs broker number shall be revoked and cease to be valid.”

6. Points c, d, dd Clause 1, Clause 2, Clause 3 and Clause 4 of Article 9 shall be amended as follows:

 “1. The customs brokerage agent shall make an application for customs broker’s number including:

c) 01 copy of the certificate of training in customs declaration. If the certificate of training in customs declaration has expired for 5 years from the date of issue, 01 additional copy of certificate of completion of training in customs law issued within 03 years until the date of submission prescribed in Point a.2 Clause 3 of this Article is required.

d) 01 copy of the ID or citizen card in a case where the national population database has not been put into operation; dd) 01 2x3 color photo taken within 06 months until the date of submission of application.

Documents in the application for customs broker number prescribed in Point b, Point c and Point d of this Clause are documents of each broker under list of customs brokers applied for customs broker numbers. The copies of documents must bear signature and seal of the legal representative of the customs brokerage agent or be notarized or authenticated by the competent authority.

2. The application for customs broker’s number shall be sent to the General Department of Customs. Within 05 days from the day on which the satisfactory application is received, the General Department of Customs shall issue the customs broker’s number according to the form No. 08 enclosed herewith. An explanation in writing shall be sent to the enterprise in case of unsatisfactory application.

The customs broker’s number shall be the same as the personal identification number or the ID number of the customs broker and shall be valid within 03 years from the date of issue. Upon expiration of above time limit, to keep the customs broker employed, the customs brokerage agent shall follow the extension procedure as prescribed in Clause 3 of this Article.

3. Extension of customs broker’s number

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a.1) Not subject to revocation of customs broker number prescribed in Article 10 of this Circular;

a.2) Have participated in training course in legislation on customs for at least 3 days (8 classes per day) that is provided by Vietnam Customs School or a college, university, institute having customs faculty with training curriculum discussed with Vietnam Customs School. The schools shall provide training course in supplementary knowledge to issue certificate of completion of training course using form No. 02 issued herewith and notify the General Department of Customs of the list of trainees qualified for certificates of completion of training course to cooperate in issuance, reissuance, and extension of customs broker number.

b) The customs brokerage agent shall prepare an application for extension of customs broker number and send it to the General Department of Customs, including: An application for extension using form No. 07A issued herewith; 01 copy of certificate of completion of training course in customs law as prescribed in Point c Clause 1 of this Article; 01 2x3 color photo taken within 06 months until the date of submission. If the national population database has not been put into operation, 01 copy of ID or citizen card shall be provided in case the information in ID or citizen card provided in the application for customs broker number has changed.

The copies of documents must bear signature and seal of the legal representative of the customs brokerage agent or notarized or authenticated by the competent authority.

c) Within 03 days from the day on which the application is received, the General Department of Customs shall grant the extension of customs broker’s number or provide explanation in writing in case the application is rejected.

The customs broker number shall be extended for another 03 years.

4. Reissuance of customs broker’s number:

a) The customs broker may be granted the unexpired customs broker number in the following cases:

a.1) If the customs broker number is lost and the customs brokerage agent makes a written confirmation in the application for reissuance of customs broker number;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a.3) The customs broker changes his/her personal identification number or ID/citizen card;

b) The customs brokerage agent shall prepare an application for reissuance of customs broker number and send it to the General Department of Customs, including: An application for reissuance of customs broker number using form No. 07B issued herewith; 01 copy of certificate of completion of training course in customs law as prescribed in Point c Clause 1 of this Article; 01 2x3 color photo taken within 06 months until the date of submission. If the national population database has not been put into operation, 01 copy of ID or citizen card shall be provided in case the information in ID or citizen card provided in the application for customs broker number has changed.

c) Within 05 days from the day on which the application is received, the General Department of Customs shall reissue customs broker’s number or provide explanation in writing in case the application is rejected.

The customs broker number shall bear the unexpired personal identification number or ID/citizen card until the date of submission of application for reissuance of customs broker number.”

7. Clause 1 shall be amended and Clause 3 shall be added to Article 10 as follows:

 “Article 10. Revocation of customs broker number

1. Director General of Customs shall revoke the customs broker’s number in any of the following cases:

a) The customs brokerage agent or its employee commits violations against the law regulations that lead to criminal prosecution;

b) The customs broker faces penalty for the smuggling, illicit cross border transport of goods and money; production and trading of banned commodities; tax evasion or giving bribery to customs officials during customs procedures;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) The customs broker changes his/her job or works for another customs brokerage agent or terminate the employment contract; when the customs broker works for another customs brokerage agent, a new customs broker number shall be granted in accordance with this Circular;

dd) The customs brokerage agent shuts down;

e) The customs broker uses an expired number to carry out the customs procedures. The customs broker who has his/her customs broker number revoked in this case shall follow Clause 2 of this Article.

3. Procedures for revocation of customs broker numbers:

a) The customs brokerage agent shall request the General Department of Customs in writing to revoke the customs broker number and the account connected to the e-customs system using form 07C issued herewith with regard to the cases prescribed in Clause 1 of this Article within 5 days from the date on which the violation is detected

b) If any violation committed by a customs broker was detected and handled, the Department of Customs of province shall report the General Department of Customs to revoke the customs broker number as prescribed in this Article.

c) Within 5 working days from receipt of the request of the customs brokerage agent or report of the Department of Customs or a notice of another regulatory body, the Director of the General Department of Customs shall issue a decision on revocation of the customs broker number using the form No. 09 issued herewith.”

8. Clause 1 Article 12 shall be amended as follows:

 “1. The customs broker number granted by the General Department of Customs shall be update to the database system of the customs authority. Regarding the online customs declaration, the customs authority shall grant the username and password to the customs broker to access to the system. Any entity who is granted customs broker number shall secure the information provided by the customs authority. When carrying out the administrative procedures with customs authorities, customs brokers shall present their customs broker numbers.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 “1. Manage and use the customs broker number to carry out the customs declaration and customs procedures at customs authorities within the authority given by the goods owners; take responsibilities for introducing and recommending the General Department of Customs to grant the customs broker numbers to applicants satisfying the requirements according to the regulations; register information about customs broker numbers into the e-customs system in order for the customs authority to issue accounts connected to the e-customs system as prescribed in Clause 1 Article 12 of this Circular.

3. 3. Request the customs authorities to provide guideline for customs procedures and tax procedures applicable to exported/imported goods and the network connection between the customs brokerage agents and the customs authorities and provide the new law provisions on customs; participate the training in the regulations on customs;

obtain electronic data relating to customs declarations of exported goods and imported goods to carry out customs procedures.

5. Notify and request the General Department of Customs to revoke the customs broker number from the violations specified in clause 1 Article 10 of this Circular or in case the customs brokerage agent is dissolved, bankrupt or shut down.

9. Responsibilities of customs brokerage agents:

a) Make periodical reports (on the 5th date of the first month of a quarter) on the operation of customs brokerage agents using the form No. 10 enclosed herewith and send them to the Customs Departments of provinces. If the customs brokerage agent fails to send a report on schedule as prescribed, it shall face a penalty in accordance with regulations on penalties for administrative violations and enforcement of administrative decisions in customs sector.

b) Report and recommend the General Department of Customs to revoke the customs broker number and the account connected to the e-customs system from the violations specified in clause 1 Article 10 of this Circular within 05 days from the day on which the violation is detected.”

10. Clause 5, Clause 6 and Clause 7 shall be added to Article 14 as follows:

 “5. Assign entities to carry out customs procedures and administrative procedures in person with the customs authorities in accordance with customs law. If the customs brokerage agent is employed, it shall perform tasks mentioned in the customs brokerage contract signed between the agent and the goods owner on behalf of the goods owner.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Declaring and carrying out customs procedures associated with exported/imported goods via postal services, courier services in accordance with laws and regulations on postal activities and customs;

b) The exported/imported goods of entities having no taxpayer identification number;

c) Goods which are gifts of organizations and individuals in Vietnam sent to overseas organizations and individuals; goods of diplomatic missions, international organizations in Vietnam and their staff; humanitarian aid, grant aid; free-of-charge goods; checked baggage and carry-on baggage exceeding free baggage allowance.

7. Obtain electronic data relating to customs declarations of exported goods and imported goods to carry out customs procedures in a case where the goods owner has an IT system meeting requirements of the customs authority.”

11. Clause 4, Clause 9 and Clause 10 of Article 15 shall be amended as follows:

 “4. Assist the customs brokers during the customs procedures; provide the preferential mechanism in terms of customs procedures for customs brokerage agents as per the law.

9. Customs Departments of provinces shall collect data and make reports on the operation of customs brokerage agents in provinces upon occurrence of any matter prescribed in Point 2, Point 3, Point 4 and Point 5 of form No. 10 issued herewith and send them to the General Department of Customs before 10th of the first month of the following quarter or upon detection of any violation committed by the customs brokerage agent as prescribed in this Circular.

10. As soon as practicable after the customs declaration is registered in the e-customs system, the customs authority shall provide electronic data relating to the customs declaration of exported/imported goods to carry out customs procedures in a case where the goods owner has an IT system meeting requirements of the customs authority.

The Director of the General Department of Customs shall promulgate electronic data interchange standards between the IT system of customs authorities and exporting and importing enterprises.”

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Form No. 01, 07, 10 issued together with Circular No. 12/2015/TT-BTC shall be amended as Form No. 01, 07, 10 issued herewith.

b) Form No. 06 issued together with Circular No. 12/2015/TT-BTC shall be amended as Form No. 06, 06A issued herewith.

Article 2. Transitional regulations

1. Exporting and importing enterprises which have declared and carried out customs procedures associated with exported/imported goods through customs brokerage agents shall keep doing so and notify modified list of customs brokerage agents eligible for declaring and carrying out customs procedures on behalf of the goods owners via e-customs system in accordance with Clause 6 Article 14 of this Circular before December 31, 2019.

After December 31, 2019, upon any change to the list of eligible customs brokerage agents, the exporting and importing enterprises shall inform and update information via the e-customs system.

2. Certificates of completion of training course issued to customs brokers before effective date of this Circular shall remain valid in order for the customs brokerage agents to apply for issuance or reissuance or extension of customs broker numbers as prescribed in this Circular.

Article 3. Entry in force

1. This Circular comes into force as of July 1, 2019.

2. Form No. 02, 03A and 03B issued together with Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of Certificate of training in Customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents shall be annulled.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Vu Thi Mai

 

LIST OF FORMS

 (Issued herewith Circular No. 22/2019/TT-BTC dated April 16, 2019 of the Minister of Finance)

Form No. 01 - Application form for examination for certificate of training in customs declaration.

Form No. 02 - Certificate of completion of training course in customs law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Form No. 06A - Decision on suspension of operation of customs brokerage agent.

Form No. 06B - Decision on resumption of operation of customs brokerage agent.

Form No. 07 - Application for issuance of customs broker’s number.

Form No. 07A - Application for extension of customs broker’s number.

Form No. 07B - Application for reissuance of customs broker’s number.

Form No. 07C - Application for revocation of customs broker’s number.

Form No. 10 - Report on operation of customs brokerage agent.

Form No. 11 - Application form for issuance of certificate of training in customs declaration.

Form No. 12 -  Application for suspension of operation/shutdown of customs brokerage agent.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Form No. 01

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness

APPLICATION FORM FOR EXAMINATION FOR CERTIFICATE OF TRAINING IN CUSTOMS DECLARATION

Full name: ………………………….Male, Female:...................................................................

Date of birth: ………/………/………

Personal identification number/ID or citizen number:…………….Date of issue …………….. Place of issue …………

- Application for examination in:

+ Laws on Customs □

+ Foreign trade professional practices □

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Examination place:.....................................................................................................

- Subjects applying for exemption from examination:.....................................................

- Subjects applying for reservation of previous examination result:

+ Subject …….getting….mark in the notice No. ….dated………of the General Department of Customs.

+ Subject …….getting….mark in the notice No. ….dated………of the General Department of Customs.

- Mailing address to receive the Certificate of training in customs declaration (the receiving Customs Departments or a specific place): ……………………………………………………..

I hereby declare that all information provided above is true and accurate to the best of my knowledge. In any case that the above information is found to be invalid, I am aware that I will be held liable.

 

 [Date]………………….
SIGNATURE OF EXAMINEE

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 [Date]………………….
CHAIRMAN OF EXAMINATION BOARD

Note: If the examinee is eligible for taking the examination, the Chairman of Examination Board shall countersign and affix seal to the application form and in the photo of the examinee. The application form shall be returned to the examinee for entering the examination room./.

 

Form No. 02

ISSUING AUTHORITY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

 (POSITION OF LEGAL REPRESENTATIVE OF ISSUING AUTHORITY)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This is to certify that

Full name: ……………………………………………… (Full name of holder of certificate)

Date of birth:...............................................................................................................

Permanent residence:...................................................................................................

has completed the training course in customs law for customs broker from ……… to……….. at…………..

Decision No…….dated………

Number in record: ………………

No. ………/201../GCN-....

…… [Location]…….,[date]........
ON BEHALF OF ISSUING AUTHORITY
(POSITION OF SIGNATORY)
(Signature, full name and seal)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

Form No. 03

THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

CERTIFICATE OF TRAINING IN CUSTOMS DECLARATION

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3 x 4 cm photo

 

 

- Pursuant to Decision No. …/QD-TCHQ dated …..of the Director of the General Department of Customs on retirement/resignation/reassignment of Mr./Mrs….

- Pursuant to Decision No. …./ QD-TCHQ dated….. on establishment of Examination Board of certificate of training in customs declaration;

- Pursuant to Notice No….dated……. of the Chairman of Examination Board of certificate of training in customs declaration on recognition of examination result in….[year] at….[examination place]

Signature of certificate’s holder

DIRECTOR OF THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Date of birth: ………/………/……………………………………

- Permanent residence: …………………………………………

 

No. ……………… [Date]………………….

Hanoi, [Date]................
DIRECTOR GENERAL
(Signature, full name and seal)

 

Form No. 06

THE MINISTRY OF FINANCE
THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



……… [Location]…….,[date]........

 

DECISION

On shutdown of customs brokerage agent

DIRECTOR OF THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

Pursuant to Circular No. 22/2019/TT-BTC dated April 16, 2019 on amendments to the Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

At the request of (Department of Customs or enterprise) on shutdown of customs brokerage agent;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



HEREBY DECIDES:

Article 1. Shutdown of customs brokerage agent

 (Name) ……………………………………………………………………………………..

TIN: ………………………………………………………………………………………………

Address: …………………………………………………………………………………………

Business registration certificate/ enterprise registration certificate No....Date of issue….Place of issue

Recognized as customs brokerage agent in Decision No. …dated …. of the Director of the General Department of Customs on recognition of operation of customs brokerage agent

Reason: ……………………………………………………………………………………………

Article 2. This Decision comes into force from the date of signing.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Director of Customs Management Supervision Department and Director of Department of Customs of………..province shall implement this Decision./.

 

 

 

DIRECTOR GENERAL
(Signature, full name and seal)

 

Form No. 06A

THE MINISTRY OF FINANCE
THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



……… [Location]…….,[date]........

 

DECISION

On suspension of operation of customs brokerage agent

DIRECTOR OF THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

Pursuant to Circular No. 22/2019/TT-BTC dated April 16, 2019 on amendments to the Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

At the request of (Department of Customs or enterprise) on suspension of operation of customs brokerage agent;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



HEREBY DECIDES:

Article 1. Suspension of operation of customs brokerage agent

 (Name)........................................................................................................................

TIN:.............................................................................................................................

Address:......................................................................................................................

Business registration certificate/ enterprise registration certificate No....Date of issue….Place of issue 

Recognized as customs brokerage agent in Decision No. …dated …. of the Director of the General Department of Customs on recognition of operation of customs brokerage agent

Reason:.......................................................................................................................

Article 2. This Decision comes into force from the date of signing. After 06 months from the date of issue of this Decision, if the customs brokerage agent fails to correct objectionable conditions and apply for resumption of operation, the General Department of Customs shall issue a decision on shutdown of customs brokerage agent as prescribed.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 



DIRECTOR GENERAL
(Signature, full name and seal)

 

Form No. 06B

THE MINISTRY OF FINANCE
THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No…./QD-TCHQ

……… [Location]…….,[date]........

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



DECISION

On resumption of operation of customs brokerage agent

DIRECTOR OF THE GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

Pursuant to Circular No. 22/2019/TT-BTC dated April 16, 2019 on amendments to the Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

Pursuant to the Decision No. …dated …. of the Director of the General Department of Customs on recognition of operation of customs brokerage agent;

Pursuant to the Decision No. …dated …. of the Director of the General Department of Customs on suspension of operation of customs brokerage agent;

Considering documents enclosed with the Official Dispatch No….. on request for resumption of operation of customs brokerage agent of …………; and

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



At the request of Director of Customs Management Supervision Department.

HEREBY DECIDES:

Article 1. Allow resumption of operation of customs brokerage agent:

 (Name)........................................................................................................................

TIN:.............................................................................................................................

Address:......................................................................................................................

Business registration certificate/ enterprise registration certificate No....Date of issue….Place of issue 

Eligible for resumption of operation of customs brokerage agent.

……… (Name)….must comply with the Law on Customs, the Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents and Circular No. 22/2019/TT-BTC dated April 16, 2019 of the Minister of Finance.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 3. Legal representatives of…….., Director of Customs Management Supervision Department and Director of Department of Customs of………..province shall implement this Decision./.

 



DIRECTOR GENERAL
(Signature, full name and seal)

 

Form No. 07

GOVERNING BODY
COMPANY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

APPLICATION FOR ISSUANCE OF CUSTOMS BROKER’S NUMBER

To: The General Department of Customs

Name:..........................................................................................................................

TIN:.............................................................................................................................

Address:......................................................................................................................

- Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

- Pursuant to Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

- Pursuant to Circular No. 22/2019/TT-BTC dated April 16, 2019 on amendments to the Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Request the Director of the General Department of Customs to consider granting customs broker number to Mr./Mrs.

1/ Full name: ……………………………………… Date of birth:..........................................

Personal identification number/ID or citizen number: …………………………………Date of issue…………Place of issue 

2/ Full name:………………………………….Date of birth:.................................................

Personal identification number/ID or citizen number:…………………….Date of issue……………Place of issue   

3/ …

Enclosures:

- ………………………;

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



.... (POSITION OF LEGAL REPRESENTATIVE)
(Signature, full name and seal)

 

Form No. 07A

GOVERNING BODY
COMPANY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

………… [Location]…….,[date]........

 

APPLICATION FOR EXTENSION OF CUSTOMS BROKER’S NUMBER

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Name:..........................................................................................................................

TIN:.............................................................................................................................

Address:......................................................................................................................

- Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

- Pursuant to Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

- Pursuant to Circular No. 22/2019/TT-BTC dated April 16, 2019 on amendments to the Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

- Pursuant to employment contract No....dated................. between ............[enterprise] and Mr./Mrs……………….       

Request the Director of the General Department of Customs to consider granting extension of customs broker number to Mr./Mrs.

1/ Full name: ……………………………………… Date of birth:..........................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2/ Full name:…………………………………… Date of birth:..............................................

Personal identification number/ID or citizen number: …………………………………Date of issue…………Place of issue 

3/ …

Enclosures:

- ………………………;

 

 

.... (POSITION OF LEGAL REPRESENTATIVE OF)
(Signature, full name and seal)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



GOVERNING BODY
COMPANY…

-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

………… [Location]…….,[date]........

 

APPLICATION FOR REISSUANCE OF CUSTOMS BROKER’S NUMBER

To: The General Department of Customs

Name:..........................................................................................................................

TIN:.............................................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

- Pursuant to Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

- Pursuant to Circular No. 22/2019/TT-BTC dated April 16, 2019 on amendments to the Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

- Pursuant to employment contract No....dated................. between ............[enterprise] and Mr./Mrs……………….       

Request the Director of the General Department of Customs to consider reissuing customs broker number to Mr./Mrs.

1/ Full name: ……………………………… Date of birth:...................................................

Personal identification number/ID or citizen number: …………………………………Date of issue…………Place of issue 

Reason:.......................................................................................................................

2/ Full name: ……………………………… Date of birth:...................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Reason:.......................................................................................................................

 (If an application for reissuance of customs broker number is applied as the customs broker number is lost, a confirmation of loss is required)

Enclosures:

 

 

…. (POSITION OF LEGAL REPRESENTATIVE)
(Signature, full name and seal)

 

Form No. 07C

GOVERNING BODY
COMPANY…

-------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

……… [Location]…….,[date]........

 

APPLICATION FOR REVOCATION OF CUSTOMS BROKER’S NUMBER

To: The General Department of Customs

Name:..........................................................................................................................

TIN:.............................................................................................................................

Address:......................................................................................................................

- Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Pursuant to Circular No. 22/2019/TT-BTC dated April 16, 2019 on amendments to the Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

Request the Director of the General Department of Customs to consider revoking customs broker number granted to Mr./Mrs.

1/ Full name: ……………………………………… Date of birth:..........................................

Customs broker number:……………Date of issue..........................................................

Account connected to e-customs system:.....................................................................

Reason for revocation of customs broker’s number:......................................................

2/ Full name:…………………………………… Date of birth:..............................................

Customs broker number:……………Date of issue..........................................................

Account connected to e-customs system:.....................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3/ …

Enclosures:

- The customs broker card;

 

 

(POSITION OF LEGAL REPRESENTATIVE)
(Signature, full name and seal)

 

Form No. 10

GOVERNING BODY
COMPANY…

-------

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

………… [Location]…….,[date]........

 

REPORT ON OPERATION OF CUSTOMS BROKERAGE AGENT

 (Quarter…/201…)

To: Department of Customs of province…

Name of customs brokerage agent...............................................................................

TIN:.............................................................................................................................

Address:......................................................................................................................

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Type of export and import

Number of enterprises signing contracts

Number of declarations

Turnover
(USD)

Tax

Export and import

VAT

Other taxes

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

2

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

1. Authorized matters:...................................................................................................

2. Violations against regulations on taxation, customs, other laws (number of cases, acts) (including violations committed by the goods owner):........................................................................................................

3. Change in operation conditions of customs brokerage agent:

- Change in name/address of business registration: (if any)............................................

- Change in customs broker: (if any)..............................................................................

- Change in lines of business; IT infrastructure: (if any) ………........................................

4. Difficulties and proposals:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



- Regarding tax policies…;

- Regarding customs procedures…;

- Regarding operation of customs brokerage agent….;

- Regarding cooperation between customs authority - customs brokerage agent - goods owner: …;

5. Other proposals:......................................................................................................

 



DIRECTOR OF AGENT
(Signature, full name and seal)

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

APPLICATION FORM FOR ISSUANCE OF CERTIFICATE OF TRAINING IN CUSTOMS DECLARATION

To: The General Department of Customs

- Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

- Pursuant to Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

- Pursuant to Circular No. 22/2019/TT-BTC dated April 16, 2019 on amendments to the Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

Request the Director of the General Department of Customs to consider granting certificate of training in customs declaration to Mr./Mrs.

Full name:……………………….. Male/female:.................................................................

Date of birth: …………………………

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Registered permanent residence:..................................................................................

Current address:...........................................................................................................

Grade of official:..........................................................................................................

Working experience:.....................................................................................................

Decision on retirement or resignation or reassignment:...................................................

I hereby declare that all information provided above is true and accurate to the best of my knowledge. In any case that the above information is found to be invalid, I am aware that I will be held liable.

 

 

APPLIED BY
(Signature and full name)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Form No. 12

GOVERNING BODY
COMPANY
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. ……/……Regarding application for suspension of operation/shutdown of customs brokerage agent

……… [Location]…….,[date]........

 

To: The General Department of Customs.

- Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

- Pursuant to Circular No. 12/2015/TT-BTC dated January 30, 2015 of the Minister of Finance on guidelines for procedures for issuance of certificate of training in customs declaration; issuance and revocation of customs broker number; procedures for recognition and operation of customs brokerage agents;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Name:..........................................................................................................................

TIN:.............................................................................................................................

Address:......................................................................................................................

Recognized as customs brokerage agent in Decision No…..dated…… Request the Director of the General Department of Customs to approve suspension of operation/shutdown of customs brokerage agent.

Reason for suspension of operation/shutdown:.............................................................

Request the General Department of Customs to consider as prescribed./.

 

 

.... (POSITION OF LEGAL REPRESENTATIVE)
(Signature, full name and seal)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

;

Thông tư 22/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC hướng dẫn Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 22/2019/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Vũ Thị Mai
Ngày ban hành: 16/04/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 22/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC hướng dẫn Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [2]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…