BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1142/TB-TCHQ |
Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2020 |
THÔNG BÁO
VỀ KẾT QUẢ PHÂN LOẠI ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15/02/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục của Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở kết quả phân tích của Chi cục Kiểm định hải quan 6 tại Thông báo số 505/TB-KĐ6 ngày 08/10/2019 và đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Tổng cục Hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
1. Tên hàng theo khai báo: Chỉ đầu cuốn sách, là dải bằng vải polyeste, đã may viền một bên, khổ rộng: 1.5cm, dài: 457.2m, dạng cuộn, dùng để dán mép bìa giấy, 615kg/180cuộn, mới 100% (mục 14 Tờ khai) 2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: Công ty TNHH Thương mại và Xuất nhập khẩu Tuấn Sơn; địa chỉ: Cửa khẩu Chi Ma, Yên Khoái, Lộc Bình, Lạng Sơn; MST: 4900786591. 3. Số, ngày tờ khai hải quan: 10285126262/A11 ngày 04/09/2019 đăng ký tại Chi cục HQ CK Chi Ma - Cục Hải quan tỉnh Lạng Sơn. |
4. Tóm tắt mô tả và đặc tính hàng hóa: Vải dệt thoi khổ hẹp từ các sợi có màu khác nhau, một biên tạo ống có chứa sợi xe độ mảnh 5957,5 decitex, thành phần tính theo trọng lượng: 59% xơ filament polyeste, 26% xơ bông và 15% xơ staple polyeste, chưa thấm tẩm, bề mặt chưa tráng phủ hay kết hợp với vật liệu khác, trọng lượng 269 g/m2, dạng cuộn khổ 14 mm, thường dùng để làm gáy sách dầy. |
5. Kết quả phân loại: Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Vải dệt thoi khổ hẹp từ các sợi có màu khác nhau, một biên tạo ống có chứa sợi xe độ mảnh 5957,5 decitex, thành phần tính theo trọng lượng: 59% xơ filament polyeste, 26% xơ bông và 15% xơ staple polyeste, chưa thấm tẩm, bề mặt chưa tráng phủ hay kết hợp với vật liệu khác, trọng lượng 269 g/m2, dạng cuộn khổ 14 mm, thường dùng để làm gáy sách dầy. thuộc nhóm 58.06 “Vải dệt thoi khổ hẹp, trừ các loại hàng thuộc nhóm 58.07; vải khổ hẹp gồm toàn sợi dọc không có sợi ngang liên kết với nhau bằng chất keo dính (bolducs) ”, phân nhóm “- Vải dệt thoi khác:”, phân nhóm 5806.32 “- - Từ xơ nhân tạo:”, mã số 5806.32.90 “- - - Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./. |
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
Thông báo 1142/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Chỉ đầu cuốn sách, là dải bằng vải polyeste, đã may viền một bên, dạng cuộn, dùng để dán mép bìa giấy do Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 1142/TB-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Thông báo |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Lưu Mạnh Tưởng |
Ngày ban hành: | 26/02/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông báo 1142/TB-TCHQ năm 2020 về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là Chỉ đầu cuốn sách, là dải bằng vải polyeste, đã may viền một bên, dạng cuộn, dùng để dán mép bìa giấy do Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video