BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2015/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về quá cảnh hàng hóa ngày 09 tháng 4 năm 1994;
Căn cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Thông tư này quy định về thủ tục cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa, vận chuyển hàng hóa quá cảnh theo quy định của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa về quá cảnh hàng hóa ngày 09 tháng 4 năm 1994 (sau đây viết tắt là Hiệp định).
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia các hoạt động có liên quan đến quá cảnh hàng hóa theo quy định của Hiệp định.
1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu không được phép quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
2. Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, việc quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chỉ được thực hiện sau khi có giấy phép của Bộ Công Thương.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh đối với hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này cụ thể như sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa: 01 (một) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
Điều 5. Cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ
1. Đối với hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này (trừ vật liệu nổ công nghiệp), chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo đường bưu điện đến một trong các cơ quan tiếp nhận, giải quyết hồ sơ như sau:
a) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 12 Võ Văn Kiệt, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam;
b) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 132 Nguyễn Chí Thanh, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam;
c) Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội, Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương. Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
2. Trường hợp hàng hóa quá cảnh là vật liệu nổ công nghiệp, chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu). Địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Điều 6. Trình tự, thời hạn giải quyết hồ sơ
1. Đối với thủ tục cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trình tự, thời hạn giải quyết hồ sơ như sau:
a) Thời hạn giải quyết hồ sơ, cấp giấy phép quá cảnh trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp phép có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa;
c) Trường hợp không cấp giấy phép quá cảnh, cơ quan cấp phép có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
2. Đối với thủ tục cấp giấy phép quá cảnh vật liệu nổ công nghiệp, trình tự, thời hạn giải quyết hồ sơ như sau:
a) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của chủ hàng, Bộ Công Thương trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản cho phép của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa;
c) Trường hợp không cấp giấy phép quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
Điều 7. Cửa khẩu quá cảnh hàng hóa
1. Hàng hóa quá cảnh được thực hiện qua các cặp cửa khẩu sau đây:
STT |
Tên cửa khẩu phía Việt Nam |
Tên cửa khẩu phía Trung Quốc |
1 |
Lào Cai |
Hà Khẩu |
2 |
Hữu Nghị |
Hữu Nghị Quan |
3 |
Móng Cái |
Đông Hưng |
4 |
Đồng Đăng |
Bằng Tường |
2. Ngoài những cửa khẩu quy định tại Khoản 1 Điều này, hàng hóa quá cảnh được thực hiện qua các cửa khẩu quốc tế được mở thêm theo thỏa thuận của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Tuyến đường vận chuyển hàng hóa quá cảnh thực hiện theo quy định tại Thông tư số 15/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về tuyến đường quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ Việt Nam.
Điều 9. Người chuyên chở và phương tiện vận chuyển
1. Việc vận chuyển hàng hóa quá cảnh của chủ hàng do người chuyên chở là thương nhân Việt Nam thực hiện theo quy định pháp luật.
2. Trường hợp hàng hóa quá cảnh là phương tiện vận chuyển tự hành thì phương tiện vận chuyển đó phải có biển số đăng ký tạm thời do Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cửa khẩu nhập khẩu hàng hóa cấp và có giấy chứng nhận về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do ngành Giao thông vận tải cấp trước khi được tự hành quá cảnh lãnh thổ Việt Nam. Riêng ô tô các loại chở người từ 09 (chín) chỗ ngồi trở xuống không được phép tự hành quá cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Điều 10. Chứng từ khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng hoặc người chuyên chở phải nộp, xuất trình cho cơ quan Hải quan Giấy phép quá cảnh được Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Thông tư này Hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh và các loại chứng từ theo quy định của pháp luật về hải quan.
Điều 11. Giám sát hàng hóa quá cảnh lãnh thổ Việt Nam
1. Hàng hóa quá cảnh chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan trong toàn bộ thời gian lưu chuyển trên lãnh thổ Việt Nam; vào và ra khỏi Việt Nam theo đúng cửa khẩu, tuyến đường quy định; lượng hàng xuất ra phải đúng bằng lượng hàng nhập vào, nguyên đai, nguyên kiện.
2. Thủ tục lưu kho, lưu bãi, chia tách lô hàng quá cảnh; thủ tục sang mạn, thay đổi phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh được thực hiện theo quy định pháp luật về hải quan.
3. Trong quá trình vận chuyển, lưu kho trên lãnh thổ Việt Nam, nếu hàng hóa quá cảnh có sự cố, tổn thất (như đổ vỡ, hư hỏng, mất mát,...) thì chủ hàng hoặc người chuyên chở phải kịp thời thông báo cho cơ quan Hải quan nơi xảy ra sự cố để lập biên bản xác nhận tình trạng hàng hóa và xử lý theo quy định pháp luật. Trường hợp không thể thông báo ngay với cơ quan Hải quan thì tùy theo địa bàn thích hợp, chủ hàng hoặc người chuyên chở thông báo với cơ quan công an hoặc bộ đội biên phòng hoặc cảnh sát biển để xác nhận.
Điều 12. Thời gian quá cảnh hàng hóa
Hàng hóa quá cảnh được phép lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam trong thời gian tối đa là 30 ngày kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập khẩu, trừ trường hợp được gia hạn thời gian quá cảnh theo quy định tại Điều 13 Thông tư này.
Điều 13. Gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa
1. Việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa do cơ quan cấp giấy phép quá cảnh xem xét, giải quyết. Mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày và tối đa không quá 03 (ba) lần gia hạn.
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa gồm:
a) Văn bản đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa của chủ hàng: 01 (một) bản chính;
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng);
c) Văn bản xác nhận của cơ quan Hải quan về tình trạng lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản chính;
d) Tờ khai Hải quan của lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
3. Thủ tục, trình tự giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa như sau:
a) Chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này theo đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa;
d) Trường hợp không cho phép gia hạn thời gian quá cảnh hàng hóa, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
Điều 14. Thay đổi cửa khẩu quá cảnh hàng hóa
1. Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy định tại Điều 7 Thông tư này do cơ quan cấp giấy phép quá cảnh xem xét, giải quyết.
2. Hồ sơ đề nghị thay đổi cửa khẩu quá cảnh hàng hóa gồm:
a) Văn bản đề nghị thay đổi cửa khẩu quá cảnh hàng hóa của chủ hàng: 01 (một) bản chính;
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng);
c) Văn bản xác nhận của cơ quan Hải quan về tình trạng lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản chính;
d) Tờ khai Hải quan của lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
3. Thủ tục, trình tự giải quyết hồ sơ đề nghị thay đổi cửa khẩu quá cảnh hàng hóa như sau:
a) Chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này theo đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi cửa khẩu quá cảnh hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này;
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị thay đổi cửa khẩu quá cảnh hàng hóa trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa;
d) Trường hợp không cho phép thay đổi cửa khẩu quá cảnh hàng hóa, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều này có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
Điều 15. Tiêu thụ hàng hóa quá cảnh
1. Hàng hóa quá cảnh không được phép tiêu thụ trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Trường hợp đặc biệt, việc tiêu thụ hàng hóa quá cảnh trên lãnh thổ Việt Nam phải được phép của Bộ Công Thương.
3. Việc tiêu thụ hàng hóa quá cảnh trong trường hợp nêu tại Khoản 2 Điều này phải thực hiện qua các thương nhân Việt Nam và phải làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định pháp luật về quản lý xuất nhập khẩu. Các loại thuế thực hiện theo quy định pháp luật.
4. Hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh:
a) Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh của chủ hàng: 01 (một) bản chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng;
c) Tài liệu chứng minh trường hợp đặc biệt đối với hàng hóa quá cảnh cần xin được tiêu thụ tại Việt Nam;
d) Văn bản xác nhận của cơ quan Hải quan về tình trạng lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản chính;
đ) Tờ khai Hải quan của lô hàng quá cảnh: 01 (một) bản sao (có ký xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
5. Trình tự, thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh như sau:
a) Chủ hàng gửi 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Khoản 4 Điều này theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương (Cục Xuất nhập khẩu, địa chỉ: 54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam) để được xem xét giải quyết việc tiêu thụ hàng hóa quá cảnh;
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
c) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa;
d) Trường hợp không cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh, Bộ Công Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng và người chuyên chở hàng hóa quá cảnh
1. Chủ hàng, người chuyên chở thực hiện hoạt động quá cảnh hàng hóa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định, Thông tư này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định pháp luật.
Điều 17. Thanh toán và quản lý ngoại hối
Các lệ phí, chi phí phát sinh từ hoạt động quá cảnh được thanh toán bằng đồng tiền tự do chuyển đổi phù hợp với quy định của Hiệp định thanh toán và hợp tác giữa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc ký ngày 16 tháng 10 năm 2003 và các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối.
1. Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương) thực hiện việc cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này.
2. Cục Xuất nhập khẩu tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của các thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 6, Khoản 5 Điều 15 Thông tư này và trình Lãnh đạo Bộ Công Thương xem xét, quyết định.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2015,
2. Thông tư này thay thế Quyết định số 305/2001/QĐ-BTM ngày 26 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành Quy chế về hàng hóa của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
3. Thông tư này bãi bỏ Quyết định số 0336/2005/QĐ-BTM ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại ủy quyền cho các phòng quản lý xuất nhập khẩu cấp phép hàng hóa của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa quá cảnh lãnh thổ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
4. Các giấy phép được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo thời hạn của giấy phép./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
……., ngày tháng năm 20…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Kính gửi: Bộ Công Thương
I. Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax, e-mail)
Đề nghị Bộ Công Thương cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa theo các nội dung sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
………….. |
…………… |
…………. |
…………… |
…………………….. |
……………. |
2 |
………….. |
…………… |
…………. |
…………… |
…………………….. |
……………. |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển: (Trường hợp hàng hóa quá cảnh là phương tiện vận chuyển được phép tự hành thì mục này ghi “phương tiện tự hành”)
6. Thời gian dự kiến quá cảnh:
(Từ ngày….. tháng….. năm….. đến ngày….. tháng….. năm…..)
II. Người chuyên chở: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại và số fax, e-mail của doanh nghiệp vận chuyển Việt Nam ký Hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh với chủ hàng).
III. Địa chỉ nhận giấy phép (của chủ hàng):
……………………………………………………………………………………………………………
Kèm theo Đơn này là Hợp đồng vận chuyển hàng quá cảnh (ký giữa chủ hàng với doanh nghiệp vận chuyển Việt Nam).
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân, chủ hàng |
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:
……../……..-GPQCTQ |
…., ngày…. tháng…. năm 20….. |
Kính gửi: ……… (Chủ hàng hóa quá cảnh Trung Quốc)
- Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của .... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Trung Quốc)….,
Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực ... cho phép ………. (chủ hàng quá cảnh Trung Quốc) ……. quá cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
………….. |
…………… |
…………. |
…………… |
…………………….. |
……………. |
2 |
………….. |
…………… |
…………. |
…………… |
…………………….. |
……………. |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển: (Trường hợp hàng hóa quá cảnh là phương tiện vận chuyển được phép tự hành thì mục này ghi “phương tiện tự hành”)
6. Người chuyên chở: Công ty ... (ghi rõ tên, địa chỉ của doanh nghiệp vận chuyển Việt Nam) đảm nhận việc vận chuyển lô hàng quá cảnh.
Văn bản này có hiệu lực thực hiện đến hết ngày ... tháng ... năm 20 ...
|
PHÒNG QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU KHU VỰC…. |
*Lưu ý: Mẫu này dùng cho trường hợp cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
MẪU GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./BCT-XNK |
…., ngày…. tháng…. năm 20….. |
Kính gửi: ……… (Chủ hàng hóa quá cảnh Trung Quốc)
- Căn cứ Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Xét Đơn đề nghị cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa của .... (ghi rõ tên, địa chỉ chủ hàng quá cảnh Trung Quốc)….,
Bộ Công Thương cho phép ………. (chủ hàng quá cảnh Trung Quốc) ……. quá cảnh hàng hóa theo các quy định sau đây:
1. Hàng hóa quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Trị giá |
Bao bì và ký mã hiệu |
Ghi chú |
1 |
………….. |
…………… |
…………. |
…………… |
…………………….. |
……………. |
2 |
………….. |
…………… |
…………. |
…………… |
…………………….. |
……………. |
2. Cửa khẩu nhập hàng:
3. Cửa khẩu xuất hàng:
4. Tuyến đường vận chuyển:
5. Phương tiện vận chuyển:
6. Người chuyên chở: Công ty ... (ghi rõ tên, địa chỉ của doanh nghiệp vận chuyển Việt Nam) đảm nhận việc vận chuyển lô hàng quá cảnh.
Văn bản này có hiệu lực thực hiện đến hết ngày ... tháng ... năm 20 ...
|
BỘ CÔNG THƯƠNG |
*Lưu ý: Mẫu này dùng cho trường hợp cấp giấy phép quá cảnh vật liệu nổ công nghiệp.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2015/TT-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TIÊU THỤ HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Kính gửi: Bộ Công Thương
Chủ hàng: (ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại, fax)
Đề nghị Bộ Công Thương cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh theo các nội dung sau đây:
1. Giấy phép quá cảnh hàng hóa số …….. do Bộ Công Thương cấp ngày ... tháng … năm 20....
2. Tờ khai hải quan số …….. ngày ... tháng ... năm 20...
3. Văn bản xác nhận của cơ quan Hải quan số …….. ngày ... tháng ... năm 20...
4. Chi tiết lô hàng quá cảnh:
STT |
Tên hàng |
Mã HS |
Số lượng /ĐVT |
Trị giá |
Tờ khai hải quan (số, ngày) |
Cửa khẩu nhập hàng |
1 |
…………… |
……….. |
…………….. |
………… |
……………………. |
……………….. |
5. Lý do đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh tại Việt Nam: (nêu rõ lý do cụ thể và nội dung chứng minh trường hợp đặc biệt)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
6. Thời gian tiêu thụ (dự kiến):
(Từ ngày ... tháng ... năm 20... đến ngày ... tháng ... năm 20...)
7. Địa chỉ nhận văn bản trả lời (của chủ hàng):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Người đại diện theo pháp luật của
thương nhân, chủ hàng |
* Lưu ý: Nếu văn bản có từ 02 tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
THE MINISTRY OF |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 11/2015/TT-BCT |
Hanoi, June 4, 2015 |
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP of November 12, 2012, defining the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the April 9, 1994 Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the People’s Republic of China on Goods Transit;
Pursuant to the Government’s Decree No. 187/2013/ND-CP of November 20, 2013, detailing the implementation of the Commercial Law regarding international goods purchase and sale and goods purchase and sale agency, processing and transit with foreign countries;
At the proposal of the Director of the Import and Export Department;
The Minister of Industry and Trade promulgates the Circular providing the transit of goods of the People’s Republic of China through the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Scope of regulation
This Circular provides the procedures for licensing the transit and transportation of in-transit goods under the April 9, 1994 Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the People’s Republic of China on Goods Transit (below referred as to the Agreement).
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to agencies, organizations and individuals engaged in activities related to the transit of goods under the Agreement.
1. Goods banned or suspended from import or export may not be transited through the Vietnamese territory.
2. Goods other than those prescribed in Clause 1 of this Article may be transited through the Vietnamese territory after having obtained a transit permit from the Ministry of Industry and Trade.
PROCEDURES FOR GRANT OF GOODS TRANSIT PERMITS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A dossier of application for a transit permit for goods prescribed in Clause 2, Article 3 of this Circular must comprise:
1. An application for a goods transit permit: 1 (one) original (made according to the form provided in Appendix I to this Circular).
2. A copy of the contract on transportation of in-transit goods (bearing the goods owner’s signature and true-copy stamp).
Article 5. Agencies in charge of receiving and processing dossiers
1. For goods prescribed in Clause 2, Article 3 of this Circular (excluding industrial explosives), a goods owner shall send by post 1 (one) set of the dossier of application for a goods transit permit to one of the following agencies in charge of receiving and processing dossiers:
a/ The Import and Export Management Division in Ho Chi Minh City under the Import and Export Department - the Ministry of Industry and Trade. Address: 12 Vo Van Kiet, District 1, Ho Chi Minh City, Vietnam;
b/ The Import and Export Management Division in Da Nang under the Import and Export Department - the Ministry of Industry and Trade. Address: 132 Nguyen Chi Thanh, Hai Chau district, Da Nang city, Vietnam;
c/ The Import and Export Management Division in Hanoi under the Import and Export Department - the Ministry of Industry and Trade. Address: 25 Ngo Quyen, Hoan Kiem district, Hanoi city, Vietnam.
2. For industrial explosives, a goods owner shall send 1 (one) set of the dossier of application for a goods transit permit to the Ministry of Industry and Trade (the Import and Export Department). Address: 54 Hai Ba Trung, Hoan Kiem district, Hanoi city, Vietnam.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. For goods prescribed in Clause 2, Article 3 of this Circular (excluding industrial explosives), the order and time limit for processing a dossier of application for a goods transit permit are as follows:
a/ The time limit for processing the dossier and granting a permit is 7 working days after receipt of a complete and valid dossier;
b/ In case the dossier is incomplete or invalid, within 3 working days after receiving it, the licensing agency shall request in writing the goods owner to supplement or modify the dossier;
c/ In case of refusal, the licensing agency shall issue a written reply to the goods owner, clearly stating the reason.
2. For industrial explosives, the order and time limit for processing a dossier of application for a transit permit are as follows:
a/ Within 7 working days after receiving a complete and valid dossier from a goods owner, the Ministry of Industry and Trade shall submit it to the Prime Minister for consideration and decision;
b/ Within 7 working days after receiving the Prime Minister’s written approval, the Ministry of Industry and Trade shall grant a transit permit;
c/ In case of refusal, the Ministry of Industry and Trade shall issue a written reply to the goods owner, clearly stating the reason.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. Border gates for transit of goods
1. Goods shall be transited via the following pairs of border gates:
No.
Vietnamese border gates
Chinese border gates
1
Lao Cai
Hekou
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Friendship Pass
3
Mong Cai
Dongxing
4
Dong Dang
Pingxiang
2. In addition to the border gates prescribed in Clause 1 of this Article, goods may be transited through international border gates opened under agreements between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Government of the People’s Republic of China.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. Carriers and carrying vehicles
1. The transportation of in-transit goods shall be performed by carriers being Vietnamese traders according to regulations.
2. In-transit goods being self-propelled vehicles must have temporary registration number plates granted by the Public Security Departments of the provinces or centrally run cities where the border gates of importation are located and certificates of technical safety and environmental protection inspection granted by the transport sector before they are allowed to operate through the Vietnam territory. Passenger cars with 9 seats or less are not allowed to operate through the Vietnam territory.
Article 10. Documents required for carrying out customs procedures for in-transit goods
Good owners or carriers shall submit or produce to customs offices transit permits granted by the Ministry of Industry and Trade under this Circular, contracts on transportation of in-transit goods in transit and other documents as prescribed in the customs law.
Article 11. Supervision of goods in transit through the Vietnamese territory
1. In-transit goods are subject to supervision by customs offices throughout their movement in the Vietnamese territory; and must be transported into and out of Vietnam via prescribed border gates and along prescribed routes. Goods transported out of Vietnam must have a quantity which is exactly the same with the quantity upon entry into Vietnam and be in their original packaging.
2. The procedures for storage and splitting of lots of in-transit goods; and for transshipment or change of carrying vehicles must comply with the customs law.
3. In the process of transportation and storage in the Vietnamese territory, if anything happens to in-transit goods (for example, goods are broken, damaged or lost, etc.), goods owners or carriers shall promptly notify such to customs offices in the localities where the incidents occur so that the latter shall make a written certification of the state of goods and handle them according to regulations. In case the customs offices are not available, they may notify such to public security agencies, border guard or coast guard for certification.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In-transit goods may be kept in the Vietnamese territory for a maximum duration of 30 days as after completion of customs procedures at the border gate of importation, except for cases eligible for the extension of transit duration under Article 13 of this Circular.
Article 13. Extension of goods transit duration
1. Agencies having granted goods transit permits shall consider and permit extension of goods transit duration. The transit duration of an in- transit goods lot may be extended for 3 (three) times at most with each extension not exceeding 30 days.
2. A dossier of request for extension of goods transit duration must comprise:
a/ The goods owner’ written request for extension of goods transit duration: 1 (one) original;
b/ A copy of the granted goods transit permit (bearing the goods owner’s signature and true-copy stamp);
c/ The customs agency’ written certification of state of the in-transit goods lot: 1 (one) original;
d/ A copy of the customs declaration of the in-transit goods lot (bearing the goods owner’s signature and true-copy stamp).
3. The procedures and order for processing a dossier of request for extension of goods transit duration are as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b/ The time limit for processing a dossier of request for extension of goods transit duration is 7 working days after receipt of a complete and valid dossier;
c/ In case the dossier is incomplete or invalid, within 3 working days after receiving it, the competent agency prescribed in Clause 1 of this Article shall request in writing the goods owner to supplement or modify the dossier;
d/ In case of refusal to extend goods transit duration, the competent agency prescribed in Clause 1 of this Article shall issue a written reply to the goods owner, clearly stating the reason.
Article 14. Change of border gates for transit of goods
1. Agencies granting transit permits shall consider and permit the change of border gates of importation or exportation prescribed in Article 7 of this Circular.
2. A dossier of request for change of the border gate for transit of goods must comprise:
a/ The goods owner’s written request for change of the border gate: 1 (one) original;
b/ A copy of the granted goods transit permit (bearing the goods owner’s signature and true-copy stamp);
c/ The customs agency’s written certification of the state of the in-transit goods lot: 1 (one) original;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The procedures and order for processing a dossier of request for change of border gates for transit of goods are as follows:
a/ The goods owner shall send by post 1 (one) set of the dossier prescribed in Clause 2 of this Article to the agency competent to permit the change of border gates for transit of goods prescribed in Clause 1 of this Article;
b/ The time limit for processing a dossier of request for change of border gates is 7 working days after receipt of a complete and valid dossier;
c/ In case the dossier is incomplete or invalid, within 3 working days after receiving it, the competent agency prescribed in Clause 1 of this Article shall request in writing the goods owner to supplement or modify the dossier;
d/ In case of refusal to permit the change of border gates, the competent agency prescribed in Clause 1 of this Article shall issue a written reply to the goods owner, clearly stating the reason.
Article 15. Sale of in-transit goods
1. In-transit goods may not be sold in the Vietnamese territory.
2. In special cases, the sale of in-transit goods in the Vietnamese terriroty must be permitted by the Ministry of Industry and Trade.
3. The sale of in-transit goods in the case prescribed in Clause 2 of this Article shall be carried out via Vietnamese traders and import procedures shall be carried out at custom offices according to regulations on import and export management. Tax payment must comply with law.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a/ The goods owner’s written request for sale of in-transit goods: 1 (one) original (made according to the form provided in Appendix IV to this Circular);
b/ A copy of the granted goods transit permit (bearing the goods owner’s signature and true-copy stamp);
c/ Documents proving the necessity to sell in-transit goods in Vietnam;
d/ The customs office’s written certification of the state of the in-transit goods lot: 1 (one) original;
dd/ A copy of the custom declaration of the in-transit goods lot (bearing the goods owner’s signature and true-copy stamp).
5. The order and time limit for processing a dossier of request for sale of in-transit goods are as follows:
a/ The goods owner shall send by post 1 (one) set of the dossier prescribed in Clause 4 of this Article to the Ministry of Industry and Trade (the Import and Export Department, at the address: 54 Hai Ba Trung, Hoan Kiem district, Hanoi city, Vietnam) for consideration and permission of the sale of in-transit goods;
b/ The time limit for processing a dossier of request for sale of in-transit goods is 15 working days after receipt of a complete and valid dossier;
c/ In case the dossier is incomplete or invalid, within 7 working days after receiving it, the Ministry of Industry and Trade shall request in writing the goods owner to supplement or modify the dossier;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 16. Rights and obligations of owners and carriers of in-transit goods
1. Owners and carriers of goods in transit through the territory of the Socialist Republic of Vietnam have the rights and obligations prescribed in the Agreement, this Circular and other relevant legal documents.
2. Owners of in-transit goods shall pay customs fees and other charges applicable to in-transit goods according to regulations.
Article 17. Payment and foreign exchange management
Fees and expenditures arising from transit activities shall be paid in a freely convertible currency in accordance with the provisions of the October 16, 2003 Payment and Cooperation Agreement between the State Bank of Vietnam and the People’s Bank of China and current regulations on foreign exchange management.
Article 18. Organization of implementation
1. The Import and Export Management Division in Ho Chi Minh City, the Import and Export Management Division in Da Nang and the Import and Export Management Division in Hanoi (the Import and Export Department - the Ministry of Industry and Trade) shall grant goods transit permits prescribed in Clause 1, Article 6 of this Circular.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular takes effect on July 20, 2015.
2. This Circular replaces the Minister of Trade’s Decision No. 305/2001/QD-BTM of March 26, 2001, promulgating the Regulation on the People’s Republic of China’s goods transiting through the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
3. This Circular annuls the Minister of Trade’s Decision No. 336/2005/QD-BTM of March 8, 2005, authorizing Import and Export Management Divisions to grant permits for the People’s Republic of China’s goods to transit through the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
4. Permits granted before the effective date of this Circular remain valid until their expiry date.-
FOR THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
DEPUTY MINISTER
Tran Tuan Anh
;
Thông tư 11/2015/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 11/2015/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 04/06/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 11/2015/TT-BCT về quá cảnh hàng hóa của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa qua lãnh thổ nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video