BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3847/TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2019 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 6 tại Thông báo số 178/TB-KĐ6 ngày 07/5/2019 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
Sợi filament tái tạo Viscose, không dún, xoắn trên 120 vòng trên 1 mét, dùng để dệt thảm, hàng TQ mới 100%. (Mục 2 Phụ lục Tờ khai) 2. Đơn vị xuất/ nhập khẩu: Công ty TNHH Đầu tư Thương mại và Dịch vụ LEO 79. Địa chỉ: Số 51Đ 126 đường Ngô Quyền, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, Tp. Hải Phòng. MST: 0201934190. 3. Tờ khai số: 10260575103/A11 ngày 23/4/2019 đăng ký tại Chi cục HQ CK Hữu Nghị - Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt thoi vân điểm thưa từ hai loại sợi được nhuộm màu đồng nhất có màu khác nhau, thành phần tính theo trọng lượng: 57,5% cotton và 42,5% staple polyeste, chưa thấm tẩm, bề mặt chưa tráng phủ hay ép lớp với vật liệu khác, trọng lượng 192,5 g/m2, dạng cuộn khổ lớn hơn 1,2 m. |
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt thoi vân điểm thưa từ hai loại sợi được nhuộm màu đồng nhất có màu khác nhau, thành phần tính theo trọng lượng: 57,5% cotton và 42,5% staple polyeste, chưa thấm tẩm, bề mặt chưa tráng phủ hay ép lớp với vật liệu khác, trọng lượng 192,5 g/m2, dạng cuộn khổ lớn hơn 1,2 m. thuộc nhóm 52.10 “Vải dệt thoi từ bông, có tỷ trọng bông dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không quá 200 g/m2”, phân nhóm “- Từ các sợi có màu khác nhau”, phân nhóm 5210.41 “- - Vải vân điểm”, mã số 5210.41.90 “- - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Thông báo 3847/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi filament tái tạo Viscose, không dún do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 3847/TB-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 11/06/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông báo 3847/TB-TCHQ năm 2019 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Sợi filament tái tạo Viscose, không dún do Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video