BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2001/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của
Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính Phủ về hướng dẫn thi hành Pháp
lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam bao gồm:
1. Thực vật:
a) Cây giống các loại và các bộ phận của cây dùng làm giống như: hạt, cành ghép, mắt ghép, thân nghầm, chồi, quả, rễ, củ, mô thực vật nuôi cấy trên môi trường nhân tạo.
b) Cây các loại và các bộ phận của cây như: nụ, hoa, quả, cành, thân, lá, rễ, củ, hạt, vỏ và các bộ phận khác ở các dạng khác nhau.
2. Sản phẩm thực vật: gạo, tấm, các loại bột, cám, khô dầu; các loại hạt, chè, sợi đay, thuốc lá sợi, lá thuốc lá, men rượu, men thức ăn chăn nuôi; gỗ và các sản phẩm của gỗ; mây, song, tre nứa, chiếu cói, rơm, rạ; các loại dược liệu; các loại thảm dệt có nguồn gốc từ thực vật.
3. Các loại côn trùng, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, virus, cỏ dại (ở dạng sống hoặc chết) và các loại tiêu bản thực vật.
4. Đất và những vật thể khác có khả năng mang theo sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.
5. Phương tiện vận chuyển vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật có khả năng mang đối tượng kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu thì chỉ thực hiện việc kiểm dịch trong trường hợp khách hàng có yêu cầu kiểm dịch hoặc phải thực hiện theo các Điều ước quốc tế mà Việt nam đã tham gia hoặc ký kết.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 50/1999/BNN-BVTV ngày 16 tháng 3 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
THE
MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 56/2001/QD/BNN-BVTV |
Hanoi, May 23, 2001 |
DECISION
ANNOUNCING THE LIST OF OBJECTS SUBJECT TO PLANT QUARANTINE UPON THEIR IMPORT, EXPORT, TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT, TEMPORARY EXPORT FOR RE-IMPORT OR TRANSIT IN THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
THE MINISTER OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
Pursuant to the Governments Decree No. 73/CP
of November 1, 1995 defining the functions, tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
Pursuant to the Governments Decree No. 92/CP of November 27, 1993 guiding the implementation
of Ordinance on Plant Protection and Quarantine;
At the proposal of the Director of Plant Protection Department,
DECIDES:
Article 1.- The list of objects subject to plant quarantine upon their import, export, temporary-import for re-export, temporary-export for re-import or transit in the Socialist Republic of Vietnam shall include:
1. Plants:
a/ Various kinds of saplings and their parts used as strains, such as: seeds, scion, phyton, rhizocorm, shoots, fruits, roots, tubers, plant tissues which are cultivated in artificial environment (medium).
...
...
...
2. Plant products: rice, broken rice, assorted flours, malt, bran, oil-cake; assorted seeds, tea, jute fibers, tobacco shreds, tobacco leaves, alcohol yeast, yeast; timber and timber products; rattan, bamboo, mats, rush, rice straw and stem; assorted medicinal materials; assorted tapestry of vegetal origins.
3. Assorted insects, causal fungus, nematode, bacteria, virus, weeds (alive or dead) and assorted herbarium.
4. Soils and other objects capable of carrying organism which cause harms to vegetal resources.
5. Means for the transport of objects subject to plant quarantine, which are capable of carrying objects subject to plant quarantine.
Article 2.- For objects subject to export plant quarantine they shall be quarantined only when so requested by customers or under international treaties which Vietnam has signed or acceded to.
Article 3.- This Decision replaces Decision No. 50/1999/QD/BNN-BVTV of March 16, 1999 of the Minister of Agriculture and Rural Development and takes effect 15 days after its signing.
Article 4.- The Director of the Ministrys Office, the Director of Plant Protection, the heads of concerned units and individuals shall have to implement this Decision.
...
...
...
;
Quyết định 56/2001/QĐ-BNN công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 56/2001/QĐ-BNN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Ngô Thế Dân |
Ngày ban hành: | 23/05/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 56/2001/QĐ-BNN công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video