BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2005/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2005 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số
57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm
tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân (bao gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài) khi được cơ quan hải quan thực hiện các công việc về hải quan có thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này (trõ nh÷ng tr¬êng hîp quy ®Þnh t¹i §iÒu 3 QuyÕt ®Þnh nµy).
1. Không thu phí, lệ phí hải quan đối với các trường hợp sau:
a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và quà tặng cho các cá nhân trong mức không phải nộp thuế thu nhập quy định đối với người có thu nhập cao; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người;
b) Hàng đang làm thủ tục hải quan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan;
c) Hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;
d) Áp tải tàu biển và hàng hoá, hành lý chuyên chở trên tàu biển từ phao số “0” vào khu vực cảng biển và ngược lại.
2. Không thu lệ phí làm thủ tục hải quan quy định tại điểm 1, mục I của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này đối với hàng hoá xuất khẩu.
3. Đối với hàng nhận gia công cho nước ngoài; hàng là đá, cát, sỏi, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, xăng dầu, thạch cao và quặng các loại được nộp lệ phí làm thủ tục hải quan theo mức thu bằng 50% mức thu quy định tại điểm 1, mục I của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này
Điều 4. Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục Hải quan cửa khẩu, Đội Kiểm soát Hải quan và đơn vị tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan theo quy định tại Quyết định này (gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).
Điều 5. Phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 90% (chÝn mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí hải quan để trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu phí, lệ phí, theo nội dung chi cụ thể sau đây:
a) Chi phí sản xuất seal, kẹp chì, giấy niêm phong hải quan, chi tiền điện thoại, điện, nước, chi phí bảo quản hàng hoá liên quan trực tiếp công tác thu phí, lệ phí;
b) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí, lệ phí như: các khoản phụ cấp làm thêm, làm ngoài giờ, công tác phí khi đi áp tải hàng hoá;
c) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công chức trực tiếp thu phí, lệ phí theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.
2. Cơ quan thu phí, lệ phí được mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc nhà nước nơi thu để theo dõi, quản lý tiền phí, lệ phí. Căn cứ vào tình hình thu phí, lệ phí (số tiền phí, lệ phí thu được nhiều hay ít, nơi thu phí, lệ phí xa hay gần Kho bạc nhà nước,…) mà định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần, cơ quan thu phí, lệ phí phải gửi số tiền phí, lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí, lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Tiền phí, lệ phí để lại cho cơ quan thu phí, lệ phí quy định tại điểm 1 Điều này không phản ánh vào ngân sách nhà nước.
3. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại (10%) vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hải quan không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 7. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64 /2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Lệ phí làm thủ tục hải quan
Stt |
Loại hàng hoá |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
I |
HÀNG THÔNG THƯỜNG |
|||
1 |
Hàng vận chuyển bằng tầu thuỷ, sà lan (rời, hàng đựng trong bao, thùng, phuy, bồn, bể không cùng chủng loại) |
|||
a) |
- Mức thu tối thiểu từ 1 tấn trở xuống |
Tấn |
10.000 |
|
|
- Mức thu từ tấn thứ 2 trở đi |
Tấn |
600 |
|
b) |
Hàng chë b»ng tÇu thuû (hµng cïng mét chñng loại) định mức thu 1 tấn hàng hoá |
Tấn |
300 |
|
|
Mức thu tối đa khi làm thủ tục hải quan đối với: |
|
|
|
|
- Tầu có trọng tải dưới 10.000 GT (trọng tải đăng ký dung tích toàn phần) |
Tầu |
Không quá 2.000.000 |
|
|
- Tầu có trọng tải từ 10.000 GT đến dưới 20.000 GT |
Tầu |
Không quá 4.000.000 |
|
|
- Tầu có trọng tải từ 20.000 GT đến dưới 70.000 GT |
Tầu |
Không quá 5.000.000 |
|
|
- Tầu có trọng tải từ 70.000 GRT trở lên |
Tầu |
Không quá 6.000.000 |
|
2 |
Hàng vận chuyển đường bộ |
|
|
|
a) |
Hàng vận chuyển bằng ô tô |
Tấn |
4.000 |
|
b) |
Đối với hàng hóa chở bằng tàu hoả |
Tấn |
1.500 |
|
3 |
Hàng bưu phẩm, bưu kiện |
|
|
|
a) |
Loại từ 5 kg đến dưới 20 kg |
Lần |
7.000 |
|
b) |
Loại từ 20 kg đến 50 kg |
Lần |
10.000 |
|
c) |
Từ trên 50 kg trở lên thì cứ 10 kg thu thêm |
10 kg |
500 |
|
d) |
Từ 1 tấn trở lên thu thêm |
Tấn |
3.000 |
|
II |
HÀNG ĐỰNG TRONG CONTAINER |
|||
1 |
Hàng đựng trong Container 20 fit |
Container |
30.000 |
|
2 |
Hàng đựng trong Container 40 fit |
Container |
60.000 |
|
III |
HÀNG LÀ Ô TÔ, XE MÁY CÁC LOẠI |
|||
1 |
Ô tô các loại |
|
|
|
a) |
Xe ô tô nguyên chiếc |
Ô tô |
18.000 |
|
b) |
Bộ linh kiện ô tô |
Bộ |
20.000 |
|
2 |
Xe gắn máy (bộ chiếc) |
Xe, Bộ linh kiện |
6.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Lệ phí áp tải hải quan
Stt |
Loại hàng hoá |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Ô tô |
|
|
a) |
Áp tải dưới 100 km |
Chiếc |
48.000 |
b) |
Áp tải từ 100 km đến 150 km |
Chiếc |
96.000 |
c) |
Áp tải từ trên 150 km trở lên, cứ t¨ng thªm 50 km thu thêm |
Chiếc |
30.000 |
2 |
Tàu hoả |
|
|
a) |
Dưới 100 km |
Toa |
42.000 |
b) |
Từ 100 km đến 200 km |
Toa |
96.000 |
c) |
Từ trên 200 km trở lên, cứ t¨ng thªm 50 km thu thêm |
Toa |
20.000 |
3 |
Tàu thuỷ |
|
|
a) |
Loại có trọng tải dưới 300 GT áp dụng mức thu như sà lan sông biển (quy định tại điểm 4 dưới đây) |
|
|
b) |
Loại có trọng tải từ 300 GT đến dưới 1.000 GT |
|
|
|
- Áp tải dưới 200km |
Chiếc |
360.000 |
|
- Áp tải từ 200 km đến 300 km |
Chiếc |
720.000 |
|
- Áp tải từ trên 300 km, cứ tăng thêm 50 km thu thêm |
Chiếc |
100.000 |
c) |
Loại có trọng tải từ 1.000 GT trở lên |
|
|
|
- Áp tải dưới 200km |
Chiếc |
600.000 |
- Áp tải từ 200 km đến 300 km |
Chiếc |
1.200.000 |
|
- Áp tải từ trên 300 km, cứ tăng thêm 50 km thu thêm |
Chiếc |
150.000 |
|
4 |
Sà lan sông biển |
|
|
a) |
Áp tải dưới 200 km |
Chiếc |
240.000 |
b) |
Áp tải từ 200 km đến 300km |
Chiếc |
300.000 |
c) |
Áp tải từ trên 300 km, cứ tăng thêm 50 km thu thêm |
Chiếc |
50.000 |
5 |
Xuồng, thuyền |
|
|
a) |
Áp tải dưới 100 km |
Chiếc |
60.000 |
b) |
Áp tải từ 100 km đến dưới 150km |
Chiếc |
120.000 |
c) |
Áp tải từ 150 km đến 200 km |
Chiếc |
180.000 |
d) |
Áp tải từ trên 200 km trở lên |
Chiếc |
240.000 |
3. Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh ViÖt Nam
Stt |
Loại phương tiện - Quãng đường |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Xe ô tô |
|
|
a) |
Dưới 100 km |
Chiếc |
60.000 |
b) |
Từ 100 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm |
Chiếc |
24.000 |
2 |
Tàu hoả |
|
|
a) |
Dưới 100 km |
Toa |
72.000 |
b) |
Từ 100 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm |
Toa |
36.000 |
3 |
Tàu thuỷ |
|
|
a) |
Loại trọng tải từ 300 GT đến dưới 1.000 GT |
|
|
|
- Đi dưới 100 km |
Chiếc |
120.000 |
- Từ 100 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm |
Chiếc |
60.000 |
|
b) |
Loại trọng tải từ 1.000 GT đến dưới 3.000 GT |
|
|
|
- Đi dưới 200 km |
Chiếc |
300.000 |
- Từ 200 km trở lên, cø tăng thªm 50 km thu thêm |
Chiếc |
70.000 |
|
c) |
Loại có trọng tải từ 3.000 GT đến 5.000 GT |
|
|
|
- Đi dưới 200 km |
Chiếc |
720.000 |
- Từ 200 km trở lên, cø tăng thªm 50 km thu thêm |
Chiếc |
120.000 |
|
d) |
Loại trọng tải trên 5.000 GT |
|
|
|
- Đi dưới 200 km |
Chiếc |
1.200.000 |
- Từ 200 km trở lên, cø tăng thªm 50 km thu thêm |
Chiếc |
240.000 |
4. Phí lưu kho hải quan
Stt |
Loại hàng hoá |
Đơn vị tính (ngày đêm) |
Mức thu (đồng) |
1 |
Xe ô tô các loại |
|
|
a) |
Xe tải trọng tải từ 2 tấn trở lên, xe chở khách từ 15 chỗ ngồi trở lên |
Chiếc |
25.000 |
b) |
Xe tải trọng tải dưới 2 tấn, xe con, xe du lịch có 14 chỗ ngồi trở xuống |
Chiếc |
15.000 |
2 |
Xe gắn máy, xe mô tô |
Chiếc |
5.000 |
3 |
Máy vi tính, Fax, máy photocopy |
Chiếc |
5.000 |
4 |
Máy điều hoà, radio, cátxét, máy thông tin, tivi, video |
Chiếc |
2.500 |
5 |
Vàng |
Lạng (37,5gr) |
3.500 |
6 |
Đá quý |
Lạng |
5.000 |
7 |
Hàng hoá khác |
|
|
a) |
Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng dưới 20 kg |
Kiện |
1.000 |
b) |
Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng từ 20 kg đến 100 kg |
Kiện |
2.000 |
c) |
Kiện hàng từ trên 100 kg đến 1.000 kg |
Kiện |
2.500 |
d) |
Kiện hàng từ trên 1.000 kg |
Kiện |
5.000 |
6. Phí niêm phong, kẹp chì hải quan
Stt |
Hình thức niêm phong |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
1 |
Niêm phong bằng giấy |
|
|
a) |
Loại sử dụng dưới 10 tờ niêm phong |
Lượt |
5.000 |
b) |
Loại sử dụng từ 10 đến dưới 20 tờ niêm phong |
Lượt |
10.000 |
c) |
Loại sử dụng từ 20 tờ đến dưới 50 tờ niêm phong |
Lượt |
20.000 |
d) |
Loại sử dụng từ 50 tờ trở lên |
Lượt |
30.000 |
2 |
Niêm phong bằng kẹp chì |
Lần |
5.000 |
3 |
Niêm phong bằng chốt seal |
Lần |
12.000 |
II. NGUYÊN TẮC THU PHÍ, LỆ PHÍ
1. Đối với phí lưu kho: Trường hợp số phí phải nộp tương đương hoặc vượt quá trị giá hàng hoá, hành lý thì áp dụng mức thu bằng 30% giá trị hàng hoá, hành lý thuộc đối tượng chịu phí.
2. Hàng tạm nhập, tái xuất hoÆc t¹m xuÊt, t¸i nhËp chỉ thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập khẩu.
3. Đơn vị đo hàng hoá quy đổi để xác định mức thu phí, lệ phí: một mét khối tương đương một tấn (1m3 = 1 tấn).
4. Đối tượng nộp phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai lượng hàng hoá, phương tiện vận tải đề nghị cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan. Căn cứ vào tờ khai, hồ sơ kèm theo hàng hoá hoặc phương tiện ®Ó làm thủ tục hải quan, cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho đối tượng nộp phí, lệ phí biết số tiền phí, lệ phí phải nộp theo mức thu quy định tại Quyết định này và thời hạn nộp theo quy định cụ thể như sau:
a) Lệ phí làm thủ tục hải quan phải nộp trước khi cơ quan hải quan kiểm tra xác nhận “đã hoàn thành thủ tục hải quan”;
b) Lệ phí áp tải hải quan phải nộp trước khi cơ quan hải quan thực hiện áp tải;
c) Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh phải nộp ngay khi làm thủ tục cho hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh;
d) Phí lưu kho hải quan phải nộp trước khi nhận hàng ra khỏi kho hải quan;
đ) Phí niêm phong, kẹp chì phải nộp ngay sau khi cơ quan hải quan hoàn thành công việc niêm phong, kẹp chỡ.
Đối với các đối tượng áp dụng qui trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử thì thời hạn nộp phí, lệ phí được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quy trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Phí, lệ phí hải quan thu bằng đồng Việt Nam.
Trường hợp, đối tượng nộp phí, lệ phí hải quan có nhu cầu nộp bằng ngoại tệ do nơi nộp phí, lệ phí không có điểm thu đổi ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí, lệ phí./.
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 64/2005/QD-BTC |
Hanoi, September 15, 2005 |
PROVIDING THE REGIME OF COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF CUSTOMS CHARGES AND FEES
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government’s
Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the
Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 101/2001/ND-CP of December 31, 2001,
detailing the implementation of a number of articles of the Customs Law
regarding customs procedures and customs inspection and supervision regime;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining
the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of
Finance;
At the proposal of the director of the Tax Policy Department,
DECIDES:
Article 1.- To promulgate together with this Decision a Table of customs charge and fee rates.
...
...
...
a/ Humanitarian or non-refundable aids; gifts to state agencies, political organizations, socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations, people’s armed force units, and gifts to individuals within the limits not liable to income tax on high-income earners; belongings and chattels of foreign organizations and individuals under diplomatic immunity regulations; hand luggage;
b/ Goods going through customs procedures and being kept in customs warehouses for customs clearance the next day;
c/ Goods imported or exported on the spot;
d/ Escort of seagoing vessels and goods and/or luggage transported by seagoing vessels from buoy “zero” to a seaport area or vice versa.
2. The customs clearance fees defined at Point 1, Section I of the Table on customs charge and fee rates promulgated together with this Decision, shall not be collected on export goods.
3. For goods processed for foreign parties; goods being stone, sand, gravel, fertilizers, pesticides, herbicides, petrol and oil, gypsum and ores of all kinds, they shall, when imported into Vietnam, be subject to a customs clearance fee rate equal to 50% of the rate specified at Point 1, Section I of the Table of customs charge and fee rates promulgated together with this Decision.
1. Charge- and fee-collecting agencies shall be entitled to deduct 90% (ninety percents) of the total collected customs charge and fee amount to cover expenses for charge and fee collection, specifically:
...
...
...
b/ Other expenses directly related to the charge and fee collection, such as overtime payments, working trip allowances for escort of goods;
c/ Expenses for rewards and welfare for officials and public employees who directly collect charges and fees, which shall be paid on the principle that each person shall receive an average amount not exceeding 3 (three) months’ paid wage amount, if the collected amount of the current year is higher than that of the preceding year, or equal to 2 (two) months’ paid amount, if the collected amount of the current year is lower than or equal to that of the preceding year.
2. Charge- and fee-collecting agencies shall be entitled to open “charge and fee custody” accounts at the state treasuries in the localities where charges and fees are collected for the monitoring and management of charge and fee money. Based on the charge and fee collection situation (the collected charge and fee amount, the distance between the fee-collection venue and the state treasury, etc.) charge- and fee-collecting agencies shall, daily or weekly, deposit the charge and fee amounts collected in the period into custody accounts and have to organize separate accounting of this revenue in accordance with non-business administrative accounting regime. After having been settled according to the prescribed regime, the unspent charge and fee amount shall be carried forward to the subsequent year for further spending under regulations. The charge and fee amount left for charge- and fee-collecting agencies according to the provisions of Point 1 of this Article shall not be reflected in the state budget.
3. Charge- and fee-collecting agencies shall have to declare, remit and settle the remaining charge and fee amount (10%) into the state budget according to corresponding chapters, types, clauses, items and sub-items of the current state budget index.
2. Other matters related to the collection, payment, management and use of customs charges and fees not mentioned in this Decision shall comply with the guidance in the Finance Ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of the provisions of charge and fee law.
...
...
...
FOR THE MINISTER OF
FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
OF CUSTOMS CHARGE AND FEE RATES
(Issued together with the Finance Minister’s Decision No. 64/2005/QD-BTC of
September 15, 2005)
1. Customs clearance fees
Ordinal number
Kinds of goods
Calculation unit
...
...
...
I
Common goods
1
Goods transported by ship or barge (bulky goods, goods of different kinds in bags, cans, barrels, tubs or tanks)
a/
...
...
...
Ton
10,000
- Fee rate for the second ton on
Ton
600
b/
Goods transported by ship (goods of the same kind) and fee rate per ton
Ton
...
...
...
Maximum fee rate for customs clearance for:
- Ships of a tonnage of under 10,000 GT (Gross registered tonnage)
Ship
Not exceeding 2,000,000
...
...
...
Ship
Not exceeding 4,000,000
- Ships of a tonnage of between 20,000 GT and under 70,000 GT
Ship
Not exceeding 5,000,000
- Ships of a tonnage of 70,000 GT or more
Ship
...
...
...
2
a/
Goods transported by truck
Ton
4,000
b/
Goods transported by train
...
...
...
1,500
3
Postal matters, postal parcels
a/
Of between 5 kg and under 20 kg
Time
7,000
...
...
...
Of between 20 kg and 50 kg
Time
10,000
c/
Of over 50 kg, for every extra 10 kg a surcharge shall be collected
10 kg
500
d/
Of 1 ton or more, a surcharge shall be collected
...
...
...
3,000
II
1
Goods in 20-feet containers
Container
30,000
2
...
...
...
Container
60,000
III
Goods being assorted automobiles and motorcycles
1
Assorted automobiles
...
...
...
a/
Automobiles in complete units
Automobile
18,000
b/
Automobile components in complete sets
Set
20,000
2
...
...
...
Unit or Set
6,000
2. Customs escort fees
Ordinal number
Kinds of goods
Calculation unit
Fee rate
(VND)
1
By truck
...
...
...
Under 100 km
Unit
48,000
b/
Between 100 km and 150 km
Unit
96,000
c/
From over 150 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
...
...
...
30,000
2
By train
a/
Under 100 km
Carriage
42,000
...
...
...
Between 100 km and 200 km
Carriage
96,000
c/
From over 200 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
Carriage
20,000
3
By ship
...
...
...
a/
For ships of a tonnage of under 300 GT, the fee rates for river-coastal barges (at Point 4 below) shall apply
b/
For ships of a tonnage of between 300 GT and under 1,000 GT
...
...
...
- Under 200 km
Unit
360,000
- Between 200 km and 300 km
Unit
720,000
- From over 300 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
...
...
...
100,000
c/
For ships of a tonnage of 1,000 GT or more
- Under 200 km
Unit
600,000
...
...
...
- Between 200 km and 300 km
Unit
1,200,000
- From over 300 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
Unit
150,000
4
By river-coastal barge
...
...
...
a/
Under 200 km
Unit
240,000
b/
Between 200 km and 300 km
Unit
300,000
...
...
...
From over 300 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
Unit
50,000
5
By canoe or boat
a/
Under 100 km
...
...
...
60,000
b/
Between 100 km and under 150 km
Unit
120,000
c/
Between 150 km and 200 km
Unit
180,000
...
...
...
From over 200 km
Unit
240,000
3. Fees for goods, luggage and means of transport transiting Vietnam
Ordinal number
Kind of transport means - Distance
Calculation
unit
Fee rate (VND)
1
...
...
...
a/
Under 100 km
Unit
60,000
b/
From 100 km upward, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
Unit
...
...
...
2
Train
a/
Under 100 km
Carriage
72,000
b/
...
...
...
Carriage
36,000
3
Ship
a/
Of a tonnage of between 300 GT and under 1,000 GT
...
...
...
- Under 100 km
Unit
120,000
- From 100 km upward, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
Unit
60,000
b/
...
...
...
- Under 200 km
Unit
300,000
- From 200 km upward, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
Unit
...
...
...
c/
Of a tonnage of between 3,000 GT and 5,000 GT
- Under 200 km
Unit
720,000
...
...
...
Unit
120,000
d/
For ships of a tonnage of over 5,000 GT
- Under 200 km
Unit
...
...
...
- From 200 km upward, a surcharge shall be collected for every extra 50 km
Unit
240,000
4. Customs warehousing charges
Ordinal number
Kinds of goods
Calculation unit (day and night)
Charge rate (VND)
...
...
...
Assorted automobiles
a/
Trucks of a tonnage of 2 tons or more, passenger cars with 15 seats or more
Unit
25,000
b/
Trucks of a tonnage of under 2 tons, cars, tourist cars with 14 seats or less
...
...
...
15,000
2
Motorcycles
Unit
5,000
3
Computers, fax machines, photocopiers
Unit
5,000
...
...
...
Air-conditioners, radio receivers, cassette recorders, communication machines, television sets, videotape recorders
Unit
2,500
5
Gold
Tael (37.5 gr)
3,500
6
Gems
...
...
...
5,000
7
Other goods
a/
Small postal parcels of under 20 kg
Parcel
1,000
...
...
...
Small postal parcels of between 20 kg and 100 kg
Parcel
2,000
c/
Goods parcels of between over 100 kg and 1,000 kg
Parcel
2,500
d/
Goods parcels of over 1,000 kg
...
...
...
5,000
6. Sealing charges
Ordinal number
Forms of sealing
Calculation unit
Charge rate (VND)
1
Paper sealing
...
...
...
a/
Using less than 10 sealing papers
Per sealing
5,000
b/
Using from 10 to less than 20 sealing papers
Per sealing
10,000
c/
...
...
...
Per sealing
20,000
d/
Using more than 50 sealing papers
Per sealing
30,000
2
Lead sealing
Per sealing
...
...
...
3
Bolt sealing
Per sealing
12,000
II. PRINCIPLES FOR COLLECTION OF CHARGES AND FEES
1. For warehousing charges: In cases where the charge amount is equal to or exceeds the value of goods and/or luggage, a charge level equal to 30% of the value of goods and/or luggage subject to such charges shall apply.
2. For goods temporarily imported for re-export or temporarily exported for re-import, customs clearance fees shall be collected only once at the time the import procedures are carried out.
3. Measuring unit for goods conversion to determine charge and fee rates: One cubic meter is equivalent to one ton (1 m3 = 1 ton).
4. Charge and fee payers shall have to declare the quantities of goods or means of transport requested for customs clearance according to the provisions of customs law. Based on the declarations and dossiers accompanying goods or means of transport subject to customs clearance, the charge- and fee-collecting agencies shall have to conduct inspection and notify charge and fee payers of the payable charge and fee amounts according to the levels specified in this Decision with specific deadlines as follows:
...
...
...
b/ Customs escort fees must be paid before the escort is effected by customs authorities;
c/ Fees for transit goods, luggage or means of transport must be paid right at the time when relevant customs procedures are carried out;
d/ Customs warehousing charges must be paid before goods are ex-warehoused;
e/ Sealing charges must be paid right after customs authorities complete the sealing work.
For subjects in the process of pilot application of e-customs procedures, the charge and fee payment deadlines shall comply with the Finance Ministry’s regulations on pilot application of e-customs procedures to import and export goods.
5. Customs charges and fees shall be collected in Vietnam dong.
In cases where customs charge and fee payers wish to make payment in foreign currencies due to non-existence of a foreign exchange transaction spot at the charge and fee collection venue, such payment is allowed but the payable amount must be converted into Vietnam dong at the average exchange rate in the inter-bank foreign exchange market, announced by the State Bank of Vietnam at the time of collection of charges or fees.-
;Quyết định 64/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 64/2005/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 15/09/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 64/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video