BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 329/TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2018 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định Hải quan 3 tại Thông báo số 388/TB-KĐ3 ngày 22/3/2017, ý kiến của Cục Kiểm định Hải quan tại công văn số 1656/KĐHQ-NV ngày 09/11/2017, ý kiến của Vụ Chính sách thuế tại công văn ngày 04/12/2017 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế XNK, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Vải không dệt bán thấm, PE (60gsm)+ SMS (35gsm) khổ 2000mm, hàng mới 100% (Mục 1 Phụ lục Tờ khai) 2. Đơn vị xuất/ nhập khẩu: Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ Xuất nhập khẩu Viên Phát. Địa chỉ: 63BCalmette, P. Nguyễn Thái Bình, Q.1, Tp. Hồ Chí Minh. MST: 0305477703. 3. Tờ khai số: 10125541684/A11 ngày 08/02/2017 đăng ký tại Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV1 - Cục Hải quan Tp. Hồ Chí Minh. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Sản phẩm không dệt từ filament polypropylen được ép một mặt với màng polyetylen không xốp, thành phần không dệt 39 g/m2 (chiếm ≈ 40%), lớp màng plastic là 61 g/m2 (chiếm ≈ 60%); dạng cuộn, khổ 200cm; dùng làm nguyên liệu để sản xuất các loại khăn phủ bàn phẫu thuật và bàn dụng cụ phẫu thuật. |
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Sản phẩm không dệt từ filament polypropylen được ép một mặt với màng polyetylen không xốp, thành phần không dệt 39 g/m2 (chiếm ≈ 40%), lớp màng plastic là 61 g/m2 (chiếm ≈ 60%); dạng cuộn, khổ 200cm; dùng làm nguyên liệu để sản xuất các loại khăn phủ bàn phẫu thuật và bàn dụng cụ phẫu thuật. thuộc nhóm 56.03 “Các sản phẩm không dệt, đã hoặc chưa ngâm tẩm, tráng phủ hoặc ép lớp”, phân nhóm “- Từ sợi filament nhân tạo”, mã số 5603.12.00 “- - Trọng lượng trên 25 g/m2 nhưng không quá 70 g/m2 ” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Thông báo 329/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải không dệt bán thấm do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 329/TB-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 18/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông báo 329/TB-TCHQ năm 2018 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Vải không dệt bán thấm do Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video