Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 53/2013/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TẠM NHẬP KHẨU, TÁI XUẤT KHẨU, TIÊU HỦY, CHUYỂN NHƯỢNG ĐỐI VỚI XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam ngày 23 tháng 8 năm 1993;

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

2. Xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam là xe ô tô, xe hai bánh gắn máy (dưới đây gọi tắt là xe gắn máy) phục vụ nhu cầu công tác, sinh hoạt của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ và thành viên các cơ quan này được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập theo quy định tại Điều 8, 9 và 10 Nghị định số 73/CP ngày 30 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ;

2. Viên chức ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

3. Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ trên nguyên tắc có đi có lại giữa nhà nước Việt Nam và nước cử; nhân viên thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

4. Tổ chức, cá nhân mua xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này (dưới đây gọi tắt là người mua xe).

5. Cơ quan quản lý nhà nước quy định tại Điều 10 Quyết định này.

Điều 3. Chủng loại, định lượng đối với xe ô tô, xe gắn máy được tạm nhập khẩu miễn thuế

1. Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy đúng chủng loại, định lượng quy định tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Khi có nhu cầu hợp lý, đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này được Bộ Ngoại giao xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy vượt định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Điều kiện đối với đối tượng được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy

1. Đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy theo chủng loại, định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này sau khi được Bộ Ngoại giao cấp sổ định mức xe ôtô, xe gắn máy miễn thuế.

2. Đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này:

a) Đối tượng nêu tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế 01 xe ô tô (riêng người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao được tạm nhập khẩu miễn thuế 02 xe ô tô), 01 xe gắn máy theo chủng loại, định lượng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này nếu thỏa mãn điều kiện có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 18 (mười tám) tháng trở lên kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 12 (mười hai) tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).

b) Đối tượng nêu tại Khoản 3 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế 01 xe ô tô, 01 xe gắn máy theo chủng loại, định lượng quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này nếu thỏa mãn điều kiện có thời gian công tác tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tối thiểu từ 12 (mười hai) tháng trở lên kể từ ngày đối tượng được Bộ Ngoại giao cấp chứng minh thư và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 (chín) tháng trở lên (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).

3. Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để bổ sung đủ định lượng trong các trường hợp sau:

a) Đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy.

b) Đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này sau khi hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy đối với xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được và còn thời gian công tác tại Việt Nam tối thiểu từ 09 (chín) tháng trở lên kể từ ngày hoàn thành thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy xe (thời gian công tác tại Việt Nam ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp).

4. Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu xe ô tô đang sử dụng là tài sản di chuyển theo chủng loại, định lượng quy định và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có giấy xác nhận việc di chuyển tài sản hoặc thuyên chuyển nơi công tác từ nước khác đến Việt Nam.

b) Có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe.

c) Có giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu theo quy định.

d) Tay lái nằm ở bên trái (tay lái thuận).

5. Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này nếu tạm nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng phải tuân thủ quy định về nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công, quá cảnh hàng hóa với nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện liên quan. Không được tạm nhập khẩu xe gắn máy đã qua sử dụng.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này

1. Quyền của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này:

a) Được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy theo đúng chủng loại, định lượng quy định và tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy theo quy định.

b) Được cấp sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế; được làm thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy; được cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe ô tô, xe gắn máy; được làm thủ tục đăng kiểm xe ô tô.

2. Nghĩa vụ của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này:

a) Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này có nghĩa vụ sử dụng xe ô tô, xe gắn máy đúng mục đích và tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam; không được ủy quyền sử dụng xe mang biển số ngoại giao, nước ngoài cho các đối tượng không được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; việc hợp đồng thuê lái xe người Việt Nam thực hiện theo quy định của Bộ Ngoại giao.

b) Đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam.

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 6. Thủ tục cấp sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy; thủ tục tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy; thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe; thủ tục đăng kiểm xe ô tô; thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; thủ tục tái xuất khẩu, chuyển nhượng, tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy.

1. Việc tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thực hiện theo trình tự sau:

a) Cấp sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế và chứng minh thư cho đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

b) Thực hiện tạm nhập khẩu cùng thời điểm với thực hiện kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu tại cửa khẩu quốc tế cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

c) Cấp giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe ô tô, xe gắn máy cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

d) Đăng kiểm xe và cấp sổ đăng kiểm xe cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

2. Việc tái xuất khẩu, chuyển nhượng, tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy thực hiện theo trình tự sau:

a) Xác nhận việc tái xuất khẩu, chuyển nhượng, tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

b) Thu hồi biển số xe, giấy chứng nhận đăng ký xe của các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này;

c) Thực hiện tái xuất khẩu, chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này;

d) Thực hiện tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

3. Căn cứ quy định hiện hành của pháp luật, thông lệ quốc tế và trên nguyên tắc có đi có lại giữa Nhà nước Việt Nam và các nước:

a) Bộ Ngoại giao hướng dẫn cụ thể thủ tục cấp sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế và chứng minh thư cho đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam và xác nhận việc tái xuất khẩu, chuyển nhượng, tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

b) Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này; quy định thời hạn tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu phù hợp với nhiệm kỳ công tác của đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

c) Bộ Công an hướng dẫn cụ thể thủ tục cấp và thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này; trên giấy chứng nhận đăng ký xe khi cấp có quy định thời hạn giá trị sử dụng của đăng ký xe phù hợp với nhiệm kỳ công tác của các đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

d) Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể thủ tục kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; thủ tục đăng kiểm xe và cấp sổ đăng kiểm xe cho các đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

đ) Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể thủ tục tiêu hủy xe.

Điều 7. Điều kiện tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy

1. Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này không có nhu cầu sử dụng xe ô tô, xe gắn máy đang sử dụng và có nhu cầu tái xuất khẩu xe.

2. Đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

3. Xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được và đối tượng không thực hiện tiêu hủy.

Điều 8. Điều kiện tiêu hủy xe ô tô, xe gắn máy

1. Đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này không có nhu cầu sử dụng xe ô tô, xe gắn máy đang sử dụng và có nhu cầu tiêu hủy xe.

2. Đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

3. Xe ô tô, xe gắn máy bị tai nạn, thiên tai hoặc do nguyên nhân khách quan về kỹ thuật không tiếp tục sử dụng được và đối tượng không thực hiện tái xuất.

Điều 9. Điều kiện chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy

1. Điều kiện về thời gian đã sử dụng xe ô tô, xe gắn máy:

a) Đối với đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này:

Đã sử dụng xe ít nhất từ 24 (hai mươi bốn) tháng trở lên.

b) Đối với đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này:

- Đã sử dụng xe ít nhất từ 12 (mười hai) tháng trở lên;

- Hoặc đối tượng kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc nhận nhiệm vụ công tác đột xuất trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

Thời gian đã sử dụng xe ô tô, xe gắn máy tại Việt Nam được tính từ thời điểm Bộ Công an cấp giấy chứng nhận đăng ký xe.

2. Đối với xe ô tô đã tạm nhập khẩu là xe đã qua sử dụng:

Tại thời điểm chuyển nhượng, nếu năm sản xuất của xe quá 5 năm thì đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này không được chuyển nhượng xe cho cơ quan, tổ chức, thương nhân, cá nhân tại Việt Nam. Riêng trường hợp người mua xe là đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này thì được nhận chuyển nhượng xe; khi người mua xe này không có nhu cầu sử dụng xe hoặc khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam thì phải tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy xe, không được phép chuyển nhượng xe tại Việt Nam.

3. Khi đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này thực hiện chuyển nhượng xe, cơ quan nơi đối tượng công tác có công hàm gửi Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) cam kết đối tượng không tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để thay thế xe sẽ chuyển nhượng trong thời gian công tác còn lại tại Việt Nam.

4. Chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy chuyển nhượng tại Việt Nam:

a) Đối với xe ô tô từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe): Áp dụng theo mức thuế nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành có hiệu lực tại thời điểm chuyển nhượng.

b) Đối với xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe):

Căn cứ tính thuế nhập khẩu là trị giá tính thuế, thuế suất và tỷ giá tính thuế tại thời điểm chuyển nhượng xe, cụ thể:

- Trị giá tính thuế được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại tính theo thời gian sử dụng xe tại Việt Nam (tính từ thời điểm nhập khẩu theo tờ khai hải quan đến thời điểm chuyển nhượng xe) và trị giá khai báo tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. Trường hợp tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trị giá khai báo thấp hơn mức giá trong cơ sở dữ liệu giá cùng thời điểm, trị giá tính thuế được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại theo thời gian sử dụng xe tại Việt Nam và mức giá trong cơ sở dữ liệu giá.

- Thuế suất áp dụng theo mức thuế suất xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên đã qua sử dụng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi có hiệu lực tại thời điểm chuyển nhượng.

c) Thời điểm chuyển nhượng xe đối với trường hợp quy định tại Điểm a và b Khoản 4 Điều này thực hiện như sau:

- Đối với đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này là thời điểm thay đổi mục đích sử dụng xe được thể hiện trên các giấy tờ giao dịch giữa người mua xe và chủ xe.

- Đối với đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này là thời điểm thay đổi mục đích sử dụng xe được thể hiện trên các giấy tờ giao dịch giữa người mua xe và chủ xe phù hợp với thời điểm chủ xe kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

d) Người mua xe của các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này có trách nhiệm kê khai, nộp các loại thuế, lệ phí theo quy định.

đ) Đối với xe gắn máy: Không được chuyển nhượng tại Việt Nam.

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước liên quan

1. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao:

a) Phổ biến Quyết định này cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ và những người làm việc tại các cơ quan này được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam biết và thực hiện.

b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải xây dựng mẫu sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy miễn thuế; xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin, cổng thông tin điện tử để quản lý theo dõi xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xem xét, giải quyết việc cho phép đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy vượt định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

d) Căn cứ thời gian công tác tại Việt Nam của đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này (thời gian công tác ghi trên chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp), Bộ Ngoại giao phối hợp với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ (nơi đối tượng công tác) để thông báo cho đối tượng thực hiện tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

đ) Căn cứ quy định hiện hành của pháp luật để hướng dẫn và quản lý đối với người Việt Nam ký hợp đồng lái xe với đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương hướng dẫn thủ tục hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy chuyển nhượng tại Việt Nam.

b) Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải xây dựng mẫu sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu.

c) Phối hợp với Bộ Ngoại giao xem xét, giải quyết việc cho phép đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này được tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy vượt định lượng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

d) Thực hiện các nội dung liên quan tại Quyết định này.

3. Trách nhiệm của Bộ Công Thương:

a) Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, chuyển nhượng và chính sách thuế đối với xe ô tô, xe gắn máy chuyển nhượng tại Việt Nam.

b) Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải xây dựng mẫu sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu.

c) Thực hiện các nội dung liên quan tại Quyết định này.

4. Trách nhiệm của Bộ Công an:

a) Hướng dẫn việc cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe; thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này và người mua xe.

b) Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Giao thông vận tải xây dựng mẫu sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu.

c) Thực hiện các nội dung liên quan tại Quyết định này.

5. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải:

a) Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu và kiểm định đối với xe ô tô của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này và người mua xe.

b) Không cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, môi trường đối với xe ô tô của đối tượng nêu tại Khoản 2 và 3 Điều 2 Quyết định này nếu đối tượng đã kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam nhưng chưa làm thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe (căn cứ thời hạn ghi trên giấy chứng nhận đăng ký xe do Bộ Công an cấp để xác định).

c) Trường hợp không cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật, môi trường đối với xe ô tô cho đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này, Bộ Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản cho Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để phối hợp, xử lý theo chức năng quy định của các cơ quan.

d) Phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Tài chính, Bộ Công an, Bộ Công Thương xây dựng mẫu sổ định mức xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu.

đ) Thực hiện các nội dung liên quan tại Quyết định này.

6. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện việc tiêu hủy xe theo quy định đối với xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này.

b) Thực hiện các nội dung liên quan tại Quyết định này.

Điều 11. Xử lý vi phạm

Các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức, cá nhân khi phát hiện xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu miễn thuế của đối tượng nêu tại Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 Quyết định này, nếu đối tượng tự ý thay đổi mục đích sử dụng xe ô tô, xe gắn máy nhưng không làm thủ tục tái xuất khẩu hoặc tiêu hủy hoặc chuyển nhượng xe mà vẫn lưu hành xe tại Việt Nam thì thông báo kịp thời trường hợp vi phạm, tạm giữ phương tiện theo quy định và chuyển giao hồ sơ, phương tiện cho cơ quan công an có thẩm quyền và đối tượng bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Chương 3.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2013.

2. Bãi bỏ nội dung quy định liên quan đến việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe gắn máy phục vụ nhu cầu công tác, sinh hoạt của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ và những người làm việc tại các cơ quan này được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam tại Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính và Bộ Ngoại giao và các quy định trước đây trái với quy định tại Quyết định này.

Điều 13. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC I

CHỦNG LOẠI VÀ ĐỊNH LƯỢNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY PHỤC VỤ NHU CẦU CÔNG TÁC, SINH HOẠT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ CÓ TRỤ SỞ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013)

Số TT

Tên hàng

Cơ quan 5 người trở xuống

Thêm 3 người

Ghi chú

1

Xe ô tô

03 chiếc

01 chiếc

Tay lái thuận

2

Xe hai bánh gắn máy

02 chiếc

01 chiếc

 

 

PHỤ LỤC II

CHỦNG LOẠI VÀ ĐỊNH LƯỢNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY PHỤC VỤ NHU CẦU CÔNG TÁC SINH HOẠT CỦA VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO THUỘC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, VIÊN CHỨC LÃNH SỰ THUỘC CƠ QUAN LÃNH SỰ, VIÊN CHỨC THUỘC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ CÓ TRỤ SỞ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013)

Số TT

Tên hàng

Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao

Người đứng đầu cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế

Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự và viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế

Ghi chú

1

Xe ô tô

02 chiếc

01 chiếc

01 chiếc

Tay lái thuận

2

Xe hai bánh gắn máy

01 chiếc

01 chiếc

01 chiếc

 

 

PHỤ LỤC III

CHỦNG LOẠI VÀ ĐỊNH LƯỢNG XE Ô TÔ, XE HAI BÁNH GẮN MÁY PHỤC VỤ NHU CẦU CÔNG TÁC, SINH HOẠT CỦA NHÂN VIÊN HÀNH CHÍNH KỸ THUẬT CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ CÓ TRỤ SỞ TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013)

Số TT

Tên hàng

Số lượng

Ghi chú

1

Xe ô tô

01 chiếc

Tay lái thuận

2

Xe hai bánh gắn máy

01 chiếc

 

 

PRIME MINISTER
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 53/2013/QD-TTg

Hanoi, September 13, 2013

 

DECISION

ON THE TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT, DESTRUCTION, AND TRANSFER OF VEHICLES OF THE ENTITIES ENJOYING DIPLOMATIC IMMUNITY AND PRIVILEGES IN VIETNAM

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Ordinance on privileges and immunities relating to diplomatic missions, consular offices and representative offices of international organizations in Vietnam dated August 23, 1993;

Pursuant to the Ordinance on privileges and immunities relating to diplomatic missions, consular offices and representative offices of international organizations in Vietnam dated August 23, 1993;

Pursuant to the Government's Decree No. 12/2006/ND-CP dated January 23, 2006, detailing the implementation of the Law on Trade applicable to international goods trade and the activities of agents, trading, processing, and transiting of goods with foreign partners;

At the request of the Minister of Finance;

The Prime Minister promulgates a Decision on the temporary import for re-export, destruction, and transfer of vehicles of the entities enjoying diplomatic immunity and privileges in Vietnam,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

1. This Decision deals with the temporary import for re-export, destruction, and transfer of motor vehicles and motorcycles (hereinafter referred to as vehicles) of the entities enjoying diplomatic immunity and privileges in Vietnam.

2. Vehicles of the entities enjoying diplomatic immunity and privileges in Vietnam are the vehicles serving the operation of diplomatic missions, consular offices, representative offices of international organizations in Vietnam that are given diplomatic immunity and privileges.

Article 2. Subjects of application

1. The diplomatic missions, consular offices and representative offices of international organizations in Vietnam that are given diplomatic immunity and privileges according to the International Agreements to which Vietnam is a signatory as prescribed in Article 8, Article 9, and Article 10 of the Government's Decree No. 73/CP dated July 30, 1994;

2. The diplomats of diplomatic missions, the consular officers of consular offices, the officials of representative offices of international organizations in Vietnam that are given diplomatic immunity and privileges according to the International Agreements to which Vietnam is a signatory.

3. Technical coordinators of diplomatic missions and consular offices that are given diplomatic immunity and privileges on the principle of reciprocity between Vietnam’s Government and the home country; officials of representative offices of international organizations in Vietnam that are given diplomatic immunity and privileges according to the International Agreements to which Vietnam is a signatory.

4. The organizations and individuals that buy vehicles of the entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 of this Article (hereinafter referred to as vehicle buyer).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Categories and quantity of duty-free temporary import of vehicles

1. The entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision may temporarily import vehicles duty-free in accordance with the categories and quantity specified in Appendix I, Appendix II, and Appendix III to this Decision.

2. The Ministry of Foreign Affairs shall consider the reasonable demands put forward by the entities in Clause 1 Article 2 of this Decision, and request the Prime Minister to permit the duty-free temporary import of vehicles that exceeds the limit in Appendix I to this Decision.

Article 4. Conditions for duty-free temporary import of vehicles

1. The entities mentioned in Clause 1 Article 2 of this Decision may temporarily import vehicles duty-free in accordance with the categories and quantity in Appendix I to his Decision after being issued with the duty-free vehicle import quota book (hereinafter referred to as quota book)by the Ministry of Foreign Affairs.

2. The entities mentioned in Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision:

a) Every entity mentioned in Clause 2 Article 2 of this Decision may temporarily import 01 motor vehicle duty-free (the head of the diplomatic missions may temporarily import 02 motor vehicles duty-free) and 01 motorcycle according to Appendix II to this Circular if they have worked at the diplomatic mission, consular office, or representative office of a international organization in Vietnam, which enjoys diplomatic immunity and privileges, for at least 18 months from the day on which the entity is issued with the ID card by the Ministry of Foreign Affairs, and still work in Vietnam for at least 12 months (according to the ID card issued by the Ministry of Foreign Affairs).

a) Every entity mentioned in Clause 3 Article 2 of this Decision may temporarily import 01 motor vehicle, 01 motorcycle duty-free according to Appendix III to this Circular if they have worked at the diplomatic mission, consular office, or representative office of a international organization in Vietnam, which enjoys diplomatic immunity and privileges, for at least 12 months from the day on which the entity is issued with the ID card by the Ministry of Foreign Affairs, and still work in Vietnam for at least 09 months (according to the ID card issued by the Ministry of Foreign Affairs).

3. The entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision may temporarily import vehicles duty-free to replenish the quantity in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The entities in Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision fail to use the vehicles after the re-export procedure is complete or the vehicles are destroyed due to accidents, disasters, or technical problems, and still work in Vietnam for at least 09 months (according to the ID card issued by the Ministry of Foreign Affairs) from the day on which the re-export procedure is complete or the vehicles are destroyed.

4. The entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision may temporarily import vehicles within the prescribed categories and quantity, and satisfy the conditions below:

a) A certificate of asset move to reassignment from another country to Vietnam is obtained.

b) Papers proving vehicle ownership are presented.

c) The certificate of technical quality, safety, and environment protection of imported motor vehicles is obtained.

d) The wheel is on the left.

5. Where the entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision import used motor vehicles, they must comply with regulations on the import of used motor vehicles in the Government's Decree No. 12/2006/ND-CP dated January 23, 2006, detailing the implementation of the Law on Trade applicable to international goods trade and the activities of agents, trading, processing, and transiting of goods with foreign partners and relevant guiding documents. Used motorcycles may not be imported.

Article 5. Rights and obligations of the entities mentioned in Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision

1. The entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision are entitled to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Be issued with a quota book; temporarily import, export, destroy, transfer vehicles; be issued with the certificate of vehicle registration and license plate; apply for vehicle registration.

2. The entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision are obligated to:

a) The entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 of this Decision are obligated to use the vehicles for proper purposes and comply with current Vietnam’s Law; may not delegate the rights to use vehicles bearing diplomatic license plates or foreign plates to the entities that are not given diplomatic immunity and privileges. The contracts to hire Vietnamese drivers shall comply with regulations of the Ministry of Foreign Affairs.

b) The entities mentioned in Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision shall re-export, destroy, or transfer the vehicles temporarily imported in accordance with current Vietnam’s law before the expiration of term of office in Vietnam.

Chapter 2.

SPECIFIC PROVISIONS

Article 6. Procedure for issuing the quota book; procedure for duty-free temporary import of vehicles; procedure for issuance of the certificate of vehicle registration and license plate; procedure for vehicle registration; procedure for confiscation of the certificate of vehicle registration, license plate; procedures for re-exporting, transferring, and destroying vehicles.

1. Vehicles shall be temporarily imported in the following order:

a) Issue a quota book and ID card to the entity mentioned in Clause 1, Clause 2 or Clause 3 Article 2 of this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Issue the certificate of vehicle registration and license plate to the entity.

d) Grant the vehicle registration and issue the vehicle registration book to the entity.

2. Vehicles shall be re-exported, transferred, destroyed in the following order:

a) Confirm the re-export, transfer, and destruction of the vehicle of the entity.

b) Revoke the license plate and the certificate of vehicle registration of the entity;

c) Re-export or transfer the vehicle;

d) Destroy the vehicle.

3. Pursuant to current law, international practice, and the principle of reciprocity between Vietnam and other countries:

a) The Ministry of Foreign Affairs shall provide guidance on the procedures for issuing quota books and ID cards to the entities enjoying diplomatic immunity and privileges in Vietnam, confirm the re-export, transfer, and destruction of vehicles of the entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) The Ministry of Public Security shall provide guidance on the procedures for issuing and revoking the certificate of vehicle registration and license plate of the entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision. The certificate shall specify its expiration date, which corresponds to the entities’ term of office.

d) The Ministry of Transport shall provide guidance on the procedures for inspection of quality, technical and environmental safety of imported motor vehicles, the procedures for issuing vehicle registration books to the entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision.

dd) The Ministry of Natural Resources and Environment shall provide guidance on the procedure for vehicle destruction.

Article 7. Conditions for re-exporting vehicles

1. The entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision no longer need to use their vehicles and wish to re-export them.

2. The entities mentioned in Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision resigns from office in Vietnam.

3. The vehicles are damaged due to accidents, natural disasters or objective technical issues that cannot be used, but the entities fail to destroy them.

Article 8. Conditions for destructing vehicles

1. The entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision no longer need to use their vehicles and wish to destroy them.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The vehicles are damaged due to accidents, natural disasters or objective technical issues that cannot be used, but the entities fail to re-export them.

Article 9. Conditions for transferring vehicles

1. Use period of vehicles:

a) The entities mentioned in Clause 1 Article 2 of this Decision have used the vehicles for at least 24 months.

b) The entities mentioned in Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision:

- Have used the vehicles for at least 12 months, or

- Have resigned from office in Vietnam or been reassigned before the expiration of term of office in Vietnam.

The use period of a vehicle begins on the issuance date of the certificate of vehicle registration by the Ministry of Public Security.

2. Where temporarily imported motor vehicles are used motor vehicles:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. When an entity mentioned in Clause 2 or Clause 3 Article 2 of this Decision transfer the vehicle, the workplace shall send a diplomatic note to the Ministry of Foreign Affairs (Directorate of State Protocol) that the entity will not import any vehicle duty-free to replace the vehicle being transferred during the remaining term of office in Vietnam.

4. Policies on vehicles being transferred in Vietnam:

a) The motor vehicles with 15 seats or fewer (including the driver’s seat) shall apply the effective tax rate on imported used motor vehicles imposed by the Prime Minister.

b) For the motor vehicles with 16 seats or more (including the driver’s seat):

the basis for calculating the import tax is the dutiable values, tax rate, and exchange rate when the motor vehicle is transferred, in particular:

- The dutiable value is the residual use value based on the use period in Vietnam (from the date of import written on the customs declaration to the date of transfer) and the value declared when registering for the customs declaration. If the declared value when registering the customs declaration is lower than the price in the price database at that time, the dutiable values is determined based on the residual use value according to the use period in Vietnam and the price in the price database.

- The rate of tax on motor vehicles with 16 seats or more in the preferential import tax table, which is in effect on the date of transfer, shall apply.

c) The date of transfer in the cases mentioned in Point a and Point b Clause 4 of this Article is:

- The day on which the use purpose of the vehicle is changed by the entity mentioned in Clause 1 Article 2 of this Article, according to the transaction papers between the buyer and the seller.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) The persons that buy vehicles from the entities in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision shall declare, pay taxes and fees as prescribed.

dd) Motorcycles must not be transferred in Vietnam.

Article 10. Responsibilities of relevant authorities

1. The Ministry of Foreign Affairs shall:

a) Disseminate this Decision among diplomatic missions, consular offices, and representative offices of international organizations in Vietnam that are given diplomatic immunity and privileges, and the person workings in such organizations who are given diplomatic immunity and privileges in Vietnam.

b) Take charge and cooperate with the Ministry of Finance, the Ministry of Public Security, the Ministry of Industry and Trade, and the Ministry of Transport in making the form of the quota book, develop the database and web portals to monitors the vehicles of the entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision.

c) Take charge and cooperate with the Ministry of Finance in considering allowing the entities mentioned in Clause 1 Article 2 of this Decision to temporarily import vehicles duty-free beyond the limits in Appendix I to this Decision.

d) Based on the duration of assignment in Vietnam of the entities mentioned in Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision, (written on the ID cards issued by the Ministry of Foreign Affairs), the Ministry of Foreign Affairs shall cooperate with diplomatic missions, consular offices, representative offices of international organizations in Vietnam that are given diplomatic immunity and privileges in requesting the entities to re-export, destroy or transfer the vehicles temporarily imported before the expiration of their term of office in Vietnam.

dd) Provide guidance and monitor the Vietnamese people that sign driver’s contract with the entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Take charge and cooperate with the Ministry of Finance in providing guidance on customs procedures for temporary import, re-export, transfer of vehicles, and tax policies on the vehicles transferred in Vietnam.

b) Cooperate with the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Public Security, the Ministry of Transport in making the form of the quota book.

c) Cooperate with the Ministry of Foreign Affairs in considering allowing the entities mentioned in Clause 1 Article 2 of this Decision to temporarily import vehicles duty-free beyond the limits in Appendix I to this Decision.

d) Implement relevant regulations in this Decision.

3. The Ministry of Industry and Trade shall:

a) Cooperate with the Ministry of Finance in providing guidance on customs procedures for temporary import, re-export, transfer of vehicles, and tax policies on the vehicles transferred in Vietnam.

b) Cooperate with the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Finance, the Ministry of Public Security, the Ministry of Transport in making the form of the quota book.

c) Implement relevant regulations in this Decision.

4. The Ministry of Public Security shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Cooperate with the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Finance, the Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Transport in making the form of the quota book.

c) Implement relevant regulations in this Decision.

5. The Ministry of Transport shall:

a) Shall provide guidance on the inspection of quality, technical and environmental safety of imported motor vehicles, and inspection of motor vehicles of the entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision and vehicle buyers.

b) Not issue the certificate of technical and environmental safety to the entities mentioned in Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision of when they resigns from office in Vietnam without following the procedure for re-exporting or destructing or transferring the vehicles (according to the time written on the certificate of vehicle registration issued by the Ministry of Public Security).

c) If the certificate of technical and environmental safety is not issued to the mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision, the Ministry of Transport shall notify the Ministry of Foreign Affairs and the Ministry of Finance (the General Department of Customs) in writing for cooperation.

d) Cooperate with the Ministry of Foreign Affairs, the Ministry of Finance, the Ministry of Public Security, and the Ministry of Industry and Trade in making the form of the quota book.

dd) Implement relevant regulations in this Decision.

6. The Ministry of Natural Resources and Environment shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Implement relevant regulations in this Decision.

Article 11. Penalizing violations

If the entities mentioned in Clause 1, Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Decision is found changing the purpose of vehicles temporarily imported without following the procedure for re-exporting, destructing, or transferring the vehicles, and keep using such vehicles in Vietnam, the Ministries, agencies, other organizations and individuals shall report the violations, impound the vehicles, send documents and the vehicles to a competent police department as prescribed by law.

Chapter 3.

IMPLEMENTATION

Article 12. Effect

1. This Decision takes effect on November 01, 2013.

2. The regulations on the temporary import, re-export, destruction, and transfer of vehicles serving the operation of diplomatic missions, consular offices, and representative offices of international organizations in Vietnam that are given diplomatic immunity and privileges, and the person workings in such organizations who are given diplomatic immunity and privileges in Vietnam in the Joint Circular No. 03/2007/TTLT-BCT-BTC-BNG dated October 15, 2007 of the Ministry of Industry and Trade, the Ministry of Finance, the Ministry of Foreign Affairs, and the previous regulations that contravene this Decision are annulled.

Article 13. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of central-affiliated cities and provinces, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decision./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

APPENDIX I

CATEGORIES AND QUANTITIES OF VEHICLES SERVING THE OPERATION OF DIPLOMATIC MISSIONS, CONSULAR OFFICES, AND REPRESENTATIVE OFFICES OF INTERNATIONAL ORGANIZATIONS IN VIETNAM
(to the Decision No. 53/2013/QD-TTg dated September 13, 2013)

No.

Name

Organization with 5 people or fewer

3 more people

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

Motor vehicles

02 motor vehicles

02 motor vehicle

Left-hand drive

2

Motorcycles

02 motorcycles

01 motorcycle

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX II

CATEGORIES AND QUANTITIES OF VEHICLES SERVING THE OPERATION OF DIPLOMATS OF DIPLOMATIC MISSIONS, CONSULAR OFFICERS OF CONSULAR OFFICES, AND OFFICIALS OF REPRESENTATIVE OFFICES OF INTERNATIONAL ORGANIZATIONS IN VIETNAM
(to the Decision No. 53/2013/QD-TTg dated September 13, 2013)

No.

Name

Head of the diplomatic mission

Head of the consular office or representative office of an international organization

Diplomat, consular officer, or official of the representative office of an international organization

Notes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Motor vehicles

02 motor vehicles

01 motor vehicle

01 motor vehicle

Left-hand drive

2

Motorcycles

01 motorcycle

01 motorcycle

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

APPENDIX III

CATEGORIES AND QUANTITIES OF VEHICLES SERVING THE OPERATION OF ADMINISTRATIVE AND TECHNICAL COORDINATORS OF DIPLOMATIC MISSIONS, CONSULAR OFFICES, AND REPRESENTATIVE OFFICES OF INTERNATIONAL ORGANIZATIONS IN VIETNAM
(to the Decision No. 53/2013/QD-TTg dated September 13, 2013)

No.

Name

Quantity

Notes

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01 motor vehicle

Left-hand drive

2

Motorcycles

01 motorcycle

 

 

 

;

Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 53/2013/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 13/09/2013
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 53/2013/QĐ-TTg về tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [7]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [3]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…