TỔNG
CỤC HẢI QUAN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 928/2006/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2006 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI CHỖ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày
29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Nghị định số 154/2005/NĐ-QP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải
quan;
Căn cứ Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý về Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH
- Sơ đồ tổng quát thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;
- Hướng dẫn khai trên mẫu tờ khai hàng há xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ, ký hiệu HQ/2002-TC;
- Thông báo về việc hoàn thành thủ tục nhập khẩu tại chỗ (Mẫu MB/2006).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/6/2006.
|
KT.TỔNG CỤC TRƯỞNG |
THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU TẠI
CHỖ
( Ban hành kèm theo Quyết định số 928 /QĐ-TCHQ ngày 25/05 /2006 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Hải quan)
1- Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ áp dụng trong Quy trình này là hàng hoá do thương nhân Việt Nam (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp chế xuất) xuất khẩu cho thương nhân nước ngoài nhưng theo chỉ định của thương nhân nước ngoài hàng hoá đó được giao tại Việt Nam cho thương nhân Việt Nam khác.
Người xuất khẩu tại chỗ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp xuất khẩu): Là người được thương nhân nước ngoài chỉ định giao hàng tại Việt Nam.
Người nhập khẩu tại chỗ (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp nhập khẩu): là người mua hàng của thương nhân nước ngoài nhưng được thương nhân nước ngoài chỉ định nhận hàng tại Việt Nam từ người xuất khẩu tại chỗ.
2- Hàng hoá được làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy trình này gồm:
a- Hàng hoá do doanh nghiệp xuất khẩu sản xuất bán cho thương nhân nước ngoài nhưng giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam (theo chỉ định của thương nhân nước ngoài) để làm nguyên liệu sản xuất hàng hoá xuất khẩu (kể cả làm nguyên liệu để gia công cho thương nhân nước ngoài);
b- Hàng hoá được làm thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Thương mại;
c- Sản phẩm gia công được nhập khẩu tại chỗ để làm nguyên liệu sản xuất;
d- Các trường hợp khác được Bộ Thương mại có văn bản cho phép thực hiện theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ.
3- Quy trình này chỉ quy định trình tự các bước thực hiện khi tiến hành làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất, nhập khẩu tại chỗ. Hồ sơ hải quan và các quy định khác về xuất, nhập khẩu tại chỗ được quy định tại Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ, Thông tư số 112/2005/TT-BTC ngày 15/12/2005 của Bộ Tài chính và các văn bản khác có liên quan. Vì vậy, khi làm thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ phải kết hợp Quy trình này với các văn bản nêu trên. Việc kiểm tra thực tế hàng hoá không áp dụng theo Lệnh hình thức, mức độ kiểm tra hải quan; những trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hoá được quy định tại bước 2, mục II Quy trình này, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ quyết định cụ thể lô hàng nào phải kiểm tra.
4- Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sử dụng mẫu HQ/2002- TC.
5- Thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ được thực hiện tại một Chi cục Hải quan thuận tiện nhất do doanh nghiệp lựa chọn, trừ các trường hợp sau:
a- Sản phẩm gia công nhập khẩu tại chỗ để làm nguyên liệu sản xuất sản phẩm tiêu thụ nội địa thì thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công có sản phẩm xuất khẩu tại chỗ;
b- Sản phẩm (trừ sản phẩm gia công) nhập khẩu tại chỗ để làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu thì thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu.
c- Sản phẩm gia công nhập khẩu tại chỗ để làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu, nếu hợp đồng gia công và hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu để sản hàng xuất khẩu do cùng một Chi cục Hải quan quản lý thì thủ tục hải quan xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ thực hiện tại Chi cục Hải quan này; trường hợp 02 hợp đồng do 02 Chi cục Hải quan quản lý thì thủ tục xuất khẩu tại chỗ thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công, thủ tục nhập khẩu tại chỗ thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu.
Bước 1 : Doanh nghiệp xuất khẩu khai hải quan:
- Trên cơ sở hợp đồng ký với thương nhân nước ngoài có chỉ định giao hàng tại Việt Nam, kê khai đầy đủ các tiêu chí giành cho doanh nghiệp xuất khẩu trên cả 04 tờ khai. Giám đốc doanh nghiệp hoặc người được giám đốc doanh nghiệp uỷ quyền ký tên, đóng dấu;
- Giao 04 tờ khai hải quan và hoá đơn giá trị gia tăng (liên giao khách hàng) cho doanh nghiệp nhập khẩu.
Bước 2 : Làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ:
a- Doanh nghiệp nhập khẩu:
- Sau khi đã nhận đủ 04 tờ khai hải quan (đã được doanh nghiệp xuất khẩu kê khai, xác nhận, ký, đóng dấu) và hoá đơn giá trị gia tăng (liên giao khách hàng) trên hoá đơn này ghi rõ tên thương nhân nước ngoài, tên doanh nghiệp nhập khẩu, địa điểm giao hàng tại Việt Nam, doanh nghiệp nhập khẩu khai đầy đủ các tiêu chí giành cho doanh nghiệp này trên cả 04 tờ khai hải quan;
- Nộp hồ sơ hải quan và mẫu hàng hoá nhập khẩu tại chỗ (đối với hàng nhập khẩu tại chỗ làm nguyên liệu để gia công, sản xuất xuất khẩu) cho Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu để đăng ký làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ theo quy định, phù hợp với từng loại hình (ví dụ: nếu hàng nhập khẩu tại chỗ để làm nguyên liệu sản xuất hàng xuất khẩu thì làm thủ tục nhập khẩu theo loại hình sản xuất xuất khẩu; nếu hàng nhập khẩu tại chỗ để làm nguyên liệu gia công thì làm thủ tục theo loại hình gia công);
- Sau khi làm xong thủ tục nhập khẩu tại chỗ, doanh nghiệp nhập khẩu lưu 01 tờ khai; 02 tờ khai còn lại chuyển cho doanh nghiệp xuất khẩu.
b- Hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ:
- Tiếp nhận 04 tờ khai xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ và các chứng từ khác của hồ sơ hải quan nhập khẩu tại chỗ; tiến hành các bước đăng ký tờ khai theo quy định phù hợp với từng loại hình, kiểm tra tính thuế (đối với hàng có thuế) theo quy định hiện hành đối với hàng nhập khẩu. Trị giá tính thuế hàng nhập khẩu tại chỗ là giá bán thực tế ghi trên hoá đơn thương mại của thương nhân nước ngoài phát hành cho doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ ở Việt nam. Niêm phong mẫu (nếu có) giao doanh nghiệp tự bảo quản để xuất trình cho cơ quan Hải quan khi có yêu cầu.
- Tiến hành kiểm tra hàng hoá hoặc chứng từ nhập kho hàng hoá của doanh nghiệp nhập khẩu khi có nghi vấn việc giao nhận hàng hoá không đúng khai báo, giao nhận khống. Lập biên bản kiểm tra; tiến hành xử lý theo quy định pháp luật nếu phát hiện doanh nghiệp vi phạm.
- Xác nhận đã làm thủ tục hải quan, ký tên và đóng dấu công chức vào cả 04 tờ khai.
- Lưu 01 tờ khai và chứng từ doanh nghiệp phải nộp, trả lại cho doanh nghiệp nhập khẩu 03 tờ khai và các chứng từ doanh nghiệp xuất trình.
- Có văn bản thông báo cho Cục thuế địa phương nơi theo dõi thuế của doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ biết để theo dõi (mẫu TB/2006 kèm theo) hoặc thông báo gửi qua mạng máy tính nếu giữa Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu và Cục Thuế địa phương đã nối mạng.
Bước 3: Làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ:
a- Doanh nghiệp xuất khẩu:
Sau khi nhận được 02 tờ khai xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ đã có đủ khai báo, chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp nhập khẩu và Hải quan làm thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu nộp hồ sơ hải quan cho Chi cục Hải quan làm thủ tục xuất khẩu cho doanh nghiệp để làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ.
b- Hải quan làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ:
- Tiếp nhận 02 tờ khai hải quan (đã có đầy đủ khai báo, xác nhận, ký tên, đóng dấu của doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu và Hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ) và các chứng từ khác của hồ sơ hải quan xuất khẩu tại chỗ.
- Tiến hành các bước đăng ký tờ khai theo quy định, phù hợp từng loại hình xuất khẩu, nhập khẩu, kiểm tra tính thuế (nếu có). Xác nhận hoàn thành thủ tục hải quan, ký, đóng dấu công chức vào tờ khai hải quan .
- Lưu 01 tờ khai cùng các chứng từ doanh nghiệp nộp, trả doanh nghiệp 01 tờ khai và các chứng từ do doanh nghiệp xuất trình./.
THE
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 928/QD-TCHQ |
Hanoi, May 25, 2006 |
DECISION
ON ISSUANCE OF CUSTOMS PROCEDURES FOR IMPORT AND EXPORT GOODS ON-THE-SPOT
GENERAL DIRECTOR OF CUSTOMS
Pursuant to Customs Law No.
29/2001/QH10 dated June 26, 2001 and Customs Law No 42/2005/QH11 dated June 14,
2005 on Amendment of and Supplements to certain articles of the Customs Law;
Pursuant to Decree No. 96/2002/ND-CP dated November 19, 2002 of the Government
on functions, tasks, rights and organizational structure of General Department
of Vietnam Customs;
Pursuant to Decree No. 154/2005/NĐ-CPdated December 15, 2005 of the Government
detailing the implementation of some articles of Customs Law on customs
procedures, customs inspection and control;
Pursuant to Circular No. 112/2005/TT-BTC of the Ministry of Finance
guiding customs procedures, customs inspection and control;
At the request of the Director of Supervision and Management Department,
DECIDE:
Article 1. To issue herewith the customs procedures for import and export goods on-the-spot and appendixes thereof, including:
- General outline of customs procedures for import and export goods on-the-spot;
- Guidelines for contents declared in customs declaration form of goods import and export goods on-the-spot under Form HQ/2002-TC;
...
...
...
Article 2. This Decision shall come into effect from June 1, 2006.
Article 3. Directors of the Departments of Customs under provinces and cities; heads of bodies under the General Department of Customs shall have responsible for implementing this Decision./.
Recipients:
- As mentioned in Article 3;
- Ministry of Finance (for report );
- VCCI, Municipal and provincial tax bureaus (for coordination);
- for filing at GSQL (10 copies).
FOR
GENERAL DIRECTOR
DEPUTY GENERAL DIRECTOR
Dang Thi Binh An
CUSTOMS
PROCEDURES FOR IMPORT AND EXPORT GOODS ON –THE-SPOT
(promulgated in conjunction with Decision No. 928/QD-TCHQ dated 25 May 2006
of the General Director of Customs)
I. GENERAL PROVISIONS
...
...
...
Exporter on-the-spot (hereinafter referred as the exporter for short): is person who is designated by foreign trader to deliver goods in Vietnam.
Importer on-the-spot (hereinafter referred as the importer for short): is foreign trader’s buyer who is designated by the foreign trader to receive goods in Vietnam from the exporter on-the-spot.
2- Goods which are eligible for on-the-spot import and export procedures, include:
a- Goods which are produced by the exporter and sold to foreign trader but delivery to other enterprise in Vietnam (upon the instructions of foreign trader) in order to use as materials for production of exports (including materials for processing to foreign trader);
b- Goods of foreign invested enterprises which are eligible for on-the-spot import and export procedures in accordance with the guidelines of the Ministry of Trade;
c- Processing products which are imported on-the-spot in service to be materials for production;
d- Other cases are allowed to be imported and exported on-the-spot under permit of the Ministry of Trade in writing.
3- These procedures only stipulate orders of stages to be implemented when conducting customs procedures for import and export goods on-the-spot. Customs dossier and other regulations on importation and exportation on-the-spot are stipulated in Decree No. 154/2005/NĐ-CP dated December 15, 2005 of the Government, Circular No. 112/2005/TT-BTC dated December 15, 2005 of the Ministry of Finance and other relevant documents. Therefore, when carrying out customs procedures for import and export goods on-the-spot, these procedures shall be combined with the above-mentioned documents for implementation. The actual inspection shall not be applied under order of form and level of customs inspection; for the cases subject to the actual inspection shall be prescribed at stage 2, item II of these procedures, the Director of customs sub-department who is in charge of the procedures for importation on-the-spot shall decide whether specific goods lots are inspected.
4- Customs declaration for importation and exportation on-the-spot is based on Form HQ/2002- TC.
...
...
...
a- For processed products are imported on-the-spot as materials to produce products for domestic consumption, customs procedures for exportation and importation on-the-spot shall be made at the customs sub-department where manages the processing contract and imports products on-the-spot;
b- Products (excluding processed products) are imported on the spot as materials to produce products for export, the customs procedures for exportation and importation on-the-spot shall be made at the customs sub-department where manages the materials import contract for production of exports.
c- Processed products are imported on-the-spot as materials to produce products for export, if the processing contract and materials import contract for production of exports which are managed by the same of the customs sub-department, customs procedures for exportation and importation on-the-spot shall be carried out at this customs sub-department; in case these 2 contracts are managed by 2 different customs sub-departments, customs procedures for exportation on-the-spot shall be made at the customs sub-department where manages the processing contract and the customs procedures for importation on-the-spot shall be made at the customs sub-department where manages the materials import contract for production of exports.
II. SPECIFIC PROVISIONS
Stage 1: Exporter makes customs declaration:
- Based on contract signed with foreign trader which states that goods are delivered in Vietnam, the exporter shall declare all criteria applying to the exporter on 4 customs declarations. The director or his authorized person of the exporter is required to be signed and sealed;
- 04 customs declarations and VAT invoice (sheet for client) shall be delivered to the importer.
Stage 2 : Marking customs procedures for importation on-the-spot
a- Importer:
...
...
...
- The importer shall summit customs dossier and sample of import goods on-the-spot (for import goods on-the-spot are used as materials for processing or production of exports) to the customs sub-department where the importer carries out import procedures in order to register procedures for importation on-the-spot as provided and in line with each type (example, if import goods on-the-spot are used as materials for production of exports, the customs procedures are made under type of production for export; in case goods imported on-the-spot are used as materials for processing, the customs procedures are made under the type of processing);
- After completing procedures for importation on-the-spot, the importer shall keep 01 customs declaration and the remaining 02 customs declarations shall be transferred to the exporter.
b- Customs office carries out customs procedures for importation on-the-spot;
- to receive 04 customs declarations of importation and exportation on-the-spot and other documentations of the import customs dossier on-the-spot; to carry out the steps such as registration of customs declaration as provided and in line with each type, inspection of tax calculation (for goods subject to tax) in accordance with applicable regulations on import goods. Dutiable value of import goods on-the-spot is actual selling price stated on commercial invoice issued by foreign trader to the importer on-the-spot in Vietnam. To stick the seal on samples of goods (if any) and hand over it to the enterprise for self-preservation in order to submit to the customs office if required.
- to conduct the inspection of goods or documentations on storing goods of the importer if there is doubt that goods delivery is different from declaration or unreal. To make report on inspection; to dealing with violation in accordance with laws if detecting violations by the enterprise.
- to confirm the completion of customs procedures, to sign and stamp of customs officer on all of 4 customs declarations.
- to keep 01 customs declaration and the required documentations submitted by enterprise and to return the remaining 03 customs declarations and other documents are presented by enterprise.
- to make written notification to local tax department where monitors tax of the importer on-the-spot (attached Form TB/2006) for its monitoring or notify via computer network if there are internet network system connected between such customs sub-department and local tax bureau.
Stage 3 : Implementation of on-the-spot exportation:
...
...
...
After receiving 02 on-the-spot export-import customs declarations which are fully declared and stamped by the importer and the customs office in charge of import procedures, the exporter shall submit the customs dossier to the customs sub-department in charge of export procedures to carry out export procedures on-the-spot.
b- Customs office carries out export procedures on-the-spot:
- to receive 02 customs declarations (fully declared, confirmed, signed and stamped by the exporter, the imported and the customs office in charge of import procedures on-the-spot) and other documents of the export customs dossier on-the-spot.
- to carry out the steps on registration of customs declaration as provided and in line with each type of exportation and importation and to check tax calculation (if any). To confirm completion of customs procedures, to make signature and stamp of the customs officer in customs declarations.
- to keep 01 and other required documents submitted by enterprise and to return 01 customs declaration and other documents are presented by enterprise ./.
GENERAL
OUTLINE
OF PROCESS OF CUSTOMS PROCEDURES FOR IMPORT AND EXPORT GOODS ON-THE-SPOT
(promulgated in conjunction with Decision No. 928/QD-TCHQ dated May 25,
2006)
Stage 1: Exporter makes customs declaration
...
...
...
Stage 2: Making customs procedures for importation on-the-spot
Stage 3: Making customs procedures for exportation on-the-spot
-fill in 04 customs declarations
- deliver 04 customs declarations and VAT invoice to the exporter
Importer:
- to receive 04 customs declarations and VAT invoice sent by Exporter
- to carry out customs procedures for importation on-the-spot at customs office
...
...
...
Customs:
- to receive 04 customs declarations and customs dossier
- to carry out customs procedures under each type
- to retain 01 customs declaration and customs dossier; return 03 customs declarations to the importer
Exporter:
- to give back 02 customs declarations submitted by the importer
- to carry out customs procedures for exportation on-the-spot
Customs:
...
...
...
- to carry out customs procedures for exportation on-the-spot under each type
- to retain 01 customs declaration, return 01 customs declarations to Importer
GUIDELINES
ON
DECLARING CUSTOMS DECLARATIONS OF IMPORT AND EXPORT GOODS ON-THE-SPOT UNDER
FORM HQ/2002-TC
(promulgated in conjunction with Decision No 928/QD-TCHQ dated May 25, 2006
of the General Director of Customs )
I- GENERAL PROVISIONS:
1. This document only guides to declare some squares and items in the form of customs declarations of import and export goods on-the-spot under HQ/2002-TC. Other squares and items which are clearly stated in this form shall not be guided further.
2- The declarant only uses one ink (excluding red ink) to declare; no easement and amendment is made.
3- This form is issued and managed consistently through the country.
...
...
...
1- Exporters on-the-spot shall fill in the following boxes and items: 1,3,5,6,7,14 (part used for export goods), 16, 17, 18, 19, 26 and 28.
2- Importers on-the-spot shall fill in the remaining boxes and items of part A.
3- Box No 3: fill in the name of foreign client who signs sale and purchase contract or processing contract (if exportation of processed products on-the-spot) with Vietnamese enterprise.
4- Box No 10: If products exported on-the-spot are used as materials to process products for foreign trader, in this box shall be included the number, signing date and expiry dates of processing contract.
5- Box No 11: to fill in delivery location between the exporter on-the-spot and the importer on-the-spot upon the instructions of foreign trader.
GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS
CUSTOMS
DEPARTMENT …..
Customs sub-department ……..
-------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------
...
...
...
........, date month year ......
NOTICE
ON COMPLETION OF PROCEDURES FOR IMPORTATION ON-THE-SPOT
To: Tax Department of [__] Province
Customs sub-department of ........................... would like to inform that enterprise ..................... located at …………… having export-import business code ………………………………………………………………..
has completed customs procedures for importation on-the-spot at the customs sub-department of ................... under the following customs declarations:
No
Number/code/ date of customs declaration
...
...
...
Commodity
Calculating unit
Quantity
Value
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Recipients:
- As above;
- For filling.
(Signature and seal of customs officer)
;
Quyết định 928/2006/QĐ-TCHQ ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 928/2006/QĐ-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Đặng Thị Bình An |
Ngày ban hành: | 25/05/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 928/2006/QĐ-TCHQ ban hành Quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video