BỘ THÔNG TIN VÀ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 06 năm 2015 |
Căn cứ Luật Xuất bản ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản;
Căn cứ Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
Căn cứ Quyết định số 41/2005/QĐ-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế cấp phép nhập khẩu hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất bản, In và Phát hành,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết thi hành Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Thông tư này quy định về đối tượng, loại hàng hóa, yêu cầu tiêu chuẩn cần đáp ứng và thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm thuộc chuyên ngành quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu hàng hóa.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm.
Điều 2. Hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm theo mã số HS
1. Hàng hóa trong lĩnh vực in:
Hàng hóa trong lĩnh vực in bao gồm: thiết bị, linh kiện, phụ tùng theo mô tả và mã số HS thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông thuộc các nhóm:
a) 84.40;
b) 84.42;
c) 84.43.
2. Hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm:
Hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm là xuất bản phẩm theo mô tả và mã số HS thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông thuộc các nhóm:
a) 49.01;
b) 4903.00.00 và 4904.00.00;
c) 49.05;
d) 4910.00.00;
đ) 49.11.
Điều 3. Xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm
1. Hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm quy định tại Thông tư này khi xuất khẩu không phải có giấy phép xuất khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Hàng hóa là xuất bản phẩm có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm xuất khẩu dưới mọi hình thức.
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC IN
Điều 4. Đối tượng được nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in
1. Cơ sở in (doanh nghiệp, hộ kinh doanh, đơn vị sự nghiệp công lập có giấy phép hoạt động in hoặc có đăng ký hoạt động cơ sở in).
2. Doanh nghiệp có chức năng kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị ngành in theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức khác có tư cách pháp nhân được phép sử dụng thiết bị in để phục vụ công việc nội bộ.
Điều 5. Hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực in
1. Hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này là thiết bị sử dụng điện năng có trong Danh mục và phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư này là thiết bị không sử dụng điện năng và linh kiện, phụ tùng của hàng hóa khi nhập khẩu không phải có giấy phép nhập khẩu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 6. Cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in
1. Tổ chức nhập khẩu thiết bị in quy định tại Điều 4 Thông tư này lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu, gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in (sau đây gọi chung là Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT);
b) Ca-ta-lô (catalogue) của từng loại thiết bị;
c) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao (xuất trình kèm bản chính để đối chiếu) giấy tờ sau đây:
Giấy phép hoạt động in hoặc tờ khai đăng ký hoạt động cơ sở in đã được xác nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều 14 Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in đối với cơ sở in quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư này;
Quyết định thành lập đối với cơ quan, tổ chức quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư này.
2. Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in theo Mẫu số 10 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3. Giấy phép nhập khẩu thiết bị in có giá trị đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan.
NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
Điều 7. Đối tượng được nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
1. Tổ chức có giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm quy định tại Điều 38 Luật Xuất bản (sau đây gọi là cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm) được nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài quy định tại Điều 41 Luật Xuất bản được nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh.
Điều 8. Hàng hóa nhập khẩu trong lĩnh vực phát hành xuất bản phẩm
1. Hàng hóa là xuất bản phẩm quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này khi nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hàng hóa là xuất bản phẩm có nội dung vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật Xuất bản bị cấm nhập khẩu dưới mọi hình thức.
Điều 9. Đăng ký và xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh
1. Cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm lập 01 bộ hồ sơ đăng ký, gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp tại Cục Xuất bản, In và Phát hành. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng Internet, cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải có chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp và thực hiện theo hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử của Cục Xuất bản, In và Phát hành. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn đăng ký theo Mẫu số 04 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản và Nghị định số 195/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xuất bản (sau đây gọi chung là Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT);
b) 03 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu theo Mẫu số 05 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
2. Cơ sở nhập khẩu xuất bản phẩm phải nộp lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật.
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành phải xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm bằng văn bản theo Mẫu số 06 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT; trường hợp không xác nhận đăng ký phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Trường hợp phát hiện nội dung xuất bản phẩm nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam, Cục Xuất bản, In và Phát hành có quyền từ chối xác nhận đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm hoặc yêu cầu thẩm định nội dung xuất bản phẩm đó trước khi xác nhận đăng ký nhập khẩu.
Điều 10. Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh
1. Trước khi nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu và gửi qua đường bưu chính hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan cấp giấy phép theo quy định sau đây:
a) Cơ quan, tổ chức ở Trung ương, tổ chức nước ngoài có trụ sở tại thành phố Hà Nội gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Hà Nội;
b) Cơ quan, tổ chức khác và cá nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông nơi đặt trụ sở hoặc nơi có cửa khẩu mà xuất bản phẩm được nhập khẩu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 07 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT;
b) 02 bản danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu theo Mẫu số 08 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật.
4. Trong quá trình xem xét để cấp giấy phép, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông phát hiện xuất bản phẩm được đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật Việt Nam thì có quyền từ chối cấp giấy phép nhập khẩu hoặc thực hiện việc thẩm định theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT để có cơ sở cho việc quyết định cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp chi phí thẩm định theo quy định của pháp luật.
5. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Xuất bản, In và Phát hành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông phải cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh theo Mẫu số 09 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BTTTT, trừ trường hợp phải thẩm định quy định tại Khoản 4 Điều này; trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
6. Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh có giá trị cho đến khi thực hiện xong thủ tục thông quan.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2015.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các quy định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm quy định tại Thông tư số 48/2006/TT-BVHTT ngày 05 tháng 5 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài hết hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này:
1. Trường hợp có sự phát triển hoặc thay đổi về tính năng, công nghệ, chủng loại hàng hóa hoặc pháp luật có quy định khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm, Cục Xuất bản, In và Phát hành có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất với Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét sửa đổi, bổ sung quy định của Thông tư này cho phù hợp;
2. Nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ảnh về Bộ Thông tin và Truyền thông (qua Cục Xuất bản, In và Phát hành) để xem xét, giải quyết.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC, THỦ TỤC NHẬP KHẨU VÀ YÊU CẦU ĐỐI VỚI HÀNG
HÓA NHẬP KHẨU TRONG LĨNH VỰC IN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông)
1. Thiết bị chế bản
STT |
Thiết bị |
Thủ tục nhập khẩu |
Yêu cầu đối với hàng hóa |
1 |
Máy chuyên dùng ghi phim, ghi kẽm, tạo khuôn in trong hoạt động in |
Giấy phép nhập khẩu |
Được sản xuất không quá 10 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
2 |
Máy phơi bản; máy tráng hiện, rửa bản; máy nướng bản; máy đục lỗ bản kẽm và thiết bị có tính năng tương tự |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
|
3 |
Loại khác |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
2. Thiết bị in
STT |
Thiết bị |
Thủ tục nhập khẩu |
Yêu cầu đối với hàng hóa |
I |
Máy in sử dụng công nghệ ốp-xét (offset), ống đồng, flexo và máy in lưới (lụa) |
Giấy phép nhập khẩu |
Được sản xuất không quá 20 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
II |
Máy in sử dụng công nghệ kỹ thuật số |
|
|
1 |
Máy in laser |
|
|
1.1 |
Máy in laser có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút |
Giấy phép nhập khẩu |
Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
1.2 |
Máy in laser có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu) |
Giấy phép nhập khẩu |
|
1.3 |
Máy in laser có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống có kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu) |
Giấy phép nhập khẩu |
Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
1.4 |
Máy in laser có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống. |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
|
2 |
Máy in phun |
|
|
2.1 |
Máy in phun có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3 |
Giấy phép nhập khẩu |
Được sản xuất không quá 07 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
2.2 |
Máy in phun có tốc độ in trên 50 tờ (khổ A4)/phút hoặc có khổ in trên A3 kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu) |
Giấy phép nhập khẩu |
|
2.3 |
Máy in phun có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ A3 trở xuống kết hợp tính năng photocopy màu (đa màu) |
Giấy phép nhập khẩu |
Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
2.4 |
Máy in phun có tốc độ in từ 50 tờ (khổ A4)/phút trở xuống hoặc có khổ in từ A3 trở xuống |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
|
III |
Máy in nhiệt, máy in 3D và loại khác |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
|
3. Thiết bị gia công hoàn thiện sản phẩm in
STT |
Thiết bị |
Thủ tục nhập khẩu |
Yêu cầu đối với hàng hóa |
1 |
Máy dao cắt (xén) giấy, máy gấp sách (gấp giấy), máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in (từ hai công đoạn trở lên) |
Giấy phép nhập khẩu |
Được sản xuất không quá 25 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
2 |
Loại khác |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
4. Thiết bị photocopy
STT |
Thiết bị |
Thủ tục nhập khẩu |
Yêu cầu đối với hàng hóa |
1 |
Máy photocopy màu (đa màu) chỉ có tính năng photocopy hoặc kết hợp tính năng khác |
Giấy phép nhập khẩu |
Chưa qua sử dụng (mới 100%) và được sản xuất không quá 03 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu |
2 |
Máy photocopy đơn màu chỉ có tính năng photocopy hoặc kết hợp tính năng khác |
Không phải có giấy phép nhập khẩu |
DANH MỤC, THỦ TỤC NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU TRONG LĨNH VỰC PHÁT HÀNH XUẤT BẢN PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số
16/2015/TT-BTTTT ngày 17 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Xuất bản phẩm(*)
|
Thủ tục nhập khẩu đối với xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh |
Thủ tục nhập khẩu đối với xuất bản phẩm nhập khẩu không kinh doanh |
Thuộc các nhóm: - 49.01; - 4903.00.00; - 4904.00.00; - 49.05; - 4910.00.00. |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
Thuộc nhóm: 49.11 (trừ các mã: - 4911.91; - 4911.91.21; - 4911.91.31; - 4911.99.10; - 4911.99.20) |
Văn bản xác nhận đăng ký nhập khẩu |
Giấy phép nhập khẩu |
*Chú giải: Xuất bản phẩm được quy định tại Khoản 4 Điều 4 Luật Xuất bản.
THE MINISTRY OF
INFORMATION AND COMMUNICATIONS |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 16/2015/TT-BTTTT |
Hanoi, June 17, 2015 |
Pursuant to the Law on Publishing dated November 20, 2012;
Pursuant to the Government’s Decree No. 132/2013/NĐ-CP dated October 16, 2013 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;
Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2013/NĐ-CP dated November 20, 2013 on specifying the implementation of the Commerce Law on international commodity trading operations and activities of agents, product purchase, sale, processing and transit in a relationship with partners in foreign countries;
Pursuant to the Government’s Decree No. 195/2013/NĐ-CP dated November 21, 2013 on specifying several articles and implementation of the Law on Publishing;
Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2014/NĐ-CP dated June 19, 2014 on stipulating print activities;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 41/2005/QĐ-TTg dated March 2, 2005 on promulgating the regulation on granting the permit for import of commodities;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Minister of Information and Communications hereby introduce the Circular on specifying the implementation of the Government’s Decree No. 187/2013/NĐ-CP dated November 20, 2013 on export and import of commodities in the print and publication industry.
Article 1. Scope of application and applicable entities
1. Scope of application:
a) This Circular herein provides for applicable entities, commodity types, statutory standards that should be met, and procedures for export or import of commodities in the print and publication industry under the authority of the Ministry of Information and Communications (hereinafter also referred to as print or publication commodities);
b) Temporary import, re-export, temporary export, re-import and transit of commodities in the print and publication industry shall be governed under the provisions of the Circular No. 05/2014/TT-BTC of the Minister of Industry and Trade dated January 27, 2014 on temporary import, re-export, temporary export, re-import and transit of commodities.
2. Applicable entities:
This Circular shall apply to individual or institutional entities in Vietnam that export or import commodities in the print and publication industry.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Print commodities:
Print commodities, such as equipment, apparatus, parts or components, which have been defined by the HS codes and description, and put under the authority of the Ministry of Information and Communications, shall be classified by headings with the following codes:
a) 84.40;
b) 84.42;
c) 84.43.
2. Publication commodities:
Publication commodities are those which have been defined by the HS codes and description, and put under the authority of the Ministry of Information and Communications, shall be classified by headings with the following codes:
a) 49.01;
b) 4903.00.00 and 4904.00.00;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) 4910.00.00;
dd) 49.11.
Article 3. Export of commodities in the print and publication industry
1. The export permit issued by the Ministry of Information and Communications shall not be required to export print and publication commodities stipulated herein.
2. Export of publication products with contents in breach of regulations laid down in Clause 1 Article 10 of the Law on Publishing shall be prohibited in any form.
Article 4. Entities permitted to import print commodities
1. Print facilities (enterprises, business households, public administrative agencies licensed to carry out print operations or issued the certificate of print facility registration).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Other agencies or organizations having the legal status and permitted to use print equipment for performing internal tasks.
Article 5. Imported print commodities
1. Commodities stipulated in Clause 1 Article 2 hereof which are energy-consuming equipment defined in the List and are required to meet requirements stipulated in the Appendix I enclosed herewith.
2. Commodities stipulated in Clause 1 Article 2 hereof which are non-energy-consuming equipment, and components or parts of commodities which do not require the import permit granted by the Ministry of Information and Communications to be imported.
Article 6. Grant of the permit for import of print commodities
1. Print equipment import organizations stipulated in Article 4 hereof shall prepare 01 set of documents submitted to apply for grant of the import permit by post or in person to the Bureau of Publication. Documentation shall include the followings:
a) The application form for grant of the import permit by following the Form No. 06 given in the Appendix issued together with the Circular No. 03/2015/TT-BTTTT of the Minister of Information And Communications dated March 6, 2015 on specifying and providing guidance on implementation of several articles, clauses of the Government’s Decree No. 60/2014/NĐ-CP dated June 19, 2014 on providing regulations on print operations (hereinafter referred to as the Circular No. 03/2015/TT-BTTTT);
b) The catalogue of each equipment item;
c) The authenticated duplicate or simply the duplicate of the following documents (attach the original copy for verification):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
If the applicant is an enterprise, the Business Registration Certificate or the Enterprise Registration Certificate should be submitted as stipulated in Clause 2 Article 4 hereof;
If the applicant is an agency or organization, the establishment decision should be submitted as stipulated in Clause 3 Article 4 hereof.
2. Within 05 working days from receipt of all valid required documents, the Bureau of Publication shall issue the permit for import of print equipment by following the Form No. 10 given in the Appendix issued together with the Circular No. 03/2015/TT-BTTTT; in case of refusal to issue the permit, the Bureau should send the written response which clearly states the reasons for such refusal.
3. The permit for import of print equipment shall be valid till the clearance completion date.
IMPORT OF PUBLICATION COMMODITIES
Article 7. Entities permitted to import publication commodities
1. The organization issued the licence for publication import activities as stipulated in Article 38 of the Law on Publishing (hereinafter referred to as publication import facility) shall be entitled to import publication products for trading purposes.
2. Vietnamese and foreign entities stipulated in Article 41 of the Law on Publishing shall be entitled to import publication products for non-business purposes.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Import of publication commodities stipulated in Clause 2 Article 2 hereof shall be allowed on condition that they meet requirements stipulated in the Appendix II enclosed herewith.
2. Import of publication commodities with contents in breach of regulations laid down in Clause 1 Article 10 of the Law on Publishing shall be prohibited in any form.
1. The publication import facility shall send 01 set of documents for registration by post or in person to the Bureau of Publication. If these documents are submitted online, the publication import facility must be issued the digital certificate by the organization providing digital signature authentication service and such submission must be carried out under the instructions given on the website of the Bureau of Publication. Documentation shall include the followings:
a) The registration form by following the Form No. 04 given in the Appendix III issued together with the Circular No. 23/2014/TT-BTTTT of the Minister of Information and Communications dated December 29, 2014 on specifying and providing guidance on implementation of several articles of the Law on Publishing and the Government’s Decree No. 195/2013/NĐ-CP dated November 21, 2013 on specifying several articles and implementation of the Law on Publishing (hereinafter referred to as the Circular No. 23/2014/TT-BTTTT);
b) 03 lists of imported publication products by following the Form No. 05 given in the Appendix III issued together with the Circular No. 23/2014/TT-BTTTT.
2. The publication import facility shall be liable for fee for registration of import of publication products in accordance with legal regulations.
3. Within 15 working days from receipt of all valid required documents, the Bureau of Publication must give the written confirmation of registration of publication import by following the Form No. 06 given in the Appendix III issued together with the Circular No. 23/2014/TT-BTTTT; in case of refusal to issue the permit, the Bureau should send the written response which clearly states the reasons for such refusal.
If it is suspected that contents of publication products may violate Vietnamese laws, the Bureau of Publication shall have the right to refuse to give the confirmation of registration of import of such publication products, or request such publication products to be subject to the content assessment before giving that confirmation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Before importing publication products for non-business purposes, institutional or individual entities must send the application for grant of the import permit by post or in person to the licensing agency in accordance with the following regulations:
a) Central agencies or organizations, or foreign organizations with their offices located in Hanoi, shall send their application to the Bureau of Publication or the Department of Information and Communications of Hanoi;
b) Other agencies or organizations, and Vietnamese or foreign individuals, shall send their application to the Department of Information and Communications in the area where their offices, and ports of entry of imported publication products, are located.
2. Application for grant of the permit shall include 01 set of documents as follows:
a) The application form for grant of the import permit by following the Form No. 07 given in the Appendix III issued together with the Circular No. 23/2014/TT-BTTTT;
b) 02 lists of imported publication products by following the Form No. 08 given in the Appendix III issued together with the Circular No. 23/2014/TT-BTTTT.
3. The applicant shall be liable for the fee for grant of the permit for import of publication products in accordance with legal regulations.
4. In the course of considering applications to issue the permit, if the Bureau of Publication, or the Department of Information and Communications, discovers that publication products may be in violation of Vietnam’s laws, they have the right to refuse to grant the import permit or conduct the assessment under the provisions of Article 21 of the Circular No. 23/2014/TT-BTTTT as a basis for making a decision to issue the permit for import of publication products.
The applicant shall be liable for the assessment fee in accordance with legal regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. The permit for import of publication products for non-business purposes shall be valid till the clearance completion date.
1. This Circular shall come into force since August 15, 2015.
2. As from the entry into force of this Circular, regulations on export and import of commodities in the print and publication industry laid down in the Circular No. 48/2006/TT-BVHTT of the Ministry of Culture and Information dated May 5, 2006 on providing guidance on several contents stipulated by the Government's Decree No. 12/2006/NĐ-CP dated January 23, 2006 on specifying the implementation of the Law on Commerce in terms of international goods trade and the activities of agents, trading, processing, and transit of goods with foreign partners shall be abolished.
In the course of implementing this Circular,
1. If there is any development or change of functions, technologies or commodity types, or if laws provide other regulations on imported or exported commodities in the print and publication industry, the Bureau of Publication shall be responsible for studying and suggesting any appropriate amendment or supplementation to regulations laid down in this Circular to the Minister of Information and Communications;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE MINISTER
Nguyen Bac Son
PRINT IMPORT LIST, PROCEDURES AND REQUIREMENTS (Issued together with the Circular No. 16/2015/TT-BTTTT of the Minister of Information and Communications dated June 17, 2015)
1. Prepress equipment
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Import procedure
Requirements
1
Dedicated machines used for film imaging, plate imaging and printing mold production for printing operations
Import permit
The timespan from the manufacturing year to the import year is not more than 10 years
2
Printing frames; plate developing and processing machinery; plate baking ovens; boring machines, plate drilling machines and other equipment with similar functions
Import permit is not required
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Others
Import permit is not required
2. Printing equipment
No.
Description
Import procedure
Requirements
I
Offset, gravure, flexographic and screen printing machinery
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The timespan from the manufacturing year to the import year is not more than 20 years
II
Digital printing machinery
1
Laser printers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Laser printers with the printing speed of more than 50 pages (A4 size)/minute
Import permit is required
The timespan from the manufacturing year to the import year is not more than 07 years
1.2
Laser printers with the printing speed of more than 50 pages (A4 size)/minute in combination with color (multicolor) photocopying functions
Import permit is required
1.3
Laser printers with the printing speed of less than 50 pages (A4 size)/minute in combination with color (multicolor) photocopying functions
Import permit is required
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4
Laser printers with the printing speed of less than 50 pages (A4 size)/minute
Import permit is not required
2
Ink-jet printers
2.1
Ink-jet printers with the printing speed of more than 50 pages (A4 size)/minute, or those used for printing pages that are more elongated than A3.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The timespan from the manufacturing year to the import year is not more than 07 years
2.2
Ink-jet printers with the printing speed of more than 50 pages (A4 size)/minute, or those used for printing pages that are more elongated than A3 in combination with color (multicolor) photocopying functions
Import permit is required
2.3
Ink-jet printers with the printing speed of less than 50 pages (A4 size)/minute, or those used for printing pages that less elongated than A3 in combination with color (multicolor) photocopying functions
Import permit is required
Brand-new; the timespan from the manufacturing year to the import year is not more than 03 years
2.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Import permit is not required
III
Thermal and 3D printers and others
Import permit is not required
3. Print finishing equipment
No.
Description
Import procedure
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Paper cutters, book folders (paper folding machines), book binders (wire or thread stitching), casing-in machines, combined saddle stitching lines, combined print finishing lines (from more than two workflow steps)
Import permit is required
The timespan from the manufacturing year to the import year is not more than 25 years
2
Others
Import permit is not required
4. Photocopying equipment
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Import procedure
Requirements
1
Color (multicolor) copiers designed exclusively for photocopying functions or combined with other functions
Import permit is required
Brand-new; the timespan from the manufacturing year to the import year is not more than 03 years
2
Single color copiers designed exclusively for photocopying functions or combined with other functions
Import permit is not required
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PUBLICATION IMPORT LIST AND PROCEDURES (Issued together with the Circular No. 16/2015/TT-BTTTT of the Minister of Information and Communications dated June 17, 2015)
Publication products (*) (according to the HS code)
Procedures for import of publication products for trading purposes
Procedures for import of publication products for non-business purposes
Classified into headings as follows:
- 49.01;
- 4903.00.00;
- 4904.00.00;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 4910.00.00.
The written confirmation of import registration
Import permit is required
Classified into the heading: 49.11
(except for the following (sub)headings:
- 4911.91;
- 4911.91.21;
- 4911.91.31;
- 4911.99.10;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The written confirmation of import registration
Import permit is required
(*) Note: Publication products are stipulated in Clause 4 Article 4 enshrined in the Law on Publishing.
;Thông tư 16/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP về xuất, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu: | 16/2015/TT-BTTTT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: | 17/06/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 16/2015/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 187/2013/NĐ-CP về xuất, nhập khẩu hàng hóa trong lĩnh vực in, phát hành xuất bản phẩm do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Chưa có Video