THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2016.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ
TƯỚNG |
CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Quy chế này quy định về việc cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử để thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thủ tục thanh toán qua ngân hàng và các thủ tục hành chính khác; chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Quy chế này áp dụng đối với:
1. Bên cung cấp thông tin: Tổng cục Hải quan.
2. Bên sử dụng thông tin:
a) Các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử để thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa và các thủ tục hành chính khác; kiểm tra tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường;
b) Các tổ chức tín dụng sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử để thực hiện các thủ tục về thuế, thủ tục thanh toán qua ngân hàng;
c) Các tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Cơ quan kiểm tra” bao gồm cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, cơ quan Quản lý thị trường, cơ quan Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển và các đơn vị, người có thẩm quyền kiểm tra theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu và lưu thông hàng hóa trên thị trường.
2. “Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử” (sau đây gọi tắt là Cổng thông tin hải quan) là hệ thống thông tin của Tổng cục Hải quan có chức năng cung cấp và quản lý việc cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử.
Điều 4. Nguyên tắc cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử
1. Việc cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử phải đảm bảo đầy đủ, chính xác, kịp thời, đúng đối tượng.
2. Việc sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử được cung cấp phải đúng mục đích, phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của bên sử dụng thông tin; đồng thời phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Mục 1. CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Điều 5. Hình thức cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử
1. Bên sử dụng thông tin truy cập Cổng thông tin hải quan bằng tài khoản do Tổng cục Hải quan cấp để sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử dưới dạng văn bản điện tử.
2. Bên sử dụng thông tin thực hiện kết nối hệ thống thông tin với Cổng thông tin hải quan để sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử dưới dạng dữ liệu điện tử.
3. Cơ quan kiểm tra sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử dưới dạng tin nhắn do Tổng cục Hải quan cung cấp thông qua số điện thoại được công bố chính thức.
Điều 6. Nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử
1. Nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Ngoài nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ danh sách chỉ tiêu thông tin của tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành, bên sử dụng thông tin đề nghị Tổng cục Hải quan bổ sung các chỉ tiêu thông tin cần cung cấp để phù hợp với yêu cầu quản lý của từng cơ quan. Thủ tục bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Quy chế này.
3. Thông tin tờ khai hải quan điện tử cung cấp dưới dạng văn bản điện tử và dữ liệu điện tử được ký bằng chữ ký số của Tổng cục Hải quan.
4. Thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng chỉ được cung cấp khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 7. Thời hạn cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử
Trong thời gian không quá 01 phút kể từ khi nhận được yêu cầu, Cổng thông tin hải quan phản hồi cho bên sử dụng thông tin các nội dung sau:
1. Thông tin tờ khai hải quan điện tử; hoặc
2. Thông báo lý do trong trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc không có thông tin tờ khai hải quan điện tử.
Điều 8. Hệ thống tiếp nhận thông tin tờ khai hải quan điện tử của bên sử dụng thông tin
1. Căn cứ điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bên sử dụng thông tin chủ động nâng cấp, xây dựng, triển khai hệ thống thông tin và phối hợp với Tổng cục Hải quan tiến hành kết nối các hệ thống để cung cấp, tiếp nhận và sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
2. Để kết nối với Cổng thông tin hải quan, hệ thống tiếp nhận thông tin tờ khai hải quan điện tử của bên sử dụng thông tin phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Áp dụng chữ ký số có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện việc mã hóa đường truyền;
c) Đảm bảo an toàn thông tin theo quy định của pháp luật;
d) Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục Hải quan công bố, gồm: chỉ tiêu thông tin, định dạng dữ liệu, phương thức kết nối, tần suất trao đổi thông tin.
Điều 9. Đăng ký sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử
1. Bên sử dụng thông tin có trách nhiệm phân công đầu mối đăng ký sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử (sau đây gọi tắt là đầu mối đăng ký) và thông báo cho Tổng cục Hải quan bằng văn bản. Việc phân công đầu mối đăng ký được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Đối với các bộ, cơ quan ngang bộ: Đầu mối đăng ký là một tổ chức hành chính thuộc bộ, cơ quan ngang bộ;
b) Đối với các tổ chức tín dụng: Đầu mối đăng ký là một đơn vị chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính;
c) Đối với các tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền:
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: Đầu mối đăng ký là một đơn vị chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính;
- Các tổ chức khác thực hiện đăng ký sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử thông qua đầu mối đăng ký của Bộ Công Thương.
2. Việc gửi văn bản từ đầu mối của bên sử dụng thông tin đến Tổng cục Hải quan và ngược lại để phục vụ quá trình đăng ký sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
a) Gửi văn bản giấy trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến trụ sở làm việc của bên nhận văn bản;
b) Gửi văn bản điện tử sử dụng chữ ký số có hiệu lực theo quy định của pháp luật đến địa chỉ thư điện tử do bên nhận văn bản công bố hoặc thông qua dịch vụ trực tuyến do bên nhận văn bản cung cấp.
3. Thủ tục bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử:
a) Đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin gửi 01 bản chính văn bản đến Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này để đề nghị bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử;
b) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan thực hiện việc bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử và thông báo kết quả cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin bằng văn bản, trường hợp có các chỉ tiêu thông tin không được chấp nhận bổ sung thì phải nêu rõ lý do.
4. Thủ tục đăng ký mới, bổ sung thời hạn sử dụng, thu hồi tài khoản truy cập Cổng thông tin hải quan (sau đây gọi tắt là tài khoản):
a) Đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin gửi 01 bản chính văn bản đến Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này để đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung thời hạn sử dụng hoặc thu hồi tài khoản;
b) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan thực hiện việc cấp tài khoản hoặc bổ sung thời hạn sử dụng của tài khoản hoặc thu hồi tài khoản và thông báo cho bên sử dụng thông tin các nội dung sau:
- Thông báo kết quả cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin bằng văn bản, trường hợp không chấp nhận đăng ký tài khoản hoặc không bổ sung thời hạn sử dụng của tài khoản phải nêu rõ lý do;
- Đối với các tài khoản đăng ký mới: Thông báo thông tin tài khoản tới từng cá nhân đăng ký tài khoản bằng hình thức gửi thư điện tử hoặc gửi tin nhắn từ các địa chỉ, số điện thoại do Tổng cục Hải quan công bố chính thức.
5. Thủ tục đăng ký sử dụng, bổ sung thời hạn sử dụng, thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động:
a) Đầu mối đăng ký của cơ quan kiểm tra gửi 01 bản chính văn bản đến Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này để đề nghị đăng ký sử dụng hoặc bổ sung thời hạn sử dụng hoặc thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động;
b) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan thực hiện việc đăng ký sử dụng hoặc bổ sung thời hạn sử dụng hoặc thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động và thông báo kết quả cho đầu mối đăng ký của cơ quan kiểm tra bằng văn bản, trường hợp không chấp nhận đăng ký sử dụng hoặc bổ sung thời hạn sử dụng phải nêu rõ lý do.
6. Quy định về thời hạn sử dụng của tài khoản và thời hạn sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động (sau đây gọi tắt là thời hạn sử dụng):
a) Đối với các trường hợp đăng ký mới hoặc bổ sung thời hạn sử dụng: Thời hạn sử dụng là 24 tháng hoặc do bên sử dụng thông tin đề nghị nhưng không quá 24 tháng;
b) Thời hạn sử dụng được tính từ ngày Tổng cục Hải quan gửi văn bản thông báo kết quả đăng ký mới hoặc bổ sung thời hạn sử dụng cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin;
c) Trước thời điểm hết thời hạn sử dụng 30 ngày, Tổng cục Hải quan có trách nhiệm thông báo tới từng cá nhân đăng ký tài khoản hoặc đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin về việc chuẩn bị hết thời hạn sử dụng. Việc thông báo được thực hiện dưới hình thức thư điện tử hoặc tin nhắn từ các địa chỉ, số điện thoại do Tổng cục Hải quan công bố chính thức.
7. Quy định về việc thu hồi tài khoản, thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động:
a) Tổng cục Hải quan thực hiện việc thu hồi tài khoản hoặc thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động trong các trường hợp sau:
- Khi có đề nghị từ đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin;
- Thời hạn sử dụng đã hết;
- Tài khoản hoặc số điện thoại di động không thực hiện việc tra cứu thông tin trong thời gian 06 tháng;
- Phát hiện trường hợp sử dụng thông tin tờ khai hải quan không đúng nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.
b) Việc thu hồi tài khoản hoặc thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động được thông báo cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin bằng văn bản. Thời điểm phát hành văn bản là thời điểm chính thức hết hiệu lực sử dụng của tài khoản hoặc hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động.
8. Thủ tục đăng ký kết nối, dừng kết nối hệ thống của bên sử dụng thông tin với Cổng thông tin hải quan:
a) Đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin gửi 01 bản chính văn bản đến Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này để đề nghị kết nối hoặc dừng kết nối với Cổng thông tin hải quan;
b) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan thông báo cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin bằng văn bản về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị của bên sử dụng thông tin, trường hợp không chấp nhận đề nghị phải nêu rõ lý do;
c) Đối với trường hợp chấp nhận kết nối hệ thống: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo, Tổng cục Hải quan cử đoàn khảo sát đến địa điểm, cơ sở vật chất triển khai hệ thống thông tin của bên sử dụng thông tin để kiểm tra việc đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
- Trường hợp biên bản kết luận của đoàn khảo sát xác nhận hệ thống thông tin của bên sử dụng thông tin đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này thì trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Tổng cục Hải quan thông báo bằng văn bản với bên sử dụng thông tin về việc đủ điều kiện kết nối và phối hợp tiến hành kết nối các hệ thống để cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử;
- Trường hợp biên bản kết luận của đoàn khảo sát xác nhận hệ thống thông tin của bên sử dụng thông tin không đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này thì trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Tổng cục Hải quan thông báo bằng văn bản với bên sử dụng thông tin về việc không đủ điều kiện kết nối với Cổng thông tin hải quan.
d) Đối với trường hợp chấp nhận dừng kết nối hệ thống: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo, Tổng cục Hải quan phối hợp với bên sử dụng thông tin tiến hành dừng kết nối các hệ thống.
9. Quy định về việc dừng kết nối giữa hệ thống của bên sử dụng thông tin với Cổng thông tin hải quan:
a) Tổng cục Hải quan thực hiện việc dừng kết nối với hệ thống của bên sử dụng thông tin trong các trường hợp sau:
- Khi có đề nghị từ đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin;
- Phát hiện trường hợp sử dụng thông tin tờ khai hải quan không đúng mục đích theo nội dung quy định tại Điều 4 Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.
b) Chậm nhất là 05 ngày làm việc trước thời điểm chính thức dừng kết nối, Tổng cục Hải quan thông báo bằng văn bản cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin về việc dừng kết nối giữa hệ thống của bên sử dụng thông tin với Cổng thông tin hải quan.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Điều 10. Trách nhiệm của Tổng cục Hải quan
1. Cung cấp và chịu trách nhiệm đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin tờ khai hải quan điện tử quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Xây dựng, triển khai, quản lý vận hành Cổng thông tin hải quan, cụ thể:
a) Xây dựng, triển khai Cổng thông tin hải quan trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày có hiệu lực của Quyết định này;
b) Đảm bảo đầy đủ cơ sở hạ tầng đáp ứng nhu cầu khai thác và thời hạn cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử;
c) Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, ổn định, đảm bảo an toàn thông tin;
d) Chủ trì thực hiện việc hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ vận hành hệ thống.
3. Quản lý việc đăng ký sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử của bên sử dụng thông tin.
4. Triển khai, công bố địa chỉ thư điện tử và số điện thoại phục vụ việc cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử.
5. Xây dựng, công bố các yêu cầu kỹ thuật để kết nối với Cổng thông tin hải quan.
Điều 11. Trách nhiệm của bên sử dụng thông tin
1. Trang bị đầy đủ phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật để bảo đảm thực hiện việc tiếp nhận, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
2. Sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử đúng nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này và quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Quản lý, bảo mật thông tin tài khoản truy cập Cổng thông tin hải quan đã được cấp.
4. Đảm bảo việc xây dựng, triển khai, vận hành hệ thống tiếp nhận thông tin tờ khai hải quan điện tử đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
1. Bộ Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quy chế này;
b) Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Quy chế; báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy chế khi cần thiết.
2. Các bộ, cơ quan:
a) Các bộ, cơ quan liên quan có tránh nhiệm tổ chức thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện những nội dung có liên quan quy định tại Quy chế này;
b) Bộ Công an và Bộ Quốc phòng có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) rà soát, thống nhất phạm vi cung cấp, nội dung cung cấp và đối tượng sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng;
c) Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Kinh phí thực hiện việc cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Quy chế này được cấp từ ngân sách nhà nước trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt cho các bộ, ngành theo quy định của pháp luật./.
NỘI DUNG CUNG CẤP THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử
tại Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng
8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Hình thức nhắn tin
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
1 |
Số tờ khai |
|
2 |
Mã loại hình |
Loại hình xuất khẩu/nhập khẩu |
3 |
Cơ quan hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan |
4 |
Ngày đăng ký tờ khai |
|
5 |
Mã người nhập khẩu/xuất khẩu |
Mã số thuế của người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/mã số thuế của người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
6 |
Trạng thái tờ khai |
|
7 |
Số lượng kiện/mã loại kiện |
Tổng số lượng kiện hàng hóa/đơn vị tính |
2. Các hình thức khác
a) Cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
1 |
Số tờ khai |
|
2 |
Mã loại hình |
Loại hình xuất khẩu/nhập khẩu |
3 |
Cơ quan hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan |
4 |
Ngày đăng ký tờ khai |
|
5 |
Mã người nhập khẩu/xuất khẩu |
Mã số thuế của người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/mã số thuế của người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
6 |
Tên người nhập khẩu/xuất khẩu |
Tên người nhập khẩu của tờ khai nhập khẩu/Tên người xuất khẩu của tờ khai xuất khẩu |
7 |
Trạng thái tờ khai |
|
8 |
Số giấy phép |
Trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu |
9 |
Mô tả hàng hóa |
Tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
10 |
Mã số hàng hóa |
Mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành. |
11 |
Mã nước xuất xứ |
Mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) |
12 |
Số lượng/đơn vị tính |
Trọng lượng hàng hóa của từng dòng hàng/đơn vị tính |
14 |
Số thuế đã nộp tương ứng với từng sắc thuế |
|
13 |
Ghi chép khác |
Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành: Là số đăng ký kiểm tra cơ quan quản lý chuyên ngành đã cấp cho doanh nghiệp trước đó |
b) Cung cấp cho các tổ chức tín dụng
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
1 |
Số tờ khai |
|
2 |
Mã loại hình |
Loại hình xuất khẩu/nhập khẩu |
3 |
Cơ quan hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan |
4 |
Ngày đăng ký tờ khai |
|
5 |
Mã người nhập khẩu/xuất khẩu |
Mã số thuế của người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/mã số thuế của người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
6 |
Tên người nhập khẩu/xuất khẩu |
Tên người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/tên người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
7 |
Trạng thái tờ khai |
|
8 |
Mô tả hàng hóa |
Tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
9 |
Trị giá hóa đơn/mã đơn vị tiền tệ |
Trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng/mã đơn vị tiền tệ |
10 |
Số thuế phải nộp tương ứng với từng sắc thuế |
|
c) Cung cấp cho các tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
1 |
Số tờ khai |
|
2 |
Mã loại hình |
Loại hình xuất khẩu/nhập khẩu |
3 |
Cơ quan hải quan |
Mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan |
4 |
Ngày đăng ký tờ khai |
|
5 |
Mã người nhập khẩu/xuất khẩu |
Mã số thuế của người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/mã số thuế của người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
6 |
Tên người nhập khẩu/xuất khẩu |
Tên người nhập khẩu đối với tờ khai nhập khẩu/tên người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu |
7 |
Trạng thái tờ khai |
|
8 |
Mô tả hàng hóa |
Tên hàng, quy cách phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. |
9 |
Mã số hàng hóa |
Mã số hàng hóa quy định tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành. |
10 |
Số lượng/đơn vị tính |
Trọng lượng hàng hóa của từng dòng hàng/đơn vị tính |
11 |
Mã nước xuất xứ |
Mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế tạo (sản xuất) |
(Kèm theo quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử tại Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu đề nghị bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử |
Mẫu số 02 |
Mẫu đăng ký tài khoản truy cập Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử |
Mẫu số 03 |
Mẫu đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử |
Mẫu số 04 |
Mẫu đăng ký kết nối, dừng kết nối với Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử |
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày …… tháng …… năm …………. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan |
|
||
Đia chỉ |
|
||
Điện thoại |
|
Fax |
|
Đầu mối liên hệ |
Tên người liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
||
Thư điện tử |
|
2. Nội dung đề nghị:
Đề nghị bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử với các chỉ tiêu thông tin như sau:
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mục đích sử dụng |
|
|
|
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử: …………………………….
Trân trọng./.
|
Ký tên và đóng dấu |
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày …… tháng …… năm …………. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan |
|
||
Địa chỉ |
|
||
Điện thoại |
|
Fax |
|
Đầu mối liên hệ |
Tên người liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
||
Thư điện tử |
|
2. Nội dung đề nghị:
a) Cấp mới tài khoản truy cập Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Điện thoại di động |
Thư điện tử |
Mục đích sử dụng |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
b) Bổ sung thời hạn sử dụng tài khoản truy cập Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Điện thoại di động |
Thư điện tử |
Tên tài khoản |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
|
c) Thu hồi tài khoản truy cập Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Điện thoại di động |
Thư điện tử |
Tên tài khoản |
Lý do thu hồi |
|
|
|
|
|
|
|
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử: …………………………………
Trân trọng./.
|
Ký tên và đóng dấu |
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày …… tháng …… năm …………. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan |
|
||
Địa chỉ |
|
||
Điện thoại |
|
Fax |
|
Đầu mối liên hệ |
Tên người liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
||
Thư điện tử |
|
2. Nội dung đề nghị:
a) Đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử của số điện thoại di động theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Số ĐTDĐ tra cứu thông tin |
Thư điện tử |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
b) Bổ sung thời hạn sử dụng hình thức nhắn tin tra cứu thông tin tờ khai hải quan điện tử của số điện thoại di động theo danh sách sau:
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Số ĐTDĐ tra cứu thông tin |
Thư điện tử |
Thời hạn sử dụng (tháng) |
|
|
|
|
|
|
c) Thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin SMS của số điện thoại di động theo danh sách sau (dành cho cơ quan kiểm tra):
STT |
Họ và tên |
Đơn vị |
Số ĐTDĐ tra cứu thông tin |
Thư điện tử |
Lý do thu hồi |
|
|
|
|
|
|
3. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử: …………………………………
Trân trọng./.
|
Ký tên và đóng dấu |
TÊN
CƠ QUAN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. |
………, ngày …… tháng …… năm …………. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
1. Cơ quan đề nghị:
Tên cơ quan |
|
||
Địa chỉ |
|
||
Điện thoại |
|
Fax |
|
Đầu mối liên hệ |
Tên người liên hệ |
|
|
Điện thoại |
|
||
Thư điện tử |
|
2. Nội dung đề nghị: (Chọn một trong hai nội dung sau)
□ Kết nối với Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
□ Dừng kết nối với Cổng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
3. Thông tin về hệ thống tiếp nhận thông tin tờ khai hải quan điện tử: (Kê khai trong trường hợp đăng ký kết nối)
- Địa điểm triển khai: ………………………………………………………………………………..
- Nội dung của chứng thư số áp dụng cho hệ thống:
+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số: …………………………………………….
+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số: …………………………………………………….
+ Số hiệu của chứng thư số: ……………………………………………………………………….
+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số: ………………………………………………………..
+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số:
4. Hình thức nhận văn bản trả lời: (Chọn một trong hai hình thức sau)
□ Nhận văn bản giấy
□ Nhận văn bản điện tử tại địa chỉ thư điện tử: ……………………………………………………
Trân trọng./.
|
Ký tên và đóng dấu |
PRIME MINISTER |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No.: 33/2016/QD-TTg |
Hanoi, August 19, 2016 |
PROMULGATION OF THE STATUTE ON PROVISION AND USE OF E-CUSTOMS DECLARATION INFORMATION
Pursuant to the Law on organization of the government dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on electronic transactions dated November 29, 2005;
Pursuant to the Law on information technology dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on customs dated June 23, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 detailing and guiding the enforcement of the Law on customs with regard to customs procedures, examination, supervision and control procedures;
At the request of Minister of Finance;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. This Decision is enclosed with the statute on provision and use of e-customs declaration information.
Article 2. This Decision takes effect as of October 15, 2016.
Article 3. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of the Government’s affiliates, Chairpersons of People’s Committees of central-affiliated cities or provinces, and relevant agencies and entities shall implement this Decision./.
PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
ON
PROVISION AND USE OF E-CUSTOMS DECLARATION INFORMATION
(Enclosed to Decision No. 33/2016/QD-TTg dated
August 19, 2016 by Prime Minister)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Statute provides for the provision and use of e-customs declaration information to carry out procedures for taxation, certification of commodity origin, payment made at banks and other administrative procedures, and serve as evidence to show the legality of commodities sold in the market.
This Statute applies to:
1. Information provider: General Department of Customs.
2. Information users:
a) Regulatory bodies that use e-customs declaration information to carry out procedures for taxation, issuance of certificates of origin, and other administrative procedures, and check the legality of commodities sold in the market;
b) Credit institutions that use e-customs declaration information to carry out procedures for taxation and payment made at banks;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Interpretation of terms
In this Statute, these terms are construed as follows:
1. “Inspecting authorities” include tax agencies, customs agencies, market surveillance units, police agencies, border defense forces, coast guard forces and other units or individuals competent to conduct inspections of entities importing, exporting and selling commodities in the market in accordance with the laws.
2. “E-customs declaration information portal” (hereinafter referred to as customs information portal) is an information system of General Department of Customs functioned to provide e-customs declaration information and manage the provision thereof.
Article 4. Principles to provide and use e-customs declaration information
1. E-customs declaration information must be provided in a sufficient, accurate and timely manner to proper entities.
2. E-customs declaration information must be properly used to serve professional activities according to functions and tasks of information users. The use of such information must also comply with laws on protection of national secrets.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 5. Forms of provision and use of e-customs declaration information
1. Information users shall access the customs information portal by using accounts granted by the General Department of Customs to use e-customs declaration information under the form of electronic records.
2. Information users may connect their information systems with the customs information portal to use e-customs declaration information under the form of electronic records.
3. Inspection agencies shall use e-customs declaration information under the form of messages sent by the General Department of Customs to their official telephone numbers.
Article 6. Contents of provided e-customs declaration information
1. Contents of provided e-customs declaration information are defined in Annex I enclosed with this Statute.
2. Apart from contents of provided information mentioned in Clause 1 of this article, information users may, according to the list of information items required in e-customs declarations for imported/exported goods as referred to by applicable laws, request the General Department of Customs to supplement information items that must be provided in conformity with administrative requirements of each agency. Procedures for requesting additional contents of provided e-customs declaration information are specified in Clause 2 Article 9 of this Statute.
3. E-customs declaration information shall be provided under the forms of electronic records and electronic data and certified by digital signature of General Department of Customs.
4. Information of customs declarations for goods imported to serve national defense and security purpose shall only be provided with the written approval by competent authorities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Within 01 minute as of the receipt of a request, the following contents shall be sent to information users from the customs information portal:
1. E-customs declaration information; or
2. Notice of system errors or no e-customs declaration information found.
Article 8. Information users’ facilities to receive e-customs declaration information
1. Based on information technology infrastructure facilities, information users shall actively upgrade, build and develop their information systems as well as coordinate with the General Department of Customs to connect information systems for providing/receiving and using e-customs declaration information.
2. In order to connect to the customs information portal, information users must have information systems to receive e-customs declaration information that:
a) have digital signatures in effect as regulated by laws;
b) encrypt transmission lines;
c) ensure information security as regulated by laws; and
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 9. Registration of use of e-customs declaration information
1. An information user must assign a unit in charge of registering the use of e-customs declaration information (hereinafter referred to as “applicant”) and send a notice thereof to the General Department of Customs. The assignment of applicant shall be conducted according to the following principles:
a) Ministries and ministerial-level agencies: Applicant shall be an administrative unit affiliated to that ministry/ministerial-level agency.
b) Credit institutions: Applicant shall be a professional unit located at the head office of that credit institution.
c) Organizations issuing certificates of origin under the authorization of Ministry of Industry and Trade:
- Vietnam Chamber of Commerce and Industry: Applicant shall be a professional unit located at its head office.
- Other organizations shall carry out the registration of use of e-customs declaration information via the applicant of Ministry of Industry and Trade.
2. Sending request from the applicant of an information user to the General Department of Customs and vice versa to serve the registration of use of e-customs declaration information shall be carried out by adopting any of two following methods:
a) Send paper documents by hand or by post to the head office of document-receiving party;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Procedures for requesting additional contents of provided e-customs declaration information:
a) The applicant of an information user must send 01 original request to the General Department of Customs by using the Form No. 01 stated in Annex II enclosed to this Statute to request for additional contents of provided e-customs declaration information;
b) Within 02 working days from the receipt of request, General Department of Customs shall provide additional contents of e-customs declaration information as requested and inform the applicant of the information user in writing, including reasons of rejected information items.
4. Procedures for registration, extension and revocation of accounts to access to the customs information portal (hereinafter referred to as “accounts”):
a) The applicant of an information user must send 01 original request to the General Department of Customs by using the Form No. 02 stated in Annex II enclosed to this Statute to apply for registration or extension or revocation of an account;
b) Within 02 working days from the receipt of request, General Department of Customs shall provide account or extend the use period of an existing account or revoke an account, and inform the information user of the following contents:
- Inform result to the applicant of the information user in writing, including reasons to reject a request for registration of account or extension of account;
- With regard to new accounts: Inform the account information to each individual who request for registration of account by sending email or message to email addresses and telephone numbers officially announced by the General Department of Customs.
5. Procedures for registration, extension and revocation of use of messaging form:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Within 02 working days from the receipt of request, the General Department of Customs shall handle the request for registration or extension or revocation o use of messaging form and inform result thereof to the inspection agency’s applicant in writing, including reasons to reject a request for registration or extension or revocation o use of messaging form.
6. Regulations on period for use of account and that of messaging form (hereinafter referred to as the use period):
a) Registration or extension of a use period: The use period shall be 24 months or as requested by the information user provided that it shall not exceed 24 months;
b) The use period shall be commenced from the date on which the General Department of Customs sends a written notice of result of registration or extension of the use period to the applicant of the information user;
c) For 30 days before ending a use period, the General Department of Customs shall inform each individual who register the use of account or messaging form of the upcoming ending of use period. That notice may be sent under the forms of email or message from email addresses and telephone numbers officially announced by the General Department of Customs.
7. Regulations on the revocation of account or use of messaging form:
a) The General Department of Customs shall carry out the revocation of account or use of messaging form in the following cases:
- When receiving a request for revocation from the information user’s applicant; or
- When the use period is over; or
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The use of e-customs declaration information fails to comply with the principles mentioned in Clause 2 Article 4 of this Statue and other relevant laws.
b) The information user’s applicant must be informed of revocation of account or use of messaging form in writing. The use of an account or the messaging form shall be officially terminated from the date when a written notice of revocation of account or use of messaging form is prepared.
8. Procedures for registration of connection or disconnection between the information user’s information system and the customs information portal:
a) The applicant of an information user must send 01 original request to the General Department of Customs by using the Form No. 04 stated in Annex II enclosed to this Statute to request for connection or disconnection between its information system and the customs information portal;
b) Within 03 working days from the receipt of request, the General Department of Customs shall send a written notice to the information user’s applicant of accepting or rejecting the information user’s request. If a request is rejected, reasons must be included in that written notice.
c) If a request for connection is accepted: Within 10 working days from the date on which a written notice thereof is sent, the General Department of Customs shall appoint a survey team to inspect the location and facilities relating to the information system of the information user to ensure the satisfaction of requirements in Clause 2 Article 8 of this Statute.
- If the survey team comes to a conclusion that the information user’s information system meets requirements in Clause 2 Article 8 of this Statute, the General Department of Customs shall, within 10 working days, send a written notice to the information user to inform its eligibility for connection and request for cooperation during the connection between its information system and the customs information portal to receive e-customs declaration information.
- If the survey team comes to a conclusion that the information user’s information system fails to meet requirements in Clause 2 Article 8 of this Statute, the General Department of Customs shall, within 10 working days, send a written notice to the information user to inform that the information user is not eligible to connect its information system to the customs information portal.
d) If a request for disconnection is accepted: Within 10 working days from the date on which a written notice thereof is sent, the General Department of Customs shall coordinate with the information user to disconnect its system from the customs information portal.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The General Department of Customs shall disconnect its system from the information user’s information system in the following cases:
- When receiving a request for disconnection from the information user’s applicant; or
- E-customs declaration information is used not for purposes regulated in Article 4 of this Statue and other relevant laws.
b) The General Department of Customs must send a written notice to the information user to inform the disconnection between its information system and the customs information portal for 05 working days before the official disconnection.
Section 2. RESPONSIBILITIES OF PARTIES CONCERNED
Article 10. Responsibilities of General Department of Customs
1. Provide e-customs declaration information and ensure its integrity as referred to in this Statue and other relevant laws.
2. Build, develop and manage the operation of customs information portal. To be specific:
a) Build and put in to use the customs information portal within 06 months as of the effective date of this Decision;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Ensure the uninterrupted and stable operation of the customs information portal, and information security;
d) Lead the provision of instructions and assistance to operate information systems of the customs information portal.
3. Manage the registration of use of e-customs declaration information by information users.
4. Announce e-mail address and telephone number in service of provision of e-customs declaration information.
5. Formulate and announce specifications to connect to the customs information portal.
Article 11. Responsibilities of information users
1. Prepare appropriate technical facilities and equipment to receive and use e-customs declaration information.
2. Use e-customs declaration information according to the principles mentioned in Clause 2 Article 4 of this Statue and other relevant laws.
3. Manage and keep secret of information about granted accounts for accessing to the customs information portal.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 12. Responsibility for implementation
1. Ministry of Finance:
a) Take charge and coordinate with relevant ministries and agencies to implement this Statute;
b) Monitor and sum up the implementation of this Statute; report to Prime Minister to make amendments and/or supplements to this Statute, if necessary.
2. Ministries and agencies:
a) Relevant ministries and agencies shall organize and instruct their affiliates to implement relevant contents of this Statute;
b) Ministry of Public Security and Ministry of National Defence shall coordinate with Ministry of Finance (General Department of Customs) to check and make an agreement on the scope and contents of information provision, and entities eligible to use information contained in e-customs declarations for imported goods to serve national defense and security purposes;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Funding for provision and use of e-customs declaration information by regulatory bodies as referred to in this Statute shall be derived from state budget on the basis of approved annual estimates for expenditures allocated to ministries/regulatory bodies as regulated by prevailing laws./.
PROVIDED E-CUSTOMS DECLARATION INFORMATION CONTENTS
(Enclosed to the Statute on provision and use of e-customs declaration information
promulgated under Decision No. 33/2016/QD-TTg dated August 19, 2016 by Prime
Minister)
1. Information provided by messaging form
No.
Information
Description, notes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Declaration number
2
Type's code
Type of import/ export
3
Customs agency
Code of Sub-department of Customs where the customs declaration is registered
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Code of importer/ exporter
Tax identification number of importer (import declarations) or that of exporter (export declarations)
6
Status of customs declaration
7
Quantity of packages/ codes for types of packages
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Other forms
a) Information provided to regulatory bodies
No.
Information
Description, notes
1
Declaration number
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type of import/ export
3
Customs agency
Code of Sub-department of Customs where the customs declaration is registered
4
Date of registration of customs declaration
5
Code of importer/ exporter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Name of importer/ exporter
Name of importer in import declarations/ Name of exporter in export declarations
7
Status of customs declaration
8
License number
If import/ export license is required
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Description of goods
Name, description, specifications and composition of goods, model, sign/notation, features, uses of goods as defined in commercial contract and other documents relating to the shipment.
10
HS code
HS code defined in the List of imported/exported goods of Vietnam, preferential import and export tariff, and preferential import tariffs adopted by Ministry of Finance.
11
Code of country of origin
Code of country/territory where goods are manufactured (produced)
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weight of goods at each line/ unit
14
Amounts of taxes paid by type
13
Other records
In case goods are subject to sectorial inspection: registration number for inspection previously granted by a professional regulatory authority to the enterprise
b) Information provided to credit institutions
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Description, notes
1
Declaration number
2
Type's code
Type of import/ export
3
Customs agency
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Date of registration of customs declaration
5
Code of importer/ exporter
Tax identification number of importer (import declarations) or that of exporter (export declarations)
6
Name of importer/ exporter
Name of importer in import declaration/ Name of exporter in export declaration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Status of customs declaration
8
Description of cargo
Name, description, specifications and composition of goods, model, sign/notation, features, uses of goods as defined in commercial contract and other documents relating to the shipment.
9
Invoice value/ code of currency
Invoice value for each line of goods/ code of currency
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Information provided to organizations issuing certificates of origin under the authorization of Ministry of Industry and Trade
No.
Information items
Description, notes
1
Declaration number
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Type of import/ export
3
Customs agency
Code of Sub-department of Customs where the customs declaration is registered
4
Date of registration of customs declaration
5
Code of importer/ exporter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Name of importer/ exporter
Name of importer in import declaration/ Name of exporter in export declaration
7
Status of customs declaration
8
Description of cargo
Name, description, specifications and composition of goods, model, sign/notation, features, uses of goods as defined in commercial contract and other documents relating to the shipment.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HS code
HS code defined in the List of imported/exported goods of Vietnam, preferential import and export tariff, and preferential import tariffs adopted by Ministry of Finance.
10
Quantity/ unit
Weight of goods at each line/ measurement unit
11
Code of country of origin
Code of country/territory where goods are manufactured (produced)
;
Quyết định 33/2016/QĐ-TTg Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 33/2016/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 19/08/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 33/2016/QĐ-TTg Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video