BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2022/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2022 |
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 83/2021/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia giai đoạn 2021-2022;
Để thực hiện Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Vương quốc Campuchia ký ngày 26 tháng 02 năm 2019 (đã được sửa đổi, gia hạn thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022 theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2021 về việc gia hạn thực hiện Bản thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam và Campuchia giai đoạn 2019-2020 cho giai đoạn 2021-2022);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định việc nhập khẩu mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan năm 2021 và năm 2022.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt khi nhập khẩu vào Việt Nam năm 2021 và năm 2022.
2. Đối tượng áp dụng
Các thương nhân nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Hàng hóa và lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2021 và năm 2022
1. Mã số hàng hóa và tổng lượng hạn ngạch thuế quan của các mặt hàng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2021 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
3. Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2022 theo quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng cho các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
4. Đối với các tờ khai đăng ký với cơ quan hải quan của các mặt hàng nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này đăng ký từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nếu đủ điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Điều 4 Thông tư này và đã nộp thuế theo mức thuế suất cao hơn thì được cơ quan quản lý thuế xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Thuế suất thuế nhập khẩu
Hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan quy định tại Điều 2 Thông tư này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Điều kiện để được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
1. Hàng hóa nhập khẩu phải có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu S (C/O form S) do Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia hoặc cơ quan được ủy quyền cấp theo quy định của phía Campuchia và làm thủ tục hải quan nhập khẩu tại các cặp cửa khẩu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Riêng đối với mặt hàng lá thuốc lá khô, thương nhân nhập khẩu phải có Giấy phép nhập khẩu thuốc lá nguyên liệu theo hạn ngạch thuế quan do Bộ Công Thương cấp theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Thông tư số 12/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương và Nghị định số 69/2018/NĐ-CP; số lượng nhập khẩu được trừ vào hạn ngạch thuế quan nhập khẩu theo giấy phép do Bộ Công Thương cấp.
Điều 5. Phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan
Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu mặt hàng gạo và mặt hàng lá thuốc lá khô quy định tại Thông tư này được điều hành theo phương thức trừ lùi tự động tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu. Việc trừ lùi tự động cho đến hết số lượng hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan hải quan.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
|
BỘ TRƯỞNG |
MÃ
SỐ HÀNG HÓA VÀ TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN NĂM 2021 VÀ NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
MÃ SỐ HÀNG HÓA |
TÊN HÀNG |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2021 |
TỔNG LƯỢNG HẠN NGẠCH NĂM 2022 |
I- Thóc, gạo các loại |
300.000 tấn gạo (ba trăm nghìn tấn gạo) Nếu là thóc thì tỷ
lệ quy đổi: |
300.000 tấn gạo (ba trăm nghìn tấn gạo) Nếu là thóc thì tỷ
lệ quy đổi: |
|
1006.10 |
- Thóc: |
||
1006.10.10 |
- - Để gieo trồng |
||
1006.10.90 |
- - Loại khác |
||
1006.20 |
- Gạo lứt: |
||
1006.20.10 |
- - Gạo Hom Mali |
||
1006.20.90 |
- - Loại khác |
||
II- Lá thuốc lá khô |
3.000 tấn (ba nghìn tấn) |
3.000 tấn (ba nghìn tấn) |
|
2401.10 |
- Lá thuốc lá chưa tước cọng: |
||
2401.10.10 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng (flue-cured) |
||
2401.10.20 |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
||
2401.10.40 |
- - Loại Burley |
||
2401.10.50 |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
||
2401.10.90 |
- - Loại khác |
||
2401.20 |
- Lá thuốc lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ: |
||
2401.20.10 |
- - Loại Virginia, đã sấy bằng không khí nóng |
||
2401.20.20 |
- - Loại Virginia, trừ loại sấy bằng không khí nóng |
||
2401.20.30 |
- - Loại Oriental |
||
2401.20.40 |
- - Loại Burley |
||
2401.20.50 |
- - Loại khác, được sấy bằng không khí nóng |
||
2401.20.90 |
- - Loại khác |
DANH
MỤC CÁC CẶP CỬA KHẨU ĐƯỢC PHÉP THÔNG QUAN CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2022/TT-BCT ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Tên cửa khẩu Phía Việt Nam |
Tên cửa khẩu Phía Campuchia |
1 |
Lệ Thanh (tỉnh Gia Lai) |
Ou Ya Dav (tỉnh Ratanakiri) |
2 |
Bu Prăng (tỉnh Đắk Nông) |
Dak Dam (tỉnh Mondulkiri) |
3 |
Đắk Peur (tỉnh Đắk Nông) |
Nam Lear (tỉnh Mondulkiri) |
4 |
Hoa Lư (tỉnh Bình Phước) |
Trapeang Sre (tỉnh Kratie) |
5 |
Hoàng Diệu (tỉnh Bình Phước) |
Lapakhe (tỉnh Mondulkiri) |
6 |
Lộc Thịnh (tỉnh Bình Phước) |
Tonle Cham (tỉnh Tboung Khmum) |
7 |
Mộc Bài (tỉnh Tây Ninh) |
Bavet (tỉnh Svay Rieng) |
8 |
Xa Mát (tỉnh Tây Ninh) |
Trepeang Plong (tỉnh Tboung Khmum) |
9 |
Chàng Riệc (tỉnh Tây Ninh) |
Da (tỉnh Tboung Khmum) |
10 |
Kà Tum (tỉnh Tây Ninh) |
Chan Mul (tỉnh Tboung Khmum) |
11 |
Phước Tân (tỉnh Tây Ninh) |
Bosmon (tỉnh Svay Rieng) |
12 |
Vạc Sa (tỉnh Tây Ninh) |
Doun Rodth (tỉnh Tboung Khmum) |
13 |
Bình Hiệp (tỉnh Long An) |
Prey Vor (tỉnh Svay Rieng) |
14 |
Vàm Đồn (tỉnh Long An) |
Sre Barang (tỉnh Svay Rieng) |
15 |
Mỹ Quý Tây (tỉnh Long An) |
Samrong (tỉnh Svay Rieng) |
16 |
Dinh Bà (tỉnh Đồng Tháp) |
Banteay Chakrey (tỉnh Prey Veng) |
17 |
Thường Phước (tỉnh Đồng Tháp) |
Koh Roka (tỉnh Prey Veng) |
18 |
Sở Thượng (tỉnh Đồng Tháp) |
Koh Sampov (tỉnh Prey Veng) |
19 |
Vĩnh Xương (tỉnh An Giang) |
Ka-Orm Samnor (tỉnh Kandal) |
20 |
Tịnh Biên (tỉnh An Giang) |
Phnom Den (tỉnh Takeo) |
21 |
Khánh Bình (tỉnh An Giang) |
Chrey Thom (tỉnh Kandal) |
22 |
Vĩnh Hội Đông (tỉnh An Giang) |
Kampong Krosang (tỉnh Takeo) |
23 |
Hà Tiên (tỉnh Kiên Giang) |
Prek Chak (tỉnh Kampot) |
24 |
Giang Thành (tỉnh Kiên Giang) |
Ton Hon (tỉnh Kampot) |
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 06/2022/TT-BCT |
Hanoi, February 28, 2022 |
CIRCULAR
IMPORT OF RICE AND DRIED TOBACCO FROM KINGDOM OF CAMBODIA UNDER TARIFF QUOTA IN 2021 AND 2022
Pursuant to Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;
Pursuant to Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of Government on elaborating to Law on Foreign Trade Management;
Pursuant to Decree No. 83/2021/ND-CP dated September 13, 2021 of the Government on Preferential tariff treatment of Vietnam for the implementation of Agreement on bilateral trade promotion between the Socialist Republic of Vietnam and the Kingdom of Cambodia for the period of 2021 - 2022;
In order to implement the Agreement on bilateral trade promotion between the Socialist Republic of Vietnam and the Kingdom of Cambodia signed on February 26, 2019 (amended and extended from January 1, 2021 to December 31, 2022 inclusive under Resolution No. 02/NQ-CP dated March 8, 2021 on extension of the Agreement on bilateral trade promotion between the Socialist Republic of Vietnam and the Kingdom of Cambodia in the period of 2019-2020 for 2021-2022);
At the request of Director of Agency of Foreign Trade,
...
...
...
Article 1. Scope and regulated entities
1. Scope
This Circular prescribes import tariff quota of rice and dried tobacco imported from the Kingdom of Cambodia under preferential import tariff treatment to Vietnam in 2021 and 2022.
2. Regulated entities
Individuals importing rice and dried tobacco under tariff quota from the Kingdom of Cambodia and relevant organizations and individuals.
Article 2. Imports and import tariff quota in 2021 and 2022
1. Code and total tariff quota of goods benefitting from preferential import tariff treatment shall conform to Appendix I attached hereto.
2. Import tariff quota in 2021 under Clause 1 of this Article applies to declaration registered to customs authority from January 1, 2021 to December 31, 2021 inclusive.
3. Import tariff quota in 2022 under Clause 1 of this Article applies to declaration registered to customs authority from January 1, 2022 to December 31, 2022 inclusive.
...
...
...
Article 3. Import tariff rate
Goods imported under tariff quota under Article 2 hereof shall benefit from preferential import tariff treatment according to regulations of the Government.
Article 4. Eligibility for benefiting from preferential import tariff treatment
1. Imports must be accompanied by form S of Certificate of Origin (C/O form S) issued by the Ministry of Commerce of the Kingdom of Cambodia or by authority authorized by the Cambodia side and have import procedures completed at pairs of border checkpoints under Appendix II attached hereto.
2. With respect to dried tobacco, importers must present the license to import tobacco ingredients under tariff quota issued by Ministry of Industry and Trade under Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of the Government and Circular No. 12/2018/TT-BCT dated June 15, 2018 of Ministry of Industry and Trade, quantity of imports shall be deducted from import tariff quota according to the license issued by Ministry of Industry and Trade.
Article 5. Methods of operating tariff quota
Import tariff quota for rice and dried tobacco mentioned under this Circular shall be operated following automatic deduction at customs authority where import procedures are adopted. The automatic deduction of import tariff quota of each goods under Appendix I attached hereto shall be performed in accordance with guidance of customs authority.
Article 6. Entry into force
This Circular comes into force from April 15, 2022 to December 31, 2022 inclusive.
...
...
...
MINISTER
Nguyen Hong Dien
APPENDIX I
CODES AND TOTAL
TARIFF QUOTAS OF GOODS IN 2021 AND 2022
(Attached to Circular No. 06/2022/TT-BCT dated February 28, 2022 of Minister
of Industry and Trade)
CODE
ARTICLE
TOTAL QUOTA IN 2021
TOTAL QUOTA IN 2022
...
...
...
300.000 tonne of rice
In case of rice in
the husk, convert using the following ratio:
2 kg of rice in the husk = 1 kg of rice
300.000 tonne of rice
In case of rice in
the husk, convert using the following ratio:
2 kg of rice in the husk = 1 kg of rice
1006.10
- Rice in the husk (paddy or rough):
1006.10.10
- - For planting
...
...
...
- - Others
1006.20
- Husked or brown rice:
1006.20.10
- - Hom Mali rice
1006.20.90
- - Others
II- Dried tobacco
3.000 tonne
...
...
...
2401.10
- Tobacco, not stemmed/stripped:
2401.10.10
- - Virginia type, flue-cured
2401.10.20
- - Virginia type, other than flue-cured
2401.10.40
- - Burley type
...
...
...
- - Others, flue-cured
2401.10.90
- - Others
2401.20
- Tobacco, partly or wholly stemmed/stripped:
2401.20.10
- - Virginia type, flue-cured
2401.20.20
- - Virginia type, other than flue-cured
...
...
...
- - Oriental type
2401.20.40
- - Burley type
2401.20.50
- - Others, flue-cured
2401.20.90
- - Others
APPENDIX II
...
...
...
No.
Vietnamese border checkpoints
Cambodian border checkpoints
1
Le Thanh (Gia Lai Province)
Ou Ya Dav (Ratanakiri Province)
2
Bu Prang (Dak Nong Province)
Dak Dam (Mondulkiri Province)
...
...
...
Dak Peur (Dak Nong Province)
Nam Lear (Mondulkiri Province)
4
Hoa Lu (Binh Phuoc Province)
Trapeang Sre (Kratie Province)
5
Hoang Dieu (Binh Phuoc Province)
Lapakhe (Mondulkiri Province)
6
...
...
...
Tonle Cham (Tboung Khmum Province)
7
Moc Bai (Tay Ninh Province)
Bavet (Svay Rieng Province)
8
Xa Mat (Tay Ninh Province)
Trepeang Plong (Tboung Khmum Province)
9
Chang Riec (Tay Ninh Province)
...
...
...
10
Ka Tum (Tay Ninh Province)
Chan Mul (Tboung Khmum Province)
11
Phuoc Tan (Tay Ninh Province)
Bosmon (Svay Rieng Province)
12
Vac Sa (Tay Ninh Province)
Doun Rodth (Tboung Khmum Province)
...
...
...
Binh Hiep (Long An Province)
Prey Vor (Svay Rieng Province)
14
Vam Don (Long An Province)
Sre Barang (Svay Rieng Province)
15
My Quy Tay (Long An Province)
Samrong (Svay Rieng Province)
16
...
...
...
Banteay Chakrey (Prey Veng Province)
17
Thuong Phuoc (Dong Thap Province)
Koh Roka (Prey Veng Province)
18
So Thuong (Dong Thap Province)
Koh Sampov (Prey Veng Province)
19
Vinh Xuong (An Giang Province)
...
...
...
20
Tinh Bien (An Giang Province)
Phnom Den (Takeo Province)
21
Khanh Binh (An Giang Province)
Chrey Thom (Kandal Province)
22
Vinh Hoi Dong (An Giang Province)
Kampong Krosang (Takeo Province)
...
...
...
Ha Tien (Kien Giang Province)
Prek Chak (Kampot Province)
24
Giang Thanh (Kiên Giang Province)
Ton Hon (Kampot Province)
;
Thông tư 06/2022/TT-BCT quy định về việc nhập khẩu mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan năm 2021 và năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 06/2022/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 28/02/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 06/2022/TT-BCT quy định về việc nhập khẩu mặt hàng gạo và lá thuốc lá khô có xuất xứ từ Vương quốc Campuchia theo hạn ngạch thuế quan năm 2021 và năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video