BỘ TÀI
CHÍNH |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2012/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2012 |
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 tháng 2008 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản ký ngày 25 tháng 12 năm 2008 tại Nhật Bản và được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại Quyết định số 57/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009;
Bộ Tài chính ban hành Thông tư về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản như sau:
Điều 1: Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 (thuế suất áp dụng viết tắt là thuế suất VJEPA).
+ Cột “Mã hàng hóa” và cột “Mô tả hàng hóa”, được xây dựng trên cơ sở AHTN 2012 và phân loại theo cấp độ 8 số;
+ Cột “Thuế suất VJEPA”: mức thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
- 01/4/2012-31/3/2013: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 đến ngày 31 tháng 3 năm 2013;
- 01/4/2013-31/3/2014: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2013 đến ngày 31 tháng 3 năm 2014;
- 01/4/2014-31/3/2015: thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2014 đến ngày 31 tháng 3 năm 2015.
Điều 2: Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất VJEPA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.
2) Được nhập khẩu từ Nhật Bản vào Việt Nam;
3) Được vận chuyển trực tiếp từ Nhật Bản đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương;
4) Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản (viết tắt là C/O Mẫu JV) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 3: Hàng hóa từ khu phi thuế quan (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước để được áp dụng thuế suất VJEPA phải thỏa mãn điều kiện quy định tại khoản 1, Điều 2 Thông tư này và có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Việt Nam-Nhật Bản (viết tắt là C/O mẫu VJ) theo quy định của Bộ Công Thương.
Điều 4: Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2012 và thay thế Thông tư số 58/2009/TT-BTC ngày 06/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Kinh tế Nhật Bản giai đoạn 2009-2012./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
THE MINISTRY
OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 21/2012/TT-BTC |
Hanoi, February 15, 2012 |
CIRCULAR
PROMULGATING VIETNAM’S SPECIAL IMPORT TARIFF FOR IMPLEMENTATION OF THE VIETNAM-JAPAN ECONOMIC PARTNERSHIP AGREEMENT IN THE 2012-2015 PERIOD
Pursuant to the Law No. 45/2005/QH11 on Import and Export Duties of June 14, 2005;
Pursuant to the Government's Decree No. 87/2010/ND-CP, of August 13, 2010 detailing the implementation of Law on Import and Export Duties No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005;
Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
In furtherance of the Vietnam- Japan Economic Partnership Agreement signed on December 25, 2008, in Japan and approved by the Prime Minister of the Government of the Socialist Republic of Vietnam in Decision No. 57/2009/QD-TTg of April 16, 2009;
The Ministry of Finance promulgates Circular on Vietnam’s special import tariff for implementation of the Vietnam-Japan Economic Partnership Agreement as follows:
Article 1. To promulgate together with this Circular the Vietnam’s special import tariff for implementation of the Vietnam-Japan Economic Partnership Agreement in the 2012-2015 period (applicable duty rates are abbreviated as VJEPA duty rates).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Column “VJEPA duty rates”: The duty rates will be applicable in different periods, including:
- 01/4/2012-31/3/2013: The duty rates will be applicable from April 01, 2012, to March 31, 2013;
- 01/4/2013-31/3/2014: The duty rates will be applicable from April 01, 2013, to March 31, 2014;
- 01/4/2012-31/3/2013: The duty rates will be applicable from April 01, 2014, to March 31, 2015;
Article 2: To be eligible for VJEPA duty rates, imported goods must meet all the following conditions:
1) Being included in the special preferential import tariff promulgated together with this Circular.
2) Being imported from Japan into Vietnam;
3) Being transported directly from Japan to Vietnam according to regulations of the Ministry of Industry and Trade;
4) Satisfying regulations on origin of goods of Vietnam-Japan and having a certificate of origin of Vietnam-Japan (C/O form VJ) according to regulations of the Ministry of Industry and Trade.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. This Circular takes effect on April 01, 2012 and replaces the Circular No. 158/2009/TT-BTC, of August 06, 2009 of the Minister of Finance on promulgating Vietnam’s special import tariff for implementation of the Vietnam-Japan Economic Partnership Agreement in the 2009-2012 period
FOR THE
MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
Thông tư 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 do Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 21/2012/TT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 15/02/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản giai đoạn 2012-2015 do Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video