Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 64/2005/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 09 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 101/2001/NĐ-CP ngày 31/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan.

Điều 2. Đối tượng nộp phí, lệ phí là các tổ chức, cá nhân (bao gồm tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài) khi được cơ quan hải quan thực hiện các công việc về hải quan có thu phí, lệ phí quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này (trõ nh÷ng tr¬êng hîp quy ®Þnh t¹i §iÒu 3 QuyÕt ®Þnh nµy).

Điều 3.

1. Không thu phí, lệ phí hải quan đối với các trường hợp sau:

a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và quà tặng cho các cá nhân trong mức không phải nộp thuế thu nhập quy định đối với người có thu nhập cao; đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy chế miễn trừ ngoại giao; hành lý mang theo người;

b) Hàng đang làm thủ tục hải quan phải lưu kho hải quan để ngày hôm sau hoàn thành thủ tục hải quan;

c) Hàng xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ;

d) Áp tải tàu biển và hàng hoá, hành lý chuyên chở trên tàu biển từ phao số “0” vào khu vực cảng biển và ngược lại.

2. Không thu lệ phí làm thủ tục hải quan quy định tại điểm 1, mục I của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này đối với hàng hoá xuất khẩu.

3. Đối với hàng nhận gia công cho nước ngoài; hàng là đá, cát, sỏi, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ, xăng dầu, thạch cao và quặng các loại được nộp lệ phí làm thủ tục hải quan theo mức thu bằng 50% mức thu quy định tại điểm 1, mục I của Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan ban hành kèm theo Quyết định này

Điều 4. Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chi cục Hải quan cửa khẩu, Đội Kiểm soát Hải quan và đơn vị tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan theo quy định tại Quyết định này (gọi chung là cơ quan thu phí, lệ phí).

Điều 5. Phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:

1. Cơ quan thu phí, lệ phí được trích 90% (chÝn mươi phần trăm) trên tổng số tiền thu về phí, lệ phí hải quan để trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu phí, lệ phí, theo nội dung chi cụ thể sau đây:

a) Chi phí sản xuất seal, kẹp chì, giấy niêm phong hải quan, chi tiền điện thoại, điện, nước, chi phí bảo quản hàng hoá liên quan trực tiếp công tác thu phí, lệ phí;

b) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp công tác thu phí, lệ phí như: các khoản phụ cấp làm thêm, làm ngoài giờ, công tác phí khi đi áp tải hàng hoá;

c) Chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công chức trực tiếp thu phí, lệ phí theo nguyên tắc bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

2. Cơ quan thu phí, lệ phí được mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc nhà nước nơi thu để theo dõi, quản lý tiền phí, lệ phí. Căn cứ vào tình hình thu phí, lệ phí (số tiền phí, lệ phí thu được nhiều hay ít, nơi thu phí, lệ phí xa hay gần Kho bạc nhà nước,…) mà định kỳ hàng ngày hoặc hàng tuần, cơ quan thu phí, lệ phí phải gửi số tiền phí, lệ phí đã thu được trong kỳ vào tài khoản tạm giữ tiền phí, lệ phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiền phí, lệ phí chưa chi trong năm được phép chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định. Tiền phí, lệ phí để lại cho cơ quan thu phí, lệ phí quy định tại điểm 1 Điều này không phản ánh vào ngân sách nhà nước.

3. Cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai, nộp và quyết toán số tiền phí, lệ phí còn lại (10%) vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 6.

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư liên tịch số 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ ngày 19/7/2000 của liên bộ Tài chính - Tổng cục Hải quan hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hải quan.

2. Các vấn đề khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí hải quan không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí.

Điều 7. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí, lệ phí, cơ quan thu phí, lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc
nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

BIỂU MỨC

THU PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 64 /2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ

1. Lệ phí làm thủ tục hải quan

Stt

Loại hàng hoá

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

I

HÀNG THÔNG THƯỜNG

1

Hàng vận chuyển bằng tầu thuỷ, sà lan (rời, hàng đựng trong bao, thùng, phuy, bồn, bể không cùng chủng loại)

a)

- Mức thu tối thiểu từ 1 tấn trở xuống

Tấn

10.000

 

- Mức thu từ tấn thứ 2 trở đi

Tấn

600

b)

Hàng chë b»ng tÇu thuû (hµng cïng mét chñng loại) định mức thu 1 tấn hàng hoá

Tấn

300

 

Mức thu tối đa khi làm thủ tục hải quan đối với:

 

 

 

- Tầu có trọng tải dưới 10.000 GT (trọng tải đăng ký dung tích toàn phần)

Tầu

Không quá 2.000.000

 

- Tầu có trọng tải từ 10.000 GT đến dưới 20.000 GT

Tầu

Không quá 4.000.000

 

- Tầu có trọng tải từ 20.000 GT đến dưới 70.000 GT

Tầu

Không quá 5.000.000

 

- Tầu có trọng tải từ 70.000 GRT trở lên

Tầu

Không quá 6.000.000

2

Hàng vận chuyển đường bộ

 

 

a)

Hàng vận chuyển bằng ô tô

Tấn

4.000

b)

Đối với hàng hóa chở bằng tàu hoả

Tấn

1.500

3

Hàng bưu phẩm, bưu kiện

 

 

a)

Loại từ 5 kg đến dưới 20 kg

Lần

7.000

b)

Loại từ 20 kg đến 50 kg

Lần

10.000

c)

Từ trên 50 kg trở lên thì cứ 10 kg thu thêm

10 kg

500

d)

Từ 1 tấn trở lên thu thêm

Tấn

3.000

II

HÀNG ĐỰNG TRONG CONTAINER

1

Hàng đựng trong Container 20 fit

Container

30.000

2

Hàng đựng trong Container 40 fit

Container

60.000

III

HÀNG LÀ Ô TÔ, XE MÁY CÁC LOẠI

1

Ô tô các loại

 

 

a)

Xe ô tô nguyên chiếc

Ô tô

18.000

b)

Bộ linh kiện ô tô

Bộ

20.000

2

Xe gắn máy (bộ chiếc)

Xe, Bộ linh kiện

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Lệ phí áp tải hải quan

Stt

Loại hàng hoá

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Ô tô

 

 

a)

Áp tải dưới 100 km

Chiếc

48.000

b)

Áp tải từ 100 km đến 150 km

Chiếc

96.000

c)

Áp tải từ trên 150 km trở lên, cứ t¨ng thªm 50 km thu thêm

Chiếc

30.000

2

Tàu hoả

 

 

a)

Dưới 100 km

Toa

42.000

b)

Từ 100 km đến 200 km

Toa

96.000

c)

Từ trên 200 km trở lên, cứ t¨ng thªm 50 km thu thêm

Toa

20.000

3

Tàu thuỷ

 

 

a)

Loại có trọng tải dưới 300 GT áp dụng mức thu như sà lan sông biển (quy định tại điểm 4 dưới đây)

 

 

b)

Loại có trọng tải từ 300 GT đến dưới 1.000 GT

 

 

 

- Áp tải dưới 200km

Chiếc

360.000

 

- Áp tải từ 200 km đến 300 km

Chiếc

720.000

 

- Áp tải từ trên 300 km, cứ tăng thêm 50 km thu thêm

Chiếc

100.000

c)

Loại có trọng tải từ 1.000 GT trở lên

 

 

 

- Áp tải dưới 200km

Chiếc

600.000

- Áp tải từ 200 km đến 300 km

Chiếc

1.200.000

- Áp tải từ trên 300 km, cứ tăng thêm 50 km thu thêm

Chiếc

150.000

4

Sà lan sông biển

 

 

a)

Áp tải dưới 200 km

Chiếc

240.000

b)

Áp tải từ 200 km đến 300km

Chiếc

300.000

c)

Áp tải từ trên 300 km, cứ tăng thêm 50 km thu thêm

Chiếc

50.000

5

Xuồng, thuyền

 

 

a)

Áp tải dưới 100 km

Chiếc

60.000

b)

Áp tải từ 100 km đến dưới 150km

Chiếc

120.000

c)

Áp tải từ 150 km đến 200 km

Chiếc

180.000

d)

Áp tải từ trên 200 km trở lên

Chiếc

240.000

3. Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh ViÖt Nam

Stt

Loại phương tiện - Quãng đường

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Xe ô tô

 

 

a)

Dưới 100 km

Chiếc

60.000

b)

Từ 100 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm

Chiếc

24.000

2

Tàu hoả

 

 

a)

Dưới 100 km

Toa

72.000

b)

Từ 100 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm

Toa

36.000

3

Tàu thuỷ

 

 

a)

Loại trọng tải từ 300 GT đến dưới 1.000 GT

 

 

 

- Đi dưới 100 km

Chiếc

120.000

- Từ 100 km trở lên, cứ tăng thêm 50 km thu thêm

Chiếc

60.000

b)

Loại trọng tải từ 1.000 GT đến dưới 3.000 GT

 

 

 

- Đi dưới 200 km

Chiếc

300.000

- Từ 200 km trở lên, cø tăng thªm 50 km thu thêm

Chiếc

70.000

c)

Loại có trọng tải từ 3.000 GT đến 5.000 GT

 

 

 

- Đi dưới 200 km

Chiếc

720.000

- Từ 200 km trở lên, cø tăng thªm 50 km thu thêm

Chiếc

120.000

d)

Loại trọng tải trên 5.000 GT

 

 

 

- Đi dưới 200 km

Chiếc

1.200.000

- Từ 200 km trở lên, cø tăng thªm 50 km thu thêm

Chiếc

240.000

4. Phí lưu kho hải quan

Stt

Loại hàng hoá

Đơn vị tính

(ngày đêm)

Mức thu

(đồng)

1

Xe ô tô các loại

 

 

a)

Xe tải trọng tải từ 2 tấn trở lên, xe chở khách từ 15 chỗ ngồi trở lên

Chiếc

25.000

b)

Xe tải trọng tải dưới 2 tấn, xe con, xe du lịch có 14 chỗ ngồi trở xuống

Chiếc

15.000

2

Xe gắn máy, xe mô tô

Chiếc

5.000

3

Máy vi tính, Fax, máy photocopy

Chiếc

5.000

4

Máy điều hoà, radio, cátxét, máy thông tin, tivi, video

Chiếc

2.500

5

Vàng

Lạng (37,5gr)

3.500

6

Đá quý

Lạng

5.000

7

Hàng hoá khác

 

 

a)

Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng dưới 20 kg

Kiện

1.000

b)

Hàng bưu kiện nhỏ có trọng lượng từ 20 kg đến 100 kg

Kiện

2.000

c)

Kiện hàng từ trên 100 kg đến 1.000 kg

Kiện

2.500

d)

Kiện hàng từ trên 1.000 kg

Kiện

5.000

6. Phí niêm phong, kẹp chì hải quan

Stt

Hình thức niêm phong

Đơn vị tính

Mức thu

(đồng)

1

Niêm phong bằng giấy

 

 

a)

Loại sử dụng dưới 10 tờ niêm phong

Lượt

5.000

b)

Loại sử dụng từ 10 đến dưới 20 tờ niêm phong

Lượt

10.000

c)

Loại sử dụng từ 20 tờ đến dưới 50 tờ niêm phong

Lượt

20.000

d)

Loại sử dụng từ 50 tờ trở lên

Lượt

30.000

2

Niêm phong bằng kẹp chì

Lần

5.000

3

Niêm phong bằng chốt seal

Lần

12.000

II. NGUYÊN TẮC THU PHÍ, LỆ PHÍ

1. Đối với phí lưu kho: Trường hợp số phí phải nộp tương đương hoặc vượt quá trị giá hàng hoá, hành lý thì áp dụng mức thu bằng 30% giá trị hàng hoá, hành lý thuộc đối tượng chịu phí.

2. Hàng tạm nhập, tái xuất hoÆc t¹m xuÊt, t¸i nhËp chỉ thu lệ phí làm thủ tục hải quan một lần khi làm thủ tục nhập khẩu.

3. Đơn vị đo hàng hoá quy đổi để xác định mức thu phí, lệ phí: một mét khối tương đương một tấn (1m­3 = 1 tấn).

4. Đối tượng nộp phí, lệ phí có trách nhiệm kê khai lượng hàng hoá, phương tiện vận tải đề nghị cơ quan hải quan làm thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan. Căn cứ vào tờ khai, hồ sơ kèm theo hàng hoá hoặc phương tiện ®Ó làm thủ tục hải quan, cơ quan thu phí, lệ phí có trách nhiệm kiểm tra và thông báo cho đối tượng nộp phí, lệ phí biết số tiền phí, lệ phí phải nộp theo mức thu quy định tại Quyết định này và thời hạn nộp theo quy định cụ thể như sau:

a) Lệ phí làm thủ tục hải quan phải nộp trước khi cơ quan hải quan kiểm tra xác nhận “đã hoàn thành thủ tục hải quan”;

b) Lệ phí áp tải hải quan phải nộp trước khi cơ quan hải quan thực hiện áp tải;

c) Lệ phí hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh phải nộp ngay khi làm thủ tục cho hàng hoá, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh;

d) Phí lưu kho hải quan phải nộp trước khi nhận hàng ra khỏi kho hải quan;

đ) Phí niêm phong, kẹp chì phải nộp ngay sau khi cơ quan hải quan hoàn thành công việc niêm phong, kẹp chỡ.

Đối với các đối tượng áp dụng qui trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử thì thời hạn nộp phí, lệ phí được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quy trình thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

5. Phí, lệ phí hải quan thu bằng đồng Việt Nam.

Trường hợp, đối tượng nộp phí, lệ phí hải quan có nhu cầu nộp bằng ngoại tệ do nơi nộp phí, lệ phí không có điểm thu đổi ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí, lệ phí./.

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 64/2005/QD-BTC

Hanoi, September 15, 2005

 

DECISION

PROVIDING THE REGIME OF COLLECTION, PAYMENT, MANAGEMENT AND USE OF CUSTOMS CHARGES AND FEES

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to the Government’s Decree No. 57/2002/ND-CP of June 3, 2002, detailing the implementation of the Ordinance on Charges and Fees;
Pursuant to the Government’s Decree No. 101/2001/ND-CP of December 31, 2001, detailing the implementation of a number of articles of the Customs Law regarding customs procedures and customs inspection and supervision regime;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
At the proposal of the director of the Tax Policy Department,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision a Table of customs charge and fee rates.

Article 2.- Charge and fee payers are organizations and individuals (including Vietnamese and foreign organizations and individuals) for whom customs authorities carry out customs jobs involving the collection of charges and/or fees specified in the Table of charge and fee rates, promulgated together with this Decision (except for the cases defined in Article 3 of this Decision).

Article 3.-

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ Humanitarian or non-refundable aids; gifts to state agencies, political organizations, socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations, people’s armed force units, and gifts to individuals within the limits not liable to income tax on high-income earners; belongings and chattels of foreign organizations and individuals under diplomatic immunity regulations; hand luggage;

b/ Goods going through customs procedures and being kept in customs warehouses for customs clearance the next day;

c/ Goods imported or exported on the spot;

d/ Escort of seagoing vessels and goods and/or luggage transported by seagoing vessels from buoy “zero” to a seaport area or vice versa.

2. The customs clearance fees defined at Point 1, Section I of the Table on customs charge and fee rates promulgated together with this Decision, shall not be collected on export goods.

3. For goods processed for foreign parties; goods being stone, sand, gravel, fertilizers, pesticides, herbicides, petrol and oil, gypsum and ores of all kinds, they shall, when imported into Vietnam, be subject to a customs clearance fee rate equal to 50% of the rate specified at Point 1, Section I of the Table of customs charge and fee rates promulgated together with this Decision.

Article 4.- Provincial/municipal Customs Departments; border-gate Customs Departments, customs control teams and equivalent units under provincial, inter-provincial or municipal Customs Departments shall have to organize the collection of customs charges and fees according to the provisions of this Circular (collectively referred to as charge- and fee-collecting agencies).

Article 5.- Customs charges and fees constitute a State budget revenue source and shall be managed and used as follows:

1. Charge- and fee-collecting agencies shall be entitled to deduct 90% (ninety percents) of the total collected customs charge and fee amount to cover expenses for charge and fee collection, specifically:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ Other expenses directly related to the charge and fee collection, such as overtime payments, working trip allowances for escort of goods;

c/ Expenses for rewards and welfare for officials and public employees who directly collect charges and fees, which shall be paid on the principle that each person shall receive an average amount not exceeding 3 (three) months’ paid wage amount, if the collected amount of the current year is higher than that of the preceding year, or equal to 2 (two) months’ paid amount, if the collected amount of the current year is lower than or equal to that of the preceding year.

2. Charge- and fee-collecting agencies shall be entitled to open “charge and fee custody” accounts at the state treasuries in the localities where charges and fees are collected for the monitoring and management of charge and fee money. Based on the charge and fee collection situation (the collected charge and fee amount, the distance between the fee-collection venue and the state treasury, etc.) charge- and fee-collecting agencies shall, daily or weekly, deposit the charge and fee amounts collected in the period into custody accounts and have to organize separate accounting of this revenue in accordance with non-business administrative accounting regime. After having been settled according to the prescribed regime, the unspent charge and fee amount shall be carried forward to the subsequent year for further spending under regulations. The charge and fee amount left for charge- and fee-collecting agencies according to the provisions of Point 1 of this Article shall not be reflected in the state budget.

3. Charge- and fee-collecting agencies shall have to declare, remit and settle the remaining charge and fee amount (10%) into the state budget according to corresponding chapters, types, clauses, items and sub-items of the current state budget index.

Article 6.-

1. This Decision takes effect 15 days after its publication in “CONG BAO.” To annul Joint Circular No. 71/2000/TTLT/BTC-TCHQ of July 19, 2000, of the Ministry of Finance and the General Department of Customs, guiding the regime of collection, payment, management of the use of customs fees.

2. Other matters related to the collection, payment, management and use of customs charges and fees not mentioned in this Decision shall comply with the guidance in the Finance Ministry’s Circular No. 63/2002/TT-BTC of July 24, 2002, guiding the implementation of the provisions of charge and fee law.

Article 7.- Organizations and individuals being charge and fee payers, charge- and fee-collecting agencies and relevant agencies shall have to implement this Decision.

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER





Truong Chi Trung

 

TABLE

OF CUSTOMS CHARGE AND FEE RATES
(Issued together with the Finance Minister’s Decision No. 64/2005/QD-BTC of September 15, 2005)

I. CHARGE AND FEE RATES

1. Customs clearance fees

Ordinal number

Kinds of goods

Calculation unit

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



I

Common goods

 

 

1

Goods transported by ship or barge (bulky goods, goods of different kinds in bags, cans, barrels, tubs or tanks)

 

 

a/

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ton

10,000

 

- Fee rate for the second ton on

Ton

600

b/

Goods transported by ship (goods of the same kind) and fee rate per ton

Ton

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

Maximum fee rate for customs clearance for:

 

 

 

- Ships of a tonnage of under 10,000 GT (Gross registered tonnage)

Ship

Not exceeding 2,000,000

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Ship

Not exceeding 4,000,000

 

- Ships of a tonnage of between 20,000 GT and under 70,000 GT

Ship

Not exceeding 5,000,000

 

- Ships of a tonnage of 70,000 GT or more

Ship

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2

 

 

a/

Goods transported by truck

Ton

4,000

b/

Goods transported by train

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1,500

3

Postal matters, postal parcels

 

 

a/

Of between 5 kg and under 20 kg

Time

7,000

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Of between 20 kg and 50 kg

Time

10,000

c/

Of over 50 kg, for every extra 10 kg a surcharge shall be collected

10 kg

500

d/

Of 1 ton or more, a surcharge shall be collected

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3,000

II

 

 

1

Goods in 20-feet containers

Container

30,000

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Container

60,000

III

Goods being assorted automobiles and motorcycles

 

 

1

Assorted automobiles

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/

Automobiles in complete units

Automobile

18,000

b/

Automobile components in complete sets

Set

20,000

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Unit or Set

6,000

2. Customs escort fees

Ordinal number

Kinds of goods

Calculation unit

Fee rate
(VND)

1

By truck

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Under 100 km

Unit

48,000

b/

Between 100 km and 150 km

Unit

96,000

c/

From over 150 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



30,000

2

By train

 

 

a/

Under 100 km

Carriage

42,000

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Between 100 km and 200 km

Carriage

96,000

c/

From over 200 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km

Carriage

20,000

3

By ship

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

a/

For ships of a tonnage of under 300 GT, the fee rates for river-coastal barges (at Point 4 below) shall apply

 

 

b/

For ships of a tonnage of between 300 GT and under 1,000 GT

 

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Under 200 km

Unit

360,000

 

- Between 200 km and 300 km

Unit

720,000

 

- From over 300 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



100,000

c/

For ships of a tonnage of 1,000 GT or more

 

 

 

- Under 200 km

Unit

600,000

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Between 200 km and 300 km

Unit

1,200,000

 

- From over 300 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km

Unit

150,000

4

By river-coastal barge

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

a/

Under 200 km

Unit

240,000

b/

Between 200 km and 300 km

Unit

300,000

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



From over 300 km, a surcharge shall be collected for every extra 50 km

Unit

50,000

5

By canoe or boat

 

 

a/

Under 100 km

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



60,000

b/

Between 100 km and under 150 km

Unit

120,000

c/

Between 150 km and 200 km

Unit

180,000

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



From over 200 km

Unit

240,000

3. Fees for goods, luggage and means of transport transiting Vietnam

Ordinal number

Kind of transport means - Distance

Calculation
unit

Fee rate (VND)

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

a/

Under 100 km

Unit

60,000

b/

From 100 km upward, a surcharge shall be collected for every extra 50 km

Unit

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2

Train

 

 

a/

Under 100 km

Carriage

72,000

b/

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Carriage

36,000

3

Ship

 

 

a/

Of a tonnage of between 300 GT and under 1,000 GT

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

- Under 100 km

Unit

120,000

 

- From 100 km upward, a surcharge shall be collected for every extra 50 km

Unit

60,000

b/

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

 

 

- Under 200 km

Unit

300,000

 

- From 200 km upward, a surcharge shall be collected for every extra 50 km

Unit

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c/

Of a tonnage of between 3,000 GT and 5,000 GT

 

 

 

- Under 200 km

Unit

720,000

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Unit

120,000

d/

For ships of a tonnage of over 5,000 GT

 

 

 

- Under 200 km

Unit

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 

- From 200 km upward, a surcharge shall be collected for every extra 50 km

Unit

240,000

4. Customs warehousing charges

Ordinal number

Kinds of goods

Calculation unit (day and night)

Charge rate (VND)

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



 Assorted automobiles

 

 

a/

Trucks of a tonnage of 2 tons or more, passenger cars with 15 seats or more

Unit

25,000

b/

Trucks of a tonnage of under 2 tons, cars, tourist cars with 14 seats or less

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



15,000

2

Motorcycles

Unit

5,000

3

Computers, fax machines, photocopiers

Unit

5,000

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Air-conditioners, radio receivers, cassette recorders, communication machines, television sets, videotape recorders

Unit

2,500

5

Gold

Tael (37.5 gr)

3,500

6

Gems

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5,000

7

Other goods

 

 

a/

Small postal parcels of under 20 kg

Parcel

1,000

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Small postal parcels of between 20 kg and 100 kg

Parcel

2,000

c/

Goods parcels of between over 100 kg and 1,000 kg

Parcel

2,500

d/

Goods parcels of over 1,000 kg

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5,000

6. Sealing charges

Ordinal number

Forms of sealing

Calculation unit

Charge rate (VND)

1

Paper sealing

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/

Using less than 10 sealing papers

Per sealing

5,000

b/

Using from 10 to less than 20 sealing papers

Per sealing

10,000

c/

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Per sealing

20,000

d/

Using more than 50 sealing papers

Per sealing

30,000

2

Lead sealing

Per sealing

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3

Bolt sealing

Per sealing

12,000

II. PRINCIPLES FOR COLLECTION OF CHARGES AND FEES

1. For warehousing charges: In cases where the charge amount is equal to or exceeds the value of goods and/or luggage, a charge level equal to 30% of the value of goods and/or luggage subject to such charges shall apply.

2. For goods temporarily imported for re-export or temporarily exported for re-import, customs clearance fees shall be collected only once at the time the import procedures are carried out.

3. Measuring unit for goods conversion to determine charge and fee rates: One cubic meter is equivalent to one ton (1 m3 = 1 ton).

4. Charge and fee payers shall have to declare the quantities of goods or means of transport requested for customs clearance according to the provisions of customs law. Based on the declarations and dossiers accompanying goods or means of transport subject to customs clearance, the charge- and fee-collecting agencies shall have to conduct inspection and notify charge and fee payers of the payable charge and fee amounts according to the levels specified in this Decision with specific deadlines as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ Customs escort fees must be paid before the escort is effected by customs authorities;

c/ Fees for transit goods, luggage or means of transport must be paid right at the time when relevant customs procedures are carried out;

d/ Customs warehousing charges must be paid before goods are ex-warehoused;

e/ Sealing charges must be paid right after customs authorities complete the sealing work.

For subjects in the process of pilot application of e-customs procedures, the charge and fee payment deadlines shall comply with the Finance Ministry’s regulations on pilot application of e-customs procedures to import and export goods.

5. Customs charges and fees shall be collected in Vietnam dong.

In cases where customs charge and fee payers wish to make payment in foreign currencies due to non-existence of a foreign exchange transaction spot at the charge and fee collection venue, such payment is allowed but the payable amount must be converted into Vietnam dong at the average exchange rate in the inter-bank foreign exchange market, announced by the State Bank of Vietnam at the time of collection of charges or fees.-

;

Quyết định 64/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 64/2005/QĐ-BTC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Trương Chí Trung
Ngày ban hành: 15/09/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 64/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [12]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…