Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 02/2001/TT-TCBĐ

Hà Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2001

 

THÔNG TƯ

CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 02/2001/TT-TCBĐ NGÀY 25 THÁNG 4 NĂM 2001HƯỚNG DẪN QUYẾT ĐỊNH SỐ 46/2001/QĐ-TTG NGÀY 04/4/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THỜI KỲ 2001-2005 ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005, Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Điều 3 đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Thông tư này hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện. Tổng cục Bưu điện thực hiện quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá bằng hai hình thức: cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu và cấp Giấy chứng nhận hợp chuẩn được quy định tại mục IV Phụ lục số 03 Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

1.2. Hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện bao gồm:

a. Tem bưu chính, ấn phẩm tem, các mặt hàng tem bưu chính (sau đây được gọi là mặt hàng tem bưu chính);

b. Vật tư, thiết bị viễn thông (sau đây được gọi là hàng hoá viễn thông).

1.3. Tổng cục Bưu điện khuyến khích các tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hoá sản xuất, lắp ráp trong nước.

II. QUY ĐỊNH VỀ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CẦN CÓ GIẤY PHÉP

2.1. Mặt hàng tem bưu chính:

2.1.1. Mặt hàng tem bưu chính cần có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:

a. Tem bưu chính:

- Tem;

- Blốc tem.

b. ấn phẩm tem bưu chính:

- Tờ kỷ niệm;

- Bưu giản (Aerogramme);

- Phong bì in sẵn tem;

- Phong bì ngày phát hành đầu tiên (FDC);

- Bưu ảnh in sẵn tem;

- Bưu ảnh có dán tem đóng dấu ngày phát hành đầu tiên (Maximum Card).

c. Các mặt hàng tem bưu chính:

- Tài liệu có minh hoạ bằng tem bưu chính;

- Vật phẩm có sử dụng tem bưu chính .

2.1.2. Mặt hàng tem bưu chính được xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm không thuộc một trong các mặt hàng tem bưu chính sau:

a. Tổng cục Bưu điện không cho phép lưu hành, đình chỉ phát hành hoặc có quyết định thu hồi;

b. Có nội dung không lành mạnh, kích động, gây thù hằn giữa các dân tộc, trái với phong tục tập quán và pháp luật Việt Nam;

c. Đã bị khuyến cáo bởi Liên minh Bưu chính thế giới (UPU), Hiệp hội tem chơi thế giới (FIP), Hiệp hội tem chơi Châu Á (FIAP) và không cho phép tham dự trong các triển lãm tem quốc tế.

2.1.3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng tem bưu chính bao gồm:

a. Đơn xin phép xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu 01);

b. Bản sao hợp lệ:

- Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (Đối với doanh nghiệp xuất, nhập khẩu) hoặc Quyết định thành lập hay Giấy phép hoạt động (Đối với cơ quan, tổ chức) hoặc Giấy chứng minh nhân dân hay Hộ chiếu (đối với cá nhân);

- Giấy mời tham dự triển lãm, hội nghị (nếu tham dự triển lãm, hội nghị);

- Hợp đồng thương mại hoặc tờ khai hải quan hoặc hoá đơn (invoice) liên quan đến lô hàng.

2.1.4. Không cần Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu trong những trường hợp sau:

a. Mặt hàng tem bưu chính trao đổi nghiệp vụ giữa Việt Nam với các nước thành viên Liên minh Bưu chính thế giới (UPU) thông qua Văn phòng quốc tế của UPU mà Tổng cục Bưu điện uỷ quyền cho Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam thực hiện với số lượng 650 chiếc cho mỗi chủng loại;

b. Mặt hàng tem bưu chính nêu tại điểm 2.1.1 khi xuất khẩu, nhập khẩu với tổng số các chủng loại dưới 500 chiếc.

Đối với các trường hợp này không cần giấy phép của Tổng cục Bưu điện mà chỉ làm thủ tục trực tiếp tại Hải quan cửa khẩu.

2.2. Hàng hoá viễn thông:

2.2.1. Danh mục hàng hóa viễn thông nhập khẩu cần có giấy phép được quy định tại điểm 2 và 3 Mục IV Phụ lục số 03 của Quyết định 46/2001/QĐ-TTg gồm:

a. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHz đến 400 GHz, có công suất từ 60mW trở lên dùng trong nghiệp vụ viễn thông và các nghiệp vụ khác.

b. Thiết bị Rađa, các thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến.

2.2.2. Danh mục hàng hoá viễn thông nêu tại 2.2.1 được chi tiết như sau:

I

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong nghiệp vụ viễn thông

1

Thiết bị phát, thu-phát sóng dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc lưu động mặt đất.

2

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh

3

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư

4

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng hải, lưu động Hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

II

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong các nghiệp vụ khác

1

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá, phát thanh quảng bá

2

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian)

3

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa

4

Thiết bị Rađa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến

2.2.3. Hàng hoá viễn thông nhập khẩu phải bảo đảm:

a. Phù hợp với công nghệ, mạng lưới viễn thông Việt Nam và các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước, Tổng cục Bưu điện ban hành hoặc cho phép áp dụng;

b. Đối với thiết bị vô tuyến điện ngoài việc bảo đảm các yêu cầu nêu tại điểm a. còn phải phù hợp với quy hoạch phổ tần số được quy định tại Quyết định số 85/1998/QĐ-TTg ngày 16/04/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ" để sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả tài nguyên tần số vô tuyến điện;

c. Phù hợp với các tiêu chuẩn quản lý về phát xạ sóng vô tuyến điện, chống gây can nhiễu giữa các hệ thống thông tin.

2.2.4. Các thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong nghiệp vụ viễn thông, khi nhập khẩu ngoài các điều kiện quy định tại điểm 2.2.3 còn phải bảo đảm mục đích sử dụng phù hợp với các quy định về quản lý viễn thông.

2.2.5. Hồ sơ xin cấp Giấy phép nhập khẩu hàng hoá viễn thông gồm:

a. Đơn xin phép nhập khẩu (theo mẫu 02 );

b. Bản sao hợp lệ:

- Giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với doanh nghiệp xuất, nhập khẩu) hoặc Quyết định thành lập hay Giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức) hoặc Giấy Chứng minh nhân dân hay Hộ chiếu (đối với cá nhân);

- Giấy chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị viễn thông (trừ trường hợp tạm nhập tái xuất để sử dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao và các đoàn khách nước ngoài đến thăm Việt Nam theo lời mời chính thức của Chính phủ Việt Nam; trường hợp tạm nhập tái xuất của các cơ quan, tổ chức để trưng bày, triển lãm);

- Hợp đồng thương mại hoặc tờ khai hải quan hoặc hoá đơn (invoice) liên quan đến lô hàng.

2.3. Địa chỉ tiếp nhận và giải quyết cấp phép:

2.3.1. Tổng cục Bưu điện uỷ quyền cho các Cục Bưu điện khu vực, Văn phòng Tổng cục Bưu điện (sau đây gọi là các Cục Bưu điện khu vực) tiếp nhận và cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu cho hàng hoá quy định tại điểm 2.1.1 và 2.2.2 Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết cấp giấy phép như sau:

a. Văn phòng Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội;

b. Cục Bưu điện khu vực II, 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh;

c. Cục Bưu điện khu vực III, 42 Trần Quốc Toản - Thành phố Đà Nẵng.

2.3.2. Tổng cục Bưu điện cấp phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất theo đề nghị của các tổ chức, cơ quan ngoại giao được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, các đoàn khách quốc tế đến thăm Việt Nam theo lời mời chính thức của Chính phủ Việt Nam. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết cấp phép: Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội.

2.3.3. Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu do các Cục Bưu điện khu vực cấp có giá trị trong phạm vi toàn quốc.

2.3.4. Giấy phép nhập khẩu hàng hoá viễn thông không có giá trị để thay thế Giấy phép thiết lập mạng viễn thông, Giấy phép sử dụng máy phát và tần số vô tuyến điện.

2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các Cục Bưu điện khu vực sẽ cấp phép. Trong trường hợp đặc biệt hoặc từ chối cấp phép, các Cục Bưu điện phải có văn bản trả lời và thông báo lý do cho khách hàng.

2.5. Lệ phí cấp phép: Theo quy định của Bộ Tài chính.

III. QUY ĐỊNH VỀ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VIỄN THÔNG CẦN CÓ GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN

3.1. Danh mục hàng hoá viễn thông được quy định từ điểm 4 đến điểm 15 Mục IV Phụ lục số 03 của Quyết định 46/2001/QĐ-TTg được chi tiết như sau:

STT

Danh mục

1

Tổng đài dung lượng lớn và nhỏ, thiết bị truy nhập mạng (sử dụng giao diện V 5.1 và V5.2).

2

Tổng đài PABX.

3

Thiết bị truyền dẫn hữu tuyến.

4

Cáp sợi quang.

5

Cáp thông tin kim loại.

6

Thiết bị điện thoại không dây.

7

Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng (PSTN), mạng số liên kết đa dịch vụ (ISDN).

8

Máy telex.

9

Máy fax.

10

Máy nhắn tin.

11

Máy điện thoại di động.

12

Máy điện thoại thấy hình tốc độ thấp.

3.2. Hàng hoá viễn thông nêu tại điểm 3.1 nhập khẩu phải phù hợp với công nghệ mạng lưới viễn thông Việt Nam và các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước, Tổng cục Bưu điện ban hành hoặc cho phép áp dụng. Khi nhập khẩu cần có Giấy chứng nhận hợp chuẩn, không cần phải xin Giấy phép nhập khẩu. Trình tự, thủ tục, điều kiện chứng nhận hợp chuẩn được quy định tại Quyết định số 285/2000/QĐ-TCBĐ ngày 29/3/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành "Quy định chứng nhận hợp chuẩn vật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông".

3.3. Giấy chứng nhận hợp chuẩn có giá trị tối thiểu là 2 năm. Trong thời gian Giấy chứng nhận hợp chuẩn còn hiệu lực, hàng hóa được nhập khẩu theo các quy định của Giấy chứng nhận hợp chuẩn, không bị hạn chế về số lượng hoặc giá trị lô hàng.

3.4. Trường hợp nhập khẩu mang theo người hoặc gửi theo đường hàng hoá mỗi chủng loại một chiếc (01) đối với các loại thiết bị: Máy điện thoại cố định, máy Telex, máy Fax, máy điện thoại di động mặt đất cầm tay, máy điện thoại thấy hình tốc độ thấp, không cần Giấy chứng nhận hợp chuẩn chỉ làm thủ tục trực tiếp tại Hải quan cửa khẩu.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

4.1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 1/5/2001 và thay thế Thông tư số 01/2000/TT-TCBĐ ngày 20/3/2000 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu năm 2000. Mọi quy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.

4.2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh kịp thời về Tổng cục Bưu điện để giải quyết.

 

Trần Đức Lai

(Đã ký)

 

MẪU ĐƠN 01

(Kèm theo Thông tư số: 02/2001/TT-TCBĐ, ngày 25 tháng 4 năm 2001)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

........, ngày.... tháng.... năm 2001

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÁC MẶT HÀNG TEM BƯU CHÍNH

Kính gửi: (tên cơ quan cấp phép )

1. Tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép:

Thuộc (cơ quan chủ quản):

2. Địa chỉ:

3. Điện thoại: Fax:

4. Mục đích nhập khẩu:

5. Thời gian dự kiến nhập khẩu:

6. Địa điểm nhập khẩu:

7. Hồ sơ kèm theo:

8. Danh mục các mặt hàng tem:

TT

Tên hàng

Số lượng

Ghi chú

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

4

 

 

 

5

 

 

 

6

 

 

 

7

 

 

 

8

 

 

 

9

 

 

 

10

 

 

 

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Tổng cục Bưu điện về xuất nhập khẩu .

Tổ chức, cá nhân xin giấy phép

(ký tên đóng dấu)

MẪU ĐƠN 02

(Kèm theo thông tư số: 02/2001/TT-TCBĐ, ngày 25 tháng 4 năm 2001)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

........., ngày... tháng... năm 2001

ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VIỄN THÔNG

Kính gửi: (tên cơ quan cấp phép )

1. Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép:

Thuộc (Cơ quan chủ quản):

2. Địa chỉ:

Điện thoại: Fax:

3. Hàng hoá nhập khẩu xin giấy phép:

Tên các loại thiết bị:

Ký hiệu:

Số lượng:

Công suất:

Băng tần hoặc tần số làm việc:

(Nếu hàng hoá nhiều loại có thể kèm danh mục riêng)

4. Hình thức nhập khẩu:

5. Mục đích nhập khẩu:

6. Thời gian dự kiến nhập khẩu:

7. Địa điểm nhập khẩu:

8. Hồ sơ kèm theo:

Chúng tôi cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Tổng cục Bưu điện về xuất nhập khẩu hàng hoá viễn thông.

Tổ chức, cá nhân xin giấy phép

(ký tên đóng dấu)

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Số:.. /2001/GP-TCBĐ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

Hà Nội, ngày... tháng... năm 2001

Mẫu 5

GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÁC MẶT HÀNG TEM

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

- Căn cứ Nghị định 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;

- Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;

- Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 04 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về xuất nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005;

- Căn cứ Quyết định số 225/QĐ- TCBĐ ngày 13/05/1996 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Bưu điện về việc thành lập và ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các Cục bưu điện khu vực;

- Xét đề nghị của....... trong Công văn số... ngày...... về việc cấp Giấy phép xuất khẩu ( Nhập khẩu ) các mặt hàng tem.

Nay Cho phép

1. (Tổ chức, cá nhân) được xuất khẩu (nhập khẩu) tem, ấn phẩm tem và các mặt hàng tem bưu chính, chi tiết cụ thể như sau:

Mặt hàng

Tem chưa đóng dấu

Tem đóng dấu

Giá trị (USD)

 

Trọn bộ (bộ)

Lẻ bộ (con)

Trọn bộ (bộ)

Lẻ bộ (con)

 

I. Xuất khẩu:

 

 

 

 

 

Tem bưu chính

 

 

 

 

 

ấn phẩm tem

 

 

 

 

 

Mặt hàng tem

 

 

 

 

 

II. Nhập khẩu

 

 

 

 

 

Tem bưu chính

 

 

 

 

 

Ấn phẩm tem

 

 

 

 

 

Mặt hàng tem

 

 

 

 

 

2. (Tổ chức, cá nhân) phải tuân thủ các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu.

3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày.../.../.....

Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện

 

THE GENERAL DEPARTMENT OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
-------

No: 02/2001/TT-TCBD

Hanoi, April 25, 2001

 

CIRCULAR

GUIDING THE PRIME MINISTER�S DECISION No. 46/2001/QD-TTg OF APRIL 4, 2001 ON THE MANAGEMENT OF GOODS EXPORT AND IMPORT IN THE 2001-2005 PERIOD REGARDING THE GOODS UNDER THE SPECIALIZED MANAGEMENT BY THE GENERAL DEPARTMENT OF POST AND TELECOMMUNICATIONS

In furtherance of the Prime Ministers Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001 on the management of goods export and import in the 2001-2005 period, the General Department of Post and Telecommunications hereby guides Article 3 on exports and imports under the specialized management by the General Department of Post and Telecommunications as follows:

I. GENERAL PROVISIONS

1.1. This Circular guides the export and import of goods under the specialized management by the General Department of Post and Telecommunications. The General Department of Post and Telecommunications shall manage the goods export and import in two forms: granting export or import permits and granting standard compatibility certificates as prescribed in Section IV, Appendix No. 03 to the Prime Ministers Decision No. 46/2001/QD-TTg of April 4, 2001.

1.2. The goods under the specialized management by the General Department of Post and Telecommunications include:

a/ Postage stamps, stamp publications, postage stamp articles (hereinafter called postage stamp articles);

b/ Telecommunications supplies and equipment (hereinafter called telecommunications goods).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



II. REGULATIONS ON THE EXPORT AND IMPORT OF GOODS REQUIRING PERMITS

2.1. Postage stamp articles:

2.1.1. Postage stamp articles requiring export or import permits include:

a/ Postage stamps:

- Stamps;

- Stamp blocks.

b/ Postage stamp publications:

- Commemorative leaflets;

- Aerograms;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- First-day covers (FDC);

- Stamped postcards;

- Maximum cards.

c/ Postage stamp articles:

- Materials illustrated with postage stamps;

- Articles involving the use of postage stamps.

2.1.2. To be exported or imported, the postage stamp articles must be other than the following postage stamp articles:

a/ Which are not permitted for circulation, are suspended from issuance or are withdrawn from circulation by decisions of the General Department of Post and Telecommunications;

b/ Which contain contents unhealthy, inciting or sowing hatred among nations, contrary to Vietnams fine customs and practices and laws;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.1.3. A dossier of application for a permit to export or import postage stamp articles consists of:

a/ An application for export or import permit (according to set form);

b/ The valid copies of:

- The certificate of registration of the export and import enterprise code (for export and import enterprises) or the establishment decision or operation license (for agencies and organizations) or the personal identity card or passport (for individuals);

- The invitation to the exhibition or conference (for participation in exhibitions or conferences);

- The commercial contract or the customs declaration or the invoice related to the goods lot.

2.1.4. Export or import permits are not required in the following cases:

a/ Postage stamp articles for professional exchange between Vietnam and member states of the Universal Postal Union (UPU) through the UPU’s international office, which is effected with a quantity of 650 pieces for each category by the Vietnam Post and Telecommunications Corporation under the authorization of the General Department of Post and Telecommunications;

b/ Postage stamp articles mentioned at Point 2.1.1, which are exported or imported with the aggregate quantity of less than 500 pieces for all categories.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.2. Telecommunications goods:

2.2.1. The list of telecommunications goods requiring permits when imported as prescribed at Points 2 and 3, Section IV, Appendix 03 to Decision No. 46/2001/QD-TTg includes:

a/ Radio transmitters and receivers-transmitters with a frequency band ranging between 9 KHz and 400 GHz and a capacity of 60 mW or more for use in telecommunications and other operations.

b/ Radar equipment, radio-operated aid devices and radio-operated remote control devices.

2.2.2. The list of telecommunications goods mentioned at 2.2.1 is itemized as follows:

I

Radio transmitters and receivers- transmitters used in telecommunications operations

1

Radio transmitters and receivers- transmitters used in land fixed or mobile radio communication operations

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Radio transmitters and receivers- transmitters exclusively used in satellite communication

3

Radio transmitters and receivers- transmitters for amateur use

4

Radio transmitters and receivers- transmitters exclusively used in mobile maritime and mobile aeronautical operations (including aid equipment, satellite equipment)

II

Radio transmitters and receivers- transmitters used in other operations

1

Radio transmitters and receivers- transmitters exclusively used for radio and television broadcasting

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Radio transmitters and receivers- transmitters exclusively used for standard broadcasting (frequency, time)

3

Radio transmitters and receivers- transmitters exclusively used for remote location and measurement

4

Radar equipment, radio-operated aid equipment and radio-operated remote control devices

2.2.3. Import telecommunications goods must:

a/ Be compatible with Vietnams telecommunications technology and network as well as technical standards promulgated or permitted by the State or the General Department of Post and Telecommunications for application;

b/ For radio equipment, besides the requirements stated at Point a, they must also be in line with the frequency spectrum planning prescribed in the Prime Ministers Decision No. 85/1998/QD-TTg of April 16, 1998 approving the allocation of Vietnams radio frequency spectrum to operations with a view to economically and efficiently using the radio frequency spectrum resource;

c/ Be compatible with the management standards regarding radio wave radiation and cause no interferences among communication systems.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2.2.5. A dossier of application for a permit to import telecommunications goods consists of:

a/ An application for import permit (according to set form);

b/ The valid copies of:

- The certificate of registration of export-import enterprise code (for export-import enterprises) or the establishment decision or operation license (for agencies and organizations) or the personal identity card or passport (for individuals);

- The certificate of standard compatibility of telecommunications supplies and equipment (except for those temporarily imported for re-export for use by foreign organizations and individuals entitled to diplomatic privileges and immunities and by foreign delegations to Vietnam at the official invitations of the Vietnamese Government; and those temporarily imported for re-export by agencies and organizations for display or exhibition);

- The commercial contract or customs declaration or invoice related to the goods lot.

2.3. Addresses for receipt of dossiers and settlement of permit-granting:

2.3.1. The General Department of Post and Telecommunications shall authorize the regional Departments of Post and Telecommunications and its Office (hereinafter called the regional Departments of Post and Telecommunications) to receive dossiers and grant export or import permits to the goods specified at Points 2.1.1 and 2.2.2. The addresses for receipt of dossiers and settlement of permit-granting are below:

a/ The Office of the General Department of Post and Telecommunications, 18 Nguyen Du, Hanoi;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c/ The Region III Department of Post and Telecommunications, 42 Tran Quoc Toan, Da Nang city.

2.3.2. The General Department of Post and Telecommunications shall grant permits for import and temporary import for re-export at the requests of the diplomatic organizations and missions entitled to diplomatic privileges and immunities, international delegations to Vietnam at the official invitations of the Vietnamese Government. The address for receipt of dossiers and settlement of permit-granting is: The General Department of Post and Telecommunications, 18 Nguyen Du, Hanoi.

2.3.3. Export and import permits granted by the regional Departments of Post and Telecommunications shall be valid nationwide.

2.3.4. Permits for import of telecommunication goods shall not be used as substitutes for permits for establishment of telecommunications networks or permits for use of radio transmitters and radio frequencies.

2.4. The time limit for settlement: Within five working days after receiving complete and valid dossiers, the regional Departments of Post and Telecommunications shall grant permits. In special cases or in cases of refusal to grant permits, the Departments of Post and Telecommunications shall have to issue written replies to the clients, stating the reasons therefor.

2.5. Permit-granting fee: According to the regulations of the Ministry of Finance.

III. REGULATIONS ON THE IMPORT OF TELECOMMUNICATIONS GOODS REQUIRING STANDARD COMPATIBILITY CERTIFICATES

3.1. The list of telecommunications goods prescribed at from Point 4 to Point 15, Section IV, Appendix 03 to Decision No. 46/2001/QD-TTg is itemized as follows:

Ordinal number

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1

Large- and small-capacity switchboards, network-accessing devices (using interfaces V 5.1 and V 5.2)

2

PABX switchboards

3

Wire transmission equipment

4

Fiber optic cables

5

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



6

Cordless telephone equipment

7

End-terminal equipment connected to the public-service telephone network (PSTN) and integrated service digital network (ISDN)

8

Telex machines

9

Facsimiles

10

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



11

Mobile phones

12

Low-speed video telephones

3.2. To be imported, the telecommunications goods specified at Point 3.1 must be compatible with Vietnams telecommunications network technology and the technical standards promulgated or permitted by the State or General Department of Post and Telecommunications for application. For their import, only standard compatibility certificates are required without having to apply for import permits. The order, procedures and conditions for standard compatibility certification is prescribed in Decision No. 285/2000/QD-TCBD of March 29, 2000 of the General Director of Post and Telecommunications issuing the regulations on the certification of standard compatibility of postal and telecommunications supplies and equipment.

3.3. Standard compatibility certificates shall be valid for at least two years. While the standard compatibility certificates remain valid, the goods shall be imported according to the provisions of the standard compatibility certificates without any restrictions on the quantity or value of the goods lots.

3.4. Where telecommunications goods are imported as hand-carried belongings or accompanied luggage with one piece for each category: fixed telephone, telex machine, facsimile, land hand mobile phone and low-speed video telephone, no standard compatibility certificate shall be required and the procedures for the import thereof can be completed directly at the border-gate customs offices.

IV. IMPLEMENTATION PROVISIONS

4.1 This Circular takes effect as from May 1, 2001 and replaces Circular No. 02/2000/TT-TCBD of March 20, 2000 of the General Department of Post and Telecommunications guiding the Prime Ministers Decision No. 242/1999/QD-TTg of December 30, 1999 on the export and import management in 2000. All previous provisions contrary to this Circular are hereby annulled.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

FOR THE GENERAL DIRECTOR OF POST AND TELECOMMUNICATIONS
DEPUTY GENERAL DIRECTOR




Tran Duc Lai

 

;

Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ hướng dẫn Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện do Tổng Cục Bưu Điện ban hành

Số hiệu: 02/2001/TT-TCBĐ
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
Người ký: Trần Đức Lai
Ngày ban hành: 25/04/2001
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [0]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 02/2001/TT-TCBĐ hướng dẫn Quyết định 46/2001/QĐ-TTg về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện do Tổng Cục Bưu Điện ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [8]
Văn bản hướng dẫn - [1]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…