BỘ
Y TẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2000/TT-BYT |
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2000 |
- Căn cứ Quyết định số 197/1998/QĐ-TTg ngày 10/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ giao cho Bộ Y tế chịu trách nhiệm quản lý Nhà nước về hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
- Căn cứ Điều 9, Quyết định 242/11999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ “về điều hành xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2000”;
- Sau khi có ý kiến đóng góp của Bộ Thương mại tại công văn số 1908 TM-XNK ngày 17/5/2000.
Bộ Y tế hoạt động việc xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế như sau:
1. Thông tư này áp dụng đối với hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa là hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế.
2. Doanh nghiệp được xuất khẩu, nhập khẩu là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật, đủ điều kiện kinh doanh hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế; đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
3. Các Doanh nghiêp chỉ được xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế sau đây:
- Danh mục hoá chất, chế phẩm được xuất khẩu, nhập khẩu: hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế có trong Danh mục 1 và có số đăng ký lưu hành.
- Danh mục hoá chất, chế phẩm hạn chế xuất khẩu, nhập khẩu: hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế có trong Danh mục 2 và số đăng ký lưu hành.
4. Cấm xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế trong Danh mục 3
5. Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế nhập khẩu phải còn ít nhất là 2/3 thời hạn sử dụng kể từ khi đến Việt Nam.
1. Đối với trong Danh mục hoá chất, chế phẩm được xuất khẩu, nhập khẩu:
Doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế bao gồm các tài liệu sau:
- Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp.
- Giấy đăng ký mã số doanh nghiệp kinh doanh nhập khẩu do Hải quan cấp.
- Giấy chứng nhận đăng ký lưu hành hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế cần nhập khẩu.
Doanh nghiệp được xuất khẩu, nhập khẩu theo nhu cầu; thủ tục nhập khẩu làm tại cơ quan hải quan, không phải qua Bộ Y tế phê duyệt.
2. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế trong Danh mục hoá chất, chế phẩm hạn chế xuất khẩu, nhập khẩu và ngoài Danh mục được nhập khẩu, trước khi doanh nghiệp nhập khẩu phải có văn bản chấp thuận của Bộ Y tế (mẫu 1).
3. Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế nhập khẩu để làm hàng mẫu, triển lãm: chỉ hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế thuộc Danh mục hóa chất, chế phẩm được nhập khẩu, mới được nhập khẩu làm hàng mẫu và tham dự Hội chợ triển lãm; Doanh nghiệp được làm thủ tục tại cơ quan hải quan, không phải xin ý kiến của Bộ Y tế và doanh nghiệp phải tuân thủ các qui định hiện hành khác về việc nhập khẩu hàng mẫu và hàng tham dự hội nghị.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Các doanh nghiệp có chức năng xuất, nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn gia dụng và y tế có trách nhiệm thực hiện đúng các qui định tại Thông tư này.
|
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
TÊN
ĐƠN VỊ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Vụ Y tế dự phòng - Bộ Y tế
Tên doanh nghiệp:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: do:
cấp ngày:
Nơi đặt trụ sở chính:
Tel: Fax:
Xin phép được nhập hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế sau:
TT |
Tên hóa chất |
Tên thương mại |
Số lượng |
Đơn vị |
Xuất xứ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Mục đích nhập khẩu:
Đối tượng sử dụng của hóa chất, chế phẩm:
|
CHỦ DOANH NGHIỆP |
HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT |
Tên hóa chất |
Tên thương mại |
1 |
Alpha - Cypermethrin |
Fendona 10SC |
2 |
Bacillus thuringiensis thuringiensis H14 Bacillus thuringiensis var isaraelensis |
Bacitimos fc Bactimos B, Bactimos G Vecto Bac 12AS |
3 |
Belzyl benzoate |
Belzyl benzoate 10% lotion |
4 |
Bifenthrin |
Talstar 10WP, 10SC |
5 |
Cyfluthrin |
Solfax 050EW, 10WP, Baythroid |
6 |
Cypermethrin |
Visher 24EW |
7 |
D-allethrin (Pynamin Forte) |
Fumakilla 0.3 coil; Mosfly coil 0.27; Thaibinh Mosquito coil 0.3; Zebra 0.24 coil; Sumi coil 0.2%, Raidcoil. |
8 |
Deltamethrin |
Crackdown 10SC; K.Othrin Moustiquaire 1SC; K-Otab.0.4; 0.3 K-Othrin 2.5WP; 5WP; 10ULV K-Obiol 25WP; phấn trừ kiến 0.7%; Kill pest 0.2 bột; K-Othrin 2.0 EW; Deltox; Housetox, Killpest |
9 |
Diazinon |
Diazinon D |
10 |
Diethyl toluamid |
Deet; Micadeo 10 cream; Cosmetic cream; Autan 15 balm |
11 |
Dimethyl phthalate |
DMP |
12 |
D-phenothrin |
Sumithrin, Jumbo Aerosol |
13 |
D-trans allerthrin |
Biooallethrin, D-trans 3. Trad 0.1 coil; Beskill 0.1 Mosquito coil; Combat mat 0.15% 20mg; 25mg; Gold fish 0.1 coil; Jumbo 0.15 coil 23 mg mat; Mosman 0.1%; Moskill 0.1 coil 20mat; Shetox 0.1 Mosquito coil; 3-trad 0.25 aerosol; Mostec 0.1 coil; Esbiol 0.3 aerosol |
14 |
Ethylbutylacetylaminopropionate |
Insect Repellent 3535 |
15 |
Etofenprox (Ethofenprox) |
Vectron 10EC, 10EW, 20WP, 20EC, 30EC, 30 ULV, 7.5ULV. ETF 1S, Vectron D; 1 cream, 2 cream, 3 cream, 2 lotion, 3 lotion, Vitreb 10EW, Vectronet; Killpest |
16 |
Lambda - Cyhalothrin |
ICON 10WP, ICON 2.5CS, ICON 2.5EC |
17 |
Permethrin |
Helmethrin 55EC; Imperator 10ULV, 50EC, 50PH, Map - permethrin 10EC, 50EC; Peripel 10EC, 55EC; Coopex Dust 0.5D; 3- trad 0.25 - aerosol; Aqua- Resigen 10 - 40EW; Rèm Olyset, Viper 50EC |
18 |
Prallethrin |
Etox; Star mosquito coil 0.08% W/W, Jumbo aerosol |
19 |
Propoxur |
Propoxur 30%, Baygon, Blattanex EC |
20 |
Pyperonyl Butoxide |
Pybuthrin |
21 |
Rotenon |
Prentox, Noxfish, Chemfish, Fortenon |
22 |
S-bioallethrin |
S-bioallethrin, Esbiol 0.3 AE |
23 |
Tetramethrin |
Neo-pynamin, Mosfly 1.05 aerosol; Phtathrin |
24 |
Transfluthrin |
Ttransfluthrin, Baygon green aerosol 1.065; Baygon green with disinfectant 1.165 aerosol; Baygon oilspray 0,535 liquid; Baygon yellow aerosol 0.08%; Baygon blue aeosol 0.065 |
DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT KHUẨN TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ.
STT |
Tên hoá chất |
Tên thương mại |
1 |
Amoni bậc 4 |
Ampholysine Plus, Bactilysine plus |
2 |
Centrimide |
Hibicet, Microshield A concentrate |
3 |
Cloramine B |
Choramine B |
4 |
Cloramine T |
Cloramine T |
5 |
Chlorhexidine Gluconate |
Microshield (4%, 2%, Handrub), Hibisol, Hibiset, Hibistat, Hibistane, Hibiscrub |
6 |
Protease |
Cidezyme |
7 |
Chlorine |
Nước Clo |
8 |
Sodium hypochlorite |
Nước Javel |
9 |
Cresyl |
Crezyl |
10 |
Sodium Dichloroisocyanurate |
Presept 2,5g, 5g |
11 |
Calcium hypoclorite |
Calcium hypoclorite, clorua vôi |
12 |
Ethanol |
Ethyl alcohol 70 - 90% |
13 |
Formaldehyde |
Formaldehyde, Formol, Formalin |
14 |
Lode |
Cồn iot 5%-10%, Microoshield PVP-S, Betadin, Povidine |
15 |
Isopropanol |
Isopropyl alcohol 70 - 90% |
16 |
Glutaraldehyde |
Cidex 145, Cidex 285 |
17 |
Phenol |
Phenol 1% |
HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG HẠN CHẾ SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG VÀ Y TẾ
STT |
Tên hóa chất |
Tên thương mại |
1 |
Agniqui™ MMF |
Không dùng để diệt côn trùng trong nước sinh hoạt |
2 |
Bromchlophos |
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi ngoài nhà |
3 |
Fenitrothion |
Chỉ phun dạng ULV để diệt ruồi và muỗi ngoài nhà |
4 |
Malathion |
Chỉ phun dạng ULV để diệt muỗi SXH |
5 |
Pirimiphos-methyl |
Chỉ dùng để diệt bọ chét và ruồi ở ngoài nhà |
6 |
Pyriproxyfen |
Không dùng để diệt côn trùng trong nước sinh hoạt |
7 |
Temephos |
Không dùng để diệt côn trùng trong nước sinh hoạt |
8 |
Trichlofon |
Chỉ phun diệt ruồi ngoài nhà và mồi diệt ruồi |
HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM DIỆT CÔN TRÙNG CẤM SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC GIA DỤNG YÀ Y TẾ. |
||
STT |
Tên hóa chất |
Tên thương mại |
1 |
Aldrin |
Aldrex, Aldrite, Aldripoudre, Aldrosol, Altox, Bangald, Drinox, farmon aldrin, Hortag aldrin dust, Octalene, Rasayaldrin, Soolodrine, Supradin |
2 |
BHC, Lindane |
Gamana-BHC, Gamana-CHC, Gamatox, Lindafor, Carba |
3 |
Chlordance |
Belt, Chor kil, Chlortox, Clordisol, Chloroson, Corodane, Fitachloro, Formimata, Formidane, gold crest c- 100, Grovex gx 255 chlodane miscible, Kilex lindane, Kypchlor, Octa-klor, Ortane 50, Sydane granular, Sydane 25, Synklor, Temided, Topiclor 20, Veicicol 1068 |
4 |
DDT |
Neocid, Pentachlorin Chlorophenothan |
5 |
Dieldrin |
Diedrox, Dieldrite, Octalox |
6 |
Dichlovos |
DDVP |
7 |
Heptachlor |
Fennotox, Biarbinex, Cupineida |
8 |
Hexachlorobenzene |
Hexachlorobenzene |
9 |
Isobenzan |
Isobenzen |
10 |
Lead compound |
Lead compound |
11 |
Mirex |
Dechlorane |
12 |
Methamidofos |
Dynamit 50SC, Filitox 70SC, Master 50EC, 70SC, Monitor 50EC, Isometha 50DD, 60DD, Isosuper 70DD, Tamaron 50EC |
13 |
Monocrotophos |
Apadrin 50SL, Magic 50SL, Navacron 40SCW/DD, 50CW/DD, Thunder 5,5DD |
14 |
Parathion Ethyl |
Alkexon, Othophos, Thiophos |
15 |
Phosphamidon |
Dimecron 50SCW/DD |
16 |
Strobane |
Stroobane; 1,1, 1 Trichloroethane; Triethane; Methylchloroform, Methyltrichloromethane; Chloroethene; Chlorothane; aerothene TT ; Inhibistol; Chlorten; Solvent 111. |
17 |
Toxaphen |
Polychlorocamphene, Camphechlor, Camphochlor, Chlorocamphene, Polychlorinated camphenes. |
Thông tư 11/2000/TT-BYT về hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế năm 2000 do Bộ Y tế ban hành
Số hiệu: | 11/2000/TT-BYT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế |
Người ký: | Nguyễn Văn Thưởng |
Ngày ban hành: | 22/05/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 11/2000/TT-BYT về hướng dẫn xuất nhập khẩu hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế năm 2000 do Bộ Y tế ban hành
Chưa có Video