THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 91/2003/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 91/2003/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 5 NĂM 2003 VỀ VIỆC ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU TẠI VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết Chính phủ số 05/2002/NQ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2002;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng nhập khẩu theo Danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Lượng hạn ngạch thuế quan và phương thức điều hành hạn ngạch thuế quan đối với từng mặt hàng do Bộ Thương mại quyết định sau khi tham khảo ý kiến Bộ Tài chính và các Bộ quản lý sản xuất liên quan.
Điều 4. Việc xác định mức thuế trong hạn ngạch và mức thuế ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng chịu sự điều chỉnh của hạn ngạch thuế quan do Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan quản lý sản xuất và Bộ Thương mại để quyết định và công bố thực hiện theo Luật định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
|
Vũ Khoan (Đã ký) |
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG NHẬP KHẨU CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA
HẠN NGẠCH THUẾ QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 91/2003/QĐ-TTg ngày 09
tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT |
Mã số HS |
Mô tả hàng hóa |
3 |
0407 |
|
5 |
2401 |
|
6 |
2501 |
|
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 91/2003/QD-TTg |
Hanoi, May 9, 2003 |
DECISION
ON THE APPLICATION OF DUTY QUOTA TO GOODS
IMPORTED INTO VIETNAM
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on
Organization of the Government;
Pursuant to the Government’s Resolution No. 05/2002/NQ-CP of April 24, 2002;
At the proposal of the Minister of Trade,
DECIDES:
Article 1.- To apply duty quota to import goods on the list prescribed in the Appendix to this Decision.
Article 2.- As from July 1, 2003, to experimentally apply duty quota to 03 commodity categories: cotton, raw material tobacco and salt; for the remaining commodity categories in the Appendix to this Decision, to assign the Ministry of Trade to assume the prime responsibility and coordinate with the Ministry of Finance and concerned production-managing ministries or branches in deciding the time of duty quota application in 2004, depending on the practical situation on the production and export/import of these commodities.
Article 3.- The volume of, and method to administer, duty quota for each commodity category shall be decided by the Ministry of Trade after consulting with the Ministry of Finance and concerned production-managing ministries.
...
...
...
Article 5.- This Decision takes effect 15 days after its publication in the Official Gazette.
Article 6.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to the Government and the presidents of the provincial/municipal People’s Committees shall have to guide and implement this Decision.
FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Vu Khoan
APPENDIX
LIST OF IMPORT GOODS SUBJECT TO DUTY QUOTA
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No.
91/2003/QD-TTg of May 9, 2003)
Ordinal number
...
...
...
Goods descriptions
1
0401
Raw material milk, not condensed
2
0402
Raw material milk, condensed
3
0407
...
...
...
4
1005
Maize
5
2401
Raw material tobacco
6
2501
Salt
...
...
...
5201, 5202, 5203
Cotton
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
DEPUTY PRIME MINISTER
Vu Khoan
;
Quyết định 91/2003/QĐ-TTg về việc áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 91/2003/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Vũ Khoan |
Ngày ban hành: | 09/05/2003 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 91/2003/QĐ-TTg về việc áp dụng hạn ngạch thuế quan đối với hàng nhập khẩu tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video