BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 170/TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày 11 tháng 01 năm 2024 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TRƯỚC MÃ SỐ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn đề nghị số BHF-GDC/XDTMS01 ngày 26/9/2023 của Công ty TNHH BHFLEX VINA, mã số thuế: 2500506479;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ chức, cá nhân cung cấp: |
||||||||||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||||||||||
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau: - Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học, hàm lượng tính trên trọng lượng:
|
||||||||||||||||||||||||||||
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: Dung dịch Copper gleam HVS-202A (J) được trộn cùng với dung dịch mạ kim loại trong bể mạ, đóng vai trò là chất phụ gia có vai trò tăng cường khả năng mạ lỗ trong quá trình mạ điện cho ngành điện tử Chất phụ gia này chủ yếu bao gồm các phần tử gọi là chất brightener, nó sẽ tham gia vào quá trình mạ sau khi một chất phụ gia khác được gọi là chất carrier tham gia trước. Chất carrier có khả năng hấp phụ đều trên bề mặt mạ và ức chế quá trình mạ (ngăn cản quá trình mạ). Dựa trên sự chênh lệch về mật độ dòng điện, tại những vị trí có lỗ hoặc bề mặt lõm, mật độ dòng điện tập trung sẽ lớn hơn khi mạ nên những chất này sẽ ưu tiên hấp phụ vào các vị trí này trước và sau đó đến các vị trí khác. Sau quá trình làm việc của chất carrier, chất brightener sẽ tiếp tục tham gia vào quá trình mạ. Ngược với chất carrier, chất brightener này tăng khả năng mạ tại các vị trí nó hấp phụ. Các chất này cũng sẽ ưu tiên tập trung hấp phụ vào các khu vực có mật độ dòng điện cao trước, tức sẽ hấp phụ tại vị trí lõm hoặc lỗ và dần hấp phụ trở ra ngoài thành lỗ và trên bề mặt. Brightener sẽ bám vào các Carrier và thay thế chúng và dựa trên nguyên lý che phủ bề mặt bằng khối lượng phân tử lớn, các hạt đồng sẽ được mạ theo hướng sang bên cạnh của các phân tử brightener này. Sau đó, quá trình tương tác lại được quay vòng trở lại, do tại các lỗ mật độ dòng điện tập trung vẫn cao, các chất carrier sẽ lại ưu tiên hấp phụ vào đáy lỗ để tham gia quá trình mạ, các chất brightener sau đó thay thế các chất carrier để tăng khả năng mạ tại các vị trí lõm hoặc các lỗ. Như vậy các chất phụ gia này góp phần kiểm soát quá trình mạ có chọn lọc, nó sẽ ưu tiên mạ tại các vị trí lõm vào hoặc các lỗ, làm cho đáy lỗ được mạ tốt hơn (đáy lỗ được mạ lớp dày hơn).
(1) . Chất carrier ban đầu hấp phụ ở mọi nơi và đồng đều ức chế hoặc ngăn chặn sự lắng đọng (2) . Chất brightener hấp thụ tốt hơn ở những chỗ lõm, đẩy nhanh quá trình lắng đọng. (3) . Chất level ức chế sự lắng đọng trên các phần nhô ra, làm phẳng bề mặt mạ đồng. - Thông số kỹ thuật: Dạng lỏng màu xanh da trời, không mùi, pH<2, có điểm sôi, điểm đóng băng và tỷ lệ bay hơi giống với nước, tỷ trọng và/hoặc tỷ trọng tương đối từ 1 -1.03, tan hoàn toàn trong nước - Công dụng theo thiết kế: Chế phẩm hóa chất dùng trong công nghiệp mạ cho ngành điện tử, giúp tăng cường khả năng mạ lỗ. 3. Kết quả xác định trước mã số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
|
||||||||||||||||||||||||||||
thuộc nhóm 3824 “Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.", phân nhóm “- Loại khác: ", phân loại 3824.99 "- - Loại khác: phân nhóm “- - - Loại khác: ”, mã số 3824.99.99 “- - - - Loại khác ” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công ty TNHH BHFLEX VINA biết và thực hiện./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
Thông báo 170/TB-TCHQ năm 2024 kết quả xác định trước mã số đối với COPPER GLEAM™ HVS-202A (J) do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 170/TB-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 11/01/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông báo 170/TB-TCHQ năm 2024 kết quả xác định trước mã số đối với COPPER GLEAM™ HVS-202A (J) do Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video