THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2019 |
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU NHẬP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
1. Quyết định này quy định về danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
2. Hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập là hàng hóa đưa từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam theo khoản 2 Điều 28 Luật Thương mại.
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến thực hiện thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa thuộc Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập (sau đây gọi tắt là Danh mục).
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có nhiều chủng loại (thuộc Danh mục và không thuộc Danh mục), chung vận đơn thì phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập quy định tại Điều 4 Quyết định này.
Cửa khẩu nhập để làm thủ tục hải quan đối với Danh mục hàng hóa nhập khẩu ban hành kèm Quyết định này bao gồm:
1. Đối với phương thức vận tải đường biển, đường hàng không, cửa khẩu nhập là cảng biển, cảng hàng không nơi hàng hóa được dỡ xuống hoặc cảng biển, cảng hàng không ghi trên vận đơn nơi hàng hóa được vận chuyển đến.
2. Đối với phương thức vận tải đường sắt, cửa khẩu nhập là ga đường sắt liên vận quốc tế ở biên giới.
3. Đối với phương thức vận tải đường bộ, đường sông, cửa khẩu nhập là cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam.
4. Đối với hàng hóa thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chỉ định cửa khẩu nhập khẩu thì cửa khẩu nhập thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý ngoại thương.
Điều 5. Địa điểm làm thủ tục hải quan
Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục, người khai hải quan được lựa chọn làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập quy định tại Điều 4 Quyết định này hoặc tại các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu nhập trong các trường hợp sau:
1. Thiết bị, máy móc, vật tư nhập khẩu để xây dựng nhà máy, công trình được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi có nhà máy, công trình hoặc kho của nhà máy, công trình.
2. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ gia công, sản xuất tiêu dùng trong nước, sản xuất xuất khẩu và chế xuất được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi có trụ sở chính hoặc trụ sở Chi nhánh hoặc cơ sở sản xuất; Chi cục Hải quan quản lý hàng gia công, sản xuất thuộc Cục Hải quan nơi có cơ sở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.
3. Hàng hóa đưa từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, kho ngoại quan được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý khu phi thuế quan, kho ngoại quan (trừ hàng hóa đưa từ nước ngoài gửi kho ngoại quan để xuất đi nước khác theo quy định phải có Giấy chứng nhận mã số tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương chỉ được gửi kho ngoại quan tại tỉnh, thành phố nơi có cửa khẩu nhập hoặc cửa khẩu xuất).
4. Hàng hóa nhập khẩu bán tại cửa hàng miễn thuế được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 47 Luật Hải quan.
5. Hàng hóa tạm nhập khẩu và hàng hóa gửi qua dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh được làm thủ tục hải quan tại các địa điểm theo Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan.
6. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu cứu trợ khẩn cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật Hải quan được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi xảy ra thiên tai, dịch bệnh hoặc có yêu cầu cứu trợ khẩn cấp.
7. Hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục vụ an ninh quốc phòng theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật Hải quan được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan theo đề nghị của người khai hải quan.
8. Xăng các loại nhập khẩu từ nước ngoài hoặc từ kho ngoại quan nhập khẩu vào nội địa được làm thủ tục hải quan tại Chi cục Hải quan nơi thương nhân có kho xăng dầu đáp ứng điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan.
9. Hàng hóa nhập khẩu đóng chung container đưa về địa điểm thu gom hàng lẻ được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ.
10. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số 15/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục nếu trên vận đơn có ghi cảng đích là ICD Phước Long hoặc ICD Mỹ Đình thì thực hiện theo hướng dẫn trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực.
3. Căn cứ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu trong từng thời kỳ, Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ quản lý chuyên ngành theo dõi, rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định này.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU
NHẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-TTg ngày 27 tháng 6 năm 2019 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
3. Các trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó được áp dụng.
II. DANH MỤC HÀNG HÓA
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã hàng |
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm |
|
Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
24.01 |
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá. |
24.02 |
|
Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá “thuần nhất” hoặc thuốc lá “hoàn nguyên”; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá. |
24.03 |
|
2 |
Rượu |
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09. |
2204 |
|
Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm. |
2205 |
|
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
2206 |
|
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ. |
2207 |
|
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích, rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác. |
2208 |
|
3 |
Bia sản xuất từ malt |
2203 |
4 |
Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi |
8702 8703 |
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh nguyên chiếc, có động cơ đốt trong kiểu piston có dung tích xi lanh trên 125cc |
8711.20 8711.30 8711.40 8711.50 |
6 |
Máy bay, du thuyền: |
|
6.1 |
Máy bay |
8802.20.10 8802.30.10 8802.40.10 |
6.2 |
Du thuyền |
8901.10 |
7 |
Xăng các loại |
|
7.1 |
Xăng động cơ, không pha chì |
2710.12.21 2710.12.222 710.12.23 2710.12.24 2710.12.25 2710.12.26 2710.12.27 2710.12.28 2710.12.29 |
7.2 |
Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực |
2710.12.31 2710.12.39 |
8 |
Điều hòa không khí, có công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
8415 |
9 |
Bài lá |
9504.40.00 |
10 |
Giấy vàng mã |
4823.90.92 |
11 |
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định |
|
11.1 |
Tiền chất thuốc nổ |
|
- Amoni nitrat (NH4 NO3) ≥98,5% |
3102.30.00 |
|
-- Nitro Metan (CH3NO2) ≥96% |
2904.20.90 |
|
--- Natri Nitrat (NaNO3) ≥98,5% |
2834.29.90 |
|
-- Kali Nitrat (KNO3) ≥98,5% |
2834.21.00 |
|
-- Natri Clorat (NaClO3) ≥84,0% |
2829.11.00 |
|
-- Kali Clorat (KClO3) ≥98,5% |
2829.19.00 |
|
-- Kali Perclorat (KClO4) ≥98,5% |
2829.90.90 |
|
11.2 |
Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại): |
|
- Kíp nổ đốt số 8 |
3603.00.10 |
|
- Kíp nổ điện số 8 |
||
- Kíp nổ điện vi sai |
||
- Kíp nổ điện vi sai an toàn |
||
- Kíp nổ vi sai an toàn Carrick-8 |
||
- Kíp nổ vi sai phi điện |
||
- Kíp vi sai phi điện MS 15 số |
||
- Kíp vi sai phi điện nổ chậm LP |
||
- Kíp nổ vi sai phi điện an toàn sử dụng trong mỏ hầm lò có khí Mêtan |
||
- Kíp nổ điện tử Uni tronic 600 |
||
Dây cháy chậm công nghiệp |
3603.00.20 |
|
- Dây dẫn tín hiệu nổ |
3603.00.90 |
|
- Dây nổ chịu nước 5, 6, 10, 12, 40, 70g/m |
||
- Dây nổ thường |
||
- Dây dẫn tín hiệu Conectadets |
||
Thuốc nổ amonit AD1; |
3602.00.00 |
|
Thuốc nổ TNP1 |
||
Thuốc nổ Anfo |
||
Thuốc nổ Anfo chịu nước |
||
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho lộ thiên |
||
Thuốc nổ nhũ tương năng lượng cao dùng cho lộ thiên |
||
Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí nổ |
||
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có độ thoát khí mê tan siêu hạng |
||
Thuốc nổ nhũ tương an toàn dùng cho mỏ hầm lò có khí nổ |
||
Thuốc nổ nhũ tương rời bao gói |
||
Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp |
||
Mìn phá đá quá cỡ |
||
Thuốc nổ Senatel Powersplit |
||
Hexogen (G, DX, T4, Cyclotrimethylen - trinitramin) - Công thức hóa học - C3H6N6O6 - C6H2N6N3(NO2)3 |
||
Trinitrotoluen (TNT) Công thức hóa học - C6H2(NO2)3CH3 |
||
Octogen (HMX - Cyclotetramethylene tetratrramine, Homocyclonit) Công thức hóa học - C4H8N8O8 |
||
|
Pentrit (Pentaerythrol-tetranitrate, Tetranitro pentaeritrit, Corpent, PENT hoặc TEN) Công thức hóa học - C(CH2ONO2)4 - C5H8(ONO2) |
|
12 |
Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh do Chính phủ ban hành |
|
13 |
Hàng hóa nhập khẩu từ các quốc gia, vùng lãnh thổ có cảnh báo về nguy cơ dịch bệnh theo thông báo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
14 |
Hàng hóa trong các vụ việc áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại và biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại theo quyết định do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành. |
|
THE PRIME MINISTER |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 23/2019/QD-TTg |
Hanoi, June 27, 2019 |
LIST OF IMPORTS REQUIRED TO FOLLOW CUSTOMS PROCEDURES AT THE CHECKPOINT OF ENTRY
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 on guidelines for the Law on Customs in terms of customs procedure, customs supervision and inspection;
Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 on amendments to the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 on guidelines for the Law on Customs in terms of customs procedure, customs supervision and inspection;
At the request of the Minister of Finance;
The Prime Minister hereby promulgates a Decision on the list of imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Decision provides for the list of imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry.
2. Imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry are those imported from foreign countries into Vietnamese territory according to Clause 2 Article 28 of the Law on Commerce.
1. Organizations and individuals that complete customs procedures for import of goods on the List enclosed herewith.
2. Customs authorities, customs officers.
3. Other organizations and individuals related to completion of customs procedures for import of goods on the List enclosed herewith.
Article 3. List of imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry
A list of imports required to follow customs procedures at the checkpoint of entry (hereinafter referred to as “the List”) is promulgated together with this Decision.
Imports of various types (whether they are on the List or not) with one bill of lading shall follow customs procedures at the checkpoint of entry according to Article 4 of this Decision.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A checkpoint of entry where customs procedures for the list of imports enclosed herewith are followed is:
1. the seaport or airport where imports are unloaded or seaport or airport on the bill of lading to which imports are transported, regarding sea or air transportation mode.
2. the international intermodal railway station located at borders, regarding rail transportation mode.
3. the international checkpoint or major checkpoint through which imports are transported to Vietnamese territory, regarding road or inland waterway transportation mode.
4. In the cases where it is required to appoint a checkpoint of entry to complete customs procedures for import of goods, regulations of the Law on Foreign Trade Management shall be complied with.
Regarding the imports on the List, the customs declarant is entitled to follow customs procedures at the Sub-department of Customs at the checkpoint of import specified in Article 4 of this Decision or at customs posts outside the checkpoint of import in the following cases:
1. Customs procedures for equipment, machinery and/or supplies which are imported to construct a factory or building are followed at the Sub-department of Customs of the area where such factory or building, or its warehouse is located.
2. Customs procedures for goods which are imported to serve domestic processing, manufacturing and consumption, export manufacturing and processing are followed at the Sub-department of Customs of the area where the headquarters or branch of the importer or manufacturing facility is located; Sub-department of Customs responsible for processed and manufactured goods affiliated to the Customs Department of the area where manufacturing facility is located, or where the checkpoint of import is located.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Customs procedures for imports which are sold at a duty-free shop are followed at the Sub-department of Customs of the duty-free shop as prescribed in Clause 1 Article 47 of the Law on Customs.
5. Customs procedures for goods which are temporarily imported and goods which are sent by post or express mail are followed at customs posts according to the Government’s Decree on guidelines for the Law on Customs in terms of customs procedure, customs supervision and inspection.
6. Customs procedures for goods which are imported for the purpose of emergency assistance as prescribed in Clause 1 Article 50 of the Law on Customs are followed at the Sub-department of Customs of the area where natural disasters or epidemics occur, or where emergency assistance is required.
7. Customs procedures for special-use goods which are imported for the purpose of national defense and security as prescribed in Clause 2 Article 50 of the Law on Customs are followed at the Sub-department of Customs as requested by the customs declarant.
8. Customs procedures for gasoline imported from abroad or from a bond warehouse to inland are followed at the Sub-department of Customs of the area where the gasoline importer’s gasoline warehouse that satisfies customs supervision and inspection is located.
9. Customs procedures for imports transported on the same container to a container freight station are followed at the customs authority responsible for such container freight station.
10. Customs procedures for imports in other cases shall be subject to decision by the Prime Minister.
Article 6. Implementation clause
1. This Decision comes into force from September 01, 2019 and supersedes the Prime Minister’s Decision No. 15/2017/QD-TTg dated May 12, 2017;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. The Ministry of Finance shall, according to the import and export in each period, take charge and cooperate with Ministry of Industry and Trade and supervisory Ministries in carrying out supervision and review, and recommend the Prime Minister to make amendments to this Decision.
4. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decision./.
THE PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
OF IMPORTS REQUIRED TO FOLLOW
CUSTOMS PROCEDURES AT THE CHECKPOINT OF ENTRY
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 23/2019/QD-TTg dated June
27, 2019)
I. INSTRUCTIONS FOR APPLICATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. If a 4-digit code is stated, all 8-digit codes thereof are included.
2. If a 6-digit code is stated, all 8-digit codes thereof are included.
3. If 8-digit codes are specified, only those 8-digit codes are included.
No.
Description
HS code
1
Cigarette, cigar and other tobacco-based products used for smoking, sniffing, chewing, snuffing or sucking
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.01
Cigars, cheroots, cigarillos and cigarettes, of tobacco or of tobacco substitutes.
24.02
Other manufactured tobacco and manufactured tobacco substitutes; “homogenised” or “reconstituted” tobacco; tobacco extracts and essences.
24.03
2
Liquor
Wine of fresh grapes, including fortified wines; grape must other than that of heading 20.09.
2204
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2205
Other fermented beverages (for example, cider, perry, mead); mixtures of fermented beverages and mixtures of fermented beverages and non-alcoholic beverages, not elsewhere specified or included.
2206
Undenatured ethyl alcohol of an alcoholic strength by volume of 80% vol. or higher; ethyl alcohol and other spirits, denatured, of any strength.
2207
Undenatured ethyl alcohol of an alcoholic strength by volume of less than 80% vol.; spirits, liqueurs and other spirituous beverages.
2208
3
Beer made from malt
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Motor vehicles for the transport of fewer than 16 persons
8702
8703
5
Motorbikes, CBU three-wheel motorcycles with reciprocating internal combustion piston engine of a cylinder capacity exceeding 125cc
8711.20
8711.30
8711.40
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Aeroplanes, yachts
6.1
Aeroplanes
8802.20.10
8802.30.10
8802.40.10
6.2
Yachts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Gasoline of all types
7.1
Motor spirit, unleaded
2710.12.21
2710.12.222
710.12.23
2710.12.24
2710.12.25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2710.12.27
2710.12.28
2710.12.29
7.2
Aviation spirit, not of a kind used as jet fuel
2710.12.31
2710.12.39
8
Air conditioning machines, of a cooling capacity not exceeding 90,000 BTU
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Playing cards
9504.40.00
10
Votive papers
4823.90.92
11
Explosive precursors and industrial explosive materials on the List promulgated by Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Explosive precursors
- Ammonium nitrate, (NH4 NO3) ≥98,5%
3102.30.00
-- Nitromethane (CH3NO2) ≥96%
2904.20.90
--- Sodium nitrate (NaNO3) ≥98,5%
2834.29.90
-- Potassium nitrate (KNO3) ≥98,5%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-- Sodium chlorate (NaClO3) ≥84,0%
2829.11.00
-- Potassium chlorate (KClO3) ≥98,5%
2829.19.00
-- Potassium perchlorate (KClO4) ≥98,5%
2829.90.90
11.2
Industrial explosive materials (including industrial explosives, boosters, detonators, detonating cords, primers, LIL wires):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3603.00.10
- Electric detonators No. 8
- Electric delay detonators
- Safe electric delay detonators
- Safe delay detonators Carrick-8
- Non-electric delay detonators
- Non-electric delay detonators MS15
- LP non-electric delay detonators
- Permissible non-electric delay detonators for using in underground mine in presence of methane gas
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Industrial safety fuses
3603.00.20
- Shock signal tubes
3603.00.90
- Water-resistant detonating cords 5, 6, 10, 12, 40, 70g/m
- Ordinary detonating cords
- Signal tubes Conectadets
Ammonite explosives AD1
3602.00.00
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anfo explosives
Water-resistant Anfo explosives
Emulsion explosives for use in opencast mines
High-energy emulsion explosives for use in opencast mines
Emulsion explosives for blasting in underground mines without detonation gas and dust
Safe emulsion explosives for use in underground mines with a superior escape of methane
Safe emulsion explosives for use in underground mines with detonation gas and dust
Loose emulsion explosives for packer
Primers for industrial explosives
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Senatel Powersplit explosives
Hexogen
(G, DX, T4, Cyclotrimethylene - trinitramin) - Chemical formula
- C3H6N6O6
- C6H2N6N3(NO2)3
Trinitrotoluene (TNT)
Chemical formula
- C6H2(NO2)3CH3
Octogen
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chemical formula
- C4H8N8O8
Pentrit
(Pentaerythritol tetranitrate, also known as Corpent, PENT or TEN)
Chemical formula
- C(CH2ONO2)4
- C5H8(ONO2)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Imports on the List of goods that may affect national defense and security promulgated by the Government
13
Goods imported from countries and territories where an early warning system has been implemented as notified the Ministry of Agriculture and Rural Development
14
Goods on which trade remedies and measures against evasion of trade remedies are imposed under the decision promulgated by the Minister of Industry and Trade.
;
Quyết định 23/2019/QĐ-TTg về Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 23/2019/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 27/06/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 23/2019/QĐ-TTg về Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video