BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 540/TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày 26 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cu Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn Về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 2 tại Thông báo số 2233/TB-KĐ2 ngày 21/7/2017 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải dệt kim thành phần 88% polyester, 12% spandex, định lượng 160 gram/m2, màu đen, khổ: 1.52m, dùng trong sản xuất dụng cụ y tế (đai thắt lưng). Hàng mới 100% (Mục 2 Phụ lục Tờ khai) 2. Đơn vị nhập khẩu: Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Giá Trị Việt - Địa chỉ: Cụm Công nghiệp Tân Quang, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên. MST: 0900762226. 3. Tờ khai số: 10137576191/A11 ngày 26/4/2017 đăng ký tại Chi cục HQ CK Cảng Hải Phòng KV3 - Cục Hải quan Tp. Hải Phòng. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Sản phẩm đi từ vải dệt kim, gồm 03 lớp: lớp vải dệt kim sợi dọc tạo vòng lông một mặt từ 100% polyester chiếm 19,95% theo khối lượng và lớp vải dệt kim sợi ngang từ 100% polyester chiếm 12,97% theo khối lượng, ép ở giữa là lớp cao su xốp chiếm 67,08% theo khối lượng, trọng lượng 700g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,5m. |
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Sản phẩm đi từ vải dệt kim, gồm 03 lớp: lớp vải dệt kim sợi dọc tạo vòng lông một mặt từ 100% polyester chiếm 19,95% theo khối lượng và lớp vải dệt kim sợi ngang từ 100% polyester chiếm 12,97% theo khối lượng, ép ở giữa là lớp cao su xốp chiếm 67,08% theo khối lượng, trọng lượng 700g/m2, dạng cuộn, khổ lớn hơn 0,5m. thuộc nhóm 60.01 “Vải có tạo vòng lông, kể cả các loại vải “vòng lông dài” và vải khăn lông, dệt kim hoặc móc”, phân nhóm “- Vải tạo vòng lông bằng dệt kim”, mã số 6001.22.00 “- - Từ xơ nhân tạo” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Thông báo 540/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt kim thành phần 88% polyester, 12% spandex do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 540/TB-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 26/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông báo 540/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải dệt kim thành phần 88% polyester, 12% spandex do Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video