BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2002/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2002 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà
nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 38/2002/QĐ-TTg ngày 14/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu linh kiện xe hai bánh gắn máy ;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại thông báo số 15/TB-VPCP,
ngày 25/01/2002 nêu các ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ về quản lý sản
xuất, lắp ráp nhập khẩu xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ tình hình sản xuất, lắp ráp, tiêu thụ mặt hàng phụ tùng xe hai bánh gắn
máy, tình hình thực hiện nội địa hoá xe máy và phụ tùng xe hai bánh gắn máy;
Sau khi trao đổi ý kiến với các Bộ và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng phụ tùng xe hai bánh gắn máy quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11/12/1998 và Danh mục phụ tùng xe hai bánh gắn máy được điều chỉnh tăng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Quyết định số 02/2002/QĐ-BTC ngày 09/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu mới như sau:
STT |
Tên mặt hàng |
Thuộc nhóm hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi |
Mức thuế suất (%) |
1 |
Các chi tiết cao su của xe hai bánh gắn máy |
4016 |
40 |
2 |
Lò so của xe hai bánh gắn máy |
7320 |
5 |
3 |
Chốt của xe hai bánh gắn máy |
7318 |
40 |
4 |
Từng dụng cụ hoặc cả bộ dụng cụ, đồ nghề của xe hai bánh gắn máy |
8202 8203 8204 8205 8206 |
40 40 40 40 40 |
5 |
Khoá yên và khoá điện của xe hai bánh gắn máy |
8301 |
40 |
6 |
Giá bắt ắc quy của xe hai bánh gắn máy |
8302 |
40 |
7 |
ắc quy của xe hai bánh gắn máy |
8507 |
50 |
Điều 2: Sửa đổi mức tỷ lệ (%) nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ (%) nội địa hoá cho phụ tùng xe hai bánh gắn máy quy định tại điểm 1.2 của Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 1944/1998/QĐ/BTC ngày 25/12/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức tỷ lệ (%) nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ (%) nội địa hoá mới như sau:
Mức tỷ lệ nội địa hoá (%) |
Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá (%) |
|||
|
Phụ tùng có mức thuế NK ưu đãi 30% (%) |
Phụ tùng có mức thuế Nk ưu đãi 40%(%) |
Phụ tùng có mức thuế NK ưu đãi 50% (%) |
|
|
|
|
Động cơ |
Phụ tùng khác |
1- Dưới 20 2- Từ 20 đến 35 3- Trên 35 đến 45 4- Trên 45 đến 55 5- Trên 55 đến 65 6- Trên 65 đến 80 7- Trên 80 |
30 20 15 10 7 5 3 |
40 30 20 10 7 5 3 |
50 30 20 10 7 5 3 |
50 40 30 20 10 7 5 |
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đã nộp cho cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 66/2002/QD-BTC |
Hanoi, May 22, 2002 |
DECISION
ADJUSTING THE IMPORT TAX RATES OF A NUMBER OF TWO-WHEELED MOTORBIKE ACCESSORIES, ADJUSTING THE FRAME OF LOCALIZATION RATES AND THE LOCALIZATION RATE-BASED PREFERENTIAL IMPORT TAX RATES OF TWO-WHEELED MOTORBIKE ACCESSORIES
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government’s
Decree No. 15/CP of March 2, 1993 on the tasks, powers and State management
responsibilities of the ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on the
tasks, powers and organizational apparatus of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 38/2002/QD-TTg of March 14, 2002
on the management of the manufacture, assembly and import of two-wheeled
motorbike parts;
On the basis of the guiding opinions of the Prime Minister in Notice No.
15/TB-VPCP of January 25, 2002 stating the conclusive opinions of the Prime
Minister on the management of the manufacture, assembly and import of
two-wheeled motorbikes;
On the basis of the situation of manufacture, assembly and sale of two-wheeled
motorbike accessories and the situation of localization of motorcycles and
two-wheeled motorbike accessories;
After consulting the ministries and at the proposal of the General Director of
Tax:
DECIDES:
Article 1.- To adjust the preferential import tax rates of a number of motorbike accessories prescribed in the Preferential Import Tariffs issued together with Decision No. 1803/1998/QD-TTg of December 11, 1998 and the List of two-wheeled motorbike accessories with their raised preferential import tariffs, issued together with the Finance Minister’s Decision No. 02/2002/QD-BTC of January 9, 2002 into the new import tax rates below:
Ordinal
number
Name of goods items
...
...
...
Tax
rates
(%)
1
Rubber details of two-wheeled motorbikes
4016
40
2
Springs of two-wheeled motorbikes
7320
5
...
...
...
Bolts of two-wheeled motorbikes
7318
40
4
Each tool or the whole tool kit of two-wheeled motorbikes
40
40
40
40
40
5
Seat locks and electric locks of two-wheeled motorbikes
...
...
...
40
6
Batter holders or two-wheeled motorbikes
8302
40
7
Batteries of two-wheeled motorbikes
8507
50
...
...
...
Localization
rate (%)
Localization rate-based preferential import tariffs (%)
Accessories
enjoying
the preferential
import tax rate
of 30% (%)
Accessories
enjoying the preferential import tax
rate of 40% (%)
Accessories enjoying the preferential import tax rate of 50% (%)
...
...
...
Other accessories
1. Under 20
30
40
50
50
2. Between 20 and 35
20
30
...
...
...
40
3. Between 35 and 45
15
20
20
30
4. Between 45 and 55
10
10
...
...
...
20
5. Between 55 and 65
7
7
7
10
6. Between 65 and 80
5
5
...
...
...
7
7. Over 80
3
3
3
5
Article 3.- This Decision shall take implementation effect and apply to import goods declarations already submitted to the customs offices 15 days after its signing. All previous previsions which are contrary to this Decision are hereby annulled.
FOR THE FINANCE MINISTER
VICE MINISTER
Vu Van Ninh
...
...
...
;
Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số phụ tùng xe hai bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá của phụ tùng xe hai bánh gắn máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 66/2002/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 22/05/2002 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 66/2002/QĐ-BTC sửa đổi thuế suất thuế nhập khẩu của một số phụ tùng xe hai bánh gắn máy, sửa đổi mức khung tỷ lệ nội địa hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo tỷ lệ nội địa hoá của phụ tùng xe hai bánh gắn máy do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video