BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3417/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3 tháng 6 năm 2008; Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cứ Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH10 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật quản lý thuế 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 và các văn bản hướng dẫn thi hành các Luật này;
Căn cứ Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2014. Bãi bỏ Quyết định số 1214/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh tại Sân bay quốc tế Nội Bài và Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và Quyết định số 1638/QĐ-TCHQ ngày 23/7/2012 sửa đổi Sơ đồ 3 ban hành kèm theo Quyết định số 1214/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý, Cục trưởng Cục Hải quan nơi có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài và thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
THỦ
TỤC HẢI QUAN, KIỂM TRA, GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH QUA CỬA KHẨU
ÁP DỤNG HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3417/QĐ-TCHQ ngày 10 tháng 11 năm 2014 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, nguyên tắc thực hiện.
1. Quy trình này quy định về trình tự các bước công việc cần phải làm của cơ quan hải quan khi thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hồ sơ, hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (sau đây gọi tắt là người nước ngoài) mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu sân bay quốc tế, cảng biển quốc tế áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài (sau đây gọi tắt là cửa khẩu hoàn thuế) theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 72/2014/TT-BTC).
2. Khi thực hiện việc kiểm tra, giám sát hải quan đối với hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu hoàn thuế, công chức hải quan phải căn cứ quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC, pháp luật có liên quan và quy định tại quy trình này.
Điều 2. Địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa; giám sát hàng hóa.
1. Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa người nước ngoài đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng tại các địa điểm sau:
a. Tại sân bay quốc tế:
a1. Tại sân bay quốc tế Nội Bài, Tân Sơn Nhất:
- Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa ký gửi, cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa ngoài khu cách ly (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra ngoài khu cách ly);
- Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa xách tay, cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa trong khu cách ly (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra trong khu cách ly);
- Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả hàng hóa ký gửi theo chuyến bay và hàng hóa xách tay, cơ quan hải quan thực hiện:
+ Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa ký gửi tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly.
+ Kiểm tra hàng hóa xách tay tại quầy kiểm tra trong khu cách ly.
a2. Tại sân bay quốc tế khác:
Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa ngoài khu cách ly.
b. Tại cảng biển quốc tế:
Cơ quan hải quan thực hiện việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa tại quầy kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, hàng hóa trong khu vực hoàn thuế của cảng biển quốc tế (sau đây gọi tắt là quầy kiểm tra của cơ quan hải quan).
2. Cơ quan hải quan có trách nhiệm lắp đặt camera, trang thiết bị máy móc, bố trí lực lượng để giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly đến quầy làm thủ tục hàng không và khu vực làm thủ tục an ninh của sân bay quốc tế (đối với trường hợp có hàng hóa xách tay), quầy kiểm tra của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục lên tàu biển bảo đảm hàng hóa người nước ngoài đã được cơ quan hải quan kiểm tra, đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng tại quầy kiểm tra của cơ quan hải quan hoặc quầy kiểm tra ngoài khu cách ly được ký gửi hoặc xách tay theo chuyến bay, chuyến tàu quốc tế, không thất thoát, thẩm lậu trở lại thị trường nội địa.
Điều 3. Tính số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn.
1. Tại sân bay quốc tế Nội Bài và Tân Sơn Nhất, cơ quan hải quan thực hiện việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn tại quầy kiểm tra trong khu cách ly.
2. Tại sân bay quốc tế khác, cơ quan hải quan thực hiện việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly.
3. Tại cảng biển quốc tế, cơ quan hải quan thực hiện việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn tại quầy kiểm tra của cơ quan hải quan.
Điều 4. Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly và giám sát hàng hóa.
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly:
Khi thực hiện kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, công chức hải quan phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
1. Kiểm tra hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh:
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh phải do nước ngoài cấp, còn hiệu lực;
- Quốc tịch ghi trên hộ chiếu là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế:
a) Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế là hóa đơn theo mẫu Phụ lục 3 Thông tư số 72/2014/TT-BTC do doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế hoặc cửa hàng của doanh nghiệp, hoặc chi nhánh, hoặc cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế nằm trong Danh sách các doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế do Tổng cục thuế lập thông báo trên Website Tổng cục thuế, địa chỉ www.gdt.gov.vn.
b) Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.
c) Hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế là hàng hóa:
- Thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, được phép mang lên tàu bay theo quy định của pháp luật về an ninh, an toàn hàng không;
- Không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
- Không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.
3. Đối chiếu thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế (ví dụ tên, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh, ngày nhập xuất cảnh...) với thông tin ghi trên hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh. Các thông tin phải thống nhất với nhau.
Trường hợp trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, người bán hàng ghi đúng số hộ chiếu nhưng tên, quốc tịch của người nước ngoài chưa chính xác hoặc chưa rõ ràng và vẫn đáp ứng được các điều kiện khác quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC thì được coi như đủ điều kiện hoàn thuế (theo công văn số 3689/TCT-KK ngày 29/8/2014 của Tổng cục Thuế)
4. Trường hợp một trong các nội dung kiểm tra không phù hợp, công chức hải quan thực hiện đóng dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dưới đây và đóng dấu công chức, ký và ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế” và giải thích cho người nước ngoài biết lý do từ chối hoàn thuế.
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài Nội Bài Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
Hải quan Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất Tân Sơn Nhất Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Trường hợp các nội dung kiểm tra thống nhất, phù hợp thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra hàng hóa ký gửi đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng:
Khi thực hiện kiểm tra hàng hóa ký gửi người nước ngoài đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng, công chức hải quan phải thực hiện như sau:
1. Xác định hàng hóa thuộc đối tượng phải kiểm tra thực tế theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 72/2014/TT-BTC đối với các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa có đơn giá (bao gồm cả tiền thuế giá trị gia tăng) ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế từ 05 (năm) triệu đồng trở lên/1 đơn vị hàng hóa;
b) Tổng trị giá hàng hóa đề nghị hoàn thuế (bao gồm cả tiền thuế giá trị gia tăng) ghi trên một hoặc nhiều hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế từ 20 triệu đồng trở lên/một lần/một người nước ngoài xuất cảnh.
c) Các trường hợp khác theo quyết định của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài / Chi cục trưởng Chi cục Hải quan sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.
2. Đề nghị người nước ngoài xuất trình hàng hóa thuộc đối tượng phải kiểm tra thực tế và tiến hành kiểm tra thực tế đối với các hàng hóa đó: Xác định tên, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu hàng hóa người nước ngoài có mang theo.
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra:
Trường hợp người nước ngoài có mang theo đầy đủ, đúng hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu dưới đây.
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài Nội Bài Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Đồng ý hoàn thuế -APPROVED |
Hải quan Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất Tân Sơn Nhất Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Đồng ý hoàn thuế -APPROVED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
2. Trường hợp số lượng hàng hóa người nước ngoài mang theo ít hơn số lượng hàng hóa ghi tại phần A hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, công chức hải quan thực hiện ghi chép kết quả kiểm tra tại cột tên hàng và cột số lượng tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế như sau:
a) Tại cột tên hàng: Công chức hải quan không ghi tên hàng như phần A hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mà ghi vào cột tên hàng tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo số thứ tự của mặt hàng đó nêu tại phần A hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;
b) Tại cột số lượng: Công chức hải quan ghi số lượng hàng hóa người nước ngoài thực tế mang theo tương ứng với dòng hàng có ghi số thứ tự tại cột tên hàng.
Ví dụ: Tại Phần A của một hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có ghi như sau:
STT |
Tên hàng
hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền
VNĐ |
||
1 |
Túi xách A |
Cái |
01 |
20.000.000 |
20.000.000 |
||
2 |
Đồng hồ hiệu B |
Cái |
01 |
5.000.000 |
5.000.000 |
||
3 |
Ví |
Cái |
03 |
1.000.000 |
3.000.000 |
||
4 |
Điện thoại Nokia |
Cái |
02 |
6.000.000 |
12.000.000 |
||
5 |
Vải tơ tằm |
Mét |
100 |
30.000 |
3.000.000 |
||
6 |
Nón lá |
Cái |
20 |
30.000 |
600.000 |
||
Tổng tiền hàng (Total): |
43.600.000 |
||||||
Thuế suất (Tax rate): |
10% |
Thuế GTGT (VAT): 4.360.000 |
|
||||
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): |
47.960.000 |
||||||
Giả sử theo kê khai của người nước ngoài và/hoặc kết quả kiểm tra cho thấy người nước ngoài không đem theo Đồng hồ hiệu B (số thứ tự 2 tại phần A của hóa đơn); có đem theo 10 nón lá (số thứ tự 6 tại phần A của hóa đơn) và 01 điện thoại Nokia (số thứ tự 4 tại phần A của hóa đơn), thì công chức hải quan thực hiện việc ghi chép ở cột “Tên hàng hóa” và cột “Số lượng” tại phần B của hóa đơn như sau:
STT |
Tên hàng
hóa |
Số lượng |
Số tiền thuế
GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế |
Số tiền thuế
GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 12
Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
1 |
2 |
0 |
|
|
2 |
4 |
01 |
|
|
3 |
6 |
10 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Sau khi đã ghi chép xong cột tên hàng hóa và số lượng hàng tại phần B của hóa đơn, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dấu quy định tại điểm 1 Bước này và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
3. Trường hợp người nước ngoài không mang theo toàn bộ hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình (trừ trường hợp không thuộc diện phải kiểm tra thực tế hàng hóa), công chức hải quan thực hiện đóng dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dấu quy định tại khoản 4 Bước 1 Điều 4 Quy trình này và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
Bước 4: Trả hồ sơ hoàn thuế, hướng dẫn người nước ngoài thực hiện các thủ tục tiếp theo:
Công chức hải quan tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly thực hiện:
1. Trả lại người nước ngoài hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa đã được kiểm tra;
2. Hướng dẫn người nước ngoài đưa hàng hóa và hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã đóng dấu đồng ý hoàn thuế tới quầy làm thủ tục hàng không để gửi hàng và đến quầy kiểm tra trong khu cách ly của cơ quan hải quan để tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn.
Bước 5: Giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục hàng không để gửi hàng và khu vực làm thủ tục an ninh (đối với trường hợp có hàng hóa xách tay):
1. Giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly của cơ quan hải quan đến khi hàng hóa được gửi tại quầy làm thủ tục gửi hàng hoặc được đem theo người nước ngoài xuất cảnh được thực hiện bằng biện pháp kỹ thuật (camera) hoặc bằng giám sát trực tiếp của công chức hải quan.
2. Mục đích của việc giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục gửi hàng và khu vực làm thủ tục an ninh là để:
a) Theo dõi việc vận chuyển hành lý của người nước ngoài đã được cơ quan hải quan kiểm tra, đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly đến quầy làm thủ tục hàng không để gửi hàng và đến cửa làm thủ tục an ninh để vào khu cách ly (đối với trường hợp có hàng hóa xách tay);
b) Kịp thời phát hiện dấu hiệu nghi vấn và hành vi gian lận thương mại của người nước ngoài, đảm bảo hàng hóa đã được kiểm tra được xuất khẩu theo người nước ngoài xuất cảnh, không thẩm lậu trở lại thị trường nội địa.
3. Công chức hải quan được phân công nhiệm vụ giám sát trực tiếp hoặc theo dõi tại trung tâm điều hành hệ thống camera, khi phát hiện có dấu hiệu tẩu tán hàng hóa đã được cơ quan hải quan kiểm tra, đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly có trách nhiệm kịp thời báo cáo lãnh đạo phụ trách hoặc bộ phận giám sát cơ động và bộ phận làm thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế để kiểm tra trực tiếp, ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm.
Bước 1. Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra trong khu cách ly:
1. Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa xách tay:
Việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa tại quầy kiểm tra trong khu cách ly đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có hàng hóa xách tay thực hiện tương tự như bước 1, bước 2, bước 3 của quy trình kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa ngoài khu cách ly quy định tại Điều 4 Quy trình này nhưng mẫu dấu sử dụng là mẫu dấu của quầy kiểm tra trong khu cách ly theo quy định dưới đây:
- Mẫu dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng:
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài Nội Bài Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
Hải quan Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất Tân Sơn Nhất Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
- Mẫu dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng:
Hải quan Sân bay quốc tế Nội Bài Nội Bài Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Đồng ý hoàn thuế - APPROVED |
Hải quan Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất Tân Sơn Nhất Int’l Airport Customs (Quầy trong khu cách ly) (Counter after immigration clearance) Đồng ý hoàn thuế - APPROVED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
2. Đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả hàng hóa ký gửi và hàng hóa xách tay:
- Cơ quan hải quan không kiểm tra hồ sơ hoàn thuế đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả hàng hóa ký gửi và hàng hóa xách tay (đã kiểm tra tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly).
- Việc kiểm tra hàng hóa xách tay tại quầy kiểm tra trong khu cách ly thực hiện tương tự như bước 2 Điều 4 quy trình này. Việc ghi chép kết quả kiểm tra ở cột tên hàng và cột số lượng tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế thực hiện tương tự như khoản 2.a và 2.b Bước 3 Điều 4 quy trình này.
Bước 2. Tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn, cập nhật cơ sở dữ liệu tại quầy kiểm tra trong khu cách ly:
1. Việc tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn thực hiện như sau:
- Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, công chức hải quan thực hiện tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn bằng 85% số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa người nước ngoài thực tế có mang theo khi xuất cảnh vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” của hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
- Ghi số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”;
- Ký, đóng dấu công chức sát bên cạnh hoặc ngay dưới số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn đã ghi ở cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”;
2. Sau khi đã thực hiện xong việc kiểm tra, tính số tiền thuế giá trị gia tăng, công chức hải quan thực hiện:
- Trả lại người nước ngoài hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa đã được kiểm tra, đóng dấu xác nhận.
- Hướng dẫn người nước ngoài tới quầy hoàn thuế của Ngân hàng làm đại lý hoàn thuế để lấy tiền hoàn thuế;
- Ghi sổ theo dõi hoặc nhập vào máy vi tính để cập nhật cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo ngày/tháng/quý/năm theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
Sơ đồ kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa, giám sát hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn nêu tại Điều 4, Điều 5 thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo quy trình này (sơ đồ 1, sơ đồ 2, sơ đồ 3).
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại quầy kiểm tra ngoài khu cách ly: Thực hiện như nội dung tại Bước 1 Điều 4 Quy trình này.
Trường hợp một trong các nội dung kiểm tra không phù hợp, công chức hải quan thực hiện đóng dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dưới đây và đóng dấu công chức, ký và ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế” và giải thích cho người nước ngoài biết lý do từ chối hoàn thuế.
Hải quan Sân bay quốc tế Đà Nẵng Đà Nẵng Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
Hải quan Sân bay quốc tế Cam Ranh Cam Ranh Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Trường hợp các nội dung kiểm tra thống nhất, phù hợp thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra hàng hóa đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng: Thực hiện như nội dung hướng dẫn tại Bước 2, Điều 4 Quy trình này.
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra: Thực hiện như nội dung hướng dẫn tại Bước 3 Điều 4 Quy trình này.
Trường hợp người nước ngoài có mang theo đầy đủ, đúng hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu dưới đây.
Hải quan Sân bay quốc tế Đà Nẵng Đà Nẵng Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Đồng ý hoàn thuế -APPROVED |
Hải quan Sân bay quốc tế Cam Ranh Cam Ranh Int’l Airport Customs (Quầy kiểm tra ngoài khu cách ly) (Counter prior to check in) Đồng ý hoàn thuế -APPROVED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Trường hợp người nước ngoài không mang theo toàn bộ hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình (trừ trường hợp không thuộc diện phải kiểm tra thực tế hàng hóa), công chức hải quan thực hiện đóng dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dấu quy định tại Bước 1 Điều 6 Quy trình này và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
Bước 4: Tính tiền hoàn thuế, trả hồ sơ hoàn thuế, hướng dẫn người nước ngoài thực hiện tiếp các thủ tục gửi hàng, nhận tiền hoàn thuế:
Công chức hải quan tại quầy kiểm tra hải quan ngoài khu cách ly thực hiện:
- Tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn, cụ thể như sau:
+ Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, công chức hải quan thực hiện tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn bằng 85% số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa người nước ngoài thực tế có mang theo khi xuất cảnh vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” của hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
+ Ghi số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”;
+ Ký, đóng dấu công chức sát bên cạnh hoặc ngay dưới số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn đã ghi ở cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”.
- Trả lại người nước ngoài hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa đã được kiểm tra;
- Ghi sổ theo dõi hoặc nhập vào máy vi tính để cập nhật cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo ngày/ tháng/ quý /năm theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
Bước 5: Thực hiện giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra ngoài khu cách ly của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục hàng không và khu vực làm thủ tục an ninh (đối với trường hợp có hàng hóa xách tay): Thực hiện như nội dung hướng dẫn tại Bước 5 Điều 4 Quy trình này.
Sơ đồ kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa, giám sát hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn nêu tại Điều 6 thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo quy trình này (sơ đồ 4).
Điều 7. Trường hợp tàu biển làm thủ tục xuất cảnh tại cửa khẩu hoàn thuế.
Bước 1: Kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại quầy kiểm tra của cơ quan hải quan:
Khi thực hiện kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, công chức hải quan phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
1. Kiểm tra Hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, Thẻ đi bờ của hành khách (nếu là trường hợp sử dụng Thẻ đi bờ):
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh phải do nước ngoài cấp, còn hiệu lực;
- Thẻ đi bờ của hành khách do Biên phòng cấp, còn hiệu lực;
- Quốc tịch ghi trên Hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế:
a) Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế là hóa đơn theo mẫu Phụ lục 3 Thông tư số 72/2014/TT-BTC do doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế hoặc cửa hàng của doanh nghiệp, hoặc chi nhánh, hoặc cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế nằm trong Danh sách các doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế do Tổng cục thuế lập thông báo trên Website Tổng cục thuế, địa chỉ www.gdt.gov.vn.
b) Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh.
c) Hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế là hàng hóa:
- Thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật;
- Không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu; Danh mục hàng hóa xuất khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công thương) hoặc Danh mục hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn Nghị định này.
- Không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/01/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
- Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên.
3. Đối chiếu thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế (ví dụ tên, quốc tịch, số hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh, ngày nhập xuất cảnh...) với thông tin ghi trên hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh hoặc Thẻ đi bờ của hành khách nếu là trường hợp được cấp Thẻ đi bờ. Các thông tin phải thống nhất với nhau.
Trường hợp trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, người bán hàng ghi đúng số hộ chiếu nhưng tên, quốc tịch của người nước ngoài chưa chính xác hoặc chưa rõ ràng nhưng vẫn đáp ứng được các điều kiện khác quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC thì được coi như đủ điều kiện hoàn thuế (theo công văn số 3689/TCT-KK ngày 29/8/2014 của Tổng cục Thuế)
4. Trường hợp một trong các nội dung kiểm tra không phù hợp, công chức hải quan thực hiện đóng dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dưới đây và đóng dấu công chức, ký và ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế” và giải thích cho người nước ngoài biết lý do từ chối hoàn thuế.
Hải quan Cảng biển quốc tế Nhà Rồng Khánh Hội Nhà Rồng Khánh Hội Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Nhà Rồng Khánh Hội) (Customs Inspection Counter of Nhà Rồng Khánh Hội Int’l Seaport) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
Hải quan Cảng biển quốc tế Đà Nẵng Đà Nẵng Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Đà Nẵng) (Customs Inspection Counter of Đà Nẵng Int’l Seaport) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
Hải quan Cảng biển quốc tế Nha Trang Nha Trang Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Nha Trang) (Customs Inspection Counter of Nha Trang Int’l Seaport) Từ chối hoàn thuế - REJECTED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
Trường hợp các nội dung kiểm tra thống nhất, phù hợp thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra hàng hóa đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng:
Khi thực hiện kiểm tra hàng hóa người nước ngoài đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng, công chức hải quan phải thực hiện như sau:
1. Xác định hàng hóa thuộc đối tượng phải kiểm tra thực tế theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 72/2014/TT-BTC đối với các trường hợp sau đây:
a) Hàng hóa có đơn giá (bao gồm cả tiền thuế giá trị gia tăng) ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế từ 05 (năm) triệu đồng trở lên/1 đơn vị hàng hóa;
b) Tổng trị giá hàng hóa đề nghị hoàn thuế (bao gồm cả tiền thuế giá trị gia tăng) ghi trên một hoặc nhiều hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế từ 20 triệu đồng trở lên/một lần/một người nước ngoài xuất cảnh.
c) Các trường hợp khác theo quyết định của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế.
2. Đề nghị người nước ngoài xuất trình hàng hóa thuộc đối tượng phải kiểm tra thực tế và tiến hành kiểm tra thực tế đối với các hàng hóa đó: Xác định tên, số lượng, chủng loại, nhãn hiệu hàng hóa người nước ngoài có mang theo.
Bước 3: Xử lý kết quả kiểm tra:
1. Trường hợp người nước ngoài có mang theo đầy đủ, đúng hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo mẫu dưới đây.
Hải quan Cảng biển quốc tế Nhà Rồng Khánh Hội Nhà Rồng Khánh Hội Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Nhà Rồng Khánh Hội) (Customs Inspection Counter of Nhà Rồng Khánh Hội Int’l Seaport) Đồng ý hoàn thuế - APPROVED |
Hải quan Cảng biển quốc tế Đà Nẵng Đà Nẵng Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Đà Nẵng) (Customs Inspection Counter of Đà Nẵng Int’l Seaport) Đồng ý hoàn thuế - APPROVED |
Hải quan Cảng biển quốc tế Nha Trang Nha Trang Int’l Seaport Customs (Quầy kiểm tra hải quan cửa khẩu cảng biển quốc tế Nha Trang) (Customs Inspection Counter of Nha Trang Int’l Seaport) Đồng ý hoàn thuế -APPROVED |
(Kích thước mẫu dấu: Chiều rộng 4 cm; chiều dài 6 cm)
2. Trường hợp số lượng hàng hóa người nước ngoài mang theo ít hơn số lượng hàng hóa ghi tại phần A hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, công chức hải quan thực hiện ghi chép kết quả kiểm tra tại cột tên hàng và cột số lượng tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế như sau:
a) Tại cột tên hàng: Công chức hải quan không ghi tên hàng như phần A hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mà ghi vào cột tên hàng tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế theo số thứ tự của mặt hàng đó nêu tại phần A hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;
b) Tại cột số lượng: Công chức hải quan ghi số lượng hàng hóa người nước ngoài thực tế mang theo tương ứng với dòng hàng có ghi số thứ tự tại cột tên hàng.
Ví dụ: Tại Phần A của một hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có ghi như sau:
STT |
Tên hàng
hóa |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền
VNĐ |
||
1 |
Túi xách A |
Cái |
01 |
20.000.000 |
20.000.000 |
||
2 |
Đồng hồ hiệu B |
Cái |
01 |
5.000.000 |
5.000.000 |
||
3 |
Ví |
Cái |
03 |
1.000.000 |
3.000.000 |
||
4 |
Điện thoại Nokia |
Cái |
02 |
6.000.000 |
12.000.000 |
||
5 |
Vải tờ tằm |
Mét |
100 |
30.000 |
3.000.000 |
||
6 |
Nón lá |
Cái |
20 |
30.000 |
600.000 |
||
Tổng tiền hàng (Total): |
43.600.000 |
||||||
Thuế suất (Tax rate): |
10% |
Thuế GTGT (VAT): 4.360.000 |
|
||||
Tổng cộng tiền thanh toán (Total payment): |
47.960.000 |
||||||
Giả sử theo kê khai của người nước ngoài và/hoặc kết quả kiểm tra cho thấy người nước ngoài không đem theo Đồng hồ hiệu B (số thứ tự 2 tại phần A của hóa đơn); có đem theo 10 nón lá (số thứ tự 6 tại phần A của hóa đơn) và 01 điện thoại Nokia (số thứ tự 4 tại phần A của hóa đơn), thì công chức hải quan thực hiện việc ghi chép ở cột “Tên hàng hóa” và cột “Số lượng” tại phần B của hóa đơn như sau:
STT |
Tên hàng
hóa |
Số lượng |
Số tiền thuế
GTGT ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế |
Số tiền thuế
GTGT được hoàn theo công thức quy định tại Điều 12
Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
1 |
2 |
0 |
|
|
2 |
4 |
01 |
|
|
3 |
6 |
10 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Sau khi đã ghi chép xong cột tên hàng hóa và số lượng hàng tại phần B của hóa đơn, công chức hải quan thực hiện đóng dấu đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dấu quy định tại điểm 1 Bước này và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
3. Trường hợp người nước ngoài không mang theo toàn bộ hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã xuất trình (trừ trường hợp không thuộc diện phải kiểm tra thực tế hàng hóa), công chức hải quan thực hiện đóng dấu từ chối hoàn thuế giá trị gia tăng theo mẫu dấu quy định tại khoản 4 Bước 1 Điều 6 Phần C Mục 2 Quy trình này và đóng dấu công chức, ký, ghi rõ họ tên vào ô “Người kiểm tra ký, đóng dấu công chức, ghi rõ họ tên” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
Bước 4: Tính tiền hoàn thuế, trả hồ sơ hoàn thuế, hướng dẫn người nước ngoài thực hiện tiếp các thủ tục nhận tiền hoàn thuế:
Công chức hải quan tại quầy kiểm tra của cơ quan hải quan thực hiện:
- Tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn, cụ thể như sau:
+ Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, hàng hóa, công chức hải quan thực hiện tính số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn bằng 85% số tiền thuế giá trị gia tăng của số hàng hóa người nước ngoài thực tế có mang theo khi xuất cảnh vào cột “số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” của hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
+ Ghi số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn vào cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”;
+ Ký, đóng dấu công chức sát bên cạnh hoặc ngay dưới số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn đã ghi ở cột “Số tiền thuế giá trị gia tăng được hoàn” tại phần B hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế”.
- Trả lại người nước ngoài hộ chiếu, giấy tờ nhập xuất cảnh, hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và hàng hóa đã được kiểm tra;
- Ghi sổ theo dõi hoặc nhập vào máy vi tính để cập nhật cơ sở dữ liệu về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo ngày/ tháng/ quý /năm theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư số 72/2014/TT-BTC.
Bước 5: Giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục lên tàu xuất cảnh:
1. Giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra của cơ quan hải quan đến khu vực làm thủ tục biên phòng lên tàu xuất cảnh được thực hiện bằng biện pháp kỹ thuật (camera) hoặc bằng giám sát trực tiếp của công chức hải quan.
2. Mục đích của việc giám sát hàng hóa từ quầy kiểm tra của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục lên tàu là để:
a) Theo dõi việc vận chuyển hàng hóa, hành lý của người nước ngoài đã được cơ quan hải quan kiểm tra, đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng từ quầy kiểm tra của cơ quan hải quan đến quầy làm thủ tục lên tàu;
b) Kịp thời phát hiện dấu hiệu nghi vấn và hành vi gian lận thương mại của người nước ngoài, đảm bảo hàng hóa đã được kiểm tra được xuất khẩu theo người nước ngoài xuất cảnh, không thẩm lậu trở lại thị trường nội địa.
3. Công chức hải quan được phân công nhiệm vụ giám sát trực tiếp hoặc theo dõi tại trung tâm điều hành hệ thống camera (nếu có), khi phát hiện có dấu hiệu tẩu tán hàng hóa đã được cơ quan hải quan kiểm tra, đồng ý hoàn thuế giá trị gia tăng tại quầy kiểm tra của cơ quan hải quan có trách nhiệm kịp thời báo cáo lãnh đạo phụ trách hoặc bộ phận giám sát cơ động và bộ phận làm thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế để kiểm tra trực tiếp, ngăn chặn kịp thời hành vi vi phạm.
Sơ đồ kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa, giám sát hàng hóa, tính tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn nêu tại Điều 7 thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo quy trình này (Sơ đồ 5).
Cơ quan hải quan không thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa do người nước ngoài mua tại Việt Nam nhưng tàu biển chưa xuất cảnh tại cửa khẩu hoàn thuế mà chuyển cảng đến cửa khẩu khác không phải là cửa khẩu hoàn thuế mới xuất cảnh.
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố có cửa khẩu hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài chịu trách nhiệm:
1. Hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy định tại quy trình này theo đúng quy định;
2. Định kỳ 6 tháng một lần tổ chức kiểm tra việc triển khai thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy định tại quy trình này của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế, cảng biển quốc tế áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;
3. Phản ánh kịp thời và đề xuất việc xử lý các vướng mắc triển khai thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy trình này tại đơn vị với Tổng cục Hải quan.
Chi cục Hải quan cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy trình này tại đơn vị theo đúng quy định;
2. Phân công, bố trí, hướng dẫn công chức hải quan thừa hành nhiệm vụ thực hiện đúng Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy trình này;
3. Hướng dẫn hỗ trợ người nước ngoài làm các thủ tục kiểm tra hồ sơ, hàng hóa được đầy đủ, kịp thời, không gây phiền hà sách nhiễu khách nước ngoài;
4. Phản ánh và đề xuất xử lý kịp thời các vướng mắc triển khai thực hiện Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy trình này tại đơn vị với Cục Hải quan nơi quản lý trực tiếp.
Điều 11. Trách nhiệm của công chức hải quan.
Công chức hải quan được phân công nhiệm vụ kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế, kiểm tra hàng hóa có trách nhiệm:
1. Thực hiện đúng quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC và quy trình này;
2. Chấp hành sự phân công, chỉ đạo, kiểm tra của lãnh đạo phụ trách;
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước cấp trên việc thực hiện các công việc được phân công trong quy trình và các quy định có liên quan;
4. Thực hiện đúng và đầy đủ các quy định được làm và không được làm đối với cán bộ, công chức hải quan./.
SƠ
ĐỒ 1: QUY TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HOÀN THUẾ, HÀNG HÓA VÀ GIÁM SÁT HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI VÀ SÂN BAY QUỐC
TẾ TÂN SƠN NHẤT.
(Áp dụng đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có
hàng hóa ký gửi)
SƠ
ĐỒ 2: QUY TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HOÀN THUẾ, HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI KHI XUẤT
CẢNH TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI VÀ SÂN BAY QUỐC TẾ TÂN SƠN NHẤT
(Áp dụng đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế chỉ có
hàng hóa xách tay)
SƠ
ĐỒ 3: QUY TRÌNH KIỂM TRA HỒ SƠ HOÀN THUẾ, HÀNG HÓA, GIÁM SÁT HÀNG HÓA CỦA NGƯỜI
NƯỚC NGOÀI MANG THEO KHI XUẤT CẢNH TẠI SÂN BAY QUỐC TẾ NỘI BÀI VÀ SÂN BAY QUỐC
TẾ TÂN SƠN NHẤT
(Áp dụng đối với hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế có cả
hàng hóa ký gửi và hàng hóa xách tay)
THE
MINISTRY OF FINANCE |
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 3417/QD-TCHQ |
Hanoi, November 10, 2014 |
DECISION
PROMULGATING THE PROCEDURE FOR CUSTOMS CLEARANCE, INSPECTION AND SUPERVISION OF GOODS THAT FOREIGNERS AND VIETNAMESE EXPATRIATES CARRY THROUGH VAT-REFUND EXIT CHECKPOINTS
THE DIRECTOR OF THE GENERAL DEPARTMENT OF VIETNAM CUSTOMS
Pursuant to the Law on Value-added Tax No. 13/2008/QH12 dated June 3, 2008; the Law on Value-added Tax No. 31/2013/QH13 dated June 19, 2013 on amendments and supplements to several articles of the Law on Value-added Tax and documents providing guidance on implementation of these Laws;
Pursuant to the Law on Customs No. 29/2001/QH10 dated June 29, 2001; the Law on Amendments and Supplements to several articles of the Law on Customs No. 42/2005/QH11 dated June 14, 2005; the Law on Customs No. 54/2014/QH13 dated June 23, 2014, and other documents providing guidance on implementation of these Laws;
Pursuant to the Law on Tax Administration No. 78/2006/QH11 dated November 29, 2006; the Law on Amendments and Supplements to several articles of the Law on Tax Administration No. 21/2012/QH13 dated November 20, 2012 and other documents providing guidance on implementation of these Laws;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 02/2010/QD-TTg dated January 15, 2010 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the General Department of Vietnam Customs affiliated to the Ministry of Finance;
Pursuant to the Circular No. 72/2014/TT-BTC of the Minister of Finance dated May 30, 2014 on stipulating the VAT refund on goods that foreigners and Vietnamese expatriates carry through exit checkpoints;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HEREBY DECIDES
Article 1. This Decision encloses the procedure for customs clearance, inspection and supervision of goods that foreigners and Vietnamese expatriates carry through VAT-refund exit checkpoints.
Article 2. This Decision shall enter into effect from November 15, 2014. The Decision No. 1214/QD-TCHQ of the Director of the General Department of Vietnam Customs dated June 15, 2012 on promulgating the procedure for customs clearance, customs inspection and supervision of goods bought in Vietnam and carried through exit checkpoints of Noi Bai and Tan Son Nhat International Airport, and the Decision No. 1638/QD-TCHQ dated July 23, 2012 on making amendments to the Flowchart 3 issued together with the Decision No. 1214/QD-TCHQ of the Director of the General Department of Vietnam Customs dated June 15, 2012, shall be abolished.
Article 3. The Director of the Customs Duty Department, the Director of the Customs Supervision and Administration Department, the Director of the Customs Department at the places where customs checkpoints in charge of VAT refunds to foreigners are located, and the head of relevant affiliates of the General Department of Vietnam Customs, shall be responsible for managing the implementation of this Decision./.
PP.
THE DIRECTOR
THE DEPUTY DIRECTOR
Nguyen Duong Thai
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CUSTOMS
CLEARANCE, INSPECTION AND SUPERVISION OF GOODS THAT FOREIGNERS AND VIETNAMESE
EXPATRIATES CARRY THROUGH VAT-REFUND EXIT CHECKPOINTS
(Issued together with the Decision No. 3417/QD-TCHQ of the Director of the
General Department of Vietnam Customs dated November 10, 2014)
Section 1: GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of application, principles of implementation
1. This procedure provides steps that customs authorities are required to follow to carry out the customs clearance, inspection and supervision of documents and goods that foreigners and Vietnamese expatriates (hereinafter referred to as overseas passengers) have bought in Vietnam and are carrying through VAT refund exit checkpoints at international airports and seaports (hereinafter referred to as VAT-refund customs checkpoints) under the provisions of the Circular No. 72/2014/TT-BTC of the Minister of Finance dated May 30, 2014 on stipulating the VAT refund on goods that overseas persons carry through exit checkpoints (hereinafter referred to as the Circular No. 72/2014/TT-BTC).
2. When carrying out customs inspection and supervision of tax refund applications and goods that overseas passengers have bought in Vietnam and are carrying through tax refund customs checkpoints, customs officers are required to consult the Circular No. 72/2014/TT-BTC, relevant laws and regulations stated in this procedure.
Article 2. Venue for customs inspection of tax refund declarations and goods, and customs supervision
1. Customs authorities shall carry out customs inspection of tax refund declarations and goods of overseas passengers at the following venues:
a. International airport:
a1. Noi Bai and Tan Son Nhat International Airport:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- As for invoices and tax returns only declaring hand luggage, customs authorities shall carry out customs inspection of tax refund declarations and goods at the counter for examination of invoices, tax refund claims and goods after immigration clearance (hereinafter referred to as the inspection counter after immigration clearance);
- As for invoices and tax returns declaring both checked and hand luggage, customs authorities shall carry out:
+ Checking of tax refund declarations and checked luggage at the inspection counter prior to check in.
+ Checking of hand luggage at the inspection counter after immigration clearance.
a2. Other international airport:
Customs authorities shall carry out customs inspection of tax refund declarations and goods at the counter for examination of invoices, tax refund claims and goods prior to check in.
b. International seaport:
Customs authorities shall carry out customs inspection of tax refund declarations and goods at the counter for examination of invoices, tax refund claims and goods inside of the tax refund area (hereinafter referred to as the inspection counter of custom authority).
2. Customs authorities shall be responsible for installing cameras, equipment and machinery items, and appointing their staff members to supervise goods at all stages from the inspection counter prior to check in to the flight check-in counter and the security checkpoint at an international airport (applicable to those with hand luggage), and from the inspection counter of customs authorities to the check-in counter to get aboard ships in order to ensure that checked-in or carry-on goods of overseas passengers which have been already inspected by customs authorities and on which customs authorities have agreed tax refunds at the inspection counter of customs authorities or the inspection counter prior to check in have been aboard aircrafts or ships without being lost and smuggled back into the domestic market.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. At Noi Bai and Tan Son Nhat International Airport, customs authorities shall calculate the actual amount of tax refunds to overseas passengers at the inspection counter after immigration clearance.
2. At other international airports, customs authorities shall calculate the actual amount of tax refunds to overseas passengers at the inspection counter prior to check in.
3. At international seaports, customs authorities shall calculate the actual amount of tax refunds to overseas passengers at the inspection counter of customs authorities.
Section 2: SPECIFIC PROVISIONS
A. PROCEDURE FOR CUSTOMS CLEARANCE, INSPECTION AND SUPERVISION OF GOODS THAT FOREIGNERS AND VIETNAMESE EXPATRIATES CARRY THROUGH EXIT CHECKPOINTS AT NOI BAI AND TAN SON NHAT INTERNATIONAL AIRPORT
Article 4. Checking of tax refund declarations and goods at the inspection counter prior to check in, and supervision of goods.
Step 1: Checking tax refund declarations at the inspection counter prior to check in
Once carrying out customs inspection of tax refund declarations, customs officers are required to check the following contents:
1. Passports, entry and exit documents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Foreign or Vietnamese expatriate nationals stated on passports.
2. Invoices and tax refund declarations:
a) Invoices and tax refund declarations are invoices which are issued according to the form recommended in the Appendix No.3 of the Circular No. 72/2014/TT-BTC by tax-refundable goods trading companies, or stores or shops of companies, branches or agencies selling goods to tax-refundable goods trading companies specified in the List of companies permitted to trade tax-refundable goods released by the General Department of Vietnam Customs at the website address www.gdt.gov.vn.
b) Invoices and tax refund declarations have been issued within a maximum of 60 (sixty) days prior to the date of overseas passengers’ exit.
c) Goods declared on Invoices and tax refund declarations are those:
- Subjected to value-added tax, and allowed to carry aboard aircrafts in accordance with laws on the airline security and safety;
- Not specified in the List of goods banned for export; the List of exported goods permitted under the export license granted by the Ministry of Trade (currently the Ministry of Industry and Trade) or the List of exported goods subjected to the specialized control in accordance with regulations laid down in the Government's Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 and other documents providing guidance on this Decree.
- Not specified as overseas passengers’ commodities on which VAT refunds are allowed under the provisions of the Circular No. 08/2003/TT-BTC of the Ministry of Finance dated January 15, 2003 on providing guidance on VAT refunds applicable to diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam.
- Having their value declared on invoices and tax refund declarations after being bought at 01 (one) store within 01 (one) day (even if this value is the aggregated amount from multiple sales invoices issued by 01 store within 01 day) equal to a minimum level of more than VND 02 (two) millions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In the event that, on invoices and tax refund declarations, sellers have entered the correct passport number, but incorrect or unclear full name and nationality of overseas passengers, and still conform to other requirements stated in the Circular No. 72/2014/TT-BTC, these ones shall be considered to meet tax refund requirements (in accordance with the official dispatch No. 3689/TCT-KK of the General Department of Vietnam Customs dated August 29, 2014)
4. In case one of contents subjected to customs inspection does not meet stated requirements, customs officers shall append a stamp to reject VAT refunds as suggested by the following form and their official stamp, signature and full name to the box “Inspector’s signature, official stamp and full name specified in Part B of the invoice and tax refund declaration", and give their explanation for such refusal to overseas passengers.
Noi Bai Int’l Airport Customs
(Counter prior to check in)
REJECTED
Tan Son Nhat Int’l Airport Customs
(Counter prior to check in)
REJECTED
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In case all of inspected contents are identical and compliant, the Step 2 is taken.
Step 2: Inspecting checked baggage on which VAT refunds are demanded
When carrying out customs inspection of checked baggage on which overseas passengers demand VAT refunds, customs officers must take the following actions:
1. Determine whether goods are subjected to physical verification in accordance with regulations enshrined in Article 3 of the Circular No. 72/2014/TT-BTC under the following circumstances:
a) Goods have unit prices (including VAT amount) declared on Invoices and tax refund declarations equal to or greater than VND 05 (five) millions/item;
b) Total value of goods on which VAT refunds are demanded (including VAT amount) declared on one or a number of invoices and tax refund declarations equal to or greater than VND 20 millions/turn/outbound person.
c) Other circumstances shall be handled under the decision of the Director of the Sub-department of Customs at Noi Bai and Tan Son Nhat International Airport.
2. Request overseas passengers to present goods subjected to the physical verification and carry out the physical verification of such goods by identifying name, quantity, type and brand name of goods that they carry.
Step 3: Handling the inspection result
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Noi Bai Int’l Airport Customs
(Counter prior to check in)
APPROVED
Tan Son Nhat Int’l Airport Customs
(Counter prior to check in)
APPROVED
(Stamp size: 4 cm in width; 6 cm in length)
2. In case the quantity of goods that overseas passengers carry is less than that specified in the Part A of the invoice and tax refund declaration, customs officers shall record the inspection result at the column of goods name and quantity in the Part B of the invoice and tax refund declaration as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) At the goods quantity: Customs officers record the actual quantity of goods that overseas passengers carry in the row with numbered goods at the column of goods name.
Example: In Part A of the invoice and tax refund declaration include the followings:
No
Name of goods
Unit of measurement
Quantity
Unit price
Amount (VND)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Item
01
20,000,000
20,000,000
2
B-brand watch
Item
01
5,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Purse
Item
03
1,000,000
3,000,000
4
Nokia cellphone
Item
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,000,000
12,000,000
5
Silk fabric
Meter
100
30,000
3,000,000
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Item
20
30,000
600,000
Total:
43.600.000
Tax rate:
10%
VAT: 4.360.000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total payment:
47.960.000
On the assumption that, after considering declarations provided by overseas passengers and/or the inspection result, overseas passengers have been found that they do not carry B-brand watch (the No.2 in Part A of the invoice), and carry 10 palm-leaf conical hats (the No.6 in Part A of the invoice) and 01 Nokia cellphone (the No.4 in Part A of the invoice, customs officers shall enter into the column "Name of goods" and "Quantity" in Part B of the invoice as follows:
No
Name of goods
Quantity
VAT amount declared in VAT refund invoice and declaration
VAT amount refunded to overseas passenger using the formula stated in Article 12 of the Circular 72/2014/TT-BTC of the Minister of Finance
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
4
01
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Total
After finishing entering into the column of goods name and quantity in Part B of the invoice, customs officers shall append a stamp to approve VAT refunds by using the stamp format stipulated in point 1 of this step, and their official stamp, signature and full name to the box "Inspector’s signature, official stamp and full name” specified in Part B of the invoice and tax refund declaration.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Step 4: Returning tax refund declarations, guiding overseas passengers to go through next procedure
Customs officers at the inspection counter prior to check in shall take the following actions:
1. Return inspected passports, entry and exit documents, invoices and tax refunds and goods to overseas passengers;
2. Guide overseas passengers to take goods and invoices and tax refund declarations on which the stamp of tax refund approval has been appended to the goods delivery counter for the purpose of delivering their goods under the custody of the airline and contact the inspection counter after immigration clearance to claim the actual amount of VAT refund to overseas passengers.
Step 5: Supervising goods from the inspection counter prior to check in to the goods delivery counter and the security checkpoint (applicable to the case in which passengers carry their hand luggage)
1. Supervise goods from the inspection counter prior to check in to the goods delivery counter or carry-on luggage of departing overseas passengers by technical support (camera) or direct control of customs officers.
2. The customs supervision of goods from the counter prior to check in to the goods delivery counter and the security checkpoint serves the purpose of:
a) Monitoring transportation of luggage of overseas passengers which have been inspected by customs authorities and on which VAT refund has been approved from the inspection counter prior to check in to the goods delivery counter and the security checkpoint to enter into the immigration clearance area (applicable to the case in which passengers carry their hand luggage);
b) Finding out any suspicious sign and trade fraud of overseas passengers on time, and ensuring that inspected goods will exit along with overseas passengers and will not be smuggled back into the domestic market.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 5. Inspection of tax refund declarations and goods, calculation of actual VAT refund amount, and update on database at the inspection counter after immigration clearance
Step 1: Checking tax refund declarations and goods at the inspection counter after immigration clearance
1. As for invoices and tax refund declarations only declaring hand luggage:
Checking tax refund declarations and goods at the inspection counter after immigration clearance for those only declaring hand luggage shall be conducted in the same manner as mentioned in step 1, 2 and 3 of the procedure for customs inspection of tax refund declarations and goods prior to check in under the provisions of Article 4 hereof, but the stamp template in use is the one appended by the inspection counter after immigration clearance according to the following regulations:
- The stamp template of tax refund rejection:
Noi Bai Int’l Airport Customs
(Counter after immigration clearance)
REJECTED
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Counter after immigration clearance)
REJECTED
(Stamp size: 4 cm in width; 6 cm in length)
- The stamp template of tax refund approval:
Noi Bai Int’l Airport Customs
(Counter after immigration clearance)
APPROVED
Tan Son Nhat Int’l Airport Customs
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPROVED
(Stamp size: 4 cm in width; 6 cm in length)
2. As for invoices and tax refund declarations declaring both checked and hand luggage:
- Customs authorities shall not carry out customs inspection of goods and tax refund declarations declaring checked and hand luggage (already undergone the customs inspection at the inspection counter prior to check in).
- Customs inspection of hand luggage at the inspection counter after immigration clearance shall be similar to that stated in Step 2 Article 4 hereof. Entering the inspection result into the column of goods name and quantity in Part B of the invoice and tax refund declaration shall be similar to that stipulated in Clause 2.a and 2.b Step 3 Article 4 hereof.
Step 2. Calculating the actual VAT refund amount, and updating database at the inspection counter after immigration clearance
1. Calculating the actual amount of VAT refund to overseas passengers shall be carried out as follows:
- Based on the result of customs inspection of tax refund declarations and goods, calculate the actual amount of VAT refund to overseas passengers equal to 85% of the actual VAT amount imposed on goods that overseas passengers carry through exit checkpoints at the column “VAT refund amount” declared on the invoice and tax refund declaration.
- Enter the actual amount of VAT refund to overseas passengers into the column “VAT refund amount” into Part B of the invoice and tax refund declaration;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. After finishing customs inspection and calculation of VAT amount, customs officers shall take the following actions:
- Return inspected passports, entry and exit documents, invoices and tax refund declarations and goods which have been checked and stamped for confirmation to overseas passengers.
- Guide them to contact the tax refund counter of the bank as a tax refund agent to receive their tax refund;
- Enter into the logbook or computers to keep an update of database of VAT refunds to overseas passengers by day/month/quarter/year according to the form given in the Appendix 4 of the Circular No. 72/2014/TT-BTC.
Flowchart of inspection of tax refund declarations and goods, and customs supervision of goods, calculation of actual VAT refund amount stated in Article 4 and Article 5 shall conform to the Appendix issued together with this procedure (flowchart No. 1, 2 and 3).
B. PROCEDURE FOR CUSTOMS CLEARANCE, INSPECTION AND SUPERVISION OF GOODS THAT FOREIGNERS AND VIETNAMESE EXPATRIATES CARRY THROUGH EXIT CHECKPOINTS AT DA NANG AND CAM RANH INTERNATIONAL AIRPORT
Article 6. Inspection of tax refund declarations and goods, calculation of actual VAT refund amount, and update on database at the inspection counter prior to check in and supervision of goods
Step 1: Checking tax refund declarations at the inspection counter prior to check in: carried out in the same manner as mentioned in Step 1 Article 4 hereof.
In case one of contents subjected to customs inspection does not meet stated requirements, customs officers shall append a stamp to reject VAT refunds as suggested by the following form and their official stamp, signature and full name to the box “Inspector’s signature, official stamp and full name specified in Part B of the invoice and tax refund declaration", and give their explanation for such refusal to overseas passengers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Counter prior to check in)
REJECTED
Cam Ranh Int’l Airport Customs
(Counter prior to check in)
REJECTED
(Stamp size: 4 cm in width; 6 cm in length)
In case all of inspected contents are identical and compliant, the Step 2 is taken.
Step 2: Checking goods on which VAT refunds are demanded: carried out in the same manner as mentioned in Step 2 Article 4 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In case overseas passengers carry an adequate and correct amount of goods declared on the invoices and tax refund declarations already presented, customs officers shall append a stamp to approve VAT refunds and their official stamp, signature and full name to the box "Inspector’s signature, official stamp and full name” specified in Part B of the invoice and tax refund declaration by using the following form.
Da Nang Int’l Airport Customs
(Counter prior to check in)
APPROVED
Cam Ranh Int’l Airport Customs
(Counter prior to check in)
APPROVED
(Stamp size: 4 cm in width; 6 cm in length)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Step 4: Calculating tax refund amount, returning tax refund declarations, guiding overseas passengers to go through procedures for delivering their goods under the custody of the airline and receiving tax refunds
Customs officers at the inspection counter prior to check in shall take the following actions:
- Calculate the actual amount of VAT refund to overseas passengers specifically as follows:
+ Based on the result of customs inspection of tax refund declarations and goods, calculate the actual amount of VAT refund to overseas passengers equal to 85% of the actual VAT amount imposed on goods that overseas passengers carry through exit checkpoints at the column “VAT refund amount” declared on the invoice and tax refund declaration.
+ Enter the actual amount of VAT refund to overseas passengers into the column “VAT refund amount” into Part B of the invoice and tax refund declaration;
+ Append signature, official stamp next to or underneath the actual amount of VAT refund to overseas passengers already entered into the column “VAT refund amount” in Part B of the invoice and tax refund declaration;
- Return inspected passports, entry and exit documents, invoices and tax refunds and goods to overseas passengers;
- Enter into the logbook or computers to keep an update of database of VAT refunds to overseas passengers by day/month/quarter/year according to the form given in the Appendix 4 of the Circular No. 72/2014/TT-BTC.
Step 5: Supervising goods from the inspection counter prior to check in to the flight check-in counter and at the security checkpoint (applicable to the case in which passengers carry their hand luggage): carried out in the same manner as mentioned in Step 5 Article 4 hereof.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. PROCEDURE FOR CUSTOMS CLEARANCE, INSPECTION AND SUPERVISION OF GOODS THAT FOREIGNERS AND VIETNAMESE EXPATRIATES CARRY THROUGH EXIT CHECKPOINTS AT INTERNATIONAL SEAPORTS
Article 7. Circumstance under which exit procedures are implemented at tax refund checkpoints
Step 1: Checking tax refund declarations at the inspection counter of customs authority
Once carrying out customs inspection of tax refund declarations, customs officers are required to check the following contents:
1. Passport, entry and exit document and visit pass of passengers (if applicable):
- Passports, entry and exit documents issued abroad and still valid;
- Passenger’s visit pass issued by the border guard and still valid;
- Foreign or Vietnamese expatriate nationals stated on such passport or entry and exit document.
2. Invoices and tax refund declarations:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Invoices and tax refund declarations have been issued within a maximum of 60 (sixty) days prior to the date of overseas passengers’ exit.
c) Goods declared on Invoices and tax refund declarations are those:
- Belonging to BAT-paying entities stipulated by laws;
- Falling outside of the List of goods banned for export; the List of exported goods permitted under the export license granted by the Ministry of Trade (currently the Ministry of Industry and Trade) or the List of exported goods subjected to the specialized control in accordance with regulations laid down in the Government's Decree No. 187/2013/ND-CP dated November 20, 2013 and other documents providing guidance on this Decree.
- Not specified as overseas passengers’ commodities on which VAT refunds are allowed under the provisions of the Circular No. 08/2003/TT-BTC of the Ministry of Finance dated January 15, 2003 on providing guidance on VAT refunds applicable to diplomatic missions, consular posts and representative offices of international organizations in Vietnam.
- Having their value declared on invoices and tax refund declarations after being bought at 01 (one) store within 01 (one) day (even if this value is the aggregated amount from multiple sales invoices issued by 01 store within 01 day) equal to a minimum level of more than VND 02 (two) millions.
3. Comparing information provided on invoices and tax refund declarations such as full name, nationality, number of passport or entry and exit document, entry and exit date, etc.) with those declared on passports or entry and exit documents, or the visit pass (if applicable). All information must be identical.
In the event that, on invoices and tax refund declarations, sellers have entered the correct passport number, but incorrect or unclear full name and nationality of overseas passengers, and still conform to other requirements stated in the Circular No. 72/2014/TT-BTC, these ones shall be considered to conform to tax refund requirements (in accordance with the official dispatch No. 3689/TCT-KK of the General Department of Vietnam Customs dated August 29, 2014)
4. In case one of contents subjected to customs inspection does not meet stated requirements, customs officers shall append a stamp to reject VAT refunds as suggested by the following form and their official stamp, signature and full name to the box “Inspector’s signature, official stamp and full name specified in Part B of the invoice and tax refund declaration", and give their explanation for such refusal to overseas passengers.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Customs Inspection Counter of Nha Rong Khanh Hoi Int’l Seaport)
REJECTED
Da Nang Int’l Seaport Customs
(Customs Inspection Counter of Da Nang Int’l Seaport)
REJECTED
Nha Trang Int’l Seaport Customs
(Customs Inspection Counter of Nha Trang Int’l Seaport)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Stamp size: 4 cm in width; 6 cm in length)
In case all of inspected contents are identical and compliant, the Step 2 is taken.
Step 2: Inspecting goods on which VAT refunds are demanded
When carrying out customs inspection of goods on which overseas passengers demand VAT refunds, customs officers must take the following actions:
1. Determine whether goods are subjected to physical verification in accordance with regulations enshrined in Article 3 of the Circular No. 72/2014/TT-BTC under the following circumstances:
a) Goods have unit prices (including VAT amount) declared on Invoices and tax refund declarations equal to or greater than VND 05 (five) millions/item;
b) Total value of goods on which VAT refunds are demanded (including VAT amount) declared on one or a number of invoices and tax refund declarations equal to or greater than VND 20 millions/turn/outbound person.
c) Under other circumstances, the decision of the Director of the Seaport Customs Sub-department shall be applied.
2. Request overseas passengers to present goods subjected to the physical verification and carry out the physical verification of such goods by identifying name, quantity, type and brand name of goods that they carry.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. In case overseas passengers carry an adequate and correct amount of goods declared on the invoices and tax refund declarations already presented, customs officers shall append a stamp to approve VAT refunds and their official stamp, signature and full name to the box "Inspector’s signature, official stamp and full name” specified in Part B of the invoice and tax refund declaration by using the following form.
Nha Rong Khanh Hoi Int’l Seaport Customs
(Customs Inspection Counter of Nha Rong Khanh Hoi Int’l Seaport)
APPROVED
Da Nang Int’l Seaport Customs
(Customs Inspection Counter of Da Nang Int’l Seaport)
APPROVED
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Customs Inspection Counter of Nha Trang Int’l Seaport)
APPROVED
(Stamp size: 4 cm in width; 6 cm in length)
2. In case the quantity of goods that overseas passengers carry is less than that specified in the Part A of the invoice and tax refund declaration, customs officers shall record the inspection result at the column of goods name and quantity in the Part B of the invoice and tax refund declaration as follows:
a) At the column of goods name: Customs officers do not describe goods name in the same manner as in the Part A of the invoice and tax refund declaration, but they have to enter the goods name into Part B of the invoice and tax refund declaration by numbering such goods as mentioned in Part A of the invoice and tax refund declaration;
b) At the goods quantity: Customs officers record the actual quantity of goods that overseas passengers carry in the row with numbered goods at the column of goods name.
Example: In Part A of the invoice and tax refund declaration include the followings:
No
Name of goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity
Unit price
Amount
1
Handbag A
Item
01
20,000,000
20,000,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B-brand watch
Item
01
5,000,000
5,000,000
3
Purse
Item
03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,000,000
4
Nokia cellphone
Item
02
6,000,000
12,000,000
5
Silk fabric
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
30,000
3,000,000
6
Palm-leaf conical hat
Item
20
30,000
600,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,600,000
Tax rate:
10%
VAT: 4,360,000
Total payment:
47,960,000
On the assumption that, after considering declarations provided by overseas passengers and/or the inspection result, overseas passengers have been found that they do not carry B-brand watch (the No.2 in Part A of the invoice), and carry 10 palm-leaf conical hats (the No.6 in Part A of the invoice) and 01 Nokia cellphone (the No.4 in Part A of the invoice, customs officers shall enter into the column "Name of goods" and "Quantity" in Part B of the invoice as follows:
No
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity
VAT amount declared in VAT refund invoice and declaration
VAT amount refunded to tourist using the formula stated in Article 12 of the Circular 72/2014/TT-BTC of the Minister of Finance
1
2
0
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
3
6
10
Total
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
After finishing entering into the column of goods name and quantity in Part B of the invoice, customs officers shall append a stamp to approve VAT refunds by using the stamp format stipulated in point 1 of this step, and their official stamp, signature and full name to the box "Inspector’s signature, official stamp and full name” specified in Part B of the invoice and tax refund declaration.
3. In case overseas passengers do not carry all of goods declared on the invoice and tax refund declaration already presented (except for those goods not subjected to the physical verification), customs officers shall append a stamp to reject VAT refunds by using the stamp format stipulated in Clause 4 Step 1 Article 4 Part C Section 2 hereof, and their official stamp, signature and full name to the box "Inspector’s signature, official stamp and full name” specified in Part B of the invoice and tax refund declaration.
Step 4: Calculating tax refund amount, returning tax refund declarations, guiding overseas passengers to go on next procedures for receiving tax refunds
Customs officers at the inspection counter of customs authorities shall take the following actions:
- Calculate the actual amount of VAT refund to overseas passengers specifically as follows:
+ Based on the result of customs inspection of tax refund declarations and goods, calculate the actual amount of VAT refund to overseas passengers equal to 85% of the actual VAT amount imposed on goods that overseas passengers carry through exit checkpoints at the column “VAT refund amount” declared on the invoice and tax refund declaration.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Append signature, official stamp next to or underneath the actual amount of VAT refund to overseas passengers already entered into the column “VAT refund amount” in Part B of the invoice and tax refund declaration;
- Return inspected passports, entry and exit documents, invoices and tax refunds and goods to overseas passengers;
- Enter into the logbook or computers to keep an update of database of VAT refunds to overseas passengers by day/month/quarter/year according to the form given in the Appendix 4 of the Circular No. 72/2014/TT-BTC.
Step 5: Supervising goods from the inspection counter of customs authority to the counter for check in aboard outgoing ships
1. Supervise goods from the inspection counter of customs authority to the security checkpoint for check in aboard outgoing ships by using technical support (camera) or direct monitoring of customs officers.
2. Supervising goods from the inspection counter of customs authority to the counter for check in aboard outgoing ships is aimed at:
a) Monitoring transportation of goods and luggage of overseas passengers which have been inspected by customs authorities and on which VAT refund has been approved from the inspection counter of customs authority to the counter for check in aboard outgoing ships;
b) Finding out any suspicious sign and trade fraud of overseas passengers on time, and ensuring that inspected goods will exit along with overseas passengers and will not be smuggled back into the domestic market.
3. Customs officers shall be assigned to carry out direct supervision or monitoring at the camera system control center (if any), and once detecting any suspicious sign of illegally transporting goods inspected by customs authorities and approved for VAT refunds at the inspection counter of customs authority, they shall be responsible for punctually reporting to the relevant leadership or mobile supervision unit and the division in charge of checking invoices and tax refund declarations in order to carry out direct inspection and prevent any violation on time.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 8. Circumstance under which ships do not implement exit procedures at tax refund checkpoints but sail into other seaports
Customs authorities shall not approve VAT refunds on goods that overseas passengers bought in Vietnam in the event that the ship carrying these goods has not exited at the tax refund checkpoint and sailed into other checkpoints other than such tax refund checkpoint to exit.
Article 9. Responsibilities of the Customs Department at the checkpoint in charge of tax refund to overseas passengers
The Customs Department at cities or provinces where the checkpoint in charge of tax refund to overseas passengers is located shall assume the following responsibilities:
1. Provide guidance on and direct implementation of the Circular No. 72/2014/TT-BTC and provisions laid down in this procedure in accordance with legal regulations;
2. Carry out the biannual examination of how the Customs Subdepartment at international airport and seaport in charge of tax refunds to overseas passengers organizes the implementation of the Circular No. 72/2014/TT-BTC and provisions laid down in this procedure;
3. Send timely report and recommendations to deal with any difficulty in the course of implementing the Circular No. 72/2014/TT-BTC and this procedure to the General Department of Vietnam Customs.
Article 10. Responsibilities of the Customs Subdepartment at the checkpoint in charge of tax refund to overseas passengers
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Organize the implementation of the Circular No. 72/2014/TT-BTC and this procedure in accordance with legal regulations;
2. Appoint, organize and guide customs officers on duty to comply with the Circular No. 72/2014/TT-BTC and this procedure;
3. Provide assistance and instructions to overseas passengers to complete procedures for customs inspection of tax refund declarations and goods in a sufficient and timely manner and not to cause any discomfort for them;
4. Send timely report and recommendations to deal with any difficulty in the course of implementing the Circular No. 72/2014/TT-BTC and this procedure to the Customs Department as a direct management unit.
Article 11. Responsibilities of customs officers.
Customs officers charged with inspecting invoices and tax refund declarations and goods shall take the following responsibilities:
1. Comply with the Circular No. 72/2014/TT-BTC and this procedure;
2. Comply with assignments, directions and inspection requirements of the leadership;
3. Bear legal liability and be held accountable to superior-level management in the course of performing assigned duties stated in this procedure and relevant regulations;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ATTACHED FILE
;
Quyết định 3417/QĐ-TCHQ năm 2014 về quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 3417/QĐ-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 10/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3417/QĐ-TCHQ năm 2014 về quy trình thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh qua cửa khẩu áp dụng hoàn thuế giá trị gia tăng do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video