BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2021 |
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khỉ thải đối với xe ô tô, xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Mã số đăng ký: QCVN 109:2021/BGTVT.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022. Khuyến khích các cơ sở sản xuất, lắp ráp; tổ chức, cá nhân nhập khẩu xe ô tô và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan áp dụng Thông tư này sớm hơn thời điểm có hiệu lực nêu trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
MINISTRY OF TRANSPORT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 06/2021/TT-BGTVT |
Hanoi, April 06, 2021 |
CIRCULAR
PROMULGATING NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE FIFTH LEVEL OF GASEOUS POLLUTANTS EMISSION FOR NEW ASSEMBLED, MANUFACTURED AND IMPORTED AUTOMOBILES
Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Law on Technical Regulations and Standards dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Promulgation of Legislative Documents dated June 03, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 49/2011/QD-TTg dated September 1, 2011 on regulating the scheme for applying standards of emissions to newly-manufactured, assembled and imported cars or two-wheeled motorbikes;
At the request of the Director General of the Vietnam Register and the Director General of the Department of Environment;
...
...
...
Article 1. Promulgated together with this Circular is the National technical regulation on the fifth level of gaseous pollutants emission for new assembled, manufactured and imported automobiles.
Code: QCVN 109:2021/BGTVT.
Article 2. This Circular comes into force from January 01, 2022. Manufacturers; importers of automobiles and relevant organizations and individuals are encouraged to apply this Circular before its official effective date.
Article 3. Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors General, Director General of Vietnam Register, heads of authorities and units affiliated to the Ministry of Transport and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.
PP. THE MINISTER
THE DEPUTY PRMINE MINISTER
Le Dinh Tho
...
...
...
NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON THE FIFTH LEVEL OF GASEOUS POLLUTANTS EMISSION FOR NEW ASSEMBLED, MANUFACTURED AND IMPORTED AUTOMOBILES
Foreword
QCVN 109:2021/BGTVT is developed by the Vietnam Register, submitted by the Department of Environment for approval, appraised by the Ministry of Science and Technology and promulgated together with the Circular No. ……../2021/TT-BGTVT dated …., 2021 by the Minister of Transport.
This Regulation is developed on the basis of:
- National standards: TCVN 6785:2015, TCVN 6567:2015, TCVN 6565:2006;
- Regulations of the Economic Commission for Europe of the United Nations: ECE 83 - Rev. 04 and ECE 49 - Rev. 05;
- Directives of the European Parliament and the Council: DIRECTIVE 2005/78/EC, DIRECTIVE 715/2007/EC và DIRECTIVE 2007/46/EC.
...
...
...
PART I. GENERAL
1. Scope
This Regulation provides for emissions limits, tests and test methods, requirements for management and organization of testing of level 4 (Euro 4) gaseous pollutants emission with respect to technical and environmental safety inspection of new assembled, manufactured and imported automobiles.
This Regulation applies to vehicles with at least four wheels classified into light reference mass vehicles and heavy reference mass vehicles, as defined in sub-paragraphs 4.1 and 4.2 paragraph 4 Part I hereof.
Three-wheeled vehicles having an unladen mass of more than 400 kg (considered as automobiles under TCVN 6211:2003) shall undergo exhaust emission tests under QCVN 04:2009/BGTVT and QCVN 77:2014/BGTVT.
This Regulation does not apply to the following automobiles:
- Automobiles designed and constructed for off-road use;
- Electric automobiles (that use electric motors as a source of propulsion).
2. Regulated entities
...
...
...
3. Normative references
QCVN 04:2009/BGTVT: National technical regulation on emission of gaseous pollutants from assembly – manufactured motorcycles, mopeds and new imported motorcycles, mopeds;
QCVN 77:2014/BGTVT: National technical regulation on the third level of gaseous pollutant emission for new assembled, manufactured and imported two-wheeled motorcycles;
TCVN 6529:1999 (ISO 1176: 1990): Road vehicles - Masses - Vocabulary and codes;
TCVN 6211:2003 (ISO 3833:1977): Road vehicles - Types - Terms and definitions;
TCVN 6565:2006: Road vehicles - Emission of visible pollutants (smoke) from compression ignition engines - Requirements and test methods in type approval.
TCVN 9725:2013: Road vehicles - Measurement of the net power of internal combustion engines and the maximum 30 minutes power of electric drive trains - Requirements and test methods in type approval;
TCVN 6567:2015: Road vehicles - The of emission of pollutants emitted from compression ignition engines, positive - ignition engines fuelled with liquefied petroleum gas or natural gas equipped for automobiles - Requirements and test method in type approval;
TCVN 6785:2015: Road vehicles - The emission of pollutants emitted from automobiles according to engines fuel requirements - Requirements and test methods in type approval;
...
...
...
For the purposes of this Regulation, the following definitions shall apply:
4.1. “light reference mass vehicles” include vehicles of categories M1, M2, N1 and N2 with a reference mass not exceeding 2,610 kg;
4.2. “heavy reference mass vehicles” include vehicles of categories M1, M2, N1 and N2 with a reference mass not exceeding 2,610 kg and all vehicles of categories M3 and N3;
4.3. “Category M of Motor Vehicles” mean motor vehicles with at least 04 wheels designed and constructed for the carriage of goods:
4.3.1. M1: vehicles designed for the carriage of passengers and comprising not more than 9 seats in addition to the driver's seat;
4.3.2. M2: vehicles designed for the carriage of passengers, comprising more than 9 seats in addition to the driver's seat, and having a maximum mass not exceeding 5,000 kg;
4.3.3. M3: vehicles designed for the carriage of passengers, comprising more than 9 seats in addition to the driver's seat, and having a maximum mass exceeding 5,000 kg.
4.3.4. M2 and M3 vehicles may be classified into the following categories:
4.3.4.1. For vehicles having a capacity exceeding 22 passengers in addition to the driver, there are three classes of vehicles:
...
...
...
4.3.4.1.2. Class II: vehicles constructed principally for the carriage of seated passengers, and designed to allow the carriage of standing passengers in the gangway and/or in an area which does not exceed the space provided for two double seats;
4.3.4.1.3. Class III: vehicles constructed exclusively for the carriage of seated passengers.
4.3.4.2. For vehicles having a capacity not exceeding 22 passengers in addition to the driver, there are two classes of vehicles:
4.3.4.2.1. Class A: vehicles designed to carry standing passengers;
4.3.4.2.1. Class B: vehicles not designed to carry standing passengers.
4.4. “Category N of motor vehicles” means motor vehicles with at least 04 wheels designed and constructed for the carriage of goods:
4.4.1. N1: vehicles designed for the carriage of goods and having a maximum mass not exceeding 3,500 kg;
4.4.2. N2: vehicles designed for the carriage of goods and having a maximum mass exceeding 3,500 kg but not exceeding 12,000 kg;
4.4.3. N3: vehicles designed for the carriage of goods and having a maximum mass exceeding 12.000 kg.
...
...
...
4.6. “mono-fuel gas vehicle” means a vehicle that is designed primarily for permanent running on LPG, but may also have a petrol system for emergency purposes or starting only, where the petrol tank does not contain more than 15 litres of petrol.
4.7. “Bi-fuel vehicle” means a bi fuel vehicle that can run on petrol and also on either NG or LPG.
4.8. Hybrid vehicles.
4.8.1. General definition of hybrid vehicles.
Hybrid vehicle (HV) means a vehicle with at least 02 different energy converters and 02 different energy storage systems (on vehicle) for the purpose of vehicle propulsion.
4.8.2. Definition of hybrid electric vehicles
Hybrid electric vehicle (HEV) means a vehicle that draws energy from both of the following on-vehicle sources of stored energy/power:
4.8.2.1. A consumable fuel;
4.8.2.2. An electrical energy/power storage device (e.g.: battery, capacitor, etc.).
...
...
...
4.10. “Alternative fuel vehicle” means a vehicle designed to be capable of running on at least one type of fuel that is either gaseous at atmospheric temperature and pressure, or substantially non-mineral oil derived.
4.11. “Flex fuel vehicle” means a vehicle with one fuel storage system that can run on different mixtures of two or more fuels.
4.12. “flex fuel ethanol vehicle” means a flex fuel vehicle that can run on petrol or a mixture of petrol and ethanol up to an 85 per cent ethanol blend (E85).
4.13. “vehicles designed to fulfil specific social needs” means diesel vehicles of category M1 which are either:
4.13.1. Special purpose vehicles with reference mass exceeding 2,000 kg;
4.13.2. Vehicles with a reference mass exceeding 2,000 kg and designed to carry 07 or more occupants (including the driver);
4.13.3. Vehicles with a reference mass exceeding 1,760 kg which are built specifically for commercial purposes to accommodate wheelchair use inside the vehicle.
4.14. “vehicle type” means a group of vehicles that do not differ in the following respects:
4.14.1. For light reference mass vehicles:
...
...
...
4.14.1.2. The engine and vehicle characteristics as defined in Annex A of this Regulation.
4.14.2. For heavy reference mass vehicles: the engine and vehicle characteristics as defined in Annex C of this Regulation.
4.15. “unladen mass” means the mass of the vehicle in running order without the uniform mass of the driver of 75 kg, passengers or load, but with the fuel tank 90 per cent full and the usual set of tools and spare wheel on board;
4.16. “Reference mass - Rm” means the "unladen mass" of the vehicle increased by a uniform figure of 100 kg for test according to Annex Q of TCVN 6785:2015.
4.17. “maximum mass”(1) means the technically permissible maximum mass declared by the vehicle manufacturer (this mass may be greater than the maximum mass authorised by the national administration).
Note: (1) This term is also known as “Maximum design total mass” and similarly defined in TCVN 6529:1999.
4.18. “Level 5” means a standard for tests and limits for emissions of gaseous pollutants equivalent to Euro 5 which is specified in motor vehicle emission regulations of the Economic Commission for Europe (ECE) of the United Nations or in the Directive of the European Commission (EC) and applied to new manufactured, assembled and imported motor vehicles.
4.19. "fuel requirement by the engine" means the type of fuel normally used by the engine:
4.19.1. Petrol (unleaded petrol, petrol E5, petrol E10, etc.);
...
...
...
4.19.3. Natural gas (NG, biomethane, etc.);
4.19.4. Diesel (DO, B5, B7, etc.);
4.19.5. Ethanol (E85, E75, ...);
4.19.6. Mixture of ethanol and petrol;
4.19.7. Mixture of biodiesel and diesel;
4.19.8. Hydrogen.
4.20. “gaseous pollutants” means the exhaust gas emissions of carbon monoxide, oxides of nitrogen (NOx) expressed in nitrogen dioxide (NO2) equivalent and hydrocarbons (HC), methane (CH4), non-methane hydrocarbons (NMHC) assuming ratio of:
4.20.1. C1H1.89O0.016 for petrol; C1H1.93O0.033 for petrol E10;
4.20.2. C1H1.86O0.005 for diesel B5, C1H1.86O0.007 for diesel B7;
...
...
...
4.20.4. CH4 for NG or C1H3.76 for engine of heavy reference mass vehicles;
4.20.5. C1H2.74O0.385 for E85; C1H2.61O0.329 for E75.
4.21. “particulate pollutants” means components of the exhaust gas which are removed from the diluted exhaust gas at a maximum temperature of 325 K (52°C) by means of the filters.
4.22. “smoke” means particles suspended in the exhaust stream of a diesel engine which absorb, reflect or refract light.
4.23. “tail emissions” means:
4.23.1. For positive-ignition engines: emissions of gaseous pollutants and particulate pollutants (PM).
4.23.2. For compression-ignition engines: smoke, emissions of gaseous pollutants and PM.
4.24. “Evaporative emissions” means the hydrocarbon vapours lost from the fuel system of a motor vehicle other than those from exhaust emissions in the following forms:
4.24.1. Tank breathing losses: Hydrocarbon emissions caused by temperature changes in the fuel tank (assuming a ratio of C1H2.33).
...
...
...
4.25. “Engine crankcase” means the spaces in or external to an engine which are connected to the oil sump by internal or external ducts through which gases and vapour can escape.
4.26. “cold start device” means a device that temporarily enriches the air/fuel mixture of the engine thus assisting the engine to start.
4.27. “starting aid” means a device which assists engine start up without enrichment of the air/fuel mixture of the engine, e.g. glow plug, injection timing change, etc.
4.28. “engine capacity” means:
4.28.1. For reciprocating piston engines, the nominal engine swept volume.
4.28.2. For rotary piston engines (Wankel), twice the nominal swept volume of a combustion chamber per piston
4.29. “lambda” means excess air ratio.
4.30. “pollution control devices or anti-pollution Device” means those components of a vehicle that control and/or limit exhaust and evaporative emissions.
4.31. “exhaust aftertreatment system” means a catalyst, particulate filter, deNOx system, combined deNOx-particulate filter or any other emission-reducing device that is installed downstream of the engine. This definition excludes exhaust gas recirculation.
...
...
...
4.32.1. emissions exceeding the OBD threshold limits;
4.32.2. failing to reach the range of functional performance of the exhaust aftertreatment system where the emission of any regulated pollutant (if any) would exceed the OBD threshold limits.
Any case where the OBD system is not able to fulfil the monitoring requirements of this Regulation.
4.33. "Malfunction indicator (MI)" means a visible or audible indicator that clearly informs the driver of the vehicle in the event of a malfunction of any emission-related component connected to the OBD system, or the OBD system itself.
4.34. “On-Board diagnostic (OBD) System” means an on-board diagnostic system for emission control which shall have the capability of identifying the likely area of malfunction by means of fault codes stored in computer memory.
4.35. “Type I - Test”: verifying the average exhaust emissions after a cold start.
4.36. “Type II - Test”: carbon monoxide emission test at idling speed.
4.37. “Type III - Test”: verifying emissions of crankcase gases.
4.38. “Type IV - Test”: determination of evaporative emissions from vehicles with positive-ignition engines.
...
...
...
4.40. “On Board Diagnostics (OBD) test”: functional aspects of the on-board diagnostic system.
4.41. “European Stationary Cycle (ESC) test” means a test cycle consisting of 13 steady state modes to be applied in accordance with TCVN 6567:2015.
4.42. “European Load Response (ELR) test” means a test cycle consisting of a sequence of load steps at constant engine speeds to be applied in accordance with TCVN 6567:2015.
4.43. “European Transient test (ETC) test” means a test cycle consisting of 1,800 second-by-second transient modes to be applied in accordance with TCVN 6567:2015.
4.44. “engine type” means a category of engines which do not differ in such essential respects as engine characteristics as described in Annex C to this Regulation.
4.45. “positive ignition (P.I.) engine” means an engine working according to the principles of the positive ignition process and is abbreviated as P.I engine (e.g. petrol engine, etc.).
4.46. “compression ignition (P.I.) engine” means an engine working according to the principles of the compression-ignition process and is abbreviated as C.I engine (e.g. diesel engine, etc.).
4.47. “gas engine” means an engine which is fuelled with NG or LPG.
4.48. “net power” means the power in kW obtained on a test bench at the end of the crankshaft, measured in accordance with TCVN 9725: 2013.
...
...
...
4.50. “percent load” means the percentage between net torque and maximum net torque at a specified speed of the engine.
4.51. “declared maximum power” means the maximum power in kW (net power) as declared by the manufacturer in his application for approval.
4.52. “maximum torque speed” means the engine speed at which the maximum torque is obtained from the engine, as specified by the manufacturer.
4.53. “engine speeds A, B and C” means the test speeds within the engine operating speed range used for the ESC and ELR tests, as set out in Part II of Annex B - Appendix B.1 to TCVN 6567:2015.
4.54. “high speed nhigh” means the highest engine speed where 70 per cent of the declared maximum power occurs.
4.55. “low speed nlow” means the highest engine speed where 5
...
...
...
4.56. “reference speed nref” means the speed value to be used for denormalizing the relative speed values of the ETC test, as set out in Part II of Annex B - Appendix B1 to TCVN 6567:2015.
4.57. “control area” means the area between the engine speeds A and C and between 25 to 100 per cent load.
4.58. “periodically regenerating system” means an anti-pollution device (e.g. catalytic converter, particulate trap) that requires a periodical regeneration process in less than 4,000 km of normal vehicle operation. During cycles where regeneration occurs, emission standards can be exceeded. If a regeneration of an anti-pollution device occurs at least once per Type I test and that has already regenerated at least once during vehicle preparation cycle, it will be considered as a continuously regenerating system.
PART II. TECHNICAL REQUIREMENTS
1. General introduction
This part stipulates emissions limits and relevant technical requirements for different types of vehicles according to 03 national standards: TCVN 6785:2015, TCVN 6567:2015 và TCVN 6565:2006; Regulations of the Economic Commission for Europe of the United Nations: ECE 83 - Rev. 04 và ECE 49 - Rev. 05; Directives of the European Parliament and the Council: DIRECTIVE 2005/78/EC, DIRECTIVE 715/2007/EC và DIRECTIVE 2007/46/EC mentioned in paragraphs 2, 3 and 4 of this part.
2. For light reference mass vehicles
2.1. General provisions
2.1.1. Vehicles applying this Regulation consist of positive ignition engine- or compression ignition engine-powered vehicles (including hybrid electric vehicles) classified in paragraphs 4.3 to 4.13 paragraph 4 Part I of this Regulation, running on a separate fuel type or in combination with another fuel.
...
...
...
2.2. For type I tests
When tested in the Type I test described in sub-paragraph 3.2.1 paragraph 3 of this Regulation, the average mass of CO, THC, NMHC, NOx and PM from positive ignition engine-powered vehicles (fuelled with petrol, LPG or NG); of CO, THC + NOx, NOX and PM emitted by compression ignition engine-powered vehicles fuelled with diesel fuel shall not exceed the limits mentioned in Tables 1 and 2 below.
Table 1. Emissions limit values for positive ignition engine-powered vehicles - level 5
Category
Reference mass, Rm
(kg)
CO
THC
NMHC
...
...
...
PM(1)(2)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
M1, M2
All
1.00
...
...
...
0,068
0.06
0.005/ 0.0045
N1
Class I
Rm ≤ 1305
1.00
0.1
0,068
...
...
...
0.005/ 0.0045
Class II
1.305 < Rm ≤ 1.760
1.81
0.13
0,090
0.075
0.005/ 0.0045
Class III
...
...
...
2.27
0.16
0.108
0.082
0.005/ 0.0045
N2
All
2.27
0.16
...
...
...
0.082
0.005/ 0.0045
Notes:
(1) applicable only to vehicles with direct injection engines;
(2) The first reading is indicated by electronic particulate balance and checked visually. The second reading is obtained from automatic particulate measurement by a weighing device and particulate measurement program (PMP).
Table 2. Emissions limit values for compression ignition engine-powered vehicles - level 5
Category
Reference mass, Rm
(kg)
...
...
...
THC + NOx
NOx
PM(1)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
M1, M2
All
...
...
...
0.23
0.18
0.005/ 0.0045
N1
Class I
Rm ≤ 1305
0.5
0.23
0.18
...
...
...
Class II
1.305 < Rm ≤ 1.760
0.63
0.295
0.235
0,005/ 0.0045
Class III
1.760 < Rm
0.74
...
...
...
0.28
0.005/ 0.0045
N2
All
0.74
0.35
0.28
0.005/ 0.0045
(1) The first reading is indicated by electronic particulate balance and checked visually. The second reading is obtained from automatic particulate measurement by a weighing device and particulate measurement program (PMP).
...
...
...
2.3.1. At normal engine idling speed, the maximum permissible CO content in the exhaust gases shall be that stated by the vehicle manufacturer. However, the maximum CO content shall not exceed 0.3 per cent vol.
2.3.2. At high idle speed, the CO content by volume of the exhaust gases shall not exceed 0.2 per cent, with the engine speed being at least 2,000 min-1 and Lambda being 01 ± 0.03 or in accordance with the specifications of the manufacturer.
2.4. Type III test: When tested in the Type III test described in sub-paragraph 3.2.3 paragraph 3 Part III of this Regulation, the engine's crankcase ventilation system shall not permit the emission of any of the crankcase gases into the atmosphere.
2.5. Type IV test: When tested in the Type IV test described in sub-paragraph 3.2.4 paragraph 3 Part III of this Regulation, the evaporative emissions shall be less than 2 g/test.
2.6. For type V test: this test shall be carried out in accordance with sub-paragraph 3.2.5 paragraph 3 Part III of this Regulation. A manufacturer may choose to have the deterioration factors from the following table used as an alternative to testing:
Table 3 - Level 5 deterioration factors
Engine category
Deterioration factors
CO
...
...
...
NMHC
NOx
HC +NOx
PM
Positive-ignition
1.5
1.3
1.3
1.6
...
...
...
1.0
(ii) Compression-ignition
1.5
–
–
1.1
1.1
1.0
2.7. OBD test
...
...
...
2.7.1.1. A malfunction indicator (MI);
2.7.1.2. Ability to control emission-related sensor faults if fitted to the vehicle, such as:
2.7.1.2.1. Sensors related to emission treatment units: catalyst; NOx reduction system or particulate traps for diesel vehicles;
2.7.1.2.2. Oxygen, NOx, temperature, coolant pressure, lubricant, fuel and intake air sensors;
2.7.1.3. Ability to detect misfires (positive ignition engine-powered vehicles);
2.7.1.4. Ability to control status (active/not active) of EGR (if any);
2.7.1.5. Ability to control status (active/not active) of the secondary air system (if any);
2.7.1.6. Ability to record and erase fault codes.
2.7.2. The test shall be carried out in accordance with sub-paragraph 3.2.6 paragraph 3 Part III of this Regulation.
...
...
...
When testing the light absorption coefficient of exhaust gases emitted by vehicles running on a test bench under the test specified in dd sub-paragraph 3.2.7 paragraph 3 Part III of this Regulation, such vehicles should be compliant with the requirements specified in paragraph 12 Part III of TCVN 6565:2006.
2.9. Other requirements:
2.9.1. In addition to the abovementioned requirements concerning emissions limit, light reference mass vehicles shall satisfy other relevant technical requirements for exhaust and evaporative emissions set out in paragraphs 6.1.1 to 6.1.3 of TCVN 6785:2015.
2.9.2. Vehicles of category M1 using a reagent for the exhaust treatment system must comply with the requirements set out in Annex K to this Regulation.
3. For heavy reference mass vehicles
3.1. General provisions
3.1.1. Heavy reference mass vehicles equipped with a petrol or bi-fuel engine must undergo the Type II and Type III tests according to the requirements laid down in paragraphs 2.3 and 2.4 paragraph 2 Part II of this Regulation.
3.1.2. Tests carried out on heavy reference mass vehicles equipped with gas fuelled compression ignition and positive ignition engines are described in paragraphs 3.1.2 and 3.3 paragraph 3 Part III of this Regulation.
3.2. ESC, ELR and ETC tests
...
...
...
Table 4. Emissions limit values of each gaseous pollutant and particulate for ESC and ELR tests
ESC
ELR
Mass (g/kWh)
Smoke
(m-1)
CO
HC
NOx
...
...
...
1.5
0.46
2.0
0.02
0.5
3.2.2. The specific mass of the oxides of nitrogen measured at the random check points within the control area of the ESC test shall not exceed:
3.2.2.1. by more than 10% the values interpolated from the adjacent test modes (see sub-paragraph 5.5 - Appendix B1, TCVN 6567:2015);
3.2.2.2. NOx limit values mentioned in Table 4 sub-paragraph 3.2 paragraph 3 Part II of this Regulation.
3.2.3. The smoke value (light absorption coefficient) on the random test speed of the ELR shall not exceed the highest smoke value of the two adjacent test speeds by more than 20%, or by more than 5% of the limit value, whichever is greater.
...
...
...
Mass (g/kWh)
CO
NMHC
CH4(1)
NOx
PM(2)
4.0
0.55
1.1
...
...
...
0.03
Notes:
(1) For NG engines only;
(2) Not applicable for gas fuelled engines.
3.2.4. A manufacturer may choose to measure the mass of Total Hydrocarbons (THC) on the ETC test instead of measuring the mass of non-methane hydrocarbons (NMHC). In this case, the limit for the mass of THC is the same as shown in Table 5 for the mass of NMHC.
3.3. OBD test
3.3.1. A vehicle or engine must be equipped with an OBD system which has:
3.3.1.1. A malfunction indicator (MI);
3.3.1.2. Ability to control emission-related sensor faults if fitted to the vehicle, such as:
...
...
...
3.3.1.2.2. Oxygen, NOx, temperature, coolant pressure, lubricant, fuel and intake air sensors;
3.3.1.3. Ability to detect misfires (positive ignition engine-powered vehicles);
3.3.1.4. Ability to control status (active/not active) of EGR (if any);
3.3.1.5. Ability to control status (active/not active) of the secondary air system (if any);
3.3.1.6. Ability to record and erase fault codes.
3.3.2. The test shall be carried out in accordance with sub-paragraph 3.3.3 paragraph 3 Part III of this Regulation.
3.4. Smoke test
The light absorption coefficient of exhaust gases (characteristics of opacity) when tested as detailed in sub-paragraph 3.3.4 paragraph 3 Part III of this Regulation shall not exceed the limit values mentioned in Table 6 below:
Table 6. Limit values of light absorption coefficient applicable for the test at different steady speeds over the full load curve
...
...
...
(l/s)
Light absorption coefficient (K)
(m -1)
42
2.260
45
2.190
50
2.080
...
...
...
1.985
60
1.900
65
1.840
70
1.775
75
1.720
...
...
...
1.665
85
1.620
90
1.575
95
1.535
100
1.495
...
...
...
1.465
110
1.425
115
1.395
120
1.370
125
1.345
...
...
...
1.320
135
1.300
140
1.270
145
1.250
150
1.225
...
...
...
1.205
160
1.190
165
1.170
170
1.155
175
1.140
...
...
...
1.125
185
1.110
190
1.095
195
1.080
200
1.065
...
...
...
- Although the limit values given in Table 6 are rounded to 0.01 or 0.005, the test results are not necessarily accurate to 0.01 or 0.005;
- The determination of the nominal flow is described in Annex C to TCVN 6565:2006.
3.5. The manufacturer must ensure that the installation of an engine during manufacture:
3.5.1. does not increase value of charge pressure, exhaust back pressure and power absorbed by the engine-driven equipment as specified in the essential characteristics prescribed in Annex C to this Regulation.
3.5.2. conform to the requirements specified in paragraphs 4.1, 4.2 and 4.3 Part I of TCVN 6565:2006 and requirements for installation of engines that have been subject to the opacity test during manufacture and assembly as specified in Part II of TCVN 6565:2006.
4. Requirements for Engine Electronic Control Unit (EECU)
4.1. Have an EECU identification number;
4.2. Have instructions and methods for reading data from the EECU.
PART III. REGULATORY REQUIREMENTS
...
...
...
New assembled, manufactured and imported vehicles shall be subject to exhaust emission tests according to applicable regulations laid down by the Minister of Transport on inspection of technical and environmental safety during manufacture, assembly and import of automobiles.
2. Application for approval and test samples
2.1. Essential characteristics of vehicles and engines
2.1.1. For light reference mass vehicles: see Annex A to this Regulation. In the case of positive ignition engine-powered vehicles, specify that the requirements in point 6.1.2.1 or 6.1.2.2 of TCVN 6785:2015 are applied; if the requirements in 6.1.2.2 are applied, a drawing of the symbol shall be accompanied.
2.1.2. For heavy reference mass vehicles: see Annex C to this Regulation.
2.1.3. For vehicles or engines applying TCVN 6567:2006 to undergo a smoke test: See Annex DD to this Regulation.
2.2. Test samples
2.2.1. Test samples must conform to prevailing regulations on inspection of technical and environmental safety of assembled, manufactured and newly imported (unused) vehicles laid down by the Minister of Transport.
2.2.2. For heavy reference mass vehicles equipped with gas fuelled compression ignition and positive ignition engines: the test sample is engine.
...
...
...
2.2.4. For exhaust and opacity tests on engine samples, at the request of the test facility, the manufacturer or importer shall provide auxiliaries and supplies necessary for the installation of sample engines on the test equipment to ensure the tests are carried out in accordance with requirements of TCVN 6567:2015, TCVN 6565:2006 and technical characteristics of the engines.
3. Tests
3.1. Application of tests
3.1.1. For light reference mass vehicles: specified in Table 7 below.
3.1.1.1. Positive ignition engine-powered vehicles and hybrid electric vehicles equipped with a positive-ignition engine shall be subject to the following tests:
Type I test (Verifying the average exhaust emissions after a cold start);
Type II test (Carbon monoxide emission test at idling speed);
Type III test (emission of crankcase gases);
Type IV test (evaporation emissions);
...
...
...
OBD test (verifying functional aspects of the on-board diagnostic system).
3.1.1.2. Positive ignition engine-powered vehicle and hybrid electric vehicles equipped with positive-ignition engine fuelled with LPG or NG (mono or bi-fuel) shall be subject to the following tests:
Type I test (Verifying the average exhaust emissions after a cold start);
Type II test (Carbon monoxide emission test at idling speed);
Type IV test (evaporation emissions);
Type V test (durability of anti-pollution devices);
OBD test (verifying functional aspects of the on-board diagnostic system).
3.1.1.3. Compression ignition engine-powered vehicles and hybrid electric vehicles equipped with a compression ignition engine shall be subject to the following tests:
Type I test (Verifying the average exhaust emissions after a cold start);
...
...
...
OBD test (verifying functional aspects of the on-board diagnostic system).
Smoke (except for hybrids)
Note: The abovementioned bi fuel vehicles and mono fuel vehicles are those defined in paragraphs 4.6 and 4.7 paragraph 4 Part I of this Regulation.
Table 7. Application of test requirements for type approval and extensions for light reference mass vehicles
Standards and tests
Vehicles with positive ignition engines including hybrids
Vehicles with C.I. engines including hybrids
TCVN 6785
Mono fuel
...
...
...
Flex fuel
Flex fuel
Mono fuel
Reference fuel
Petrol(2)
LPG
NG/ Biomethane
Hydro
Petrol(2) and LPG
...
...
...
Petrol(2) and Hydrogen
Petrol(2) and Ethanol(2)
Diesel(2) and biodiesel
Diesel(2)
Gaseous pollutants
(Type I test)
X
X
X
...
...
...
X
(both fuels)
X
(both fuels)
X
(petrol only)
X
(both fuels)
X
...
...
...
X
Particulates
(Type I test)
X (direct injection)
–
–
–
X
(direct injection) (petrol only)
...
...
...
(direct injection) (petrol only)
X
(direct injection) (petrol only)
X
(direct injection)
(both fuels)
X
(diesel only)
X
...
...
...
(Type II test)
X
X
X
–
X
(both fuels)
X
(both fuels)
...
...
...
(petrol only)
X
(both fuels)
–
–
Crankcase emissions
(Type III test)
X
X
...
...
...
–
X
(petrol only)
X
(petrol only)
X
(petrol only)
X
(petrol)
...
...
...
–
Evaporative emissions
(Type IV test)
X
–
–
–
X
(petrol only)
...
...
...
(petrol only)
X
(petrol only)
X
(petrol only)
–
–
Durability (Type V test)
X
...
...
...
X
–
X
(petrol only)
X
(petrol only)
X
(petrol only)
X
...
...
...
X
(diesel only)
X
On-board diagnostics
X
X
X
–
X
...
...
...
X
X
X
X
Opacity test
TCVN 6565
-
-
-
...
...
...
-
-
-
-
X (exept Hybrid)
X (except Hybrid)
(1) When a bi fuel vehicle is combined with a flex fuel vehicle, both test requirements are applicable.
(2) Technical requirements for these fuels are described in paragraph 4 Part III of this Regulation.
Note: For Type I test, if M1, M2, N1 and N2 vehicles fuelled with diesel has a reference mass not exceeding 2,840 kg and meet the conditions for extension to type approvals laid down in paragraph 7 Part III of this Regulation, Type I test under TCVN 6785 on corresponding M1, M2, N1 and N2 vehicles shall be applicable.
...
...
...
3.1.2. Heavy reference mass vehicles
3.1.2.1. Heavy reference mass vehicles with positive ignition engines
3.1.2.1.1. Vehicles fuelled with petrol or bi fuel engine shall be subject to Type II, Type III and OBD tests mentioned in paragraphs 3.2.2, 3.2.3 and 3.2.6 paragraph 3 Part II of this Regulation.
3.1.2.1.2. Vehicles fuelled with LPG or NG only shall be subject to ETC and OBD tests mentioned in paragraphs 3.3.2 and 3.3.3 paragraph 3 Part III of this Regulation and shall not be subject to particulate mass emission test.
3.1.2.2. Heavy reference mass vehicles with compression ignition engines
These vehicles shall be subject to ESC, ELR and ETC tests under TCVN 6567:2015 described in sub-paragraph 3.3.2 paragraph 3 Part III of this Regulation; OBD test described in sub-paragraph 3.3.3 paragraph 3 Part III of this Regulation and opacity test under TCVN 6565:2006 described in sub-paragraph 3.3.4 paragraph 3 Part III of this Regulation.
3.1.2.3. Extension of approvals for M1, N1, M2 and N2 with a reference mass not exceeding 2,840 kg
3.1.2.3.1. If these vehicles conform to the requirements set out in paragraph 7 Part III of this Regulation for extension to type approvals, at the manufacturer’s or importer’s request, results from type I test (TCVN 6785) for M1, M2, N1 and N2 vehicles may be used as an alternative to ESC, ELR and ETC tests according to TCVN 6567:2015.
3.1.2.3.1. Vehicles that are fuelled with LPG or NG shall be tested for variation in the composition of LPG or NG, as set out in Annex L to TCVN 6785:2015. Bi-fuel vehicles shall be tested on both the fuels for variation in the composition of LPG or NG as set out in Annex L to TCVN 6785:2015. However, for mono-fuel vehicles, only type I test using gaseous fuels shall be carried out.
...
...
...
Table 8. Application of tests under respective standards to vehicles
Positive ignition engine
Compression ignition engine
Petrol or bi fuel
NG
LPG
Diesel
Ethanol
...
...
...
X(1)
X
X
X
X
PM
-
-
-
...
...
...
X
Smoke
-
-
-
X
X
On-board diagnostics
X
...
...
...
X
X
X
Note:
(1) only Type II and Type III tests carried out.
X: Applicable.
-: Not applicable.
3.1.3. Incomplete vehicles: emission tests on incomplete vehicles are the same as those on complete vehicles (described in Table 7 and Table 8 Part III of this Regulation) manufactured from corresponding incomplete vehicles. To be specific:
3.1.3.1. For incomplete vehicles without cab: tests are carried out only on complete vehicles manufactured from incomplete vehicles without cab which are heavy reference mass vehicles. The application of corresponding tests shall comply with sub-paragraph 3.2 and 3.3 Part III of this Regulation.
...
...
...
Table 9. Standards applicable to incomplete vehicles with cab
Reference mass of incomplete vehicles with cab (kg)
Reference mass of complete vehicles applying for incomplete vehicle test (kg) (1)(2)
Standards applied
> 2,610
All
- Vehicles equipped with petrol engines: specified in sub-paragraph 3.2 Part III of this Regulation.
- Vehicles fuelled with gaseous fuel and diesel: specified in sub-paragraph 3.3 Part III of this Regulation.
≤ 2,610
...
...
...
≤ 2,610
Specified in sub-paragraph 3.2 Part III of this Regulation
Notes:
(1) If the reference mass of the complete vehicle, after manufactured from a corresponding incomplete vehicle is consistent with the registered reference mass, the complete vehicle shall be granted the type approval on the basis of results of testing of emissions from the incomplete vehicle.
(2) The manufacturer or importer may apply for test at the maximum load of the complete vehicle which meets the emission requirements.
3.2. Tests on light reference mass vehicles or heavy reference mass vehicles equipped with petrol engines(*)
3.2.1. Type I test: under Annex Q to TCVN 6785:2015 (not applicable to heavy reference mass vehicles equipped with petrol engines).
3.2.1.1. Requirements for characteristics of fuel for performance of tests are provided in paragraph 4 Part III of this Regulation. The method used to collect and analyse the gases and particulates shall be adopted in accordance with regulations
3.2.1.2. Compression ignition engine-powered vehicles must be driven a conditioning drive before the test. For positive ignition engine-powered vehicles with direct injection engines, the conditioning drive shall be carried out if the manufacturer or importer so requests.
...
...
...
3.2.1.4. The test cycle shall be conducted immediately after starting the engine.
3.2.1.5. For vehicles fitted with an exhaust aftertreatment system based on a periodical regeneration process, the test result must be multiplied by the regeneration factor Ki. Ki is determined using one of the following methods:
3.2.1.5.1. The regeneration factor Ki of the manufacturer will be accepted if the manufacturer or importer has sufficient documents proving that the determination of regeneration factor Ki conforms to the regulations set out in Annex M to TCVN 6785:2015;
3.2.1.5.2. Carry out a test to determine Ki;
3.2.1.5.3. Use Ki 1.05 for all pollutants as requested by the manufacturer or importer.
3.2.1.5.4. At the request of the manufacturer or importer, the test procedure specific to periodically regenerating systems will not apply to a regenerative device if the manufacturer or importer proves that, during cycles where regeneration occurs, emissions remain below the standards given in sub-paragraph 2.2 paragraph 2 Part II of this Regulation (the emissions depend on each category of vehicle).
3.2.1.6. For the continuously regenerating system, the emission test is the same as that carried out on vehicles without the periodically regenerating system.
3.2.1.7. The test shall be repeated three times. The results are multiplied by the appropriate deterioration factors obtained from Table 3 Part II of this Regulation, in the case of periodically regenerating systems, also must be multiplied by the factors Ki obtained from Annex 12 to this Regulation. The resulting masses of gaseous emissions and PM (in the case of vehicles equipped with compression-ignition engines) obtained in each test shall be less than the limits shown in the Table 1 or Table 2 Part II of this Regulation for each category of vehicle. However, for each pollutant or PM, one of the three resulting masses obtained may exceed, by not more than 10%, the limit prescribed in Table 1 or Table 2 Part II of this Regulation, provided the arithmetical mean of the three results is below the prescribed limit.
3.2.1.8. The number of tests mentioned above is reduced in the conditions hereinafter defined:
...
...
...
3.2.1.8.2. If the requirement mentioned is not satisfied, only two tests are performed if, for each pollutant or PM, the following requirements are met: V1 £ 0.85 L, V1 + V2 £ 1.70 L and V2 £ L, where:
V1 is the result of the first test, V2 the result of the second test and L is the limit value for each pollutant or PM.
3.2.1.8.3. The routes for Type I test are illustrated in Annex H to this Regulation.
3.2.2. Type II test: under Annex E to TCVN 6785:2015.
3.2.2.1. Requirements for characteristics of fuel for performance of tests are provided in paragraph 4 Part III of this Regulation.
3.2.2.2. The exhaust emission test result obtained from this test shall comply with the regulation on CO content specified in sub-paragraph 2.3 paragraph 2 Part II of this Regulation.
3.2.3. Type III test: under Annex F to TCVN 6785:2015.
3.2.3.1. Requirements for characteristics of fuel for performance of tests are provided in paragraph 4 Part III of this Regulation.
3.2.3.1. The test result obtained from this test shall comply with the regulation specified in sub-paragraph 2.4 paragraph 2 Part II of this Regulation.
...
...
...
3.2.4.1. Requirements for characteristics of fuel for performance of tests are provided in paragraph 4 Part III of this Regulation.
3.2.4.2. The test result obtained from this test shall comply with the regulation specified in sub-paragraph 2.5 paragraph 2 Part II of this Regulation.
3.2.5. Type V test (not applicable to heavy reference mass vehicles equipped with petrol engines) shall be carried out as follows:
3.2.5.1. This test represents an ageing test of 160,000 km driven in accordance with the programme described in Annex L to this Regulation on a test track, on the road or on a chassis dynamometer. The manufacturer or importer shall drive the vehicle themself according to standard within the corresponding distance. Vehicles that can be fuelled either with petrol or with LPG or NG/biomethane should be tested in the Type V test on petrol only. In that case the deterioration factor found with petrol will also be taken for LPG or NG.
3.2.5.2. In addition, the manufacturer or importer may provide deterioration factors and documents proving that the determination of deterioration factors conforms to the regulations set out in Annex L to this Regulation.
3.2.5.3. At the request of the manufacturer or importer, the test facility may conduct type V test using the deterioration factors from Table 3 sub-paragraph 2.6 paragraph 2 Part II of this Regulation.
Note: (*) For electric hybrid vehicles, in addition to undergoing type I, type II, type III and type IV tests as specified in sub-paragraphs 3.2.1, 3.2.2, 3.2.3 and 3.2.4 paragraph 3 part III of this Regulation, the corresponding regulations set out in Annex N to TCVN 6785:2015 shall be complied with.
3.2.6. OBD test:
3.2.6.1. Check the functional operation characteristics of the OBD system as declared and accompanying documentary evidences provided by the manufacturer or importer according to the requirements enshrined in sub-paragraph 2.7 paragraph 2 Part II of this Regulation.
...
...
...
3.2.7. Opacity test: under TCVN 6565:2006.
3.2.7.1. This test shall be carried out on sample vehicles in accordance with sub-paragraph 2.2 paragraph 2 Part III of this Regulation.
3.2.7.2. Requirements for characteristics of fuel for performance of the test are provided in paragraph 4 Part III of this Regulation.
3.2.7.3. The test result obtained from this test shall comply with the regulation specified in sub-paragraph 2.8 paragraph 2 Part II of this Regulation.
3.3. Tests on heavy reference mass vehicles equipped with compression ignition engines
3.3.1. The measurement of power and torque of engines shall comply with TCVN 9725:2013, difference in power between measured values and values declared by the engine manufacturer shall conform to the regulations set out in Annex K to TCVN 6565:2006.
3.3.2. ESC, ELR and ETC tests: under Annex B to TCVN 6567:2015.
3.3.2.1. For ETC test, standards and permitted point deletions (omitted) when making assessment in relation to regression line tolerances defined in Annex M to this Regulation.
3.3.2.2. Requirements for characteristics of fuel for performance of tests are provided in paragraph 4 Part III of this Regulation.
...
...
...
3.3.2.4. For vehicles fitted with an aftertreatment system based on a continuous regeneration process, the test must be carried out in accordance with paragraph B.2.8.1 Annex B to TCVN 6567:2015.
3.3.2.5. For vehicles fitted with an aftertreatment system based on a periodical regeneration process, the test must be carried out in accordance with paragraph B.2.8.2 Annex B to TCVN 6567:2015. To be specific:
3.3.2.5.1. If the manufacturer or importer provides data to show that the emissions remain constant (±15 %) between regeneration phases, one ETC test during and outside a regeneration event may be carried out and the results shall be calculated as prescribed in paragraph 5.5.1 Annex B - Appendix B2 to 6567:2015. The manufacturer or importer shall provide an aftertreatment system that has been loaded in order to achieve regeneration during an ETC test or as prescribed in paragraph 3.3.2.5.2 below.
3.3.2.5.2. The ETC test results may be used during the regeneration process according to the documents provided by the manufacturer or importer for an exemption from ETC test during the generation process.
3.3.3. OBD test
3.3.3.1. Check the functional operation characteristics of the OBD system as declared and accompanying documentary evidences provided by the manufacturer or importer according to the requirements enshrined in sub-paragraph 3.3 paragraph 3 Part II of this Regulation.
3.3.3.2. Test the performance of OBD through an MI and fault code upon temporary disconnection (or deactivation) of 04 sensors or any emission-related component (if fitted) such as: catalyst, oxygen, NOx, temporary electrical disconnections (or deactivation) of other sensors. Sensors or components for temporary disconnection (or deactivation) may be selected as recommended by the manufacturer or importer to ensure normal operations of the test samples after the test. However, it is required to select to temporarily disconnect (or deactivate) at least one sensor or component (if fitted) within the exhaust aftertreatment system. The manufacturer or importer shall temporarily disconnect (or deactivate) sensors or components, ensuring that the test facility can assess malfunctions and fault codes. The manufacturer or importer shall f of the test samples after the test.
3.3.4. Opacity test: under TCVN 6565:2006.
3.3.4.1. This test shall be carried out on sample vehicles in accordance with sub-paragraph 2.2 paragraph 2 Part III of this Regulation.
...
...
...
3.3.4.3. The test result obtained from this test shall comply with the regulation specified in sub-paragraph 3.4 paragraph 3 Part II of this Regulation.
4. Test fuel: the following fuels may be used:
4.1. Common fuels for testing satisfying applicable regulations fuels level 5 imposed by the Minister of Science and Technology.
4.2. Reference fuels specified in Annex G to this Regulation or fuels whose characteristics are equivalent to reference fuels.
5. Test reports
Every Technical Service responsible for the type approval tests shall prepare a test report including at least the particulars specified in Annexes B, D and E to this Regulation corresponding to each type of test and standard applied.
6. Extensions to type approvals
6.1. M1, M2, N1 and N2 vehicles with a reference mass not exceeding 2,840 kg satisfying the conditions for extension to type approvals specified in sub-paragraphs 6.2 and 6.3 paragraph 6 Part III of this Regulation, results from tests on corresponding M1, M2, N1 and N2 vehicles may be used at the manufacturer’s or importer’s request.
The type approval shall be extended to M1, N1, M2 and N2 vehicles that have been subject to exhaust emission tests according to TCVN 6785:2015 and vehicles that have been subject to opacity tests according to TCVN 6565:2015.
...
...
...
3.2. For light reference mass vehicles or heavy reference mass vehicles not exceeding 2,840 kg
6.2.1. Type approval may be extended to a vehicle granted type approval as type approval granted to a type of vehicle whose essential characteristics prescribed in Annex A to this Regulation are different from those of the vehicle granted type approval according to one of the two following regulations:
6.2.1.1. Differ only in the model code or trade name specified in sub-paragraph A.1.3 Annex A to this Regulation;
6.2.1.2. Differ only in the model code or trade name, maximum mass (not changing the category of vehicle) and parameters in each case prescribed in sub-paragraphs 6.2.2 to 6.2.5 paragraph 6 Part III of this Regulation.
6.2.2. For Type I, Type II and Type III tests
6.2.2.1. Case 1
6.2.2.1.1. Vehicles with Rm that is different from that of vehicles granted type approval but inertia belongs to one of the next two higher equivalent inertia classes or any lower equivalent inertia which is lower than that in Table 10 of this Regulation.
6.2.2.1.2. For N1 and N2 vehicles: if the inertia of the reference mass of a vehicle is lower than that of the reference mass of the vehicle granted type approval and results of testing of gases emitted by the vehicle granted type approval do not exceed the emission limits prescribed for the vehicle for which extension of the approval is requested.
6.2.2.2. Case 2
...
...
...
Where:
- the speed of the type of vehicle approved when the engine speed is 1,000 r/min;
- the speed of the vehicle type for which extension of the approval is requested when the engine speed is 1,000 r/min.
Table 10. Reference mass Rm and equivalent inertial mass of vehicles
Reference mass (Rm)
Equivalent inertial mass (kg)
Inertia class
Inertial mass
...
...
...
1
455
480 < Rm ≤ 540
2
510
540 < Rm ≤ 595
3
570
595 < Rm ≤ 650
...
...
...
625
650 < Rm ≤ 710
5
680
710 < Rm ≤ 765
6
740
765 < Rm ≤ 850
7
...
...
...
850 < Rm ≤ 965
8
910
965 < Rm ≤ 1,080
9
1,020
1,080 < Rm ≤ 1,190
10
1,130
...
...
...
11
1,250
1,305 < Rm ≤ 1,420
12
1,360
1,420 < Rm ≤ 1,530
13
1,470
1,530 < Rm ≤ 1,640
...
...
...
1,590
1,640 < Rm ≤ 1,760
15
1,700
1,760 < Rm ≤ 1,870
16
1,810
1,870 < Rm ≤ 1,980
17
...
...
...
1,980 < Rm ≤ 2,100
18
2,040
2,100 < Rm ≤ 2,210
19
2,150
2,210 < Rm ≤ 2,380
20
2,270
...
...
...
21
2,270
2,610 < Rm
22
2,270
6.2.2.2.2. If, for at least one transmission ratio, E > 08%, and if, for each gear ratio, E ≤ 13%, the Type I test shall be repeated. The test may be performed in a laboratory subject to the approval of the Technical Service. Test results should be compliant with regulations of sub-paragraph 2 paragraph 2 Part II of this Regulation. The test report shall be sent to the Technical Service responsible for conducting tests on sample vehicles granted type approval.
6.2.2.3. Case 3
The type approval shall be extended to vehicles with different reference masses and transmission ratios, provided that all the conditions prescribed in case 1 and case 2 are fulfilled.
Note: The vehicle to which the type approval has been extended shall not be used to extend type approval to other vehicles in accordance with aforesaid regulations.
...
...
...
6.2.2.4.1. The type approval of a vehicle type equipped with a periodically regenerating system shall be extended to other vehicles with periodically regenerating systems, whose parameters described below are identical, or within the stated tolerances.
6.2.2.4.2. Identical parameters for extending approval are:
a. Engine;
b. Combustion process;
c. Periodically regenerating system (i.e. catalyst, particulate trap);
d. Construction (i.e. type of enclosure, type of precious metal, type of substrate, cell density);
dd. Type and working principle;
e. Dosage and additive system;
g. Volume: ±10%;
...
...
...
6.2.2.4.3. Use of Ki factors for vehicles with different reference masses:
The Ki factors developed by the procedures in Annex M to TCVN 6785:2015 for type approval of a vehicle type with a periodically regenerating system, may be used by other vehicles which meet the abovementioned criteria and have a reference mass within the next two higher equivalent inertia classes or any lower equivalent inertia.
6.2.3. For type IV tests
6.2.3.1. The basic principle of fuel/air metering (e.g. single point injection or carburettor) is the same.
6.2.3.2. The shape of the fuel tank and the material of the fuel tank and liquid fuel hoses is identical. The cross-paragraph and approximate hose length are the same. Whether non-identical vapour/liquid separators are acceptable is decided by the Technical Service responsible for the type approval tests.
6.2.3.3. The fuel tank volume is within a range of ±10%. The setting of the fuel tank relief valve is identical.
6.2.3.4. Method of storage of the fuel vapour is identical, i.e. trap form and volume, storage medium, air cleaner (if used for evaporative emission control), etc.
6.2.3.5. The method of purging the stored vapour is identical (e.g. air flow, etc.).
6.2.3.6. The type approval shall be extended to vehicles with:
...
...
...
6.2.3.6.2. Different engine powers;
6.2.3.6.3. Automatic and manual gearboxes, two and four wheel transmissions;
6.2.3.6.4. Different body styles;
6.2.3.6.5. Different reference masses in accordance with paragraph 6.2.2.1 paragraph 6 Part III of this Regulation.
6.2.3.6.6. Different wheel and tyre sizes.
6.2.4. For type V tests
6.2.4.1. The type approval shall be extended to different vehicle types, provided that the vehicle, engine or pollution control system parameters specified below are identical or remain within the prescribed tolerances:
6.2.4.1.1. Inertia category: the two inertia categories immediately above and any inertia category below.
6.2.4.1.2. Total road load at 80 km/h: +05 per cent above and any value below.
...
...
...
a. Catalytic converters and particulate filters:
- Number of catalytic converters, filters and elements;
- Size of catalytic converters and filters (volume of monolith ±10 per cent);
- Type of catalytic activity (oxidizing, three-way, lean NOx trap, SCR, lean NOx catalyst or other);
- Precious metal load (identical or higher);
- Precious metal type and ratio (±15 per cent);
- Substrate (structure and material);
- Cell density;
- Temperature variation of no more than 50 K at the inlet of the catalytic converter or filter. This temperature variation shall be checked under stabilized conditions at a speed of 120 km/h and the load setting of the Type I test.
...
...
...
- With or without;
- Type (pulsair, air pumps, other(s)).
c. EGR:
- With or without;
- Type (cooled or non cooled, active or passive control, high pressure or low pressure).
6.2.4.1.3. The durability test may be carried out using a vehicle, which has a different body style, gear box (automatic or manual) and size of the wheels or tyres, from those of the vehicle type for which the type approval is sought.
6.2.5. Extensions for on-board diagnostics
The type approval shall be extended to different vehicles with identical engine and emission control systems as defined in Annex K - Appendix K2 to TCVN 6785:2015. The type approval shall be extended regardless of the following vehicle characteristics:
6.2.5.1. Engine accessories;
...
...
...
6.2.5.3. Equivalent inertia;
6.2.5.4. Cooling system;
6.2.5.5. Overall gear ratio;
6.2.5.6. Transmission type;
6.2.5.7. Type of bodywork.
6.3. For vehicles or engines applying TCVN 6567:2006
Paragraph 5 or paragraph 9 or paragraph 13 prescribed in TCVN 6565:2006 shall apply to each case respectively.
7. Conformity of production of series
7.1. Vehicles and engines of categories of vehicles and engines granted type approvals and eligible to be produced in series shall conform to those bearing approval marks as specified in Part II of this Regulation.
...
...
...
7.3. The verification shall be based on certification documentation and involve performance of corresponding tests as specified in paragraph 3 Part III of this Regulation on vehicles (in case of light reference mass vehicles) or engines (in case of heavy reference mass vehicles or vehicles applying TCVN 6567:2006) taken from the series. Exhaust emission test results shall meet requirements concerning exhaust limits specified in Part II of this Regulation
7.4. If the vehicles taken from the series does not satisfy the requirements set out in Part II of this Regulation, the manufacturer may ask for measurements to be performed on other vehicles or engines taken from the series. The number of vehicles or engines shall be determined as follows:
7.4.1. Regarding the vehicles or engines applying TCVN 6785:2015 or TCVN 6567:2015, the manufacturer shall determine the size n of the vehicles or engines; such vehicles or engines shall include those specified in paragraph 7.4 above. The arithmetical mean of the results obtained with the sample and the standard deviation S of the sample shall then be determined for each gaseous pollutant. The production of the series shall then be deemed to conform if the following condition is met:
Where:
L is the limit value for each gaseous pollutant, particulate and smoke considered;
is any of the individual results obtained with the sample n;
The standard deviation S2 = , xi is the result obtained with the sample i; k is a statistical factor depending on n and given in Table 11 below:
Table 11. Statistical factor k
...
...
...
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
0,973
0,613
0,489
0,421
0,376
0,342
0,317
0,296
0,279
...
...
...
11
12
13
14
15
16
17
18
19
...
...
...
0,265
0,253
0,242
0,233
0,224
0,216
0,210
0,203
0,198
...
...
...
7.4.2. For vehicles or engines applying TCVN 6565:2006 for opacity test: the number of vehicles or engines shall be determined and undergo tests as prescribed in paragraph 6.2 paragraph 6 or paragraph 10.2 paragraph 10 of TCVN 6565:2006 corresponding to each case.
Part IV. IMPLEMENTATION
1. Vietnam Register shall implement this Regulation.
2. In the cases where any of the standards, regulations and provisions referred to in this Regulation is amended or replaced, the newest one shall apply.
Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của động cơ và xe
(Cho xe khối lượng chuẩn thấp)
(Annex
A - Essential characteristic of vehicle and engine)
(For light reference weight vehicles)
...
...
...
A.1.1. Loại xe (Category of the vehicle) (M1, N1, M2, N2, xe sát-xi cho loại M1/M2/N1/N2):
................................................................................................................................
A.1.2. Nhãn hiệu (Trade name or mark of the vehicle): ..................................................
A.1.3. Tên thương mại, nếu có (Commercial name, if avaiable): ....................................
A.1.3.1. Kiểu (số) loại (Vehicle type/ model code): ............................................................
A.1.3.2. Số nhận dạng xe (VIN): .........................................................................................
A.1.4. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu (Manufacturer or Importer):
A.1.4.1. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu (Assembly plant's/ Importer’s name and address): . .............................................................................................
A.1.4.2. Tên và địa chỉ đại diện của cơ sở SXLR (nếu có) (name and address of manufacturer's representative (If applicable)): .....................................................
...
...
...
A.1.6. Khối lượng bản thân xe (Unladen mass of the vehicle): ................................. kg
A.1.7. Khối lượng bản thân lớn nhất xe thành phẩm (lắp ráp từ xe sát-xi) theo đăng ký của cơ sở SXLR (Maximum unladen mass of the completed vehicle as registered by the manufacturer (in the case of an incomplete vehicle)): .......................................... kg
A.1.8. Khối lượng toàn bộ lớn nhất của xe (Maximum mass of the vehicle): ................. kg
A.1.9. Số chỗ ngồi (kể cả lái xe) (Number of seats (including the driver)): ....................
A.1.10. Hệ thống truyền động (Transmission):
A.1.10.1. Ly hợp (Clutch)
A.1.10.1.1. Kiểu loại (type): .....................................................................................................
A.1.10.1.2. Hiệu suất chuyển mô men lớn nhất (Maximum torque conversion): ....................
A.1.10.2. Hộp số (Gearbox)
...
...
...
A.1.10.2.2. Vị trí lắp đặt so với động cơ (Location relative to the engine): .............................
A.1.10.2.3. Truyền động điều khiển: bằng tay/ tự động/vô cấp/khác(1)(Manual/automatic/ continuously variable transmission / other)): ........................................................
A.1.10.3. Tỷ số truyền (Gear ratios)
Tỷ số
truyền của hộp số
(Gearbox ratios)
Tỷ số
truyền của truyền lực chính
(Final drive ratios)
Tỷ số
truyền toàn bộ
(Total ratios)
Lớn nhất (của CVT)
(Maximum for CVT)
...
...
...
1
2
...
...
...
3
4, 5 hoặc nhiều hơn
(4, 5, others)
...
...
...
(Minimum for CVT)
Số lùi (Reverse)
Chú thích: * CVT: Hộp số vô cấp (Continuously variable transmission)
...
...
...
A.1.11.1. Lốp xe và vành xe (Tyres and wheels)
A.1.11.1.1. Lốp/ bánh xe (Đối với lốp: ghi rõ kích thuớc lốp, khả năng chịu tải tối thiểu, ký hiệu tốc độ tối thiểu. Đối với bánh xe: ghi rõ kích thước vành và khoảng cách từ mặt phẳng đối xứng dọc của bánh xe đến bề mặt lắp ráp giữa bánh xe và trục). (Tyre/wheel combination(s) (for tyres indicate size designation, minimum load capacity index, minimum speed category symbol; for wheels, indicate rim size(s) and off-set(s)):
A.1.11.1.1.1. Trục 1 (Axle1) ........................................................................................................
A.1.11.1.1.2. Trục 2 (Axle2) ........................................................................................................
A.1.11.1.1.3. Trục 3 (Axle3) ........................................................................................................
A.1.11.2. Giới hạn trên và dưới của chu vi vòng lăn bánh xe (Upper and lower limit of rolling circumference):
A.1.11.2.1. Trục 1 (Axle1) ................................................................................................ mm
A.1.11.2.2. Trục 2 (Axle2) ................................................................................................ mm
A.1.11.2.3. Trục 3 (Axle3) ................................................................................................ mm
...
...
...
A.1.11.4. Số lượng lốp lắp và lốp dự phòng (number of tyres and spare tyre
A.1.12. Trục chủ động (số lượng, vị trí, liên kết) (Powered axles (number, position, interconnection): ............................................................................................
A.1.13. Vận tốc lớn nhất của xe (max speed of vehicle) (km/h):.......................................
A.1.14. Hệ số cản của xe, nếu có (Coefficient of resistance, if any)
A.1.14.1. Hệ số cản lăn (Coefficient of Rolling resistance) F0 (N): .....................................
A.1.14.2. Hệ số ma sát (Coefficient of friction) F1 (N/(km/h): ..............................................
- Hệ số cản không khí (Coefficient of air resistance) F2 (N/(km/h)2): ..................
A.1.15. Chiều dài cơ sở của xe (wheel base of vehicle) (m): ...........................................
A.1.16. Ảnh chụp hoặc bản vẽ của mẫu xe đại diện (Photographs or drawings of a representative vehicle:)
...
...
...
A.2. Động cơ (Engine)
Nếu có các trang thiết bị điều khiển điện tử thì ngoài các thông tin dưới đây, cơ sở SXLR phải cung cấp các thông tin về đặc điểm và cách sử dụng các trang thiết bị điện tử này (In the case of microprocessor-controlled functions, appropriate operating information shall be supplied).
A.2.1. Cơ sở SXLR (Manufacturer): .............................................................................
A.2.1.1. Nhận dạng động cơ của cơ sở SXLR (như được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các phương pháp nhận dạng khác) (Manufacturer's engine identification (as marked on the engine, or other means of identification)):
A.2.1.1.1. Nhãn hiệu động cơ (mark or make of engine): ..............................................
A.2.1.1.2. Kiểu (số) loại động cơ (Engine type): ............................................................
A.2.1.1.3. Số động cơ (Engine number): .......................................................................
A.2.2. Động cơ đốt trong (Internal combustion engine):
A.2.2.1. Các thông tin chi tiết về động cơ (Specific engine information):
...
...
...
A.2.2.1.2. Số lượng, cách bố trí và thứ tự nổ của các xy lanh (Number, arrangement and firing order of cylinders):
A.2.2.1.2.1. Đường kính lỗ xy lanh(3) (Bore): ................................................................. mm
A.2.2.1.2.2. Hành trình pit-tông(3) (Stroke): ................................................................... mm
A.2.2.1.2.3. Thứ tự đánh lửa (Firing order): ..................................................................
A.2.2.1.3. Thể tích làm việc động cơ(4) (Engine capacity): .............................................. cm3
A.2.2.1.4. Tỷ số nén (Volumetric compression ratio)(2) : .....................................................
A.2.2.1.5. Các bản vẽ mô tả buồng cháy và đỉnh pittông (Drawings of combustion chamber and piston crown): ..............................................................................................
A.2.2.1.6. Tốc độ không tải (Idle speed) (2): .......................................................................
Tốc độ không tải cao (High idle engine speed) r/min (r.p.m. or min-1):
...
...
...
A.2.2.1.7. Nồng độ CO (% thể tích) trong khí thải của động cơ ở chế độ tốc độ không tải (theo quy định của cơ sở SXLR))(2) (Carbon monoxide content by volume in the exhaust gas with the engine idling (according to the manufacturer's specifications)): .....................................................................................................
A.2.2.1.8. Công suất có ích lớn nhất (Maximum net power): ....................................... kW tại tốc độ động cơ (at engine speed):.............................r/min (r.p.m. or min-1)
A.2.2.1.9. Tốc độ tối đa cho phép của động cơ theo quy định của cơ sở SXLR (Maximum permitted engine speed as prescribed by the manufacturer): ................. r/min
A.2.2.1.10. Mô men xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ trên băng thử (maximum net torque of engine on bench): ................................................................................... (Nm) tại tốc độ động cơ (at engine speed): ..............................r/min (r.p.m. or min-1)
A.2.2.2. Nhiên liệu: xăng không chì/ điêzen/ LPG/ NG/ ethanol, điêzen sinh học/ hydrô(1)
(Fuel: Diesel/ petrol/ LPG/ NG-Biomethane/ Ethanol (E85)/Biodiesel/Hydrogen)
A.2.2.3. Trị số ốc tan RON của xăng không chì (RON of unleaded petrol): ...................
A.2.2.4. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed):
A.2.2.4.1. Hệ thống phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy do nén): Có /không (1) (By fuel injection (compression-ignition only): Yes/no)
...
...
...
A.2.2.4.1.2. Nguyên lý làm việc: phun trực tiếp/ buồng cháy phụ/ buồng cháy xoáy lốc(1) (Working principle: direct injection/pre-chamber/swirl chamber): ......................
A.2.2.4.1.3. Bơm cao áp (Injection pump):
a. Nhãn hiệu (Make(s) or mark or mark): ...............................................................
b. Kiểu (Type(s)): ....................................................................................................
c. Lượng nhiên liệu cung cấp lớn nhất (Maximum fuel delivery: mm3/ stroke or cycle): ..................................................................................................................
tại tốc độ bơm (at a pump speed) (r.p.m): .................................................. r/min
hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram) ...............................................
d. Thời điểm phun (Injection timing): (2) ...................................................................
đ. Đặc tính phun sớm (Injection advance curve): (2) ................................................
...
...
...
A.2.2.4.1.4. Bộ điều tốc (Governor):
a. Kiểu (Type): ..........................................................................................................
b. Điểm hạn chế tốc độ (Cut-off point): ....................................................................
c. Khi có tải (Cut-off point under load): .................................. r/min (r.p.m. or min-1)
d. Khi không tải (without load): ............................................. . r/min (r.p.m. or min-1)
đ. Tốc độ không tải (Idling speed): ........................................ r/min (r.p.m. or min-1)
A.2.2.4.1.5. Vòi phun (Injector(s))
a. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ..............................................................................
b. Kiểu (Type(s)): .....................................................................................................
...
...
...
d. hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram): ...............................................
A.2.2.4.1.6. Hệ thống/ thiết bị khởi động ở trạng thái nguội (Cold start system/device):
a. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ..............................................................................
b. Kiểu (Type(s)): .....................................................................................................
c. Mô tả (Description): ..............................................................................................
A.2.2.4.1.7. Thiết bị trợ giúp khởi động (Auxiliary starting aid):
a. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ..............................................................................
b. Kiểu (Type(s)): .....................................................................................................
c. Mô tả (Description): ..............................................................................................
...
...
...
A.2.2.4.2.1. Mô tả hệ thống (sơ đồ nguyên lý) (System description): ................................
A.2.2.4.2.2. Nguyên lý làm việc: phun trên đường ống nạp (đơn /nhiều điểm)/ phun trực tiếp/ cách khác (nêu cụ thể) (Working principle: intake manifold (single/multi-point)/ direct injection/other (specify)): .......................................................................
a. Bộ điểu khiển - Kiểu (hoặc mã số) (Control unit - type (or No.))
b. Bộ điều chỉnh nhiên liệu - Kiểu (Fuel regulator – type)
c. Cảm biến lưu lượng không khí - Kiểu (Air flow sensor – type)
d. Bộ phân phối nhiên liệu - Kiểu (Fuel distributor – type)
đ. Bộ điều chỉnh áp suất - Kiểu (Pressure regulator – type)
e. Cái ngắt vi mạch - Kiểu (Microswitch - Type)
g. Vít điều chỉnh chạy không tải - Kiểu (Idle adjusting screw - Type)
...
...
...
i. Cảm biến nhiệt độ nước - Kiểu (Water temperature sensor - Type)
k. Cảm biến nhiệt độ không khí - Kiểu (Air temperature sensor - Type)
l. Công tắc nhiệt độ không khí - Kiểu (Air temperature switch - Type)
m. Bộ phận chống nhiễu điện từ: Mô tả hoặc bản vẽ
(Electromagnetic interference protection: Description or drawing)
Thông tin cho các trường hợp phun liên tục; trong trường hợp dùng các hệ thống khác, các chi tiết tương đương (information to be given in the case of continuous injection; in the case of other systems, equivalent details)
A.2.2.4.2.3. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): .........................................................................
A.2.2.4.2.4. Kiểu (Type(s)): ................................................................................................
A.2.2.4.2.5. Vòi phun (Injectors):
...
...
...
hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram) (2): ......................................
b. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): .........................................................................
c. Kiểu (Type(s)): ................................................................................................
A.2.2.4.2.6. Thời điểm phun (Injection timing): ..................................................................
A.2.2.4.2.7. Hệ thống/ Thiết bị khởi động ở trạng thái nguội (Cold start system/device): .....
a. Nguyên lý làm việc (Operating principle(s)): .......................................................
b. Giới hạn làm việc/ Thông số chỉnh đặt (Operating limits/ settings):(1) (2) .............
A.2.2.4.3. Bơm cung cấp nhiên liệu (Feed pump): ...............................................................
Áp suất (Pressure): (2) ........ kPa hoặc đường đặc tính (or characteristic diagram)
...
...
...
A.2.2.4.4.1. Số phê duyệt kiểu theo TCVN 7468:2005 (ECE 67) hoặc tiêu chuẩn tương đương(Approval number according to TCVN 7467:2005 (ECE 67) or equivalent standard): .............................................................................................................
A.2.2.4.4.2. Bộ điều khiển điện tử việc cấp nhiên liệu LPG cho động cơ(Electronic Engine Management Control Unit for LPG-fuelling): .......................................................
a. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ..............................................................................
b. Kiểu (Type): ..........................................................................................................
c. Khả năng điều chỉnh liên quan đến khí thải (Emission related adjustment possibilities):..........................................................................................................
A.2.2.4.4.3. Tài liệu bổ sung (Further documentation):
a. Mô tả việc bảo vệ bộ biến đổi xúc tác khi chuyển từ xăng sang LPG hoặc ngược lại (Description of the safeguarding of the catalyst at switch-over from petrol to LPG or back): .......................................................................................................
b. Sơ đồ hệ thống (các bộ nối điện, bộ nối chân không, các ống mềm bù) (System lay-out electrical connections, vacuum connections compensation hoses, etc): ...............................................................................................................................
c. Bản vẽ mô tả các ký hiệu (Drawing of the symbol): .............................................
...
...
...
A.2.2.4.5.1. Số phê duyệt kiểu theo TCVN 7465:2005 (ECE 110) hoặc quy chuẩn tương đương (Approval number according to TCVN 7465:2005 (ECE 110) or equivalent regulation): .....................................................................................
A.2.2.4.5.2. Bộ điều khiển điện tử việc cấp nhiên liệu NG cho động cơ (Electronic Engine Management Control Unit for NG-fuelling): ....................................................
a. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): .........................................................................
b. Kiểu (Type): .....................................................................................................
c. Khả năng điều chỉnh liên quan đến khí thải (Emission related adjustment possibilities): ....................................................................................................
A.2.2.4.5.3. Tài liệu bổ sung (Further documentation):
a. Mô tả việc bảo vệ bộ biến đổi xúc tác khi chuyển từ xăng sang NG hoặc ngược lại (Description of the safeguarding of the catalyst at switch-over from petrol to NG or back): ....................................................................................................
b. Sơ đồ hệ thống (các bộ nối điện, bộ nối chân không, các ống mềm bù) (System lay-out electrical connections, vacuum connections compensation hoses, etc):
..........................................................................................................................
...
...
...
A.2.2.5. Hệ thống đánh lửa (Ignition)
A.2.2.5.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): .........................................................................
A.2.2.5.2. Kiểu (Type(s)): ................................................................................................
A.2.2.5.3. Nguyên lý làm việc (Working principle): .........................................................
A.2.2.5.4. Đặc tính đánh lửa sớm (Ignition advance curve):(2) .......................................
A,2.2.5.5. Thời điểm đánh lửa tĩnh (Static ignition timing):(2) ......... độ trước ĐCT (degrees before TDC)......................................................................................................
A.2.2.5.6. Khe hở tiếp điểm (Contact-point gap)(2): .................................................. mm
A.2.2.5.7. Góc đóng tiếp điểm (Dwell-angle)(2): ...............................................................
A.2.2.5.8. Bugi (Spark plugs):
...
...
...
A.2.2.5.8.2. Kiểu (Type): ………………………………………………………………………..
A.2.2.5.8.3. Thông số chỉnh đặt khe hở đánh lửa (Spark plug gap Setting): ....................
A.2.2.5.9. Cuộn dây đánh lửa (Ignition coil)
A.2.2.5.9.1. Nhãn hiệu (Make or mark): .............................................................................
A.2.2.5.9.2. Kiểu (Type): .....................................................................................................
A.2.2.5.10. Tụ điện đánh lửa (Ignition condenser)
A.2.2.5.10.1. Nhãn hiệu (Make or mark): .............................................................................
A.2.2.5.10.2. Kiểu (Type): .....................................................................................................
A.2.2.6. Hệ thống làm mát (Cooling system ): chất lỏng/ không khí (liquid/air) (1)
...
...
...
A.2.2.7.1. Bộ nạp tăng áp (Pressure charger): Có/ Không (Yes/ No)(1)
A.2.2.7.1.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): .........................................................................
A.2.2.7.1.2. Kiểu (Type(s)): ................................................................................................
A.2.2.7.1.3. Mô tả hệ thống (áp suất nạp lớn nhất): .............kPa, đường xả khí (Description of the system (maximum charge pressure: ………. kPa, wastegate ………...)
A.2.2.7.2 Thiết bị làm mát trung gian (Intercooler)(5): Có / Không (Yes/ No)(1)
A.2.2.7.3 Mô tả và các bản vẽ của ống dẫn đầu vào và các linh kiện (buồng thông gió trên, thiết bị sấy, bộ phận nạp khí bổ sung, v.v....) (Description and drawings of inlet pipes and their accessories (plenum chamber, heating device, additional air intakes, etc))
A.2.2.7.3.1. Mô tả ống nạp (bao gồm cả bản vẽ hoặc ảnh) (Intake manifold description (include drawings or photographs)): ………………………….…………………
A.2.2.7.3.2. Lọc không khí, các bản vẽ mô tả (Air filter, drawings......,) ........hoặc (or): ………
a. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): .........................................................................
...
...
...
A.2.2.7.3.3. Bộ giảm âm ống nạp, các bản vẽ mô tả (Intake silencer, drawing......,)...hoặc (or)
a. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): .........................................................................
b. Kiểu (Type(s)): ................................................................................................
A.2.2.8. Hệ thống xả (Exhaust system)
Mô tả và các bản vẽ hệ thống xả (Description and drawings of the exhaust system): ...........................................................................................................
A.2.2.9. Thời điểm đóng mở van (xu páp) hoặc số liệu tương đương (Valve timing or equivalent data): ..............................................................................................
A.2.2.9.1. Độ nâng lớn nhất của các van, các góc đóng và mở hoặc chi tiết về thời điểm của các hệ thống phân phối luân phiên, liên quan với các điểm chết (Maximum lift of valves, angles of opening and closing, or timing details of alternative distribution systems, in relation to dead centres): ..........................................
A.2.2.9.2. Chuẩn hoặc dải thông số chỉnh đặt (Reference or setting ranges):(1)
..........................................................................................................................
...
...
...
A.2.2.10.1. Nhãn hiệu (Make or mark): .............................................................................
A.2.2.10.2. Kiểu (Type): .....................................................................................................
A.2.2.11. Các biện pháp chống ô nhiễm (Measures taken against air pollution)
A.2.2.11.1. Phương pháp kiểm soát sự phát thải khí các-te (Mô tả) (The crankcase emission pollution control method) (description)): .........................................................
A.2.2.11.2. Thiết bị tuần hoàn khí các-te (Mô tả và các bản vẽ) (Device for recycling crankcase gases (description and drawings)): ...............................................
A.2.2.11.3. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có, và nếu chưa được đề cập tại điểm khác) (Additional pollution control devices (if any, and if not covered by another heading))
A.2.2.11.3.1. Bộ chuyển đổi xúc tác: Có/ không(1) (Catalytic converter: yes/no)
a. Số lượng bộ chuyển đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and elements): ................................................................................................
b. Kích thước và hình dáng các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích, ...)(5) (Dimensions and shape of the catalytic converter(s)(volume,...)): ......................................
...
...
...
d. Tổng lượng nạp của kim loại quí(5) (Total charge of precious metal): ...........
đ. Nồng độ tương đối(5) (Relative concentration): ..............................................
e. Chất cơ bản (cấu trúc và vật liệu)(5) (Substrate (structure and material)): .....
g. Mật độ lỗ(5) (Cell density): ...............................................................................
h. Kiểu vỏ bọc các bộ chuyển đổi xúc tác (5) (Type of casing for catalytic converter(s)): ...................................................................................................
i. Vị trí các bộ chuyển đổi xúc tác (chỗ lắp và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả) (Positioning of the catalytic converter(s) (place and reference distances in the exhaust system)): .................................................................
k. Hệ thống/ phương pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả (5) (Regeneration systems/ method of exhaust after-treatment systems, description): ………….
l. Số lượng chu trình của phép thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa hai chu trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1 (Phụ lục M TCVN 6785:2015)(5) (The number of Type I operating cycles, or equivalent engine test bench cycles, between two cycles where regenerative phases occur under the conditions equivalent to Type I test (Annex M TCVN 6785:2015): .........................................................................
m. Mô tả phương pháp xác định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh(5) (Description of method employed to determine the number of cycles between two cycles where regenerative phases occur): ........................................ ………
...
...
...
o. Mô tả phương pháp được sử dụng để chất tải cho hệ thống trong quy trình thử được mô tả chi tiết trong Phụ lục M TCVN 6785:2015(5) (Description of method used to load system in the test procedure described in Annex M TCVN 6785:2015): .....................................................................................................
p. Dải nhiệt độ sử dụng bình thường (K) (5)(Normal operating temperature range (K)): ..................................................................................................................
q. Chất xúc tác được sử dụng (nếu có) (Consumable reagents (where appropriate)): ...................................................................................................
r. Kiểu loại và nồng độ chất xúc tác cần cho việc phản ứng xúc tác (nếu có)(5) (Type and concentration of reagent needed for catalytic action (where appropriate)):
s. Dải nhiệt độ sử dụng bình thường của chất xúc tác (5)(Normal operational temperature range of reagent (where appropriate): .......................................
t. Tiêu chuẩn quốc tế (nếu có) (International standard (where appropriate)):
..........................................................................................................................
u. Tần suất nạp chất xúc tác: liên tục/ định kỳ (nếu có) (Frequency of reagent refill: continuous/ maintenance (where appropriate): ...............................................
v. Nhãn hiệu bộ chuyển đổi xúc tác (Make of catalytic converter): ....................
...
...
...
- Vị trí lắp cảm biến ôxy(5): (Location of oxygen sensor): ...............................
- Dải kiểm soát của cảm biến ôxy(5): (Control range of oxygen sensor): ........
- Nhãn hiệu cảm biến ôxy (Make of oxygen sensor): ......................................
- Mã linh kiện (Identifying part number): ..........................................................
A.2.2.11.3.2. Phun không khí: Có/ Không(1) (Air injection: Yes/ No): ...................................
Kiểu (không khí phun kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...)) .........................................................................................................
A.2.2.11.3.3. Tuần hoàn khí thải (EGR): Có/ Không (1) (EGR exhaust gas recycle: Yes/No)
Các đặc điểm: (Lưu lượng, (Characteristics: (flow, ................)....................)
A.2.2.11.3.4. Hệ thống kiểm soát bay hơi nhiên liệu. Mô tả chi tiết hoàn chỉnh các thiết bị và trạng thái điều chỉnh của chúng (Evaporative emission control system. Complete detailed description of the devices and their state of tune): ...........................
...
...
...
..........................................................................................................................
b. Bản vẽ hộp các-bon (Drawing of the carbon canister): ..................................
c. Bản vẽ thùng nhiên liệu có chỉ rõ dung tích và vật liệu (Drawing of the fuel tank with indication of capacity and material): ........................................................
A.2.2.11.3.5. Bẫy hạt: Có/ Không (1) (Particulate trap: Yes/ No)
a. Kích thước và hình dáng bẫy (dung tích)(5) (Dimensions and shape of the particulate trap (capacity)): .............................................................................
b. Kiểu bẫy và kết cấu(5) (Type of particulate trap and design): ..........................
c. Vị trí lắp bẫy (Các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả)(5) (Location of the particulate trap (reference distances in the exhaust system)): ......................
d. Hệ thống/phương pháp tái sinh bẫy hạt. Mô tả và bản vẽ(5) (Regeneration system/method. Description and drawing): .....................................................
đ. - Hệ thống/ phương pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả(5) (Regeneration systems/method of exhaust after-treatment systems, description): .....................................................................................................
...
...
...
g. Mô tả phương pháp xác định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh(5)
(Description of method employed to determine the number of cycles between two cycles where regenerative phases occur): ..............................................
h. Các thông số xác định mức tải yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh(5) (VD: nhiệt độ, áp suất v.v...) (Parameters to determine the level of loading required before regeneration occurs (i.e. temperature, pressure etc.): .......................
i. Nhãn hiệu bộ lọc hạt (5) (Make of particulate trap): .............................................
k. Mã linh kiện(5) (Identifying part number): .............................................................
A.2.2.11.3.6. Các hệ thống khác (mô tả và vận hành) (Other systems (description and working)): ..........................................................................................................
a. Hệ thống chẩn đoán trên xe (OBD): Có/ không (On-board-diagnostic (OBD) system: (Yes/ no)): ......................................................................................
b. Mô tả bằng chữ hoặc bản vẽ thiết bị cảnh báo lỗi(5) (Written description or drawing of the malfunction indicator (MI)): .....................................................
c. Danh sách và chức năng mọi thành phần được hệ thống OBD theo dõi (List and purpose of all components monitored by the OBD system): ..........................
...
...
...
- Động cơ cháy cưỡng bức (Positive-ignition engines)
+ Theo dõi bộ biến đổi xúc tác (Catalyst monitoring): ....................................
+ Phát hiện lỗi bỏ lửa (Misfire detection): .......................................................
+ Theo dõi cảm biến ô xy (Oxygen sensor monitoring): ................................
+ Các thành phần khác được hệ thống OBD theo dõi(5) (Other components monitored by the OBD system):.......................................................................
- Động cơ cháy do nén (Compression-ignition engines)
+ Theo dõi bộ biến đổi xúc tác (Catalyst monitoring): ....................................
+ Theo dõi bẫy hạt (Particulate trap monitoring): ...........................................
+ Theo dõi hệ thống phun điện tử (Electronic fuelling system monitoring): ..
...
...
...
đ. Tiêu chí kích hoạt MI(5) (số chu trình chạy được công bố hoặc phương pháp thống kê) (Criteria for MI activation (fixed number of driving cycles or statistical method)): .........................................................................................................
e. Danh sách tất cả mã đầu ra và định dạng OBD được sử dụng(5) (List of all OBD output codes and formats used (with explanation of each)): ..........................
* Những thông tin yêu cầu trong Phụ lục này có thể được nêu theo dạng bảng sau(5) (The information required by this paragraph may, for example, be defined by completing a table as follows, which shall be attached to this annex):
Bộ phận
(Component)
Mã lỗi
(Fault code)
Phương thức theo dõi
(Monitoring strategy)
...
...
...
Tiêu chí kích hoạt MI (MI activation criteria)
Các tham số thứ cấp (Secondary parameters)
Chu trình thuần hoá sơ bộ (Preconditi oning)
Mô phỏng tại phép thử (Demonstr ation test)
Bộ biến đổi xúc tác (Catalyst)
P0420
Tín hiệu cảm biến ô xy 1 và 2 (Oxygen sensor 1 and 2 signals)
Sai lệch giữa tín hiệu cảm biến 1 và 2 (Difference between sensor 1 and sensor 2 signals)
Chu trình thứ 3 (3rd cycle)
...
...
...
Hai chu trình phép thử loại I (Two Type I cycles)
Phép thử loại I (Type I)
A.2.2.11.3.7. Các hệ thống khác (mô tả và vận hành) (Other systems (description and working))
.............................................................................................................................
A.2.2.11.4. Bộ điều khiển điện tử (Engine electronic control unit (EECU)(all engine types))
A.2.2.11.4.1. Nhãn hiệu (Makes): ............................................................................................
A.2.2.11.4.2. Kiểu loại (Type): .................................................................................................
A.2.2.11.4.3. Mã phần mềm(5) (Software calibration number(s)): ...........................................
A.2.2.11.4.4. Phương pháp truy cập EECU(5) (Access method of EECU): ............................
...
...
...
A.2.2.13. Tốc độ tối đa cho phép của động cơ theo quy định của cơ sở SXLR (Maximum permitted engine speed as prescribed by the manufacturer): .................. r/min
A.2.2.14. Mô men xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ trên băng thử(5) (maximum net torque of engine on bench): ………….… (N.m) tại tốc độ động cơ (at engine speed): ………..…..r/min
Chúng tôi cam kết bản khai này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản khai này (We undertake that this declaration document is in compliance with vehicle type for type approval and we are full responsible for matter caused by wrong or lack content in this declaration).
Ngày ....... tháng ....... năm
...... (Date)
Tổ chức/ cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
Chú thích:
(1) Gạch phần không áp dụng (Strike out what does not apply).
(2) Kèm theo quy định dung sai (Specify the tolerance).
...
...
...
(4) Giá trị này phải được tính với π = 3,1416 và được làm tròn tới cm3 (This value must be calculated with π = 3,1416 and rounded off, to the nearest cm 3).
(5) Không áp dụng cho xe nhập khẩu đơn chiếc, không vì mục đích kinh doanh xe (Not apply for individual imported vehicles, not for commercial purpose).
(Annex A - Appendix A1) (Information on test conditions)
1. Bugi (Spark plug)
1.1. Nhãn hiệu (Make): ................................................................................................................
1.2. Kiểu loại (Type): ...................................................................................................................
...
...
...
2. Cuộn dây đánh lửa (Ignition coil)
2.1. Nhãn nhiệu (Make): ..............................................................................................................
2.2. Kiểu loại (Type): ...................................................................................................................
3. Dầu bôi trơn (Lubricant used)
3.1. Nhãn hiệu (Make): ................................................................................................................
3.2. Kiểu loại (ghi rõ phần trăm dầu trong hỗn hợp dầu/ nhiên liệu) (Type: (state percentage of oil in mixture if lubricant and fuel mixed)) ....................................................................................
4. Thông tin chỉnh đặt tải của băng thử (lặp lại thông tin trong mỗi lần thử) (Dynamometer load setting information (repeat information for each dynamometer test))
4.1. Kiểu thân xe (biến thể/ phiên bản) ((Vehicle bodywork type (variant/version)): .................
4.2. Kiểu hộ số (cơ khí/ tự động/ vô cấp) (Gearbox type (manual/automatic/CVT)): ................
...
...
...
4.3.1. Sử dụng phương pháp đặt tải băng thử thay thế (có/ không) (Alternative dynamometer load setting method used (yes/ no)): ...........................................................................................
4.3.2. Khối lượng quán tính (Inertia mass) (kg): .........................................................................
4.3.3. Công suất có ích tại tốc độ 80 km/h bao gồm tổn thất khi chạy xe trên băng thử (Effective power absorbed at 80 km/h including running losses of the vehicle on the dynamometer (kW))
......................................................................................................................................................
4.3.4. Công suất có ích tại tốc độ 50 km/h bao gồm tổn thất khi chạy xe trên băng thử (Effective power absorbed at 50 km/h including running losses of the vehicle on the dynamometer (kW))
......................................................................................................................................................
4.4. Thông tin chỉnh đặt băng thử có đặng tính tải điều chỉnh được (Nếu sử dụng) (Adjustable load curve dynamometer setting information (if used)): …………………..
4.4.1. Thông tin chạy theo quán tính (Coast down) trên đường thử (Coast down information from the test track) .......................................................................................................................
4.4.2. Nhãn hiệu và kiểu loại lốp (Tyres make and type): ..........................................................
...
...
...
4.4.4. Áp suất lốp (trước/ sau) (Tyre pressure (front/rear) (kPa): ..............................................
4.4.5. Khối lượng xe thử (gồm cả lái xe) (Vehicle test mass including driver) (kg): ..................
4.4.6. Dữ liệu chạy theo quán tính (coast down) (nếu sử dụng) (Road coast down data (if used))
V (km/h)
V1 (km/h)
V2 (km/h)
Thời gian chạy theo quán tính (coast down) trung bình đã được hiệu chỉnh (s) (Mean corrected coast down time (s))
120
...
...
...
100
80
...
...
...
40
20
...
...
...
4.4.7. Công suất trung bình đã được hiệu chỉnh (CP - Corrected road power)
V (km/h)
CP (kW)
120
100
80
...
...
...
60
40
20
Chú thích: (1) Không áp dụng cho xe nhập khẩu đơn chiếc, không vì mục đích kinh doanh xe (Not apply for individual imported vehicles, not for commercial purpose)
...
...
...
(Cho xe khối lượng chuẩn thấp)
(Annex B - for light reference weight vehicles)
(Test report of emission from vehicle)
B.1. Xe (Vehicle)
B.1.1. Loại (Category of the vehicle): (M1,N1, M2, N2, xe sát-xi cho loại M1/M2/N1/N2)
B.1.2. Nhãn hiệu (Trade name or mark): ...............................................................................
B.1.3. Tên thương mại (Commercial name): ..........................................................................
B.1.3.1. Kiểu (số) loại (Vehicle type or model code): .............................................................
B.1.3.2. Số nhận dạng xe (VIN): .............................................................................................
...
...
...
B.1.4. 1. Nhãn hiệu (Trade name or mark of the engine): .....................................................
B.1.4. 2. Kiểu (số) loại động cơ (Engine type or engine code): .............................................
B.1.4.3. Số động cơ (engine number): ...................................................................................
B.1.5. Tên và địa chỉ cơ sở nhập khẩu (Importer's name and address): ...............................
B.1.6. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR (Manufacturer's name and address): ..............................
B.1.7. Khối lượng bản thân xe (Unladen mass of the vehicle): ......................................... kg
Khối lượng bản thân lớn nhất xe thành phẩm (lắp ráp từ xe sát-xi) theo đăng ký của cơ sở SXLR (Maximum unladen mass of the completed vehicle as registered by the manufacturer (in the case of an incomplete vehicle)) .................................................................................................. kg
B.1.8. Khối lượng chuẩn xe (Reference mass of the vehicle): ………….………………… kg
Khối lượng chuẩn lớn nhất của xe thành phẩm (lắp ráp từ xe sát-xi) (Maximum reference mass of the completed vehicle (in the case of an incomplete vehicle)) ...................................... kg
...
...
...
B.1.10. Số chỗ ngồi (kể cả lái xe) (Number of seats (including the driver)): ......................... B.1.11. Truyền động (Transmission)
B.1.11.1. Truyền động: điều khiển bằng tay hoặc tự động hoặc vô cấp hoặc khác: ............
(Manual / automatic / continuously variable transmission / other)
B.1.11.2. Số lượng tỷ số truyền (Number of gear ratios): .....................................................
B.1.11.3. Tỷ số truyền của hộp số (Transmission ratio of gearbox):
Số 1 (First gear): ...............................................................................................................
Số 2 (Second gear): .............................................................................................................
Số 3 (Third gear): ..............................................................................................................
Số 4 (Fourth gear): .............................................................................................................
...
...
...
Số 6 (Sixth gear): ..............................................................................................................
.................................................................................................................................................
Số lùi (Reserve) .......................................................................................................................
Đối với hộp số vô cấp CVT (for CVT - continuously variable transmission)
Lớn nhất (Max): ..........................................................................................................
Nhỏ nhất (Min): ...........................................................................................................
B.1.11.4. Tỷ số truyền cuối cùng (Final drive ratio): ……………………………………………
B.1.11.5. Lốp (Tyres):
B.1.11.5.1. Ký hiệu kích cỡ lốp (Dimensions):
...
...
...
Trục 2 (Axle2): ...............
B.1.11.5.2. Chu vi vòng lăn động lực học (Dynamic rolling circumference):
Nhỏ nhất (min): ......................................... mm; lớn nhất (max): .................................. mm
B.1.11.6. Bánh chủ động: Trước, sau, 4 x 4 (Wheel drive: front, rear, 4 x 4): ......................
B.1.11.7. Xe thuần điện: Có/ không (Pure electric vehicle: yes/ no)
B.1.11.8. Xe điện Hybrid: Có/ không (Hybrid electric vehicle: yes/ no)
B.1.11.8.1. Loại xe điện Hybrid: Nạp điện ngoài (OVC)/không nạp điện ngoài (NOVC) (Category of Hybrid Electric vehicle: Off Vehicle Charging (OVC)/Not Off Vehicle charging (NOVC)). …
B.1.11.8.2. Công tắc chuyển chế độ: Có/ không (Operating mode switch: with/without)
B.1.12. Xe mẫu để thử nghiệm (Vehicle submitted for test on): ...........................................
...
...
...
B.1.14. Dung tích xi lanh (Cylinder capacity): ................................................................. cm3
B.1.15. Thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional control pollution Devices (if any):
B.1.15.1. Loại thiết bị (Kind of device):
B.1.15.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust gas recirculation- EGR): Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác (Catalystic converter): Có/ không (Yes/ no)
Hệ thống tái sinh (Regeneration systems): Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.1.3. Phun không khí (Air injection): Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.1.4. Hệ thống kiểm soát bay hơi (Evaporative emission control system): Có/ không (Yes/no)
B.1.15.1.5. Bẫy hạt (Particulate trap): Có/ không (Yes/ no)
...
...
...
B.1.15.1.6. Kiểu khác (other): Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.2. Mô tả vị trí lắp đặt thiết bị (Description of instalation position): ..............................
B.1.16. Hệ thống cung cấp nhiên liệu (Air Intake and Fuel Feed)
B.1.16.1. Bằng bộ chế hoà khí (by carburetor(s):
B.1.16.1.1. Nhãn hiệu (Make or mark): ...................................................................................
B.1.16.1.2. Kiểu (Type): .........................................................................................................
B.1.16.2. Bằng hệ thống phun nhiên liệu (By injection): Có/ không (Yes/ no)
B.1.16.2.1. Đối với động cơ cháy cưỡng bức (For positive-ignition engine)
B.1.16.2.1.1. Nhãn hiệu (Make or mark): ................................................................................
...
...
...
B.1.16.2.1.3. Mô tả chung (General description):
B.1.16.2.2. Đối với động cơ cháy do nén (For compression-ignition engine)
B.1.16.2.2.1. Nhãn hiệu bơm cao áp (Make or mark): ...........................................................
B.1.16.2.2.2. Kiểu loại bơm cao áp (Type): ............................................................................
B.1.16.2.2.3. Mô tả chung (General description): ...................................................................
B.1.16.3. Nhiên liệu thử nghiệm, bao gồm thông số về đặc tính nhiên liệu (Testing fuel including specifications for fuel): .............................................................................................................
B.1.16.4. Phương pháp chỉnh đặt băng thử (Method of setting dynamometer): ...................
B.1.17. Thiết bị tăng áp (Supercharging equipment): Có/không (Yes/No)
B.1.18. Tốc độ không tải của động cơ (Idling engine speed ): …………… r/min (rpm. or min-1)
...
...
...
B.1.19. Tốc độ động cơ tại công suất lớn nhất (Engine speed at maximum power): ………… r/min (rpm. or min-1)
B.1.20. Công suất lớn nhất (Maximum power): ……………….. kW
B.1.21. Hệ động lực (cho xe thuần điện hoặc xe hybrid điện) (Power train (for pure electric vehicle or hybrid electric vehicle))
B.1.21.1. Công suất có ích lớn nhất: …………. kW, tại: ……………… đến ..................... min-1
(Maximum net power: ………kW, at: ……………… to . ........ min-1)
B.1.21.2. Công suất 30 phút lớn nhất: ............................................................................. kW (Maximum thirty minutes power: .............................. ...................................................... kW)
B.1.22. Ắc quy kéo (cho xe thuần điện hoặc xe hybrid điện) (Traction battery (for pure electric vehicle or hybrid electric vehicle))
B.1.22.1. Hiệu điện thế danh định (Nominal voltage): .......................................................... V
B.1.22.2. Dung lượng (mức 2 giờ) (Capacity (2 h rate)): .................................................. Ah
...
...
...
B.2.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied regulation): ....................................................................
B.2.2. Kết quả kiểm tra tại đuôi ống xả (Tailpipe emissions test results)
B.2.2.1. Phép thử loại I (Type I)
Khí thải
(Gaseous pollutants)
Giá trị giới hạn - Mức 5
(Limits Level 5)
Hệ số suy giảm(4)
(Deterio- ration factor)
...
...
...
(Regen- aration factor)
Kết quả đo (Results) (a)
Kết luận
(Conclusion)
Lần 1
(No.1)
Lần 2
(No.2)
Lần 3
...
...
...
Trung bình(1)(6)
(Mean)
CO
(mg/km)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
THC
(mg/km)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
NMHC
(mg/km)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
NOx
(mg/km)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
THC + NOx
(mg/km)
...
...
...
(2)
(3)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
PM
(mg/km)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
Chú thích:
...
...
...
(1) Nếu áp dụng (Where applicable);
(2) Không áp dụng (Not applicable);
(3) Giá trị trung bình bằng trung bình cộng của (THC + NOx) sau khi THC, NOx đã nhân với hệ số suy giảm (DF) và hệ số tái sinh (Ki, nếu có) (Mean value calculated by adding mean values (M.Ki) calculated for THC and NOx);
(4) Làm tròn đến 2 chữ số thâp phân (Round to 2 decimal places);
(5) Làm tròn đến 4 chữ số thập phân (Round to 4 decimal places);
(6) Làm tròn đến số chữ số thập phân nhiều hơn 1 so với số chữ số thập phân của giá trị giới hạn (Round to 1 decimal place more than limit value);
Vị trí của quạt làm mát động cơ trong khi thử: độ cao của mép dưới quạt so với mặt đỗ xe: ……… cm. (Position of the engine cooling fan during the test: Height of the lower edge above ground)
Vị trí theo lệch ngang của tâm quạt: ……… cm trái/ phải so với mặt phẳng trung tuyến dọc xe. (Lateral position of fan centre: ………Right/left of vehicle centre-line).
Thông số về quá trình tái sinh (Information about regeneration strategy)
...
...
...
(D - number of operating cycles between 2 cycles where regenerative phases occur)
d - Số lượng chu trình thử được yêu cầu để tái sinh
(d - number of operating cycles required for regeneration)
B.2.2.2. Phép thử loại II (Type II):
CO: .................. % thể tích (% in volume)
Tốc độ động cơ khi đo (Engine speed when measuring): …….... r/min (rpm. or min-1)
B.2.2.3. Phép thử loại III (Type III): Đánh giá kết quả đo áp suất ở các điều kiện (trạng thái) thử quy định tại điểm F.3.2 Phụ lục F TCVN 6785:2015 (Evaluating the measurement results of pressures at measurement conditions specified in point F.3.2 Annex F TCVN 6785:2015)
...
...
...
(Condition)
Áp suất trong các-te
(Induction manifold depression) (kPa)
Giá trị giới hạn
(Limit) (kPa)
Kết luận
(Conclusion)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
B.2.2.4. Phép thử loại IV (Type IV)
Phép đo (Test)
HC (g/lần thử)
(g/test)
Giá trị giới hạn
(limit) (g/test)
Kết luận
...
...
...
Bay hơi từ thùng nhiên liệu
(Tank breath loss)
---
Bay hơi do xe ngấm nóng
(Hot soak loss)
...
...
...
Tổng lượng nhiên liệu bay hơi
(Total loss of evaporative fuel)
Đạt/ Không đạt
(Pass/Failure)
B.2.2.5. Phép thử loại V (Type V):
Loại phép thử độ bền: thử toàn xe/thử trong buồng già hoá/không thử (Durability test type: whole vehicle test/bench ageing test/none)
B.2.2.5.1. Hệ số suy giảm: tính toán/theo quy định (Deterioration factor DF: calculated/assigned)
...
...
...
B.2.2.5. Phép thử OBD (OBD test)
Hạng mục kiểm tra
(Test Item)
Yêu cầu
(Requirements)
Kết quả kiểm tra
(Test results)
Đánh giá
(Evaluation)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
...
...
...
….
B.3. Kết luận (Conclusion):
B.3.1. Các phép thử được thực hiện theo đề nghị (Test required):
TT (No.)
Loại phép thử (Test type)
Kết luận (Conclusion)
1
...
...
...
(Type I test)
Đạt/Không đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not Applicable)
2
Phép thử loại II
(Type II test)
Đạt/Không đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not Applicable)
3
...
...
...
(Type III test)
Đạt/Không đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not Applicable)
4
Phép thử loại IV
(Type IV test)
Đạt/Không đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not Applicable)
5
...
...
...
Đạt/Không đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not Applicable)
6
Phép thử OBD (OBD test)
Đạt/Không đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not Applicable)
B.3.2. Xe được thử nghiệm theo quy chuẩn QCVN 109:2021/BGTVT về khí thải mức 5 đối với xe ô tô SXLR và nhập khẩu mới (This vehicle was tested according to regulation QCVN 109:2021/BGTVT with regard to the emission gaseous pollutants at level 5 for assembly - manufactured automobiles and new imported automobiles).
B.4. Chú ý (Remark):
B.4.1. Kết quả kiểm tra tại điểm B.2.2 chỉ đúng cho xe mẫu có số nhận dạng và số động cơ nêu trong báo cáo này (The results of the test in item B.2.2 refer exclusively to sample vehicle with VIN and engine number mentioned in this report).
...
...
...
.
……, ngày ….. tháng …… năm ……. (Date)
GIÁM
ĐỐC…….
(Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
Các thông số kỹ thuật chính của động cơ và thông tin liên quan đến thực hiện phép thử Mức 5(1)
(Cho xe khối lượng chuẩn cao)
...
...
...
(For heavy reference weight vehicles )
C.1. Mô tả động cơ (Description of engine)
C.1.1. Cơ sở SXLR (manufacturer): ..............................................................................
C.1.1.1. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR động cơ (Name and address of engine manufacturer):
..............................................................................................................................
C.1.1.2. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR/ cơ sở nhập khẩu (Name and address of manufacturer/ Importer): .............................................................................................................
C.1.2. Mã động cơ của cơ sở SXLR (như được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các phương pháp nhận dạng khác) (Manufacturer's engine code (as marked on the engine, or other means of identification)): .........................................................
C.1.2.1. Nhãn hiệu động cơ (Trade name/ Mark or Make of engine): ..............................
C.1.2.2. Kiểu (số) loại động cơ (Engine Type/Model code/Engine model): .....................
...
...
...
C.1.3. Chu kỳ (stroke): 04 kỳ/ 02 kỳ(2) (Four stroke/ two stroke)): ...............................
C.1.4. Số lượng và bố trí xi lanh (Number and arrangement of cylinders): ...................
C.1.4.1. Đường kính lỗ xy lanh (Bore): ....................................................................... mm
C.1.4.2. Hành trình pit-tông (Stroke): .......................................................................... mm
C.1.4.3. Thứ tự nổ (Firing order): .....................................................................................
C.1.5. Thể tích làm việc động cơ (Engine capacity): ............................................... cm3
C.1.6. Tỷ số nén (Volumetric compression ratio)(3): .......................................................
C.1.7. Các bản vẽ mô tả buồng cháy và đỉnh pittông (Drawings of combustion chamber and piston crown): ................................................................................................
C.1.8. Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của các cửa nạp và cửa xả: (Minimum cross- sectional area of inlet and outlet ports): ......................................................... cm2
...
...
...
C.1.10. Công suất hữu ích lớn nhất (Maximum net power): ...................................... kW tại (at) (r.p.m. or min-1) …………………… r/min (rpm. or min-1)
C.1.11. Tốc độ cho phép lớn nhất (Maximum permitted engine speed): ……………… r/min (rpm. or min-1)
C.1.12. Mô men xoắn lớn nhất (Maximum net torque): ..............................................Nm tại (at) (r.p.m. or min-1): ....................................................... r/min (rpm. or min-1)
C.1.13. Mô tả hệ thống cháy: Cháy do nén/ Cháy cưỡng bức(2) (Combustion system description: compression ignition/ positive ignition) ............................................
C.1.14. Nhiên liệu: Nhiên liệu điêzen/ LPG/ NG/ khác(2) (Fuel: Diesel / LPG / NG/ others)
...............................................................................................................................
C.1.15. Hệ thống làm mát (Cooling system)
C.1.15.1. Làm mát bằng chất lỏng (Liquid): ........................................................................
C.1.15.1.1. Loại chất lỏng (Nature of liquid): ..........................................................................
...
...
...
C.1.15.1.3. Đặc tính hoặc nhãn hiệu và kiểu bơm (Nếu dùng bơm tuần hoàn) (Characteristics or Make(s) or mark and type(s) (if applicable)): ..................................................
C.1.15.1.4. Tỉ số truyền (nếu dùng bơm tuần hoàn) (Drive ratio(s) (if applicable)): .................
C.1.15.2. Làm mát bằng không khí (Air)
C.1.15.2.1. Quạt gió: Có/ Không(2) (Blower: Yes / No): ……………………
C.1.15.2.2. Đặc điểm hoặc nhãn hiệu và kiểu quạt (Nếu dùng quạt gió) (Characteristics or
Make(s) or mark and type(s) (if applicable): ........................................................
C.1.15.2.3. Tỉ số truyền (nếu có thể áp dụng) (Drive ratio(s) (if applicable)): ........................
C.1.16. Nhiệt độ cho phép bởi cơ sở SXLR (Temperature permitted by the manufacturer)
C.1.16.1. Làm mát bằng chất lỏng: Nhiệt độ lớn nhất ở cửa ra (Liquid cooling: Maximum temperature at outlet) ……………………0C
...
...
...
C.1.16.2.1. Điểm chuẩn (Reference point): ……………………
C.1.16.2.2. Nhiệt độ lớn nhất tại điểm chuẩn (Maximum temperature at reference point) …0C
C.1.16.3. Nhiệt độ lớn nhất của không khí nạp tại đầu ra của bộ làm mát trung gian (Nếu có) Maximum temperature of the air at the outlet of the intake intercooler (if applicable): ………..…0C
C.1.16.4. Nhiệt độ khí thải lớn nhất tại điểm trong (các) ống xả ở sát (các) mặt bích ngoài của (các) ống góp khí thải/tua bin tăng áp (Maximum exhaust temperature at the point in the exhaust pipe(s) adjacent to the outer flange(s) of the exhaust manifold (s)/Turbocharger)): ……………………0C
C.1.16.5. Nhiệt độ nhiên liệu (Đối với động cơ cháy do nén đo tại đầu vào của bơm cao áp, và đối với các động cơ khí tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất) (Fuel temperature (For C.I. engine at the injection pump inlet, for gas fuelled engines at pressure regulator final stage.))
C.1.16.5.1. Nhỏ nhất (min): ……………………oC
C.1.16.5.2. Lớn nhất (max): ……………………oC
C.1.16.6. Đối với các động cơ khí thiên nhiên: Áp suất nhiên liệu tại mức (cấp) cuối cùng của bộ điều chỉnh áp suất (bộ giảm áp) (For NG engines: Fuel pressure at pressure regulator final stage)
C.1.16.6.1. Nhỏ nhất (min): …………………… kPa
...
...
...
C.1.16.7. Nhiệt độ dầu bôi trơn (Lubricant temperature)
C.1.16.7.1. Nhỏ nhất (min): ……………………oC
C.1.16.7.2. Lớn nhất (max): ……………………oC
C.1.17 Thiết bị tăng áp: Có/ Không(2) (Pressure charger: Yes/ No) ……………………
C.1.17.1 Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
C.1.17.2 Kiểu (Type(s)): ……………………
C.1.17.3 Mô tả hệ thống (VD: áp suất nạp lớn nhất, tổn thất (nếu có)) (Description of the system (e.g. max. charge pressure, wastegate, if applicable)): ……………………
C.1.17.4 Bộ làm mát khí nạp trung gian: Có/ Không(2) (Intercooler: Yes/ No) ……………
C.1.18. Hệ thống nạp: Độ giảm áp suất nạp cho phép lớn nhất tại tốc độ động cơ danh định và 100% tải như quy định trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Intake system: Maximum allowable intake depression at rated engine speed and at 100 per cent load as specified in and under the operating conditions of TCVN 6565:2006) …………………… kPa
...
...
...
Thể tích hệ thống xả (Exhaust system volume): …………………… dm3
C.1.20. Bộ điều khiển điện tử của động cơ (tất cả các loại động cơ) (Engine Electronic Control Unit (EECU) (all engine types)): ……………………
C.1.20.1. Nhãn hiệu (Mark): ……………………
C.1.20.2. Kiểu loại (Type): ……………………
C.1.20.3. Mã phần mềm (Software calibration number(s)): ……………………
C.1.20.4. Phương pháp truy cập (Access method of EECU)
C.2. Các biện pháp chống ô nhiễm không khí (Measures taken against air pollution)
C.2.1. Thiết bị quay vòng khí các-te (mô tả và bản vẽ) (Device for recycling crankcase gases (description and drawings)): ………………………………….…
C.2.2. Các thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (Nếu có, và nếu không thì được viết bằng một tên khác) (Additional pollution control devices (if any, and if not covered by another heading)
...
...
...
C.2.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
C.2.2.1.2. Kiểu Type(s): ……………………
C.2.2.1.3. Số lượng bộ chuyển đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and elements): ……………………
C.2.2.1.4 Kích thước và hình dáng các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích, .....) (Dimensions and shape of the catalytic converter(s) (volume,...)) ……………………
C.2.2.1.5. Kiểu phản ứng xúc tác (Type of catalytic action) ……………………
C.2.2.1.6. Tổng lượng nạp kim loại quí (Total charge of precious metal): ……………………
C.2.2.1.7. Mật độ tương đối (Relative concentration) ……………………
C.2.2.1.8. Chất cơ bản (cấu trúc và vật liệu) (Substrate structure and material))
C.2.2.1.9. Mật độ lỗ (Cell density) ……………………
...
...
...
……………………………………………………………………………………………..
C.2.2.1.11. Vị trí lắp các bộ chuyển đổi xúc tác (vị trí và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả) (Positioning of the catalytic converter(s) (place and reference distances in the exhaust system)): ……………………
C.2.2.1.12. Dải nhiệt độ hoạt động bình thường (Normal operating temperature range) …… oC
C.2.2.1.13. Các bộ biến đổi xúc tác có thể tiêu hao (nếu có) (Consumable reagents (where appropriate): ……………………
C.2.2.1.14. Tần xuất bổ sung bộ biến đổi xúc tác: Liên tục/ kỳ bảo dưỡng (Frequency of reagent refill continuous/ maintenance) ……………………
C.2.2.2. Cảm biến ôxy: kiểu, có/ không(2) (Oxygen sensor: type, yes/no) ……………………
C.2.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
C.2.2.2.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
C.2.2.2.3. Vị trí lắp cảm biến ôxy (Location of oxygen sensor): ……………………
...
...
...
Kiểu (không khí phun kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...))
……………………………………………………………………………………
C.2.2.4. EGR (tuần hoàn khí thải): Có/ Không(2) (EGR exhaust gas recycle: Yes/ No)
C.2.2.4.1. Các đặc tính (Nhãn hiệu, kiểu, lưu lượng,..) (Characteristics (make, type, Flow,..))
…………………………………………………………………………………….
C.2.2.5. Bẫy hạt: có/ không(2) (Particulate trap: yes/no) ……………………..………
C.2.2.5.1. Kích thước, hình dạng và kích thước của bẫy hạt (Dimensions, shape and capacity of the particulate trap): ……………………
C.2.2.5.2. Kiểu và thiết kế của bẫy hạt (Type and design of the particulate trap): …………
C.2.2.5.3. Vị trí (khoảng cách chuẩn trong đường ống xả) (Location (reference distance in the exhaust line)): ……………………
...
...
...
C.2.2.5.5 Dải nhiệt độ (oC) và áp suất (kPa) hoạt động bình thường (Normal operating temperature (oC) and pressure (kPa) range): ……………………
C.2.2.5.6. Trong trường hợp tái sinh định kỳ (In case of periodic regeneration)
C.2.2.5.6.1. Số lượng chu trình thử ETC giữa hai lần tái sinh (n1) (Number of ETC test cycles between 2 regenerations (n1)): ……………………
C.2.2.5.6.2. Số lượng chu trình thử ETC trong quá trình tái sinh (n2) (Number of ETC test cycles during regeneration (n2)): ……………………
C.2.2.6. Các hệ thống khác: có/ không(2) (Other systems: yes/no) ……………………
Mô tả và sự làm việc (description and working)
C.3. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed)
C.3.1. Động cơ điêzen (Diesel engine)
C.3.1.1. Bơm cung cấp (Feed pump): ……………………
...
...
...
C.3.1.2. Hệ thống phun (Injection system)
C.3.1.2.1. Bơm cao áp (Pump)
C.3.1.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………
C.3.1.2.1.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
C.3.1.2.1.3. Lượng cấp của mỗi hành trình hoặc chu trình khi phun hoàn toàn (3) (Delivery per stroke or cycle at full injection) …………………… mm3
a. ở tốc độ bơm (at pump speed) …………………… r/min (rpm. or min-1)
hoặc đường đặc tính(2) (3) (or characteristic diagram) ……………………
b. Nêu phương pháp áp dụng: Trên động cơ/ Trên băng thử bơm (1) (Mention the method used: On engine/ on pump bench) ……………………
c. Nếu có điều khiển tăng áp, nêu đặc tính cung cấp nhiên liệu và áp suất tăng áp theo tốc độ động cơ (If boost control is supplied, state the characteristic fuel delivery and boost pressure versus engine Speed) …………………… kPa
...
...
...
a. Đặc tính phun sớm(3) (Injection advance curve): ……………………
b. Thời điểm phun ở trạng thái tĩnh(3) (Static injection Timing): ……………………
C.3.1.2.2. Ống phun (Injection piping)
C.3.1.2.2.1. Độ dài (Length) …………………… mm
C.3.1.2.2.2. Đường kính trong (Internal diameter): …………………… mm
C.3.1.2.2.3. Ống tích áp, nhãn hiệu và kiểu loại (Common rail, make and type) …………
C.3.1.2.3. Vòi phun (Injector(s))
C.3.1.2.3.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.1.2.3.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
...
...
...
hoặc đường đặc tính(2) (3) (or characteristic diagram) ……………………
C.3.1.2.4. Bộ điều tốc (Governor)
C.3.1.2.4.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.1.2.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.1.2.4.3. Tốc độ khi bắt đầu trạng thái tới hạn ở toàn tải (Speed at which cut-off starts under full loa) …………………… r/min (rpm. or min-1)
C.3.1.2.4.4. Tốc độ không tải lớn nhất (Maximum no-load speed) ……… r/min (rpm. or min-1)
C.3.1.2.4.5. Tốc độ không tải (Idling speed) ……………… r/min (rpm. or min-1)
C.3.1.3. Hệ thống khởi động ở trạng thái nguội (Cold start system)
C.3.1.3.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
...
...
...
C.3.1.3.3. Mô tả (Description) ……………………
C.3.1.3.4. Thiết bị trợ giúp khởi động phụ (Auxiliary starting aid)
C.3.1.3.4.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.1.3.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2. Động cơ dùng nhiên liệu khí(4) (Gas fuelled engines)
C.3.2.1. Nhiên liệu: NG/ LPG(2) (Fuel: Natural gas/LPG) ……………………
C.3.2.2. Bộ giảm áp hoặc bộ bay hơi/ bộ giảm áp(3) (Pressure regulator(s) or vaporiser/ pressure regulator(s))
C.3.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.2.2.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
...
...
...
C.3.2.2.4. Áp suất ở cấp cuối cùng (Pressure in the final stage)
C.3.2.2.4.1. Lớn nhất (max) …………………… kPa
C.3.2.2.4.2. Nhỏ nhất (min) …………………… kPa
C.3.2.2.5. Số điểm điều chỉnh chính (Number of main adjustment points) ……………………
C.3.2.2.6. Số điểm điều chỉnh không tải (Number of idle adjustment points) …………
C.3.2.2.7. Số chứng nhận (Certification number): ……………………
C.3.2.3. Hệ thống nhiên liệu: Thiết bị trộn/phun khí/phun chất lỏng/phun trực tiếp(2) (mixing
unit/ gas injection/ liquid injection/ direct injection) ……………………
C.3.2.3.1. Điều chỉnh nồng độ hỗn hợp (Mixture strength regulation) ……………………
...
...
...
C.3.2.3.3. Số chứng nhận (Certification number): ……………………
C.3.2.4. Thiết bị trộn (Mixing unit)
C.3.2.4.1. Số lượng (Number) ……………………
C.3.2.4.2. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.2.4.3. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.4.4. Vị trí (Location) ……………………
C.3.2.4.5. Khả năng điều chỉnh (Adjustment possibilities) ……………………
C.3.2.4.6. Số chứng nhận (Certification number): ……………………
C.3.2.5. Phun trên đường ống nạp (Inlet manifold injection)
...
...
...
C.3.2.5.2. Phun: liên tục/ đồngthời/ trình tự(2) (Injection: continuous/ simultaneously timed/ sequentially timed) ……………………
C.3.2.5.3. Thiết bị phun (Injection equipment)
C.3.2.5.3.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.2.5.3.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.5.3.3. Khả năng điều chỉnh (Adjustment possibilities) ……………………
C.3.2.5.3.4. Số chứng nhận (Certification number): ……………………
C.3.2.5.4. Bơm cung cấp (nếu có) (Supply pump (if applicable))
C.3.2.5.4.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.2.5.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
...
...
...
C.3.2.5.5. Vòi phun (Injector(s))
C.3.2.5.5.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.2.5.5.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.5.5.3. Số chứng nhận (Certification number): ……………………
C.3.2.6. Phun trực tiếp (Direct injection)
C.3.2.6.1. Bơm phun/ bộ giảm áp(2) (Injection pump/ pressure regulator) …………………
C.3.2.6.1.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.2.6.1.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.6.1.3. Thời điểm phun (Injection timing) ……………………
...
...
...
C.3.2.6.2.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.2.6.2.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.6.2.3. Áp suất mở/ đặc tính(3) (Opening pressure or characteristic diagram) …………
C.3.2.6.2.4. Số chứng nhận (Certification number): ……………………
C.3.2.7. Bộ điều khiển điện tử (Electronic control unit (ECU))
C.3.2.7.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark) ……………………
C.3.2.7.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.7.3 Khả năng điều chỉnh (Adjustment possibilities) ……………………
C.3.2.8. Thiết bị riêng của nhiên liệu NG (NG fuel-specific equipment)
...
...
...
C.3.2.8.1.1. Thành phần nhiên liệu (Fuel composition)
a. Mêtan (CH4): Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max) ……… % mol
b. Êtan (C2H6): Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max) ……… % mol
c. Prôpan (C3H8): Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max) ……… % mol
d. Butan (C4H10): Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max) ……… % mol
đ. C5/C5+: Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max) ……… % mol
e. Ô xy (O2): Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max) ……… % mol
g. Khí trơ (N2, He): Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max) ……… % mol
C.3.2.8.1.2. Vòi phun (Injector(s))
...
...
...
b. Kiểu (Type(s)) ……………………
c. Các bộ phận khác (nếu có) (Others (if applicable)) ……………………
C.3.2.8.2. Biến thể 2 (dành cho trường hợp phê duyệt một vài thành phần nhiên liệu cụ thể)
(Variant 2 (only in the case of approvals for several specific fuel compositions)
C.4. Xác định thời điểm đóng/ mở van (Valve timing)
C.4.1. Độ nâng lớn nhất của các van và các góc mở và đóng van theo các điểm chết hoặc số liệu tương đương (Maximum lift of valves and angles of opening and closing in relation to dead centres or equivalent Data) ……………………
C.4.2. Các khoảng chuẩn hoặc khoảng chỉnh đặt(2) (Reference or setting ranges)
……………………………………………….…
C.5. Hệ thống đánh lửa (động cơ cháy cưỡng bức) (Ignition system) (Spark ignition engines only)
...
...
...
C.5.2. Bộ đìêu khiển đánh lửa (Ignition control unit)
C.5.2.1. Nhãn hiệu (Make or mark) ……………………
C.5.2.2. Kiểu (Type) ……………………
C.5.3. Đặc tính đánh lửa sớm/ sơ đồ đánh lửa sớm(2) (3) (Ignition advance curve/advance map) ……………………
C.5.4. Thời điểm đánh lửa (3) (Ignition timing: degrees) (độ): …………………… trước điểm chết trên tại tốc độ (before TDC at a speed of…..) …………………… r/min (rpm. or min-1) và áp suất tuyệt đối tại cổ góp (and a MAP of ..........) …………………… kPa
C.5.5. Bu-gi (Spark plugs)
C.5.5.1. Nhãn hiệu (Make or mark) ……………………
C.5.5.2. Kiểu (Type) ……………………
C.5.5.3.. Chỉnh đặt khe hở bu-gi (Spark plug gap setting) …………………… mm
...
...
...
C.5.6.1. Nhãn hiệu (Make or mark) ……………………
C.5.6.2. Kiểu (Type) ……………………
C.6. Thiết bị do động cơ dẫn động (Engine- driven equipment)
Động cơ thử phải có trang bị phụ cần thiết cho động cơ hoạt động (ví dụ: quạt, bơm nước…..) như quy định và trong điều kiện hoạt động nêu tại tiêu chuẩn TCVN 6565:2006 (The engine must be submitted for testing with the auxiliaries needed for operating the engine (e.g. fan, water pump, etc.), as specified in and under the operating conditions of TCVN 6565:2006)
C.6.1. Thiết bị phụ được lắp vào để thử nghiệm (Auxiliaries to be fitted for the test)
Nếu không thể hoặc không thích hợp để lắp thiết bị phụ lên băng thử thì phải xác định công suất hấp thụ bởi chúng và phải trừ công suất này ra khỏi công suất động cơ đo được trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử (If it is impossible or inappropriate to install the auxiliaries on the test bench, the power absorbed by them must be determined and subtracted from the measured engine power over the whole operating area of the test cycle(s)) ……………………
C.6.2. Thiết bị phụ được tháo ra khi thử nghiệm (Auxiliaries to be removed for the test) Các thiết bị phụ chỉ cần cho hoạt động của xe (máy nén khí, hệ thống điều hoà…) phải được tháo ra để thử. Những chỗ không thể tháo được, có thể xác định công suất hấp thụ bởi chúng và được cộng vào công suất động cơ đo được trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử (Auxiliaries needed only for the operation of the vehicle (e.g. air compressor, airconditioning system etc.) must be removed for the test. Where the auxiliaries cannot be removed, the power absorbed by them may be determined and added to the measured engine power over the whole operating area of the test cycle(s)) ……………………
C.7. Thông tin bổ sung về điều kiện thử (Additional information on test condition)
C.7.1. Dầu bôi trơn được sử dụng (Lubricant used)
...
...
...
C.7.1.2. Loại (Type) ……………………
(tỉ lệ phần trăm công bố của dầu bôi trơn trong hỗn hợp dầu bôi trơn và nhiên liệu) (State percentage of oil in mixture if lubricant and fuel are mixed) ………
C.7.2. Thiết bị do động cơ dẫn động (nếu có) (Engine-Driven Equipment (if Applicable))
Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ chỉ cần thiết được xác định nếu (The power absorbed by the auxiliaries needs only be determined):
Các thiết bị phụ cần cho vận hành động cơ, không được lắp vào động cơ (if auxiliaries needed for operating the engine, are not fitted to the engine) ……
Các thiết bị phụ không cần cho vận hành động cơ, được lắp vào động cơ (if auxiliaries not needed for operating the engine, are fitted to the engine) ………
C.7.2.1. Đánh số và nhận dạng các chi tiết (Enumeration and identifying details) ………
C.7.2.2. Công suất hấp thụ tại các tốc độ chỉ thị của động cơ (theo quy định của cơ sở SXLR) (Power absorbed at indicated engine speeds (as specified by the manufacturer))
Thiết bị
...
...
...
(Equipment Power absorbed (kW) at various engine speeds)
Không tải
(Idle speed)
Thấp
(Low speed)
Cao
(High speed)
A(6)
(Speed A)
...
...
...
(Speed B)
C(6)
(Speed C)
Chuẩn(7)
(Ref. speed)
P(a)
Thiết bị phụ cần cho vận hành động cơ (được trừ đi khỏi công suất động cơ)
(Auxiliaries needed for operating the engine (to be subtracted from measured engine power)
...
...
...
P(b)
Thiết bị phụ không cần cho vận hành động cơ (được cộng vào công suất động cơ)
(Auxiliaries not needed for operating the engine (to be added to measured engine power)
...
...
...
C.8. Đặc tính động cơ (Engine performence)
C.8.1. Tốc độ động cơ(5) (Engine Speeds)
C.8.1.1. Tốc độ thấp (Low speed nlo) ………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.2. Tốc độ cao (high speed nhi) ………………… .r/min (rpm or min-1)
...
...
...
C.8.1.3.1. Không tải (Idle speed) ………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3.2. Tốc độ A (speed A) …………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3.3. Tốc độ B (speed B) …………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3.4. Tốc độ C (speed C) …………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.4. Đối với chu trình thử ETC (for ETC Cycle)
Tốc độ chuẩn (Reference speed) …………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.2. Công suất động cơ được đo theo TCVN 6567:2015 (Engine Power: measured in accordance with the provisions of TCVN 6567:2015) …………………… kW
Tốc độ động cơ (engine speed)
...
...
...
(Idle speed)
A(6)
B(6)
C(6)
Chuẩn(7)
(Ref. speed)
P(m): Công suất được đo trên băng thử (Power measured on test bed)
...
...
...
P(a): Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ được lắp khi thử nêu tại K.5.1.1 Phụ lục K TCVN 6565:2006 (Power absorbed by auxiliaries to be fitted for test as mentioned in K.5.1.1 Annex K TCVN 6565:2006):
- Nếu được lắp (if fitted)
- Nếu không được lắp (if not fitted)
...
...
...
P(b): Công suất hấp thụ bởi thiết bị phụ được tháo ra khi thử tại K.5.1.1 Phụ lục K TCVN 6565:2006 (Power absorbed by auxiliaries to be removed for test as mentioned in K.5.1.2 Annex K TCVN 6565:2006):
- Nếu được lắp (if fitted)
- Nếu không được lắp (if not fitted)
P(n): Công suất hữu ích của động cơ (engine net power)
...
...
...
C.8.3. Chỉnh đặt băng thử động cơ (Dynamometer settings (kW))
Các thông số chỉnh đặt băng thử cho thử ESC và ELR và cho chu trình chuẩn của thử ETC phải dựa vào công suất hữu ích P(n) nêu tại điểm C.8.2 nêu trên. Nên lắp động cơ lên băng thử trong điều kiện thực. Trong trường hợp này, P(m) và P(n) là một. Nếu không thể hoặc không thích hợp cho việc vận hành động cơ trong điều kiện thực, các thông số chỉnh đặt băng thử phải được hiệu chỉnh theo điều kiện thực bằng cách sử dụng công thức trên.
(The dynamometer settings for the ESC and ELR tests and for the reference cycle of the ETC test must be based upon the net engine power P(n) of Article C.8.2 above. It is ecommended to install the engine on the test bed in the net condition. In this case, P(m) and P(n) are identical. If it is impossible or inappropriate to operate the engine under net conditions, the dynamometer settings must be corrected to net conditions using the above formula)
C.8.3.1. Thử ESC và ELR (ESC and ELR tests)
...
...
...
Phần trăm tải
(per cent load)
Tốc độ động cơ (Engine speed)
Không tải
(Idle speed)
A
(speed A)
B
(speed B)
...
...
...
(speed C)
10
25
...
...
...
50
75
...
...
...
100
C.8.3.2. Thử ETC (ETC test)
Nếu động cơ không được thử trong điều kiện thực thì công thức hiệu chỉnh để biến đổi công suất hoặc công chu trình được đo như được xác định tại Điều 2 Phụ lục B - Phụ lục B2 TCVN 6567:2015 thành công suất hoặc công chu trình hữu ích phải do cơ sở SXLR động cơ quy định cho toàn bộ miền hoạt động của chu trình và được cơ sở thử nghiệm đồng ý.
(If the engine is not tested under net conditions, the correction formula for converting the measured power or measured cycle work, as determined according to Item 2 Annex B2 TCVN 6567:2015 to net power or net cycle work must be submitted by the engine manufacturer for the whole operating area of the cycle, and approved by the Technical Service)
...
...
...
(Additional characteristics of the engine related to install on dyno and test)
C.9.1. Tốc độ nhỏ nhất của động cơ (Min. engine speed) ………… r/min (rpm. or min-1)
C.9.2. Chiều quay của động cơ (Direction of rotation of the engine) …………………
C.9.3. Áp suất nước làm mát lớn nhất tại đầu ra (Liquid cooling: max pressure at outlet) ………………… kPa
C.9.4. Nhiệt độ nước làm mát ở chế độ làm việc ổn định (Normal operating temp. of liquid cooling) …………………oC
C.9.5. Áp suất dầu bôi trơn lớn nhất (Max lubricant pressure) ………………… kPa
C.9.6. Áp suất dầu bôi trơn nhỏ nhất (Min lubricant pressure) ………………… kPa
C.9.7. Nhiệt độ dầu bôi trơn ở chế độ làm việc ổn định (Normal operating temp. of lubricant) ……………oC
C.9.8. Mô men quán tính của động cơ và bánh đà (Rotating moment of inertia of the engine including flywheel) ………………… kgm2
...
...
...
C.10.1. Mô tả bằng chữ hoặc bản vẽ thiết bị cảnh báo lỗi(4) (Written description or drawing of the malfunction indicator (MI)): ..............
C.10.2. Danh sách và chức năng mọi thành phần được hệ thống OBD theo dõi (List and purpose of all components monitored by the OBD system): ..................
C.10.3. Mô tả bằng chữ (nguyên lý làm việc chung) của (Written description (general working principles) for): ............................
C.10.3.1. Động cơ điêzen/ khí
C.10.3.1.1. Theo dõi bộ biến đổi xúc tác (Catalyst monitoring): ...............................
C.10.3.1.2. Theo dõi hệ thống khử NOx (deNOx system monitoring): ......................................
C.10.3.1.3. Theo dõi bộ lọc hạt của động cơ điêzen (Diesel particulate filter monitoring):.........
C.10.3.1.4 Theo dõi hệ thống phun điện tử (Electronic fuelling system monitoring): ……….…
C.10.3.1.5. Các thành phần khác được hệ thống OBD theo dõi (Other components monitored by the OBD system): .............................................................................................
...
...
...
…………………………………………………………………………………………....
C.10.5. Danh sách tất cả mã đầu ra và định dạng OBD được sử dụng (List of all OBD output codes and formats used (with explanation of each)): ………………………………
C.11. Cơ cấu hạn chế mômen (Torque limiter)
C.11.1. Mô tả sự kích hoạt cơ cấu hạn chế mômen (Description of the torque limiter activation)
C.11.2. Mô tả giới hạn của đường đặc tính toàn tải (Description of the full load curve limitation)
Chúng tôi cam kết bản khai này phù hợp với kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản khai này (We undertake that this declaration document is in compliance with engine, vehicle type for type approval and we are full responsible for matter caused by wrong or lack content in this declaration).
Ngày.......tháng.......năm......(Date)
Tổ chức/cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
...
...
...
(1) Đối với động cơ và hệ thống không thông dụng, các đặc điểm kỹ thuật tương đương với các đặc điểm nêu ở đây phải do cơ sở SXLR cung cấp (In the case of non-conventional engines and systems, particulars equivalent to those referred to here shall be supplied by the manufacturer); (2) Xoá phần không áp dụng (Strike out what does not apply).;
(3) Quy định dung sai (Specify the tolerance);
(4) Đối với hệ thống được bố trí khác, phải cung cấp thông tin tương đương (In the case of systems laid out in a different manner, supply equivalent information);
(5) Quy định dung sai; trong phạm vi 3% giá trị do cơ sở SXLR công bố (Specify the tolerance; to be within ± 3% of the values declared by the manufacturer)
(6) Phép thử ESC (ESC test);
(7) Chỉ cho phép thử ETC (ETC test only).
Thông tin liên quan đến OBD lắp trên động cơ
...
...
...
(Annex C - Appendix C1. OBD-related information on engine) (for heavy reference weight vehicles)
1. The following additional information must be provided by the vehicle manufacturer for the purposes of enabling the manufacture of OBD-compatible replacement or service parts and diagnostic tools and test equipment, unless such information is covered by intellectual property rights or constitutes specific know-how of the manufacturer or the OEM supplier(s). The information required by this appendix shall be repeated in Annex D - Appendix D1 to this Regulation..
A description of the type and number of the pre-conditioning cycles used for the original type approval of the vehicle.
1.2. A description of the type of the OBD demonstration cycle used for the original type approval of the vehicle for the component monitored by the OBD system.
1.3. A comprehensive document describing all sensed components with the strategy for fault detection and MI activation (fixed number of driving cycles or statistical method), including a list of relevant secondary sensed parameters for each component monitored by the OBD system. A list of all OBD output codes and format used (with an explanation of each) associated with individual emission related power-train components and individual non-emission related components, where monitoring of the component is used to determine MI activation.
1.3.1. This information may be provided in the form of a table, as follows:
Component
Fault code
Monitoring strategy
...
...
...
MI activation criteria
Secondary parameters
Preconditioning
Demonstration test
Catalyst
Pxxxx
Oxygen sensor 1 and 2 signals
Difference between sensor 1 and sensor 2 signals
3rd cycle
...
...
...
Three OBD cycles (3 short ESC cycles)
OBD test cycle (short ESC cycle)
…
…
…
…
…
…
…
...
...
...
1.3.2. The information required by this appendix may be limited to the complete list of the fault codes recorded by the OBD system where sub-paragraph D.5.1.2.1. of Annex D to this TCVN 6567:2015 is not applicable as in the case of replacement or service components. This information may, for example, be defined by completing the two first columns of the table of paragraph 1.3.1. above.
The complete information package should be made available to the Approval Authority as part of the additional material requested in sub-paragraph 55.1.7 of TCVN 6567:2015.
1.3.3. The information required by this appendix shall be repeated in Annex D - Appendix D1 to this Regulation.
Where sub-paragraph D.5.1.2.1. of Annex D to TCVN 6567:2015 is not applicable in the case of replacement or service components, the information provided in Annex D - Appendix D1 can be limited to the one mentioned in sub-paragraph 1.3.2.
Báo cáo thử nghiệm khí thải động cơ
(Cho xe khối lượng chuẩn cao)
(Annex D - Test Report of emission from engine) (for heavy reference weight vehicles)
...
...
...
D.2. Động cơ (Engine)
D.2.1. Nhãn hiệu động cơ (Mark or make of engine): ………………………….…..…….
D.2.2. Cơ sở SXLR động cơ (engine manufacture): ……………………………..………..
D.2.3. Kiểu (số) loại động cơ (Engine Type/Model code/Engine model): …………………
D.2.4. Số động cơ (engine number): …………………………………………………….…..
D.2.5. Nguyên lý làm việc của động cơ (Engine working principle): ……………………..
D.2.6. Số kỳ (cycles): ………………………………………………………………………….
D.2.7. Số lượng và cách bố trí xy lanh (Number and layout of cylinders): …………………
D.2.8. Thể tích làm việc (Capacity of cylinder): ………………………………………….cm3
...
...
...
D.2.9.1. Phun nhiên liệu (fuel injection): Có/không (Yes/No) ………………………..……
D.2.9.2. Bơm cao áp (Pump): Có/không (Yes/No) …………………………………………
D.2.9.2.1. Nhãn hiệu (Make(s) or mark): ……………………………………………………
D.2.9.2.2. Kiểu (Type(s)): ………………………………….
D.2.10. Thiết bị tăng áp (Supercharging equipment): Có/không (Yes/No) ………………
D.2.11. Bộ làm mát khí nạp trung gian (intercooler): Có/không (Yes/No) …………………
D.2.12. Tốc độ không tải của động cơ ( idle speed): ……………………… r/min (rpm. or min-1)
D.2.13. Công suất hữu ích lớn nhất được công bố (Stated net maximum power): …………kW tại (at) ......................... r/min (rpm. or min-1)
D.2.14. Momen xoắn hữu ích lớn nhất (Maximum net torque): ..........Nm tại (at) ........... r/min (rpm. or min-1)
...
...
...
D.2.16. Thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional pollution control devices (if any))
………………………………………………………………………………………………….…
D.2.16.1. Loại thiết bị (Device Kind):
D.2.16.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust gas recirculation- EGR): có/ không (Yes/No) ……
D.2.16.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác (Catalystic converter): có/ không (Yes/No) ………………
D.2.16.1.3. Phun không khí (Air injection): có/không (Yes/No) ………………….……………
D.2.16.1.4. Bẫy hạt (Particulate trap): có/không (Yes/No) ………………………….…………
D.2.16.1.5. Loại khác (other): Có/không (Yes/No) ………………………………………..……
D.2.16.2. Mô tả vị trí lắp đặt thiết bị (Description of instalation position): …………………
...
...
...
D.3.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied regulation):……………………………………………
D.3.2. Nhiên liệu thử nghiệm (Testing fuel): ……………………………..………………..
D.3.3. Kết quả kiểm tra (Test results)
D.3.3.1. Kết quả các phép thử ESC và ELR (Test cycle ESC and ELR)
Phép thử
(Test)
Giá trị giới hạn - Mức 5
(Limits Level 5 )
...
...
...
(Test results)
Đánh giá
(Evaluation)
CO (g/kwh)
ESC
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
NOX (g/kwh)
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
Smoke
(1/m)
ELR
...
...
...
(Pass /Failure)
PM được xác định bằng hệ thống lưu lượng toàn phần (determined by a full flow system)
Đối với phép thử ESC: Kết quả kiểm tra NOx ở các chế độ 14, 15 và 16 (measured results Nox at mode 14, mode 15 and mode 16, ESC Test)
Kết quả NOx (g/kwh)
Sai lệch (%)
(Tolerance)
Giới hạn
(Limits)
Kết luận (Conclusion) (Pass/Failure)
...
...
...
Giá trị đo
(measured values)
Giá trị nội suy (interpolated values)
Chế độ 14
(Mode 14)
--
--
--
--
...
...
...
Chế độ 15
(Mode 15)
--
--
--
--
--
Chế độ 16
(Mode 16)
...
...
...
--
--
--
--
Đối với phép thử ESC: Kết quả đo chu trình 4, chu trình ELR (measured results of 4-th cycle, ELR Test)
Giá trị giới hạn - Mức 5
(Limits Level 5)
Kết quả kiểm tra
...
...
...
Kết luận (Conclusion)
(Pass/Failure)
Smoke (1/m)
---
--
--
D.3.3.2 Kết quả thử ETC (Test cycle ETC)
Giá trị giới hạn
...
...
...
Kết quả kiểm tra
(Test results)
Đánh giá
(Evaluation)
CO (g/kwh)
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
CH4 (g/kwh)
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
PM (g/kwh)
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
...
...
...
Hạng mục kiểm tra
(Test Item)
Yêu cầu
(Requirements)
Kết quả kiểm tra
(Test results)
Đánh giá
(Evaluation)
…
...
...
...
Đạt/Không đạt
(Pass /Failure)
…
...
...
...
…
D.4. Kết luận (Conclusion):
D.4.1. Các phép thử được thực hiện theo đề nghị (Test required):
TT (No.)
Chu trình thử (Test cycle)
Kết luận (Conclusion)
...
...
...
Chu trình thử ESC (Test cycle ESC)
Đạt/ Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/ Failure/ Not Applicable)
2
Chu trình thử ELR (Test cycle ELR)
Đạt/ Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/ Failure/ Not Applicable)
3
Chu trình thử ETC (Test cycle ETC)
...
...
...
(Pass/ Failure/N ot Applicable)
4
Phép thử OBD (OBD Test)
Đạt/ Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/ Failure/ Not Applicable)
D.4.2. Xe được thử nghiệm theo quy chuẩn QCVN 109:2021/BGTVT về khí thải mức 5 đối với xe ô tô SXLR và nhập khẩu mới (This vehicle was tested according to regulation QCVN 109:2021/BGTVT with regard to the emission gaseous pollutants at level 5 for assembly - manufactured automobiles and new imported automobiles).
D.5. Chú ý (Remark):
D.5.1. Kết quả kiểm tra trong điểm D.3.3 Phụ lục này chỉ đúng cho động cơ mẫu có số động cơ nêu trong báo cáo này (the results of the test in item D.3.3 refer exclusively to sample engine with engine number mentioned in this report)
D.5.2. Báo cáo này đi kèm bản khai thông số kỹ thuật của xe và động cơ (this report accompanies with essential characteristic of vehicle and engine).
...
...
...
……,
ngày ……tháng … năm …... (Date)
GIÁM ĐỐC …
(Director)
(ký và đóng dấu (signature and stamp))
(Annex D - Appendix D1 - For heavy reference weight vehicles)
(Information related to OBD)
1. As noted in Annex C - Appendix C1 to this Regulation, the information in this appendix is provided by the engine/vehicle manufacturer for the purposes of enabling the manufacture of OBD-compatible replacement or service parts and diagnostic tools and test equipment. Such information need not be supplied by the engine/vehicle manufacturer if it is covered by intellectual property rights or constitutes specific know-how of the manufacturer or the OEM supplier(s).
...
...
...
3. In compliance with the provisions of sub-paragraph 1.3.3. of Annex C - Appendix C1, the information required by this paragraph shall be identical to that provided in that Appendix.
3.1. A description of the type and number of the pre-conditioning cycles used for the original type approval of the vehicle.
3.2. A description of the type of the OBD demonstration cycle used for the original type approval of the vehicle for the component monitored by the OBD system.
3.3. A comprehensive document describing all sensed components with the strategy for fault detection and MI activation (fixed number of driving cycles or statistical method), including a list of relevant secondary sensed parameters for each component monitored by the OBD system. A list of all OBD output codes and format used (with an explanation of each) associated with individual emission related powertrain components and individual nonemission related components, where monitoring of the component is used to determine MI activation.
Đặc tính kỹ thuật chính của xe và động cơ
(Cho xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565:2006)
(Annex
Đ - Essential characteristic of vehicle and engine)
(For vehicles or engines applying TCVN 6565:2006)
Đ.1. Mô tả xe (Description of the vehicle)
...
...
...
Đ.1.2. Nhãn hiệu (Mark/ make):............................................... ..............................
Đ.1.3. Kiểu (số) loại (Type/ model code):................................................................
Đ.1.4. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR (Name and address of manufacturer):…............
Đ.2. Mô tả động cơ (Description of engine)
Đ.2.1. Nhãn hiệu (Mark/ make of engine): ............................................................
Đ.2.2. Nhãn hiệu thương mại (Trade mark): ............................................ ..............
Đ.2.3. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR (Name and address of manufacturer): …….......
Đ.2.4. Kiểu (số loại) (Engine Type/ Model code/ Engine model): …........................
Đ.2.5. Số kỳ (Cycle): 4 kỳ/ 2 kỳ/ khác (Four stroke/two stroke/others):……………....
...
...
...
Đ.2.7. Hành trình pít tông (Stroke): ..................................... .............................mm
Đ.2.8. Thể tích làm việc (Cylinder capacity): .....................................................cm3
Đ.2.9. Số, kiểu bố trí xy lanh và thứ tự đánh lửa (Number and layout of cylinders and firing order): ............................................................... ..................................... ..........................
Đ.2.10. Hệ thống cháy (Combustion system ): mô tả (description)..... ............. ..................
Đ.2.11. Bản vẽ mô tả buồng cháy và đỉnh pít tông (Drawings of combustion chamber and piston crown): ..................................................................... ........................... ..................
Đ.2.12. Tỷ số nén (Compression ratio): .......................................... ......... ........................
Đ.2.13. Diện tích mặt cắt ngang nhỏ nhất của cửa hút và cửa xả ...........................
(Minimum cross-section area of inlet and outlet ports)
Đ.3. Hệ thống làm mát (Cooling system): Chất lỏng/ Không khí (Liquid/air)
...
...
...
Đ.3.1.1. Loại chất lỏng (Nature of liquid):................................................................
Đ.3.1.2. Bơm tuần hoàn: Mô tả khái quát hoặc nhãn hiệu và kiểu: .........................
(Circulating pump: description or make(s) and type(s))
Đ.3.1.3. Bộ tản nhiệt/ Hệ thống quạt gió (Radiator/ fan system): Mô tả (description): .......
Đ.3.1.4. Tỷ số truyền (Drive ratio(s)):.....................................................................
Đ.3.1.5. Nhiệt độ lớn nhất tại cửa ra (Max. temperature at outlet):.....................oC
Đ.3.2. Đặc điểm của hệ thống làm mát bằng không khí (Characteristics of air-cooling system)
Đ.3.2.1. Hệ thống quạt gió: Đặc điểm hoặc nhãn hiệu và kiểu:........... ......... .....................
(Blower system: characteristics or make(s) and type(s)
...
...
...
Đ.3.2.3. Hệ thống điều chỉnh nhiệt: Có/không. Mô tả khái quát:...............................
(Temperature regulating system: Yes/No. Brief description)
Đ.3.2.4. Ống dẫn khí (Air ducting): Mô tả (Description): ......................... ......... .................
Đ.3.2.4. Nhiệt độ lớn nhất tại vị trí đặc trưng: .................................... ........ ..................oC
(Max. temperature at a characteristic place)
Đ.4. Hệ thống nạp và cung cấp nhiên liệu (Air intake system and fuel feed)
Đ.4.1. Hệ thống nạp không khí (Air Intake System)
Đ.4.1.1. Bản miêu tả và các bản vẽ sơ đồ hệ thống nạp và thiết bị phụ (thiết bị sấy nóng, bộ giảm âm, bộ lọc khí v.v..) hoặc nhãn hiệu và kiểu nếu phép thử được tiến hành trên xe/ băng thử với hệ thống hoàn chỉnh do cơ sở SXLR xe cung cấp (Description and drawings of air intake system and its accessories (heating device, intake silencers air filter, etc) or make(s) and type(s) if the test is made with complete system as supplied by the vehicle manufacturer, in a vehicle or on a test bench) :..... .......................................................... ...
Đ.4.1.2. Độ giảm áp suất khí nạp cho phép lớn nhất tại vị trí đặc trưng (quy định điểm đo) :
...
...
...
(Maximum permitted depression of air intake at a characteristic place (specify location of measurement))
Đ.4.2. Bộ tăng áp (Pressure charger): Có/không (Yes/No)
Đ.4.2.1. Mô tả hệ thống máy tăng áp (Description of the pressure charger system) :........ .
Đ.4.2.2. Đặc điểm hoặc nhãn hiệu và kiểu (Characteristics or make(s) and type(s)): ........
Đ.4.2.3. Nhiệt độ lớn nhất của không khí ở đầu ra của bộ làm mát trung gian. ............ .oC
(Max. temperature of the air at the outlet of the intake intercooler)
Đ.4.3. Hệ thống phun nhiên liệu (Injection System) Đ.4.3.1. Phần áp suất thấp (Low Pressure Section) Đ.4.3.1.1. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed)
Đ.4.3.1.2. Áp suất đặc trưng hoặc nhãn hiệu và kiểu:.............................................
(Characteristic pressure or make(s) and type(s)
...
...
...
Đ.4.3.2.1. Mô tả hệ thống phun (Description of the injection system):
Đ.4.3.2.1.1. Bơm cao áp: Mô tả hoặc nhãn hiệu và kiểu: ....... ..........................................
(Pump: description or make(s) and type(s))
Đ.4.3.2.1.2. Lượng cung cấp..........mm3 của mỗi hành trình pittông tại tốc độ động cơ …... r/min khi phun đầy đủ hoặc đường đặc tính:……………………........................
(Delivery .... mm3 per stroke at engine speed of .... rpm at full injection or characteristic diagram) ...................................... ..................................................... ................................
a. Nêu phương pháp đã dùng: Trên động cơ/ trên băng thử: ...................................
(Mention the method used: on engine/on pump bench ………………………....)
b. Nếu có điều khiển tăng áp, nêu đặc tính cung cấp nhiên liệu và tăng áp suất theo tốc độ động cơ (If boost control is supplied, state the characteristic fuel delivery and boost pressure versus engine speed)
Đ.4.3.2.1.3. Thời gian phun tĩnh (Static injection timing): ...............................................
...
...
...
Đ.4.3.3. Ống phun (Injection Piping)
Đ.4.3.3.1. Độ dài (Length): ............................................................... .....................
Đ.4.3.3.2. Đường kính trong (Internal diameter): ...................................................
Đ.4.3.4. Vòi phun (Injector(s))
Đ.4.3.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)): .............................................................................
Đ.4.3.4.2. Kiểu (Type(s)): .................................................. .....................................
Đ.4.3.4.3. Áp suất mở (Opening pressure): .................................................... MPa
Đ.4.3.5. Bộ điều tốc (Governor)
Đ.4.3.5.1. Mô tả hệ thống điều khiển hoặc nêu nhãn hiệu và kiểu :....................................
...
...
...
Đ.4.3.5.2. Tốc độ cắt chế độ đầy tải: ....... r/min (tốc độ danh định lớn nhất): ...................
(Speed at which cut-off starts under full-load: rpm (maximum rated speed))
Đ.4.3.5.3. Tốc độ không tải lớn nhất (Maximum no-load speed): ......................... .....r/min
Đ.4.3.5.4. Tốc độ không tải nhỏ nhất (Idling speed): ........................... ......................r/min
Đ.4.4. Hệ thống khởi động ở trạng thái nguội (Cold start system):
Mô tả đặc tính hoặc nhãn hiệu và kiểu hệ thống (Description or make(s) and type(s)):
................................................................... ..............................................
Đ.4.3.5. Thiết bị bổ sung chống ô nhiễm khói (nếu có và nếu không được nêu tại mục khác):
Mô tả đặc điểm: ............................................................... ....................
...
...
...
Đ.5. Thời điểm đóng mở van (Valve timing)
Độ nâng lớn nhất của van và góc mở và đóng van theo các điểm chết (giá trị danh định): ..................................................................................................................................
(Maximum lift of valves and angles of opening and closing in relation to dead centres) (nominal values))
Đ.6. Hệ thống khí thải (Exhaust system)
Đ.6.1. Mô tả hệ thống khí thải nếu phép thử được tiến hành với hệ thống khí thải hoàn chỉnh do cơ sở SXLR động cơ hoặc xe cung cấp (Description of exhaust equipment if the test is made with the complete equipment provided by the engine or vehicle manufacturer )
……………………………………………………………..........
Đ.6.1.1. Quy định áp suất ngược tại công suất hữu ích lớn nhất và vị trí đo : (Specify the back pressure at maximum net power and the location of measurement ): ....... kPa
Đ.6.1.2. Thể tích hiệu quả của hệ thống khí thải (Indicate the effective volume of the exhaust): ……................... cm3
Đ.6.2. Nếu sử dụng băng thử, quy định áp suất ngược khi công suất hữu ích lớn nhất và vị trí đo: .......................................................................................................................... kPa
...
...
...
Thể tích hiệu quả của hệ thống khí thải (1)(2): ……………………..................cm3
(Indicate the effective volume of the exhaust)
Đ.7. Hệ thống bôi trơn (Lubrication system)
Đ.7.1. Mô tả hệ thống (Description of system):.. .............................................. ..................
Đ.7.2. Bơm tuần hoàn (Circulating pump): Có/ không (Yes/No)
Mô tả hoặc nhãn hiệu và kiểu (Description or make(s) and type(s)): ......................
Đ.7.3. Thiết bị làm mát dầu (Oil cooler): Có/không (Yes/No)
Mô tả hoặc nhãn hiệu và kiểu (Description or make(s) and type(s)): ......................
Đ.7.4. Hỗn hợp với nhiên liệu (Mixture with fuel): Có/ không (Yes/No)
...
...
...
Đ.8. Thiết bị phụ khác do động cơ dẫn động (Other engine driven auxiliariers)
Đ.8.1. Các thiết bị phụ cần thiết cho việc vận hành động cơ trên băng thử, trừ quạt
(Auxiliaries necessary for an operation of the engine on test bench, other than the fan)
Nêu đặc tính, hoặc nhãn hiệu và kiểu (State characteristics, or make(s) and type(s)):
............................................................................................... ..................
Đ.8.1.1. Máy phát điện (Generator/ Alternator): Có/ không (Yes/ No): .. .......... ..................
Đ.8.1.2. Các thiết bị khác (Others):.. ............................................................... ..................
Đ.8.2. Các thiết bị phụ trong vận hành khi phép thử được tiến hành trên xe ( Additional auxiliaries in operation when test is conducted in a vehicle)
Nêu đặc điểm, hoặc nhãn hiệu và kiểu (State characteristics, or make(s) and type(s)):
...
...
...
Đ.8.3. Truyền lực: (Transmission)
Nêu mô men quán tính của liên hợp bánh đà và hệ truyền lực khi không gài số (State moment of inertia of combined flywheel and transmission at condition when no gear is engaged): .........................................................................................................................
Hoặc bản mô tả, nhãn hiệu và kiểu (đối với bộ chuyển mô men xoắn) (or description, make(s) and type(s) (for torque converter): .......................................................................
Đ.9. Đặc tính động cơ (do cơ sở SXLR khai) (Engine performance (declared by the manufacturer))
Đ.9.1 Tốc độ không tải nhỏ nhất (Idling speed):.. .................................... ..................r/min
Đ.9.2. Tốc độ danh định lớn nhất (Maximum rated speed): ............................r/min
Đ.9.3. Tốc độ danh định nhỏ nhất (Minimum rated speed):.. ................... ..................r/min
Đ.9.4. Mô men xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ trên băng thử :.. ............................Nm
tại .................. r/min (Max. net torque of engine on bench ……… Nm at ....... rpm)
...
...
...
.................. r/min (Max. net power of engine on bench ……….. Nm at ....... rpm)
Công suất hấp thụ bởi quạt (Indicate power absorbed by fan): ....................kW
Đ.9.6. Thử trên băng thử (Test on Bench)
Kết quả đo công suất tại các điểm đo nêu tại C2.2 Phụ lục C TCVN 6565:2006 phải được ghi trong Bảng 1 (Declared powers at the points of measurement referred to in Annex C Paragraph C2.2 standard TCVN 6565:2006 shall bestated in Table 1)
Bảng 1. Bảng khai tốc độ và công suất động cơ/ xe m ẫu(3) để kiểm tra
(Tốc độ có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra)
Table 1: Declared speeds and powers of the engine/vehicle submitted for approval
(Speeds to be agreed with the test authority)
Điểm đo(5)
...
...
...
Tốc độ động cơ (r/min)
(Engine speed)
Công suất(4) (kW)
(Power)
...
...
...
...
...
...
Chúng tôi cam kết bản khai này phù hợp với kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản khai này (We undertake that this declaration document is in compliance with engine, vehicle type for type approval and we are full responsible for matter caused by wrong or lack content in this declaration).
Ngày.......tháng.......năm.....(Date)
Tổ chức/ cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
...
...
...
(Annex E - for vehicles or engines applying TCVN 6565:2006)
(Test Report of opacity)
E.1. Xe và động cơ (Vehicles and Engines)
E.1.1. Loại xe (Category of vehicle): ……………………………………………………………….
E.1.2. Nhãn hiệu xe (Mark or make of vehicle): …………………………………………..………
E.1.2.1. Số nhận dạng xe (VIN): …………………………………………………………….…….
E.1.3. Nhãn hiệu động cơ (Mark or make of engine): ……………………………………………
E.1.3.1. Số động cơ (engine number): …………………………………………………………….
E.1.4. Kiểu (số) loại xe (Vehicle type/model code): ………………………………………………
...
...
...
E.1.6. Tên và địa chỉ cơ sở nhập khẩu (Importer's name and address): ………………………
E.1.7. Tên và địa chỉ cơ sở SXLR (Manufacturer's name and address): ………………………
E.1.8. Xe/ Động cơ mẫu được nộp để thử (Engine submittes for tests on): ………..…………
E.1.9. Nhiên liệu thử nghiệm, bao gồm bản đặc tính nhiên liệu (Testing fuel, including specifications for fuel): …………………………………………………………….
E.1.10. Thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional pollution control devices) (if any)
E.1.10.1. Loại thiết bị (Device kind):
E.1.10.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust gas recirculation- EGR): Có/ Không (Yes/No) E.1.10.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác (Catalystic converter): Có/ Không (Yes/No) E.1.10.1.3. Phun không khí (Air injection): Có/ Không (Yes/No)
E.1.10.1.4. Bẫy hạt (Particulate trap): Có/ Không (Yes/No)
E.1.10.1.5. Loại khác (other): Có/ Không (Yes/No)
...
...
...
E.2. Kiểm tra độ khói (Opacity test)
E.2.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied Regulation): QCVN 109:2021/BGTVT
E.2.2. Kết quả kiểm tra (Test results)
E.2.2.1. Độ khói (Opacity)
E.2.2.1.1. Thử ở tốc độ ổn định (Test at steady speed): Xe trên băng thử xe/ Động cơ trên băng thử động cơ (Vehicle on roler dynamometer/ Engine on test bench)
Điểm đo
(Measurem- ent points)
Tốc độ động cơ
(Engine Speed) (r/min)
...
...
...
Lưu lượng danh định G
(Norminal flow) (l/s)
Trị số hấp thụ đo được (Measured absorb values) (m-1)
Giá trị giới hạn
(Limits)
Kết luận (Conclusion) (Pass/ Failure)
1
...
...
...
2
...
...
...
3
4
...
...
...
Công suất hấp thụ bởi quạt trong quá trình thử (đối với thử để cấp giấy chứng nhận) (For engine type approval, power absorbed by the fan during the tests): …………… kW
E.2.2.1.1. Thử ở chế độ gia tốc tự do (Test at free acceleration):
E.2.2.1.1.1. Thử động cơ theo Phụ lục D TCVN 6565:2006 (Engine test in accordance with Annex D TCVN 6565:2006)
Phần trăm của tốc độ lớn nhất
(Percentage of maximum speed)
...
...
...
(Percentage of maximum torque at stated speed)
Trị số hấp thụ ánh sáng đo được
(Measured absorb values)
(m-1)
Trị số hấp thụ ánh sáng hiệu chỉnh
(Corrected absorb values)
(m-1)
100
90
...
...
...
90
100
90
100
100
90
90
80
80
...
...
...
E.2.2.1.1.2. Thử động cơ theo Phần I hoặc thử xe theo Phần III của TCVN 6565:2006 (Engine test according to Part I, or vehicle test according to Part III TCVN 6565:2006)
a. Trị số hấp thụ đã hiệu chỉnh (Corrected absorb values):..........................m -1
b. Tốc độ khi khởi động (Speed at start):.........................................................r/min
E.2.2.2. Công suất hữu ích lớn nhất được công bố (Stated net maximum power):
…………….. kW tại (at) ……………………. r/min (rpm)
E.3. Nhãn hiệu và kiểu thiết bị đo độ khói (Make and type of opacimeter): ……………
E.4. Đặc điểm nguyên lý của kiểu loại động cơ (Principle characteristics of engine type)
E.4.1. Nguyên lý làm việc của động cơ (Engine working principle): ………………………
...
...
...
E.4.3. Số và cách bố trí xy lanh (Number and layout of cylinders):…………………………
E.4.4. Thể tích làm việc (Capacity of cylinder): ………………………….. cm3
E.4.5. Cung cấp nhiên liệu (Fuel feed): ………………………………………………..
E.4.6. Thiết bị tăng áp (Supercharging equipment): Có/ Không (Yes/No)
E.5. Chú ý (remark): Kết quả kiểm tra tại điểm E.2.2.1.1.1 và điểm E.2.2.1.1.2 chỉ đúng cho xe hoặc động cơ mẫu có số nhận dạng VIN (đối với thử trên xe) hoặc có số động cơ (đối với thử trên động cơ) nêu trong báo cáo này (the results of the test in item E.2.2.1.1.1 and E.2.2.1.1.2 refer exclusively to sample vehicle or engine with VIN and engine number (for vehicle) or engine number (for engine) mentioned in this report).
…..…..…, ngày ….. tháng …… năm …….
(Date)
GIÁM ĐỐC
(Director)
(Ký và đóng dấu (signature and stamp))
...
...
...
(Annex G) (Reference test fuel)
G.1. Petrol (E5)
Parameter
Unit
Limits (1)
Test method
Minimum
Maximum
...
...
...
95.0
-
EN 25164 prEN ISO 5164
Motor octane number, Mon
85.0
-
EN 25163 prEN ISO 5163
...
...
...
kg/m3
743
756
EN ISO 3675
EN ISO 12185
Vapour pressure Reid
kPa
56
60
...
...
...
Water content:
% v/v
-
0.015
ASTM E 1064
Evaporated at 70 °C
oC
24
44
...
...
...
Evaporated at 100 °C
% v/v
48.0
60.0
Evaporated at 150 °C
% v/v
82.0
90.0
Final boiling point
...
...
...
190
210
Residue
% v/v
-
2.0
EN-ISO 3405
Hydrocarbon analysis:
...
...
...
-Olefins
% v/v
3.0
13
ASTM D 1319
-Aromatics
29.0
...
...
...
-Benzene
-
1.0
EN 12177
-Saturates
Report
ASTM 1319
Carbon/hydrogen ratio
...
...
...
Carbon/oxygen ratio
Report
Induction period(2)
minutes
480
-
...
...
...
Oxygen content(4)
% m/m
Report
EN 1601
Existent gum
mg/ml
-
0.04
EN-ISO 6246
...
...
...
mg/kg
-
10
EN ISO/ 20846
EN ISO 20884
Copper corrosion
-
Class 1
...
...
...
Lead content
mg/l
-
5
EN 237
Phosphorus content
mg/l
-
1.3
...
...
...
Ethanol(5)
% v/v
4.7
5.3
EN 1601
EN 13132
Notes:
(1) The values quoted in the specifications are "true values". In establishment of their limit values the terms of ISO 4259 Petroleum products - Determination and application of precision data in relation to methods of test have been applied and in fixing a minimum value, a minimum difference of 2R above zero has been taken into account; in fixing a maximum and minimum value, the minimum difference is 4R (R = reproducibility).
Notwithstanding this measure, which is necessary for technical reasons, the manufacturer of fuels shall nevertheless aim at a zero value where the stipulated maximum value is 2R and at the mean value in the case of quotations of maximum and minimum limits. Should it be necessary to clarify whether a fuel meets the requirements of the specifications, the terms of ISO 4259 shall be applied.
...
...
...
(3) The actual sulphur content of the fuel used for the Type I Test shall be reported.
(4) Ethanol meeting the specification of pr. EN 15376 is the only oxygenate that shall be intentionally added to the reference fuel.
(5) There shall be no intentional addition of compounds containing phosphorus, iron, manganese, or lead to this reference fuel.
G.2. LPG fuels
Parameter
Unit
Fuel A
Fuel B
Test method
...
...
...
ISO 7941
C3 content
per cent vol
30 ± 2
85 ± 2
...
...
...
per cent vol
balance
balance
< C3; > C4
per cent vol
max. 2
max. 2
...
...
...
per cent vol
max. 12
max. 15
Evaporation residue
ppm
max. 50
max. 50
ISO 13757
...
...
...
free
free
visual inspection
Total sulphur content
mg/kg (1)
max. 50
max. 50
EN 24260
...
...
...
free
free
ISO 8819
Copper strip corrosion
rating
Class 1
Class 1
ISO 6251(2)
...
...
...
characteristics
characteristics
Motor octane number
≥ 89
≥ 89
EN 589 Annex B
...
...
...
(2) This method may not accurately determine the presence of corrosive materials if the sample contains corrosion inhibitors or other chemicals which diminish the corrosivity of the sample to the copper strip. Therefore, the addition of such compounds for the sole purpose of biasing the test method is prohibited.
G.3. NG fuels
G.3.1. G20 fuel
Parameter
Unit
Basis
Limits
Test method
Minimum
...
...
...
Composition:
Methane
% mole
100
...
...
...
100
ISO 6974
Balance(1)
% mole
-
-
1
N2
% mole
...
...
...
Sulphur content
mg/m3 (2)
-
-
10
ISO 6326-5
Wobbe index
(net)
...
...
...
48.2
47.2
49.2
G.3.2. G25 fuel
Parameter
Unit
Basis
Limits
...
...
...
Minimum
Maximum
Composition:
Methane
...
...
...
86
84
88
ISO 6974
Balance(1)
% mole
-
-
1
...
...
...
% mole
14
12
16
Sulphur content
mg/m3 (2)
-
-
10
...
...
...
Wobbe index
(net)
MJ/m3 (3)
39.4
38.2
40.6
Notes:
(1) Inerts (different from N2) +C2+ /C2+.
(2) Value to be determined at standard conditions (293.2 K (20 °C) and 101.3 kPa).
...
...
...
Wobbe index means the ratio of the corresponding calorific value of a gas per unit volume and the square root of its relative density under the same reference conditions:
Where:
Hgas = Calorific value of MJ/m3 at 0oC
ρair = Density of air at 0oC.
ρgas = Density of gas at 0oC
Wobbe index is the gross or net index corresponding to the gross or net calorific value.
G.4. B5 diesel
Parameter
...
...
...
Limits (1)
Test method
Minimum
Maximum
Cetene number (2)
52.0
54.0
EN-ISO 5165
...
...
...
kg/m3
833
837
EN-ISO 3675
Distillation:
...
...
...
oC
245
EN-ISO 3405
- 95 per cent vol
oC
345
350
- final boiling point
...
...
...
-
370
Flash point
oC
55
-
EN 22719
CFPP
oC
...
...
...
-5
EN 116
Kinematic viscosity at 40 °C
mm2/s
2.3
3.3
EN-ISO 3104
Polycylic aromatic hydrocarbons
per cent m/m
...
...
...
6.0
IP 391
Sulfur content(3)
mg/kg
-
10
Pr. EN ISO/DIS 14596
Copper corrosion
...
...
...
Class 1
EN-ISO 2160
Carbon residue (10 per cent DR)
per cent m/m
-
0.2
EN-ISO 13070
Ash content
per cent m/m
...
...
...
0.01
EN-ISO 6145
Water content
per cent m/m
-
0.02
EN-ISO 12937
Neutralisation number
mg KOH/g
...
...
...
0.02
ASTM D 97495
Oxidation stability (4)
mg/ml
-
0.025
EN-ISO 12205
Lubricity (HFRR at 60 °C)
Oxidation stability
...
...
...
µm
h
per cent vol
-
20
4.5
400
...
...
...
5.5
CEC F-06-A-96
EN 14112
EN 14078
Notes
(1) The values quoted in the specifications are "true values". In establishment of their limit values the terms of ISO 4259 "Petroleum products - Determination and application of precision data in relation to methods of test.' have been applied and in fixing a minimum value, a minimum difference of 2R above zero has been taken into account; in fixing a maximum and minimum value, the minimum difference is 4R (R = reproducibility).
Notwithstanding this measure, which is necessary for statistical reasons, the manufacturer of fuels should nevertheless aim at a zero value where the stipulated maximum value is 2R and at the mean value in the case of quotations of maximum and minimum limits. Should it be necessary to clarify whether a fuel meets the requirements of the specifications, the terms of ISO 4259 shall be applied.
...
...
...
(3) The actual sulphur content of the fuel used for the Type I Test shall be reported.
(4) Even though oxidation stability is controlled, it is likely that shelf life will be limited. Advice should be sought from the supplier as to storage conditions and life.
(5) FAME quality according EN 14214.
(6) Oxidation stability can be demonstrated by EN-ISO 12205 or by EN 14112. This requirement shall be revised based on CEN/TC19 evaluations of oxidative stability performance and test limits.
G.5. Ethanol E85
Parameter
Unit
Limits (1)
Test method(2)
...
...
...
Maximum
Research octane number, RON
95.0
-
ISO 5164
Motor octane number, Mon
85.0
...
...
...
ISO 5163
Density at 15°C
kg/m3
Report
ISO 3675
Vapour pressure Reid
kPa
40.0
60.0
...
...
...
Sulfur content(3)(4)
mg/kg
-
10
ISO 20846
ISO 20884
Oxidation stability
min
360
...
...
...
ISO 7536
Existent gum content
mg/ml
-
0.05
ISO 6246
Appearance
At ambient temperature or 15 °C
...
...
...
Visual inspection
Ethanol(7)
% V/V
83
85
EN 1601
EN 13132
EN 14517
Higher alcohols (C3-C8)
...
...
...
-
2.0
Methanol
% V/V
-
0.5
Petrol (5)
...
...
...
Balance
EN 228
Phosphorus
mg/l
0.3(6)
ASTM D 3231
Water content
% V/V
-
...
...
...
ASTM E 1064
Inorganic chloride content
mg/l
-
1
ISO 6227
pHe
6.5
...
...
...
ASTM D 6423
Copper strip corrosion (3h at 50 °C)
Rating
Class 1
-
ISO 2160
Acidity
(as acetic acid CH3COOH)
%m/m
...
...
...
-
0.005 (40)
ASTM D 1613
Carbon/hydrogen ratio
Report
Carbon/oxygen ration
...
...
...
Notes:
(1) The values quoted in the specifications are "true values". In establishment of their limit values the terms of ISO 4259 Petroleum products - Determination and application of precision data in relation to methods of test have been applied and in fixing a minimum value, a minimum difference of 2R above zero has been taken into account; in fixing a maximum and minimum value, the minimum difference is 4R (R = reproducibility).
Notwithstanding this measure, which is necessary for technical reasons, the manufacturer of fuels shall nevertheless aim at a zero value where the stipulated maximum value is 2R and at the mean value in the case of quotations of maximum and minimum limits. Should it be necessary to clarify whether a fuel meets the requirements of the specifications, the terms of ISO 4259 shall be applied.
(2)In cases of dispute, the procedures for resolving the dispute and interpretation of the results based on test method precision, described in EN ISO 4259 shall be used.
(3)In cases of national dispute concerning sulphur content, either EN ISO 20846 or EN ISO 20884 shall be called up similar to the reference in the national annex of EN 228.
(4) The actual sulphur content of the fuel used for the Type I Test shall be reported
(5)The unleaded petrol content can be determined as 100 minus the sum of the percentage content of water and alcohols.
(6) There shall be no intentional addition of compounds containing phosphorus, iron, manganese, or lead to this reference fuel.
...
...
...
(Annex H)
Flow chart for Type I type approval for light reference mass vehicles
Các yêu cầu đối với xe sử dụng chất xúc tác cho hệ thống xử lý sau xả
(Annex K)
...
...
...
K.1. Introduction
This annex sets out the requirements for vehicles that rely on the use of a reagent for the after-treatment system in order to reduce emissions.
K.2. Reagent indication
The vehicle shall include a specific indicator on the dashboard that informs the driver of low levels of reagent in the reagent storage tank and of when the reagent tank becomes empty.
K.3. Driver warning system
K.3.1. The vehicle shall include a warning system consisting of visual alarms that informs the driver when the reagent level is low, that the tank soon needs to be refilled, or the reagent is not of a quality specified by the manufacturer. The warning system may also include an audible component to alert the driver.
K.3.2. The warning system shall escalate in intensity as the reagent approaches empty. It shall culminate in a driver notification that can not be easily defeated or ignored. It shall not be possible to turn off the system until the reagent has been replenished.
K.3.3. The visual warning shall display a message indicating a low level of reagent. The warning shall not be the same as the warning used for the purposes of OBD or other engine maintenance. The warning shall be sufficiently clear for the driver to understand that the reagent level is low (e.g. "urea level low", "AdBlue level low", or "reagent low").
K.3.4. The warning system does not initially need to be continuously activated, however the warning shall escalate so that it becomes continuous as the level of the reagent approaches the point where the driver inducement system in paragraph K.8 comes into effect. An explicit warning shall be displayed (e.g. "fill up urea"', "fill up AdBlue", or "fill up reagent"). The continuous warning system may be temporarily interrupted by other warning signals providing important safety related messages.
...
...
...
K.4. Identification of incorrect reagent (as recommended by the manufacturer)
K.4.1. The vehicle shall include a means of determining that a reagent corresponding to the characteristics declared by the manufacturer and recorded in Annex A to this Regulation is present on the vehicle.
K.4.2. If the reagent in the storage tank does not correspond to the minimum requirements declared by the manufacturer the driver warning system in paragraph 3. shall be activated and shall display a message indicating an appropriate warning (e.g. "incorrect urea detected", "incorrect AdBlue detected", or "incorrect reagent detected"). If the reagent quality is not rectified within 50 km of the activation of the warning system then the driver inducement requirements of paragraph K.8 shall apply.
K.5. Reagent consumption monitoring
K.5.1. The vehicle shall include a means of determining reagent consumption and providing off-board access to consumption information.
K.5.2. Average reagent consumption and average demanded reagent consumption by the engine system shall be available via the serial port of the standard diagnostic connector. Data shall be available over the previous complete 2,400 km period of vehicle operation.
K.5.3. In order to monitor reagent consumption, at least the following parameters within the vehicle shall be monitored:
K.5.3.1. The level of reagent in the on-vehicle storage tank;
K.5.3.2. The flow of reagent or injection of reagent as close as technically possible to the point of injection into an exhaust after-treatment system.
...
...
...
K.5.5. In the case of interruption in reagent dosing activity the driver warning system as referred to in paragraph K.3 shall be activated, which shall display a message indicating an appropriate warning. This activation shall not be required where the interruption is demanded by the engine ECU because the vehicle operating conditions are such that the vehicle's emission performance does not require reagent dosing, provided that the manufacturer has clearly informed the approval authority when such operating conditions apply.
K.6. Monitoring NOx emissions
K.6.1. As an alternative to the monitoring requirements in paragraphs K.4 and K.5, manufacturers may use exhaust gas sensors directly to sense excess NOx levels in the exhaust.
K.6.2. The manufacturer shall demonstrate that use of these sensors, and any other sensors on the vehicle, results in the activation of the driver warning system as referred to in paragraph 3., the display of a message indicating an appropriate warning (e.g. "emissions too high – check urea", "emissions too high – check AdBlue", "emissions too high – check reagent"), and the driver inducement system as referred to in paragraph 8.3., when the situations referred to in paragraph 4.2., 5.4. or 5.5. occur.
K.7. Storage of failure information (as recommended by the manufacturer or importer)
K.7.1. Where reference is made to this paragraph, a non-erasable Parameter Identifier (PID) shall be stored identifying the reason for the inducement system activation. The vehicle shall retain a record of the PID and the distance travelled by the vehicle during the inducement system activation for at least 800 days or 30,000 km of vehicle operation The PID shall be made available via the serial port of a standard diagnostic connector upon request of a generic scan tool.
K.7.2. Malfunctions in the reagent dosing system attributed to technical failures (e.g. mechanical or electrical faults) shall also be subject to the OBD requirements in Annex K to TCVN 6785:2015.
K.8. Driver inducement system (as recommended by the manufacturer or importer)
K.8.1. The vehicle shall include a driver inducement system to ensure that the vehicle operates with a functioning emissions control system at all times. The inducement system shall be designed so as to ensure that the vehicle can not operate with an empty reagent tank.
...
...
...
K.8.3. The manufacturer shall select which type of inducement system to install. The options for a system are described in sub-paragraphs K.8.3.1., 8.3.2., 8.3.3. and 8.3.5 of this Annex.
K.8.3.1. A "no engine restart after countdown" approach allows a countdown of restarts or distance remaining once the inducement system activates. Engine starts initiated by the vehicle control system, such as start-stop systems, are not included in this countdown. Engine restarts shall be prevented immediately in any of the following cases, whichever occurs earlier.
K.8.3.1.1. The reagent tank becomes empty;
K.8.3.1.2. A distance equivalent to a complete tank of fuel has been exceeded since the activation of the inducement system.
K.8.3.2. A "no start after refuelling" system results in a vehicle being unable to start after re-fuelling if the inducement system has activated.
K.8.3.3. A "fuel-lockout" approach prevents the vehicle from being refuelled by locking the fuel filler system after the inducement system activates. The lockout system shall be robust to prevent it being tampered with.
K.8.3.4. A "performance restriction" approach restricts the speed of the vehicle after the inducement system activates. The level of speed limitation shall be noticeable to the driver and significantly reduce the maximum speed of the vehicle. Such limitation shall enter into operation gradually or after an engine start. Shortly before engine restarts are prevented, the speed of the vehicle shall not exceed 50 km/h. Engine restarts shall be prevented immediately after the reagent tank becomes empty or a distance equivalent to a complete tank of fuel has been exceeded since the activation of inducement system, whichever occurs earlier.
K.8.4. Once the inducement system has fully activated and disabled the vehicle, the inducement system shall only be deactivated if the quantity of reagent added to the vehicle is equivalent to 2,400 km average driving range, or the failures specified in paragraphs K.4, K.5, or K.6 have been rectified. After a repair has been carried out to correct a fault where the OBD system has been triggered under sub-paragraph K.7.2., the inducement system may be reinitialised via the OBD serial port (e.g. by a generic scan tool) to enable the vehicle to be restarted for self-diagnosis purposes. The vehicle shall operate for a maximum of 50 km to enable the success of the repair to be validated. The inducement system shall be fully reactivated if the fault persists after this validation.
K.8.5. The driver warning system referred to in paragraph K.3 shall display a message indicating clearly:
...
...
...
K.8.5.1. The conditions under which the vehicle can be restarted.
K.8.6. The driver inducement system shall be deactivated when the conditions for its activation have ceased to exist. The driver inducement system shall not be automatically deactivated without the reason for its activation having been remedied.
K.8.7. Detailed written information fully describing the functional operation characteristics of the driver inducement system shall be provided to the approval authority at the time of approval.
K.8.8. As part of the application for type approval under this Regulation, the manufacturer shall demonstrate the operation of the driver warning and inducement systems.
K.9. Information requirements
K.9.1. The manufacturer shall provide all owners of new vehicles written information about the emission control system. This information shall state that if the vehicle emission control system is not functioning correctly, the driver shall be informed of a problem by the driver warning system and that the driver inducement system shall consequentially result in the vehicle being unable to start.
K.9.2. The instructions shall indicate requirements for the proper use and maintenance of vehicles, including the proper use of consumable reagents.
K.9.3. The instructions shall specify if consumable reagents have to be refilled by the vehicle operator between normal maintenance intervals. They shall indicate how the driver should refill the reagent tank. The information shall also indicate a likely rate of reagent consumption for that type of vehicle and how often it should be replenished.
K.9.4. The instructions shall specify that use of, and refilling of, a required reagent of the correct specifications is mandatory for the vehicle to comply with the certificate of conformity issued for that vehicle type.
...
...
...
K.9.6. The instructions shall explain how the warning system and driver inducement systems work. In addition, the consequences of ignoring the warning system and not replenishing the reagent shall be explained.
K.10. Operating conditions of the after-treatment system
Manufacturers shall ensure that the emission control system retains its emission control function during all ambient conditions, especially at low ambient temperatures. This includes taking measures to prevent the complete freezing of the reagent during parking times of up to 07 days at 258 K (-15 °C) with the reagent tank 50 per cent full. If the reagent has frozen, the manufacturer shall ensure that reagent shall be available for use within 20 minutes of the vehicle starting at 258 K (-15 °C) measured inside the reagent tank, so as to ensure correct operation of the emission control system.
Phép thử loại V đối với xe khối lượng chuẩn thấp
(Annex L)
(Test type V for Light reference mass vehicles)
Mô tả thử nghiệm độ bền để xác định độ bền của thiết bị kiểm soát ô nhiễm
...
...
...
L.1. Introduction
L.1.1. This annex described the test for verifying the durability of anti-pollution devices equipping vehicles with positive-ignition or compression-ignition engines. The durability requirements shall be demonstrated using one of the three options set out in sub-paragraphs L.1.2, L.1.3. and L.1.4.
L.1.2. The whole vehicle durability test represents an ageing test of 160,000 km. This test is to be performed driven on a test track, on the road, or on a chassis dynamometer.
L.1.3. The manufacturer may choose to use a bench ageing durability test.
L.1.4. As an alternative to durability testing, a manufacturer may choose to apply the assigned deterioration factors from Table 3 sub-paragraph 2.6 paragraph 2 part II of this Regulation.
L.1.5. At the request of the manufacturer or importer, the test facility may conduct type V test using the deterioration factors from Table 3 sub-paragraph 2.6 paragraph 2 Part II of this Regulation. On completion of the whole vehicle or bench ageing durability test, the technical service may then amend the type approval results recorded in Annex 2 of this Regulation by replacing the assigned deterioration factors in the above table with those measured in the whole vehicle or bench ageing durability test.
L.1.6. Deterioration factors are determined using either the procedures set out in sub-paragraphs L.1.2. and L.1.3. or using the assigned values in the table referred in sub-paragaph L.1.4. The deterioration factors are used to establish compliance with the requirements of the appropriate emissions limits set out in Tables 1 and 2 of this Regulation during the useful life of the vehicle.
L.2. Technical requirements
L.2.1. As an alternative to the operating cycle described in paragraph 6.1. for the whole vehicle durability test, the vehicle manufacturer may use Standard Road Cycle (SRC) described in Appendix L3 of this annex. This test cycle shall be conducted until the vehicle has covered a minimum of 160,000 km.
...
...
...
L.2.2.1. In addition to the technical requirements for the bench ageing test set out in sub-paragraph L.1.3., the technical requirements set out in this section shall apply.
L.2.2.2. The fuel to be used during the test shall be the one specified in paragraph L.4. of this Annex.
L.2.2.3. Vehicles with Positive Ignition Engines
L.2.2.3.1. The following bench ageing procedure shall be applicable for positiveignition vehicles including hybrid vehicles which use a catalyst as the principle after-treatment emission control device.
The bench ageing procedure requires the installation of the catalyst-plusoxygen sensor system on a catalyst ageing bench.
Ageing on the bench shall be conducted by following the standard bench cycle (SBC) for the period of time calculated from the bench ageing time (BAT) equation. The BAT equation requires, as input, catalyst time-attemperature data measured on the Standard Road Cycle (SRC), described in Appendix 3 of this annex.
L.2.2.3.2. Standard bench cycle (SBC).
Standard catalyst bench ageing shall be conducted following the SBC. The SBC shall be run for the period of time calculated from the BAT equation. The SBC is described in Appendix L1 of this annex.
L.2.2.3.3. Catalyst time-at-temperature data.
...
...
...
Catalyst temperature shall be measured at the highest temperature location in the hottest catalyst on the test vehicle. Alternatively, the temperature may be measured at another location providing that it is adjusted to represent the temperature measured at the hottest location using good engineering judgement.
Catalyst temperature shall be measured at a minimum rate of one hertz (one measurement per second). The measured catalyst temperature results shall be tabulated into a histogram with temperature groups of no larger than 25 °C.
L.2.2.3.4. Bench-ageing time.
Bench ageing time shall be calculated using the bench ageing time (BAT) equation as follows:
te for a temperature bin = th e((R/Tr)-(R/Tv))
Total te = Sum of te over all the temperature groups
Bench-Ageing Time = A (Total te)
Where:
A = 1.1. This value adjusts the catalyst ageing time to account for deterioration from sources other than thermal ageing of the catalyst.
...
...
...
th = The time (in hours) measured within the prescribed temperature bin of the vehicle's catalyst temperature histogram adjusted to a full useful life basis e.g., if the histogram represented 400 km, and useful life is 160,000 km; all histogram time entries would be multiplied by 400 (160,000/400).Total te = The equivalent time (in hours) to age the catalyst at the temperature of Tr on the catalyst ageing bench using the catalyst ageing cycle to produce the same amount of deterioration experienced by the catalyst due to thermal deactivation over the 160,000 km.
The equivalent time (in hours) to age the catalyst at the temperature of Tr on the catalyst ageing bench using the catalyst ageing cycle to produce the same amount of deterioration experienced by the catalyst due to thermal deactivation at the temperature bin of Tv over 160,000 km.
te for a bin = The equivalent time (in hours) to age the catalyst at the temperature of Tr on the catalyst ageing bench using the catalyst ageing cycle to produce the same amount of deterioration experienced by the catalyst due to thermal deactivation at the temperature bin of Tv over 160,000 km.
Tr = The effective reference temperature (in K) of the catalyst on the catalyst bench run on the bench ageing cycle. The effective temperature is the constant temperature that would result in the same amount of ageing as the various temperatures experienced during the bench ageing cycle.
Tv = The mid-point temperature (in K) of the temperature bin of the vehicle on-road catalyst temperature histogram.
L.2.2.3.5. Effective reference temperature on the SBC.
The effective reference temperature of the standard bench cycle (SBC) shall be determined for the actual catalyst system design and actual ageing bench which will be used using the following procedures:
L.2.2.3.5.1. Measure time-at-temperature data in the catalyst system on the catalyst ageing bench following the SBC. Catalyst temperature shall be measured at the highest temperature location of the hottest catalyst in the system. Alternatively, the temperature may be measured at another location providing that it is adjusted to represent the temperature measured at the hottest location.
Catalyst temperature shall be measured at a minimum rate of one hertz (one measurement per second) during at least 20 minutes of bench ageing. The measured catalyst temperature results shall be tabulated into a histogram with temperature groups of no larger than 10 °C.
...
...
...
L.2.2.3.6. Catalyst Ageing Bench
The catalyst ageing bench shall follow the SBC and deliver the appropriate exhaust flow, exhaust constituents, and exhaust temperature at the face of the catalyst.
All bench ageing equipment and procedures shall record appropriate information (such as measured A/F ratios and time-at-temperature in the catalyst) to assure that sufficient ageing has actually occurred.
L.2.2.3.7. Required Testing
For calculating deterioration factors at least two Type I Tests before bench ageing of the emission control hardware and at least two Type I Tests after the bench-aged emission hardware is reinstalled have to be performed on the test vehicle.
Additional testing may be conducted by the manufacturer. Calculation of the deterioration factors has to be done according to the calculation method as specified in paragraph 7 of this annex.
L.2.2.4. Vehicles with Compression Ignition Engines
L.2.2.4.1 The following bench ageing procedure is applicable for compression-ignition vehicles including hybrid vehicles.
The bench ageing procedure requires the installation of the after-treatment system on a after-treatment system ageing bench.
...
...
...
L.2.2.4.2. Standard Diesel Bench Cycle (SDBC).
Standard bench ageing is conducted following the SDBC. The SDBC shall be run for the period of time calculated from the bench ageing duration (BAD) equation. The SDBC is described in Appendix L2 of this annex.
L.2.2.4.3. Regeneration data
Regeneration intervals shall be measured during at least 10 full cycles of the SRC cycle as described in Appendix L3. As an alternative the intervals from the Ki determination may be used. If applicable, desulphurisation intervals shall also be considered based on manufacturer's data.
L.2.2.4.4. Diesel bench-ageing duration
Bench ageing duration is calculated using the BAD equation as follows:
Bench-Ageing Duration = number of regeneration and/or desulphurisation cycles (whichever is the longer) equivalent to 160,000 km of driving.
L.2.2.4.5. Ageing Bench
The ageing bench shall follow the SDBC and deliver appropriate exhaust flow, exhaust constituents, and exhaust temperature to the after-treatment system inlet.
...
...
...
L.2.2.4.6. Required Testing
For calculating deterioration factors at least two Type I Tests before bench ageing of the emission control hardware and at least two Type I Tests after the bench-aged emission hardware is reinstalled have to be performed.
Additional testing may be conducted by the manufacturer. Calculation of the deterioration factors shall be done according to the calculation method set out in paragraph L.7. of this Annex and with the additional requirements contained in this Regulation
L.3. Test vehicle
The vehicle shall be in good mechanical order; the engine and the antipollution devices shall be new. The vehicle may be the same as that presented for the Type I Test; this Type I Test has to be done after the vehicle has run at least 3,000 km of the ageing cycle of sub-paragraph L.6.1. below.
L.4. Fuel
The durability test is conducted with a suitable commercially available fuel.
L.5. Vehicle maintenance and adjustments
Maintenance, adjustments as well as the use of the test vehicle's controls shall be those recommended by the manufacturer.
...
...
...
L.6.1. Operating cycle
During operation on track, road or on roller test bench, the distance shall be covered according to the driving schedule (Figure L.1) described below:
Figure L.1. Driving schedule
L.6.1.1. The durability test schedule is composed of 11 cycles covering 6 kilometres each.
L.6.1.2. During the first nine cycles, the vehicle is stopped four times in the middle of the cycle, with the engine idling each time for 15 seconds.
L.6.1.3. Normal acceleration and deceleration.
L.6.1.4. Five decelerations in the middle of each cycle, dropping from cycle speed to 32 km/h, and the vehicle is gradually accelerated again until cycle speed is attained.
L.6.1.5. The 10th cycle is carried out at a steady speed of 89 km/h.
...
...
...
The schedule is then restarted from the beginning.
The maximum speed of each cycle is given in the following table.
Table L.1. Maximum speed of each cycle
Cycle
Cycle speed in km/h
1
64
2
48
...
...
...
64
4
64
5
56
6
48
7
56
...
...
...
72
9
56
10
89
11
113
L.6.2. The durability test, or if the manufacturer has chosen, the modified durability test shall be conducted until the vehicle has covered a minimum of 160,000 km.
L.3. Test equipment
...
...
...
L.6.3.1.1. When the durability test is performed on a chassis dynamometer, the dynamometer shall enable the cycle described in sub-paragraph L.6.1. to be carried out. In particular, it shall be equipped with systems simulating inertia and resistance to progress.
L.6.3.1.2. The brake shall be adjusted in order to absorb the power exerted on the driving wheels at a steady speed of 80 km/h. Methods to be applied to determine this power and to adjust the brake are the same as those described in Appendix D7 of Annex D to TCVN 6785:2015.
L.6.3.1.3. The vehicle cooling system should enable the vehicle to operate at temperatures similar to those obtained on road (oil, water, exhaust system, etc.).
L.6.3.1.4. Certain other test bench adjustments and features are deemed to be identical, where necessary, to those described in Annex D to TCVN 6785:2015 (inertia, for example, which may be mechanical or electronic).
L.6.3.2. Operation on track or road
When the durability test is completed on track or road, the vehicle's reference mass will be at least equal to that retained for tests conducted on a chassis dynamometer.
L.7. Measuring emissions of pollutants
At the start of the test (0 km), and every 10,000 km (±400 km) or more frequently, at regular intervals until having covered 160,000 km, exhaust emissions are measured in accordance with the Type I Test as defined in sub-paragraph 5.3.1. of TCVN 6785:2015. The limit values to be complied with are those laid down in Tables 1 and 2 paragraph 2 Part II of this Regulation. In the case of vehicles equipped with periodically regenerating systems as defined in paragraph 4.58. Part I of this Regulation, it shall be checked that the vehicle is not approaching a regeneration period. If this is the case, the vehicle must be driven until the end of the regeneration. If a regeneration occurs during the emissions measurement, a new test (including preconditioning) shall be performed, and the first result not taken into account.
All exhaust emissions results shall be plotted as a function of the running distance on the system rounded to the nearest kilometre and the best fit straight line fitted by the method of least squares shall be drawn through all these data points. This calculation shall not take into account the test results at 0 km.
...
...
...
The data are still acceptable when a best fit straight line crosses an applicable limit with a negative slope (the 6,400 km interpolated point is higher than the 160,000 km interpolated point) but the 160,000 km actual data point is below the limit.
A multiplicative exhaust emission deterioration factor shall be calculated for each pollutant as follows:
Where:
Mi1 = mass emission of the pollutant i in g/km interpolated to 6,400 km;
Mi2 = mass emission of the pollutant i in g/km interpolated to 160,000 km.
These interpolated values shall be carried out to a minimum of four places to the right of the decimal point before dividing one by the other to determine the deterioration factor. The result shall be rounded to three places to the right of the decimal point.
If a deterioration factor is less than one, it is deemed to be equal to one. At the request of a manufacturer, an additive exhaust emission deterioration factor shall be calculated for each pollutant as follows:
D. E. F. = Mi2 – Mi
...
...
...
Chu trình già hoá trên băng thử tiêu chuẩn (SBC)
(Annex L - Appendix L1) (Standard Bench Cycle (SBC))
1. Introduction
The standard ageing durability procedure consists of ageing a catalyst/oxygen sensor system on an ageing bench which follows the standard bench cycle (SBC) described in this Appendix. The SBC requires the use of an ageing bench with an engine as the source of feed gas for the catalyst. The SBC is a 60-second cycle which is repeated as necessary on the ageing bench to conduct ageing for the required period of time. The SBC is defined based on the catalyst temperature, engine air/fuel (A/F) ratio, and the amount of secondary air injection which is added in front of the first catalyst.
2. Catalyst Temperature Control
2.1. Catalyst temperature shall be measured in the catalyst bed at the location where the highest temperature occurs in the hottest catalyst. Alternatively, the feed gas temperature may be measured and converted to catalyst bed temperature using a linear transform calculated from correlation data collected on the catalyst design and ageing bench to be used in the ageing process.
2.2. Control the catalyst temperature at stoichiometric operation (01 to 40 seconds on the cycle) to a minimum of 800 °C (±10° C) by selecting the appropriate engine speed, load, and spark timing for the engine. Control the maximum catalyst temperature that occurs during the cycle to 890 °C (±10 °C) by selecting the appropriate A/F ratio of the engine during the "rich" phase described in the table below.
2.3. If a low control temperature other than 800 °C is utilized, the high control temperature shall be 90 °C higher than the low control temperature.
...
...
...
(seconds)
Engine Air/Fuel Ratio
Secondary Air Injection
01 - 40
Stoichiometric with load, spark timing and engine speed controlled to achieve a minimum catalyst temperature of 800 °C
None
41 - 45
"Rich" (A/F ratio selected to achieve a maximum catalyst temperature over the entire cycle of 890 °C or 90 °C higher than lower control temperature)
...
...
...
46 - 55
"Rich" (A/F ratio selected to achieve a maximum catalyst temperature over the entire cycle of 890 °C or 90 °C higher than lower control temperature)
03% (±01%)
56-60
Stoichiometric with load, spark timing and engine speed controlled to achieve a minimum catalyst temperature of 800 °C
03% (±01%)
3. Ageing Bench Equipment and Procedures
...
...
...
The ageing bench shall provide the appropriate exhaust flow rate, temperature, air-fuel ratio, exhaust constituents and secondary air injection at the inlet face of the catalyst.
The standard ageing bench consists of an engine, engine controller, and engine dynamometer. Other configurations may be acceptable (e.g. whole vehicle on a dynamometer, or a burner that provides the correct exhaust conditions), as long as the catalyst inlet conditions and control features specified in this appendix are met.
A single ageing bench may have the exhaust flow split into several streams providing that each exhaust stream meets the requirements of this appendix. If the bench has more than one exhaust stream, multiple catalyst systems may be aged simultaneously.
3.2. Exhaust System Installation
The entire catalyst(s)-plus-oxygen sensor(s) system, together with all exhaust piping which connects these components, will be installed on the bench. For engines with multiple exhaust streams (such as some V6 and V8 engines), each bank of the exhaust system will be installed separately on the bench in parallel.
For exhaust systems that contain multiple in-line catalysts, the entire catalyst system including all catalysts, all oxygen sensors and the associated exhaust piping will be installed as a unit for ageing. Alternatively, each individual catalyst may be separately aged for the appropriate period of time.
3.3. Temperature Measurement
Catalyst temperature shall be measured using a thermocouple placed in the catalyst bed at the location where the highest temperature occurs in the hottest catalyst. Alternatively, the feed gas temperature just before the catalyst inlet face may be measured and converted to catalyst bed temperature using a linear transform calculated from correlation data collected on the catalyst design and ageing bench to be used in the ageing process. The catalyst temperature shall be stored digitally at the speed of 1 hertz (one measurement per second).
3.4. Air/Fuel Measurement
...
...
...
3.5. Exhaust Flow Balance
Provisions shall be made to assure that the proper amount of exhaust (measured in grams/second at stoichiometry, with a tolerance of ±5 grams/second) flows through each catalyst system that is being aged on the bench.
The proper flow rate is determined based upon the exhaust flow that would occur in the original vehicle’s engine at the steady state engine speed and load selected for the bench ageing in sub-paragraph 3.6. of this Appendix.
3.6. Setup
The engine speed, load, and spark timing are selected to achieve a catalyst bed temperature of 800 °C (±10 °C) at steady-state stoichiometric operation.
The air injection system is set to provide the necessary air flow to produce 3.0 per cent oxygen (±0.1 %) in the steady-state stoichiometric exhaust stream just in front of the first catalyst. A typical reading at the upstream A/F measurement point (required in paragraph 5) is lambda 1.16 (which is approximately 3 per cent oxygen).
With the air injection on, set the "Rich" A/F ratio to produce a catalyst bed temperature of 890 °C (±10 °C). A typical A/F value for this step is lambda 0.94 (approximately 2 per cent CO).
3.7. Ageing Cycle
The standard bench ageing procedures use the standard bench cycle (SBC). The SBC is repeated until the amount of ageing calculated from the bench ageing time equation (BAT) is achieved.
...
...
...
The temperatures and A/F ratio in paragraphs 3.3. and 3.4. of this appendix shall be reviewed periodically (at least every 50 hours) during ageing. Necessary adjustments shall be made to assure that the SBC is being appropriately followed throughout the ageing process.
After the ageing has been completed, the catalyst time-at-temperature collected during the ageing process shall be tabulated into a histogram with temperature groups of no larger than 10 °C. The BAT equation and the calculated effective reference temperature for the ageing cycle according to paragraph 2.3.1.4. of Annex L will be used to determine if the appropriate amount of thermal ageing of the catalyst has in fact occurred. Bench ageing will be extended if the thermal effect of the calculated ageing time is not at least 95 per cent of the target thermal ageing.
3.9. Startup and Shutdown
Care should be taken to assure that the maximum catalyst temperature for rapid deterioration (e.g., 1050 ° C) does not occur during startup or shutdown. Special low temperature startup and shutdown procedures may be used to alleviate this concern.
4. Experimentally Determining the R-Factor for Bench Ageing Durability Procedures
The R-Factor is the catalyst thermal reactivity coefficient used in the bench ageing time (BAT) equation. Manufacturers may determine the value of R experimentally using the following procedures.
4.1. Using the applicable bench cycle and ageing bench hardware, age several catalysts (minimum of 3 of the same catalyst design) at different control temperatures between the normal operating temperature and the damage limit temperature. Measure emissions (or catalyst inefficiency (1-catalyst efficiency)) for each exhaust constituent. Assure that the final testing yields data between one- and two-times the emission standard.
4.2. Estimate the value of R and calculate the effective reference temperature (Tr) for the bench ageing cycle for each control temperature according to sub-paragraph 2.2.3.4. of Annex L.
4.3. Plot emissions (or catalyst inefficiency) versus ageing time for each catalyst. Calculate the least-squared best-fit line through the data. For the data set to be useful for this purpose the data should have an approximately common intercept between 0 and 6400 km. See the following graph for an example.
...
...
...
4.4. Calculate the slope of the best-fit line for each ageing temperature
4.5. Plot the natural log (ln) of the slope of each best-fit line (determined in step 4.1.4.) along the vertical axis, versus the inverse of ageing temperature (1/(ageing temperature, deg K)) along the horizontal axis, Calculate the least squared best-fit lines through the data. The slope of the line is the R-factor. See the following graph for an example.
4.6. Compare the R-factor to the initial value that was used in Step 4.1.2. If the calculated R-factor differs from the initial value by more than 5 per cent, choose a new R-factor that is between the initial and calculated values, and then repeat the Steps 4.1.2 to 4.1.6 to derive a new R-factor. Repeat this process until the calculated R-factor is within 5 per cent of the initially assumed R-factor.
4.7. Compare the R-factor determined separately for each exhaust constituent. Use the lowest R-factor (worst case) for the BAT equation.
Chu trình phòng thử điêzen tiêu chuẩn (SDBC)
(Annex L - Appendix L2) (Standard Diesel Bench Cycle (SDBC))
...
...
...
For particulate filters, the number of regenerations is critical to the ageing process. For systems that require desulphurisation cycles (e.g. NOx storage catalysts), this process is also significant.
The standard diesel bench ageing durability procedure consists of ageing an after-treatment system on an ageing bench which follows the standard bench cycle (SDBC) described in this appendix. The SDBC requires use of an ageing bench with an engine as the source of feed gas for the system.
During the SDBC, the regeneration/desulphurisation strategies of the system shall remain in normal operating condition.
2. The Standard Diesel Bench Cycle reproduces the engine speed and load conditions that are encountered in the SRC cycle as appropriate to the period for which durability is to be determined. In order to accelerate the process of ageing, the engine settings on the test bench may be modified to reduce the system loading times. For example the fuel injection timing or EGR strategy may be modified.
3. Ageing Bench Equipment and Procedures
3.1. The standard ageing bench consists of an engine, engine controller, and engine dynamometer. Other configurations may be acceptable (e.g. whole vehicle on a dynamometer, or a burner that provides the correct exhaust conditions), as long as the after-treatment system inlet conditions and control features specified in this appendix are met.
A single ageing bench may have the exhaust flow split into several streams provided that each exhaust stream meets the requirements of this appendix. If the bench has more than one exhaust stream, multiple after-treatment systems may be aged simultaneously.
3.2. Exhaust System Installation
The entire after-treatment system, together with all exhaust piping which connects these components, will be installed on the bench. For engines with multiple exhaust streams (such as some V6 and V8 engines), each bank of the exhaust system will be installed separately on the bench.
...
...
...
Chu trình đường tiêu chuẩn (SRC)
(Annex L – Appendix L3)
(Standard Road Cycle (SRC))
The standard road cycle (SRC) is a kilometre accumulation cycle. The vehicle may be run on a test track or on a kilometre accumulation dynamometer.
The cycle consists of 07 laps of a 06 km course. The length of the lap may be changed to accommodate the length of the mileage accumulation test track.
Lap
Description
...
...
...
1
(start engine) idle 10 seconds
0
1
Moderate acceleration to 48 km/h
1.79
1
Cruise at 48 km/h for ¼ lap
0
...
...
...
Moderate deceleration to 32 km/h
-2.23
1
Moderate acceleration to 48 km/h
1.79
1
Cruise at 48 km/h for ¼ lap
0
1
...
...
...
-2.23
1
Idle 5 seconds
0
1
Moderate acceleration to 56 km/h
1.79
1
Cruise at 56 km/h for ¼ lap
...
...
...
1
Moderate deceleration to 40 km/h
-2.23
1
Moderate acceleration to 56 km/h
1.79
1
Cruise at 56 km/h for ¼ lap
0
...
...
...
Moderate deceleration to stop
-2.23
2
Idle 10 seconds
0
2
Moderate acceleration to 64 km/h
1.34
2
...
...
...
0
2
Moderate deceleration to 48 km/h
-2.23
2
Moderate acceleration to 64 km/h
1.34
2
Cruise at 64 km/h for ¼ lap
...
...
...
2
Moderate deceleration to stop
-2.23
2
Idle 05 seconds
0
2
Moderate acceleration to 72 km/h
1.34
...
...
...
Cruise at 72 km/h for ¼ lap
0
2
Moderate deceleration to 56 km/h
-2.23
2
Moderate acceleration to 72 km/h
1.34
2
...
...
...
0
2
Moderate deceleration to stop
-2.23
3
idle 10 seconds
0
3
Hard acceleration to 88 km/h
...
...
...
3
Cruise at 88 km/h for ¼ lap
0
3
Moderate deceleration to 72 km/h
-2.23
3
Moderate acceleration to 88 km/h
0.89
...
...
...
Cruise at 88 km/h for ¼ lap
0
3
Moderate deceleration to 72 km/h
-2.23
3
Moderate acceleration to 97 km/h
0.89
3
...
...
...
0
3
Moderate deceleration to 80 km/h
-2.23
3
Moderate acceleration to 97 km/h
0.89
3
Cruise at 97 km/h for ¼ lap
...
...
...
3
Moderate deceleration to stop
-1.79
4
Idle 10 seconds
0
4
Hard acceleration to 129 km/h
1.34
...
...
...
Coastdown to 113 km/h
-0.45
4
Cruise at 113 km/h for ½ lap
0
4
Moderate deceleration to 80 km/h
-1.34
4
...
...
...
0.89
4
Cruise at 105 km/h for ½ lap
0
4
Moderate deceleration to 80 km/h
-1.34
5
Moderate acceleration to 121 km/h
...
...
...
5
Cruise at 121 km/h for ½ lap
0
5
Moderate deceleration to 80 km/h
-1.34
5
Hard acceleration to 113 km/h
0.45
...
...
...
Cruise at 113 km/h for ½ lap
0
5
Moderate deceleration to 80 km/h
-1.34
6
Moderate acceleration to 113 km/h
0.89
6
...
...
...
-0.45
6
Cruise at 97 km/h for ½ lap
0
6
Moderate deceleration to 80 km/h
-1.79
6
Moderate acceleration to 104 km/h
...
...
...
6
Cruise at 104 km/h for ½ lap
0
6
Moderate deceleration to stop
-1.79
7
Idle 45 seconds
0
...
...
...
Hard acceleration to 88 km/h
1.79
7
Cruise at 88 km/h for ¼ lap
0
7
Moderate deceleration to 64 km/h
-2.23
7
...
...
...
0.89
7
Cruise at 88 km/h for ¼ lap
0
7
Moderate deceleration to 64 km/h
-2.23
7
Moderate acceleration to 80 km/h
...
...
...
7
Cruise at 80 km/h for ¼ lap
0
7
Moderate deceleration to 64 km/h
-2.23
7
Moderate acceleration to 80 km/h
0.89
...
...
...
Cruise at 80 km/h for ¼ lap
0
7
Moderate deceleration to stop
-2.23
The standard road cycle is represented graphically in the following figure:
...
...
...
(Đối với xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ điêzen và động cơ khí)
(Annex M)
(Regression analysis)
(For heavy reference weight vehicles equipped with gas or diesel engines)
M.1. Regression line tolerances
Speed
Torque
Power
...
...
...
max 100 r/min
max 13 (15)(1) per cent of power map maximum engine torque
max 08 (15)(1) per cent of power map maximum engine power
Slope of the regression line, m
0.95 to 1.03
0.83 to 1.03
0.89 to 1.03 (0.83 to 1.03)(1)
Coefficient of determination (r2)
min 0.9700 (0.9500)(1)
...
...
...
min 0.9100 (0.7500)(1)
Y intercept of the regression line, b
min 50 r/min
±20 Nm or ±2 per cent ((± 20 Nm or ± 3%)(1) of max torque whichever is greater
±4 kW or ±2 per cent (± 4 kW or ±3%)(1) of max power whichever is greater
(1) The figures in brackets may be used for testing in service of type approval for gas engines.
M.2. Point deletions from the regression analyses are permitted where noted in the table below:
Conditions
Points to be deleted
...
...
...
Torque, power
Full load demand and speed feedback < 95 per cent speed reference
Speed, power
No load, not an idle point, and torque feedback > torque reference
Torque, power
No load, speed feedback ≤ idle speed + 50 r/min and torque feedback = manufacturer defined/measured idle torque ± 02 per cent of max. torque
Speed, power
No load, speed feedback > idle speed + 50 r/min and torque feedback > 105 per cent torque reference
Torque, power
...
...
...
Speed, power
;
Thông tư 06/2021/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 06/2021/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Lê Đình Thọ |
Ngày ban hành: | 06/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 06/2021/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video