BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2061/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 13 tháng 10 năm 2017 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
Điều 2. Phạm vi áp dụng thí điểm
1. Áp dụng thí điểm đối hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất (địa điểm xếp hàng khai trên tờ khai xuất khẩu) hoặc cửa khẩu nhập (địa điểm dỡ hàng khai trên tờ khai nhập khẩu) là cảng hàng không quốc tế Nội Bài thuộc địa bàn quản lý của Cục Hải quan thành phố Hà Nội.
2. Thời gian thực hiện thí điểm: từ ngày 16/10/2017 đến thời điểm Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giao cho Tổng cục Hải quan có trách nhiệm:
1. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kỹ thuật để triển khai thí điểm việc quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
2. Chỉ đạo Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, thực hiện theo quy định tại Điều 1, Điều 2 nội dung Quy định ban hành kèm Quyết định này khi thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất hoặc cửa khẩu nhập là cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
3. Cục Hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải, thực hiện theo quy định tại nội dung Quy định ban hành kèm Quyết định này khi thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh có cửa khẩu xuất hoặc cửa khẩu nhập là cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
4. Kết thúc quá trình thí điểm, tổ chức tổng kết báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất giải pháp hoàn thiện nội dung thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài để xây dựng thành văn bản quy phạm pháp luật về Hải quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/10/2017.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Trong quá trình thực hiện phát sinh vướng mắc, phản ánh về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để được hướng dẫn giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
VỀ VIỆC ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HẢI QUAN TỰ ĐỘNG ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH TẠI CẢNG HÀNG KHÔNG QUỐC TẾ NỘI BÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Điều 1. Điều kiện hàng hóa được phép đưa ra, đưa vào kho hàng không và hàng hóa sai khác
1. Hàng hóa được phép đưa vào kho hàng không:
a) Hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan và được Hệ thống điện tử của cơ quan Hải quan (sau đây gọi là Hệ thống hải quan) gửi thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa vào khu vực giám sát hải quan;
b) Hàng hóa nhập khẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan, được dỡ xuống từ phương tiện vận tải nhập cảnh đưa vào kho hàng không để chờ làm thủ tục hải quan.
2. Hàng hóa được phép đưa ra kho hàng không:
a) Hàng hóa xuất khẩu đang lưu giữ trong kho hàng không;
b) Hàng hóa nhập khẩu đang lưu giữ trong kho hàng không được cơ quan hải quan gửi thông tin xác nhận đủ điều kiện cho phép đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan tới doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không (sau đây gọi là doanh nghiệp).
3. Hàng hóa quá cảnh thực hiện quản lý, giám sát hải quan tương tự như hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu được quy định tại Quyết định này.
4. Doanh nghiệp chỉ cho phép hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh đưa vào, đưa ra kho hàng không khi đã gửi thông tin trạng thái hàng hóa và tiếp nhận thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa vào, đưa ra khu vực giám sát hải quan từ cơ quan hải quan.
5. Hàng hóa sai khác trong quy định này bao gồm: Hàng hóa không có trong danh sách Bản khai hàng hóa (Manifest), hàng bị mất tem nhãn không xác định được thông tin, bao bì chứa hàng rách vỡ...
Điều 2. Nguyên tắc khai báo số quản lý hàng hóa nhập khẩu, số quản lý hàng hóa xuất khẩu
1. Số quản lý hàng hóa nhập khẩu, số quản lý hàng hóa xuất khẩu khai báo trên tờ khai hải quan điện tử hàng nhập khẩu, xuất khẩu được thực hiện như sau:
a) Đối với “Số quản lý hàng hóa nhập khẩu”:
a.1) Khai vào tiêu chí “1.26 - Số vận đơn” trên tờ khai nhập khẩu, người khai hải quan sử dụng tổ hợp thông tin gồm: Năm + Số vận đơn chủ (MAWB) + Số vận đơn thứ cấp (HAWB);
a.2) Nguyên tắc:
a.2.1) Số quản lý hàng hóa nhập khẩu khai báo theo nguyên tắc kết hợp liên tiếp và theo đúng thứ tự của 3 chỉ tiêu thông tin “Năm”, “Số vận đơn chủ (MAWB)” và “Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”. Giữa các chỉ tiêu thông tin này không được có dấu cách hoặc ký tự đặc biệt như *, #, &, @, /....Trong đó:
- “Năm”: là năm phát hành vận đơn chủ (MAWB) và theo định dạng “YYYY”;
- “Số vận đơn chủ (MAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn hàng không do hãng vận chuyển hàng không quốc tế phát hành để chuyên chở hàng hóa. Ví dụ: số vận đơn chủ: 131 NRT 29038656 do hãng hàng không Japan Airline (JAL) cấp ngày 03/10/2017;
- “Số vận đơn thứ cấp (HAWB)”: là số hiệu quy định trên vận đơn do đại lý vận tải, giao nhận phát hành (fowarder) trong đó tên người nhận hàng trên vận đơn là người nhập khẩu trên tờ khai hải quan.
Ví dụ: Người khai hải quan nhận được bộ hồ sơ với thông tin số vận đơn như sau:
- Số vận đơn chủ (MAWB): 131 NRT 29038656 cấp ngày 03/10/2017;
- Số vận đơn thứ cấp (HAWB): KKLHB5587.
Khai số quản lý hàng hóa nhập khẩu trên tờ khai hải quan như sau: “2017131NRT29038656 KKLHB5587”.
a.2.2) Trường hợp người gửi hàng trực tiếp sử dụng dịch vụ vận tải của hãng hàng không để vận chuyển mà không thông qua đại lý giao nhận (fowarder), do đó không có vận tải đơn thứ cấp (HAWB) thì bỏ trống phần ghi số vận tải đơn thứ cấp (HAWB).
Ví dụ: Chủ hàng nhận được một bộ hồ sơ với thông tin như sau:
Số vận đơn chủ (MAWB): 131 NRT 29038656 cấp ngày 03/10/2017.
Khi khai số quản lý hàng hóa nhập khẩu trên tờ khai hải quan được khai như sau: “2017131NRT29038656”.
b) Đối với “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu”:
b.1) Nguyên tắc: “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” được cơ quan hải quan cấp tự động trên Hệ thống khai hải quan hoặc Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (tại địa chỉ pus.customs.gov.vn), trước khi đăng ký tờ khai hàng xuất khẩu, người khai hải quan đăng nhập Hệ thống này để lấy “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” cho lô hàng;
b.2) Cách thức khai: Người khai hải quan thực hiện khai “Số quản lý hàng hóa xuất khẩu” được cấp để khai vào tiêu chí “2.24 - Số vận đơn” trên tờ khai điện tử hàng xuất khẩu.
Mục 1. GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU ĐƯA VÀO, LƯU GIỮ, ĐƯA RA KHO HÀNG KHÔNG
Điều 3. Hàng hóa nhập khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho hàng không
1. Trước thời điểm xếp dỡ hàng hóa nhập khẩu đưa vào kho hàng không:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
Tiếp nhận thông tin danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ, số quản lý hàng hóa nhập khẩu và danh sách hàng hóa soi chiếu (nếu có) từ Hệ thống hải quan;
b) Trách nhiệm của cơ quan Hải quan:
Cung cấp thông tin danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (bao gồm trọng lượng, số lượng), số quản lý hàng hóa nhập khẩu và danh sách hàng hóa soi chiếu (nếu có) theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm Quyết định này đến Hệ thống của doanh nghiệp.
2. Trong quá trình xếp dỡ hàng hóa tại kho hàng không
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a.1) Kiểm tra tình trạng bao bì chứa hàng; đối chiếu số lượng kiện, trọng lượng kiện (nếu có) giữa thực tế hàng hóa trên vận tải đơn thứ cấp được xếp dỡ vào kho hàng không với thông tin hàng hóa đã tiếp nhận từ Hệ thống hải quan.
Trường hợp bao bì chứa hàng rách vỡ (làm sai lệch trọng lượng), hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật thì thông báo ngay cho cơ quan hải quan, lưu kho vào vị trí quy định và phối hợp xử lý;
a.2) Cung cấp thông tin hàng hóa khai thác thực tế có sai khác so với thông tin từ Hệ thống hải quan, vị trí lưu giữ và camera giám sát tại kho của các lô hàng trên; cập nhật thông tin hàng hóa sai khác hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống hải quan.
Trường hợp hàng hóa trong danh sách phải soi chiếu của cơ quan Hải quan, doanh nghiệp cung cấp vị trí lưu giữ và camera giám sát. Vận chuyển hàng hóa yêu cầu soi chiếu, đến vị trí soi chiếu khi cơ quan Hải quan yêu cầu và vận chuyển về vị trí quy định sau khi kết thúc soi chiếu hoặc đưa vào khu vực lưu giữ riêng đối với trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm;
a.3) Chậm nhất 1 giờ, sau khi hoàn thành việc xếp, dỡ hàng hóa đưa hàng vào vị trí quy định, cập nhật thông tin hàng hóa đưa vào, thông tin sửa, hủy (vận đơn) theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này và gửi đến Hệ thống hải quan.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Trên cơ sở tiếp nhận thông tin từ người khai hải quan, thông tin khác (nếu có), phân tích xác định chuyến bay trọng điểm, lô hàng trọng điểm, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quyết định biện pháp giám sát đối với hoạt động xếp dỡ hàng hóa của chuyến bay trọng điểm đó;
b.2) Cung cấp số điện thoại để tiếp nhận thông tin và phối hợp xử lý ngay khi có thông báo từ doanh nghiệp; Cung cấp danh sách hàng hóa soi chiếu (nếu có) cho doanh nghiệp và cập nhật kết quả soi chiếu sau khi hoàn thành soi chiếu;
b.3) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa vào kho hàng không; thông tin sửa, thông tin hủy đối với hàng hóa đưa vào kho hàng không (nếu có) hoặc thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) và phê duyệt thông tin hủy hàng hóa đưa vào kho hàng không (nếu có) trên hệ thống.
3. Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại kho hàng không, nếu có thay đổi nguyên trạng hàng hóa (xem trước, lấy mẫu hoặc thay đổi bao bì chứa hàng hóa)
a) Trách nhiệm của người khai hải quan:
a.1) Trường hợp xem trước hàng hóa: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
a.2) Trường hợp lấy mẫu để kiểm tra chuyên ngành: Thực hiện theo quy định tại Điều 31 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
a.3) Trường hợp thay đổi bao bì chứa hàng hóa: Có văn bản thông báo cho cơ quan hải quan về việc thay đổi bao bì chứa hàng hóa; sau khi được cơ quan hải quan chấp thuận, người khai hải quan làm việc với doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không, người vận chuyển để thay đổi bao bì chứa hàng hóa dưới sự giám sát của công chức hải quan; ký nhận Biên bản chứng nhận sau khi hoàn thành công việc.
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
Phối hợp với cơ quan hải quan chứng kiến và ký nhận Biên bản chứng nhận việc thay đổi nguyên trạng hàng hóa; cập nhật thông tin thay đổi nguyên trạng hàng hóa và gửi đến Hệ thống hải quan.
c) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
c.1) Thông báo doanh nghiệp phối hợp xem xét, giải quyết việc thay đổi nguyên trạng hàng hóa trên cơ sở thông tin tiếp nhận từ người khai hải quan hoặc thông tin khác (nếu có) về lô hàng;
c.2) Giám sát việc thay đổi nguyên trạng hàng hóa, thực hiện niêm phong hải quan (nếu thấy cần thiết) và lập 03 Biên bản chứng nhận, xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức), giao mỗi bên giữ 01 bản;
c.3) Tiếp nhận thông tin thay đổi nguyên trạng hàng hóa từ Hệ thống doanh nghiệp.
4. Khi đưa hàng hóa ra khỏi kho hàng không
a) Trách nhiệm của người khai hải quan:
a.1) Cung cấp thông tin (số tờ khai hải quan hoặc số quản lý hàng hóa nhập khẩu) của lô hàng cho doanh nghiệp;
a.2) Xuất trình hàng hóa để công chức hải quan thực hiện niêm phong hải quan đối với trường hợp hàng hóa phải niêm phong hải quan theo quy định; xuất trình tờ khai hải quan giấy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền (nếu có) cho cơ quan hải quan kiểm tra, xác nhận theo quy định.
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
b.1) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa thông tin tiếp nhận từ Hệ thống hải quan với thực tế hàng hóa khi đưa ra khỏi kho hàng không về hàng hóa đủ điều kiện đưa ra khu vực giám sát hải quan và số lượng kiện, trọng lượng kiện (nếu có) và thực hiện như sau:
b.1.1) Trường hợp hàng hóa đủ điều kiện đưa qua khu vực giám sát hải quan và thông tin hàng hóa phù hợp thì cho phép hàng hóa đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan;
b.1.2) Trường hợp chưa nhận được thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa ra khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống hải quan hoặc nhận được quyết định dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan, doanh nghiệp không cho phép đưa hàng ra kho hàng không và hướng dẫn người khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan xử lý theo quy định.
b.2) Cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra khu vực giám sát hải quan theo từng số quản lý hàng hóa nhập khẩu quy định và gửi đến Hệ thống hải quan.
c) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
c.1) Đối với hàng hóa phải niêm phong hải quan theo quy định: Kiểm tra tình trạng bao bì chứa hàng hóa với thông tin tại hồ sơ; thực hiện niêm phong hải quan, lập Biên bản bàn giao, xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) và giao người khai hải quan hoặc người vận chuyển 01 bản, lưu giữ 01 bản;
c.2) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa ra khu vực giám sát hải quan theo quy định và gửi đến Hệ thống doanh nghiệp; gửi Quyết định dừng đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan (nếu có) đến doanh nghiệp;
c.3) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa ra kho hàng không từ Hệ thống doanh nghiệp;
c.4) Hướng dẫn người khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có sai khác.
Mục 2. GIÁM SÁT HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU ĐƯA VÀO, LƯU GIỮ, ĐƯA RA KHU VỰC KHO HÀNG KHÔNG
Điều 4. Hàng hóa xuất khẩu đưa vào, lưu giữ, đưa ra kho hàng không
1. Khi đưa hàng hóa xuất khẩu vào kho hàng không
a) Trách nhiệm của người khai hải quan hoặc người vận chuyển:
a.1) Cung cấp thông tin số quản lý hàng hóa xuất khẩu và số tờ khai hải quan của lô hàng đưa vào kho hàng không để chờ xuất khẩu cho doanh nghiệp;
a.2) Xuất trình hàng hóa có niêm phong hải quan, tờ khai hải quan giấy hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền để công chức hải quan kiểm tra xác nhận theo quy định.
b) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
b.1) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa vào khu vực giám sát hải quan và danh sách hàng hóa soi chiếu (nếu có) theo quy định từ hệ thống hải quan.
Trường hợp lô hàng nằm trong danh sách hàng hóa soi chiếu theo yêu cầu của cơ quan hải quan, vận chuyển hàng hóa đến địa điểm soi chiếu, khi kết thúc việc soi chiếu, vận chuyển hàng hóa về khu vực lưu giữ hàng hóa chờ xuất khẩu, trường hợp hàng hóa có dấu hiệu vi phạm thì phối hợp với cơ quan hải quan để xử lý và lưu giữ vào khu vực riêng;
b.2) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp giữa thông tin tiếp nhận từ Hệ thống hải quan và thông tin trên “số quản lý hàng hóa xuất khẩu” với thực tế hàng hóa theo thông tin khai báo của người khai hải quan hoặc người vận chuyển (được hiểu là thông tin trên vận tải đơn thứ cấp (HAWB)) khi đưa vào kho về số lượng kiện, trọng lượng (nếu có) thực hiện như sau:
Thông tin phù hợp thì xếp dỡ hàng hóa vào kho theo thông tin đăng ký của người khai hải quan hoặc người vận chuyển;
Trường hợp chưa nhận được thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa vào khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống hải quan, nhận được quyết định dừng đưa hàng qua khu vực giám sát của cơ quan hải quan hoặc có sự sai khác thì không cho phép đưa hàng vào kho hàng không và cung cấp ngay thông tin cho cơ quan hải quan. Hướng dẫn người khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan để xử lý;
b.3) Sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng vào kho hàng không, cập nhật thông tin sửa, hủy danh sách hàng hóa vào kho hàng không hoặc thông tin hàng hóa sai khác (nếu có), thông tin hàng hóa vào kho hàng không và gửi đến Hệ thống hải quan.
c) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
c.1) Đối với hàng hóa phải niêm phong hải quan theo quy định: Kiểm tra, đối chiếu tình trạng niêm phong hải quan trên hàng hóa với Biên bản bàn giao; xác nhận đã kiểm tra niêm phong, xác nhận hàng đến trên Hệ thống; xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) Biên bản bàn giao (nếu có), trả cho người khai hải quan hoặc người vận chuyển 01 bản và lưu giữ 01 bản;
c.2) Đối với hàng hóa thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy hoặc hàng hóa xuất khẩu theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền: Kiểm tra, đối chiếu, cập nhật thông tin trên Hệ thống; ký tên, đóng dấu công chức trên tờ khai hải quan theo quy định; cập nhật thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát trên Hệ thống, in và giao cho người khai hải quan hoặc người vận chuyển danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan để xuất trình cho doanh nghiệp kho hàng không;
c.3) Tiếp nhận thông tin hàng hóa vào kho; thông tin sửa danh sách hàng hóa vào kho hoặc thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) và phê duyệt thông tin hủy danh sách hàng hóa vào kho (nếu có).
Trường hợp thông tin về trọng lượng hàng hóa trên Hệ thống, các chứng từ do người khai hải quan xuất trình có sự chênh lệch bất thường với thông tin về trọng lượng hàng hóa trên các chứng từ khác do cơ quan hải quan thu thập được và lô hàng có khả năng vi phạm pháp luật, công chức hải quan đề xuất Chi cục trưởng Chi cục Hải quan tạm dừng đưa hàng qua khu vực giám sát theo quy định;
c.4) Ghi nhận kết quả soi chiếu vào hệ thống hoặc xử lý vi phạm (nếu có).
2. Trong quá trình lưu giữ hàng hóa tại kho hàng không.
Trường hợp thay đổi nguyên trạng bao bì chứa hàng hóa: Người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng và cơ quan hải quan thực hiện như quy định tại khoản 3 Điều 3 Mục 1 Phần II Quyết định này;
3. Khi đưa hàng hóa lên phương tiện.
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp kho:
Sau khi tàu bay cất cánh 01 giờ, cập nhật thông tin hàng hóa đưa lên phương tiện xuất cảnh gửi cho cơ quan Hải quan theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm Quyết định này;
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
Tiếp nhận thông tin hàng hóa đưa ra kho hàng không từ Hệ thống doanh nghiệp. Trường hợp toàn bộ hàng hóa theo số quản lý hàng hóa xuất khẩu đã được đưa hết lên phương tiện vận tải xuất cảnh, công chức hải quan xác nhận thực xuất theo quy định.
1. Trách nhiệm của người khai hải quan:
a) Thực hiện khai báo sửa đổi, bổ sung thông tin mã kho xuất hàng theo quy định tại Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
b) Xuất trình hàng hóa cho cơ quan hải quan giám sát, kiểm tra sự nguyên trạng, niêm phong hải quan, niêm phong của hãng vận chuyển (nếu có);
c) Cung cấp thông tin hàng hóa (số quản lý hàng hóa hoặc số tờ khai hải quan) cho doanh nghiệp kho hàng không;
d) Vận chuyển hàng hóa từ kho hàng không nơi đi đến kho hàng không nơi đến, bảo quản nguyên trạng hàng hóa trong quá trình vận chuyển theo quy định.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp kho nơi hàng hóa vận chuyển đi:
a) Nhận thông tin chuyển kho của người khai hải quan. Trường hợp phù hợp đồng ý cho hàng đưa ra kho và gửi thông tin hàng hóa chuyển kho cho cơ quan Hải quan.
Trường hợp không phù hợp đề nghị người khai hải quan liên lạc với cơ quan hải quan để giải quyết;
b) Kiểm tra, đối chiếu giữa thực tế hàng hóa với thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa ra khu vực giám sát hải quan tiếp nhận từ Hệ thống hải quan.
b.1) Trường hợp thông tin phù hợp thì cho phép đưa hàng ra kho;
b.2) Trường hợp thông tin không phù hợp thì yêu cầu người khai hải quan liên hệ với cơ quan hải quan để xử lý. Cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra kho và gửi đến Hệ thống hải quan.
3. Trách nhiệm của doanh nghiệp kho nơi hàng hóa vận chuyển đến:
a) Nhận thông tin và hàng hóa chuyển kho của người khai hải quan;
b) Kiểm tra, đối chiếu giữa thực tế hàng hóa với thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa vào khu vực giám sát hải quan tiếp nhận từ Hệ thống hải quan. Trường hợp thông tin phù hợp thì cho phép đưa hàng hóa vào kho. Trường hợp thông tin không phù hợp thì yêu cầu người khai hải quan liên hệ với cơ quan hải quan để xử lý. Cập nhật thông tin hàng hóa đưa vào kho và gửi đến Hệ thống hải quan.
4. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a) Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 20 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
b) Kiểm tra sự nguyên trạng, niêm phong hải quan, niêm phong của hãng vận chuyển (nếu có);
c) Cung cấp thông tin hàng hóa đủ điều kiện đưa ra, đưa vào khu vực giám sát hải quan và gửi đến Hệ thống doanh nghiệp.
1. Trách nhiệm của người khai hải quan:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
2. Trách nhiệm của doanh nghiệp:
Kiểm tra, đối chiếu giữa thực tế hàng hóa với thông tin hàng hóa đưa ra kho hàng không tiếp nhận từ Hệ thống hải quan về số lượng kiện, trọng lượng. Trường hợp thông tin phù hợp thì cho phép đưa hàng ra kho hàng không. Trường hợp thông tin không phù hợp thì yêu cầu người khai hải quan liên hệ với cơ quan hải quan để xử lý. Cập nhật thông tin hàng hóa đưa ra kho hàng không và gửi đến Hệ thống hải quan.
3. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a) Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 22 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính;
b) Gửi thông tin hàng hóa đưa ra khu vực giám sát hải quan và gửi đến Hệ thống doanh nghiệp.
Mục 4. QUY ĐỊNH VỀ PHỐI HỢP, TRAO ĐỔI THÔNG TIN VÀ KHI HỆ THỐNG GẶP SỰ CỐ
Điều 7. Quy định về phối hợp và trao đổi thông tin
1. Quy định về phối hợp:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp
a.1) Cập nhật và gửi đến Hệ thống hải quan thông tin hàng hóa đưa vào, đưa ra kho hàng không theo quy định tại Mục 1, Mục 2, Mục 3 Phần II Quyết định này;
a.2) Lưu trữ thông tin hàng hóa đã hoàn thành thủ tục đưa hàng ra khỏi kho hàng không trên Hệ thống doanh nghiệp để phục vụ công tác điều tra, báo cáo, thống kê, đối chiếu, nghiên cứu khi có yêu cầu của cơ quan hải quan;
a.3) Bố trí đầu mối thường trực phối hợp với cơ quan hải quan.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
b.1) Thông qua Hệ thống hải quan, cung cấp cho doanh nghiệp thông tin hàng hóa dự kiến đưa vào kho, soi chiếu (nếu có), thay đổi trạng thái tờ khai hải quan (nếu có), hàng hóa đủ điều kiện đưa ra, đưa vào khu vực giám sát hải quan theo quy định;
b.2) Tiếp nhận, xử lý thông tin do doanh nghiệp phản hồi, cập nhật trên Hệ thống. Trường hợp nhận thấy có dấu hiệu vi phạm, yêu cầu doanh nghiệp thực hiện các biện pháp kiểm tra, giám sát hải quan thích hợp, đảm bảo quản lý hải quan, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật;
b.3) Bố trí cán bộ thường trực tiếp nhận và xử lý vướng mắc khi có yêu cầu.
2. Khi Hệ thống hải quan và Hệ thống doanh nghiệp không trao đổi được thông tin (gặp sự cố):
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp
a.1) Chậm nhất 01 giờ kể từ thời điểm gặp sự cố, gửi văn bản thông báo Cơ quan hải quan về việc gặp sự cố để phối hợp xử lý nhằm đảm bảo không gây ách tắc cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, ghi nhận sự cố vào sổ theo dõi;
a.2) Căn cứ danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát đã có xác nhận của Cơ quan hải quan (bản giấy) để cho phép hàng hóa xuất khẩu được xếp lên phương tiện vận tải xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan;
a.3) Cập nhật thông tin hàng hóa đã đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan ngay khi Hệ thống được khắc phục sự cố.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Tổng cục Hải quan bố trí bộ phận hỗ trợ (Help Desk) để tiếp nhận thông tin phản ánh về sự cố, hướng dẫn và xử lý sự cố theo quy định;
b.2) Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hà Nội bố trí công chức tại Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài tiếp nhận và xử lý sự cố 24/7 đảm bảo không gây ách tắc cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, ghi nhận sự cố vào sổ theo dõi.
Trường hợp không thể khắc phục được sự cố thì lập Biên bản chứng nhận tình trạng, thời gian, địa điểm phát sinh sự cố và thông báo ngay cho bộ phận Help Desk của Tổng cục Hải quan về tình trạng sự cố và thực hiện theo hướng dẫn;
b.3) Trường hợp hệ thống của doanh nghiệp gặp sự cố nhưng Hệ thống hải quan vẫn có thông tin về danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát thì công chức hải quan thực hiện kiểm tra thông tin tờ khai đủ điều kiện qua khu vực giám sát trên Hệ thống hải quan hoặc từ bộ phận hỗ trợ của Tổng cục Hải quan (Help Desk), in danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát trên hệ thống và gửi cho doanh nghiệp làm cơ sở cho phép hàng hóa đưa ra khu vực giám sát;
b.4) Trường hợp Hệ thống hải quan gặp sự cố Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài có trách nhiệm thông báo về Hệ thống gặp sự cố theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 25 Nghị định 08/2015/NĐ-CP và thực hiện thủ tục đưa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục hải quan;
b.5) Khi sự cố được khắc phục, yêu cầu doanh nghiệp truyền thông tin danh mục hàng hóa đã đưa ra, đưa vào kho trong thời điểm gặp sự cố đến hệ thống hải quan. Cơ quan hải quan có trách nhiệm khắc phục các vấn đề nghiệp vụ liên quan đối với các hồ sơ hải quan trong thời gian gặp sự cố./.
CHỈ TIÊU THÔNG TIN CƠ QUAN HẢI QUAN CUNG
CẤP CHO DOANH NGHIỆP KINH DOANH CẢNG, KHO, BÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 13/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh sách các thông tin
STT |
Tên |
1. |
Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (hàng hóa trên manifest được gắn số quản lý hàng hóa) |
2. |
Thông tin danh sách hàng hóa soi chiếu trước/sau |
3. |
Thông tin thông tin hàng kiện (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS |
4. |
Thông tin thay đổi trạng thái tờ khai |
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 1 |
Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (hàng hóa trên manifest được gắn số quản lý hàng hóa) |
Danh sách hàng hóa dự kiến xếp dỡ (Thông tin hàng hóa do cơ quan Hải quan nhận được từ các Hãng hàng không gửi đến thông qua Hệ thống 1 cửa quốc gia và được gắn số quản lý hàng hóa và gửi lại cho doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không để được phép xếp dỡ hàng hóa) |
|
1.1 |
Mã kho |
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp |
x |
1.2 |
Tên kho |
Tên kho hàng không do doanh nghiệp cung cấp |
|
1.3 |
Mã doanh nghiệp |
Mã số thuế của doanh nghiệp kho hàng không |
x |
1.4 |
Tên doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
1.5 |
Số hiệu chuyến bay |
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
1.6 |
Ngày đến |
Ngày tàu bay tàu bay nhập cảnh |
|
1.7 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan (trường hợp hàng XK) |
|
1.8 |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
1.9 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
1.10 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
1.11 |
Số lượng hàng hóa |
Tổng số kiện hàng hóa |
|
Mẫu số 2 |
Thông tin danh sách hàng hóa soi chiếu trước/sau |
Thông tin Cơ quan Hải quan cung cấp danh sách hàng hóa cần soi chiếu đến đơn vị kinh doanh kho hàng không |
|
2.1 |
Mã kho |
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp |
x |
2.2 |
Tên kho |
Tên kho hàng không do doanh nghiệp cung cấp |
|
2.3 |
Mã doanh nghiệp |
Mã số thuế của doanh nghiệp kho hàng không |
x |
2.4 |
Tên doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
2.5 |
Số hiệu chuyến bay |
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
2.6 |
Ngày đến |
Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
2.7 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan (trường hợp hàng XK) |
|
2.8 |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
2.9 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
2.10 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
Mẫu số 3 |
Thông tin hàng hóa (nhập/xuất) đủ điều kiện qua KVGS (hàng hóa xuất kho) |
Thông tin Cơ quan hải quan cung cấp danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không để cho phép hàng hóa đưa vào, đưa ra khỏi kho. |
|
3.1 |
Mã kho |
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp |
x |
3.2 |
Tên kho |
Tên kho hàng không do doanh nghiệp cung cấp |
|
3.3 |
Mã doanh nghiệp |
Mã số thuế của doanh nghiệp kho hàng không |
x |
3.4 |
Tên doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
3.5 |
Số hiệu chuyến bay |
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
3.6 |
Ngày đến |
Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
3.7 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
3.8 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
3.9 |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
3.10 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng hóa |
|
3.11 |
ĐVT số lượng hàng |
Kiện, gói |
x |
3.12 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
|
3.13 |
ĐVT trọng lượng hàng |
ĐVTKG |
x |
3.14 |
Mô tả hàng hóa |
Ghi rõ tên hàng hóa |
|
3.15 |
Ghi chú khác |
Nếu có |
|
3.16 |
Số tờ khai |
Số tờ khai hải quan |
|
3.17 |
Ngày đăng ký tờ khai |
Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
|
3.18 |
Hải quan đăng ký tờ khai |
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai |
|
3.19 |
Mã loại hình |
Mã loại hình tờ khai |
|
3.20 |
Hải quan giám sát |
Đơn vị Hải quan giám sát |
|
3.21 |
Thời gian kết xuất dữ liệu |
Thời điểm kết xuất dữ liệu |
|
3.22 |
Luồng tờ khai |
Tờ khai hải quan được phân vào luồng: 1: Xanh, 2: Vàng, 3: Đỏ |
|
3.23 |
Trạng thái tờ khai |
Trạng thái tờ khai TQ: Thông quan MHBQ: Mang hàng bảo quản GPH: Giải phóng hàng CCK: Chuyển địa điểm kiểm tra KHH: Chờ thông quan sau khi kiểm hóa hộ |
|
Mẫu số 4 |
Thông tin thay đổi trạng thái tờ khai |
Thông tin Cơ quan hải quan cung cấp về việc thay đổi trạng thái tờ khai dừng/bỏ dừng; hủy được phép qua khu vực giám sát hải quan. |
|
4.1 |
Mã kho |
Ký hiệu Mã kho hàng không do cơ quan Hải quan cấp |
x |
4.2 |
Tên kho |
Tên kho hàng không do doanh nghiệp cung cấp |
|
4.3 |
Số tờ khai |
Số Tờ khai hải quan |
|
4.4 |
Ngày tờ khai |
Ngày đăng ký tờ khai hải quan |
|
4.5 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi quan lý kho hàng không |
|
4.6 |
Trạng thái tờ khai |
Trạng thái tờ khai 1: Được phép qua KVGS 0: Không được phép qua KVGS |
|
4.7 |
Loại lý do |
Nêu rõ lý do theo từng trường hợp như sau: 1: Dừng đưa hàng qua KVGS 2. Bỏ dừng đưa hàng qua KVGS 3. Hủy sau thông quan |
|
CHỈ TIÊU THÔNG TIN DOANH NGHIỆP KINH
DOANH CẢNG, KHO, BÃI CUNG CẤP CHO CƠ QUAN HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2061/QĐ-BTC ngày 3/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1. Danh sách các thông tin khai báo
STT |
Tên |
1 |
Thông tin Danh sách hàng hóa vào kho |
2 |
Thông tin Danh sách hàng hóa sai khác |
3 |
Thông tin hàng hóa xuất kho |
2. Chỉ tiêu thông tin khai báo
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả, ghi chú |
Bảng mã |
Mẫu số 1 |
Danh sách hàng hóa vào kho |
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi hàng hóa vào kho |
|
1.1 |
Mã kho |
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp |
x |
1.2 |
Tên kho |
Tên kho do doanh nghiệp cung cấp |
|
1.3 |
Mã doanh nghiệp |
Mã số thuế của doanh nghiệp kho |
x |
1.4 |
Tên doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
1.5 |
Loại thông tin hàng hóa |
Loại thông tin hàng hóa 1. Nhập khẩu 2. Xuất khẩu |
|
1.6 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
1.7 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
1.8 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
1.9 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng |
|
1.10 |
Trọng lượng hàng (KG) |
Tổng trọng lượng hàng hóa (kg) |
|
1.11 |
Số hiệu chuyến bay |
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
1.12 |
Ngày đến |
Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
1.13 |
Ngày vào kho |
Ngày đưa hàng hóa vào kho |
|
1.14 |
Hình thức vào kho |
|
X |
Mẫu số 2 |
Sửa Danh sách hàng hóa /vào kho |
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi thay đổi thông tin hàng hóa vào kho |
|
2.1 |
Mã kho |
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp |
X |
2.2 |
Tên kho |
Tên kho do doanh nghiệp cung cấp |
|
2.3 |
Mã doanh nghiệp |
Mã số thuế của doanh nghiệp kho |
X |
2.4 |
Tên doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
2.5 |
Loại thông tin hàng hóa |
Loại thông tin hàng hóa 1. Nhập khẩu 2. Xuất khẩu |
|
2.6 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
2.7 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
2.8 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
2.9 |
Số lượng hàng |
Tổng số kiện hàng |
|
2.10 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa (kg) |
|
2.11 |
Số hiệu chuyến bay |
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
2.12 |
Ngày đến |
Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
2.13 |
Ngày tàu đến/đi |
Ngày tàu bay nhập cảnh/xuất cảnh YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=1 : ngày tàu đến (ETA) type=2: ngày tàu đi (ETD) |
|
2.14 |
Ngày vào kho |
Ngày đưa hàng hóa vào kho |
|
2.15 |
Hình thức vào kho |
Hình thức đưa hàng hóa vào kho |
X |
2.16 |
Lý do sửa |
Lý do sửa |
|
Mẫu số 3 |
Hủy Danh sách hàng hóa vào kho |
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi hủy thông tin hàng hóa vào kho |
|
3.1 |
Mã kho |
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp |
X |
3.2 |
Tên kho |
Tên kho do doanh nghiệp cung cấp |
|
3.3 |
Mã doanh nghiệp |
Mã số thuế của doanh nghiệp kho |
X |
3.4 |
Tên doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
3.5 |
Loại thông tin hàng hóa |
Loại thông tin hàng hóa 1. Nhập khẩu 2. Xuất khẩu |
|
3.6 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
3.7 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
3.8 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
3.9 |
Số hiệu chuyến bay |
Tổng số kiện hàng |
|
3.10 |
Ngày đến |
Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
3.11 |
Ngày tàu đến/đi |
Ngày tàu đến/khởi hành YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=1: ngày tàu đến (ETA) type=2: ngày tàu đi (ETD) |
|
3.12 |
Lý do hủy |
Lý do hủy |
|
Mẫu số 4 |
Danh sách hàng hóa sai khác |
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi thông tin hàng hóa vào kho sai khác |
|
4.1 |
Mã kho |
Tên kho do doanh nghiệp cung cấp |
X |
4.2 |
Tên kho |
Mã số thuế của doanh nghiệp kho |
|
4.3 |
Mã doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
X |
4.4 |
Tên doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp kinh doanh kho hàng không |
|
4.5 |
Số hiệu chuyến bay |
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
4.6 |
Ngày đến |
Ngày tàu bay nhập cảnh |
|
4.7 |
Ngày tàu đến |
Số hiệu chuyến bay đã được quy định bởi Hiệp hội hàng không thế giới |
|
4.8 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
4.9 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Forwader) ban hành |
|
4.10 |
Số lượng hàng |
Tổng số lượng kiện hàng hóa |
|
4.11 |
Trọng lượng hàng |
Tổng trọng lượng hàng hóa |
|
4.12 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
4.13 |
Loại sai khác |
Loại sai khác |
X |
4.14 |
Chi tiết thông tin sai khác |
Mô tả chi tiết thông tin sai khác |
|
Mẫu số 5 |
Danh sách hàng hóa xuất kho |
Thực hiện khai báo đến cơ quan Hải quan khi thông tin hàng hóa xuất kho |
|
6.1 |
Mã kho |
Ký hiệu Mã kho do cơ quan Hải quan cấp |
X |
6.2 |
Tên kho |
Tên kho do doanh nghiệp cung cấp |
|
6.3 |
Mã doanh nghiệp |
Mã số thuế của doanh nghiệp kho |
X |
6.4 |
Tên doanh nghiệp |
Tên của doanh nghiệp kho |
|
6.5 |
Số vận đơn chủ |
Số vận đơn chủ do Hãng Hàng không ban hành |
|
6.6 |
Số vận đơn thứ cấp |
Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàn không, Đại lý giao nhận hàng hóa (Fowarder) ban hành |
|
6.7 |
Số quản lý hàng hóa |
Số quản lý hàng hóa hàng hóa do cơ quan Hải quan cấp để quản lý lô hàng hóa |
|
6.8 |
Số thứ tự các lần đi ra |
Số thứ tự các lần đưa hàng hóa ra khỏi kho |
|
6.9 |
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho |
Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo "Số lượng". |
|
6.10 |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại |
Số lượng/trọng lượng hàng còn lại =Số lượng (Tổng trọng lượng hàng) - Số lượng/trọng lượng hàng đi ra khỏi kho |
|
6.11 |
Ngày giờ xuất kho |
Ngày giờ getout/Ngày lên tàu YYYY-MM-DD HH:mm:ss tờ khai nhập: Ngày giờ đi ra (getout) tờ khai xuất: Ngày lên tàu |
|
6.12 |
Hình thức ra |
Hình thức đưa ra kho |
|
MINISTRY OF
FINANCE |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 2061/QD-BTC |
Ha Noi, October 13, 2017 |
MINISTER OF FINANCE
Pursuant to Law on Customs No. 54/2014/QH13 dated June 23, 2014;
Pursuant to Law on E-transaction No. 51/2005/QH11 dated November 29, 2005;
Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing guidelines for Law on Customs related to customs procedures, inspection, supervision and control;
Pursuant to the Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 of the Minister of Finance on customs procedures; customs inspection and supervision; export duty, import duty and tax management applicable to exports and imports;
In consideration of request of Director of General Department of Vietnam Customs,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Regulations on application of the pilot automatic customs management and supervision of exports, imports and goods in transit at Noi Bai international airport (hereinafter referred to as “the pilot project”) are issued together with this Decision
Article 2. Scope of the pilot project
1. The pilot project is applicable to exports, imports and goods in transit whose export border checkpoint (loading place specified in the export declaration) or import border checkpoint (unloading place specified in the import declaration) is Noi Bai international airport under the management of Department of Customs of Ha Noi city
2. The project duration shall be from October 16, 2017 to the time when the Circular on amendments to the Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 comes into force.
Article 3. Responsibilities of General Department of Vietnam Customs:
1. Prepare sufficient technical facilities serving the pilot project
2. Direct Departments of Customs of provinces to instruct declarants and traders of air freight terminals in Noi Bai international airport and providers of logistics services to comply with regulations in Article 1 and Article 2 of the document issued together with this Decision when they go through customs procedures applicable to exports, imports and goods in transit whose export or import border checkpoint is Noi Bai international airport.
3. Departments of Customs of provinces and cities shall instruct declarants and traders of air freight terminals in Noi Bai international airport and providers of logistics services to comply with the document issued together with this Decision when they go through customs procedures applicable to exports, imports and goods in transit whose export or import border checkpoint is Noi Bai international airport.
4. When the project duration expires, submit reports, assess results of the project and propose solutions for completing contents of the pilot project to produce a legislative document on customs.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Director of General Department of Vietnam Customs, Chief of the Offices of Ministry of Finance, Directors of Department of Customs of provinces shall take responsibility for implementing this Decision. Any problem arising during the implementation of this Decision should be reported to the Ministry of Finance (General Department of Vietnam Customs) for timely solutions.
P.P MINISTER
DEPUTY MINISTER
Vu Thi Mai
ON
APPLICATION OF THE PILOT AUTOMATIC CUSTOMS MANAGEMENT AND SUPERVISION OF
EXPORTS, IMPORTS AND GOODS IN TRANSIT AT NOI BAI INTERNATIONAL AIRPORT
(issued together with the Decision No. 2061/QD-BTC dated October 13, 2017 of
Minister of Finance)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The following goods are allowed to be sent to an air freight terminal:
a) Exports that have gone through customs procedures and are confirmed to be eligible for delivering to customs controlled areas by the electronic system of the customs authority (hereinafter referred to as "customs system”);
b) Imports that have not gone through customs procedures, are unloaded from inbound vehicles and sent to air freight terminals pending customs procedures.
2. The following goods are allowed to be removed from an air freight terminal:
a) Exports that are being stored in air freight terminals;
b) Imports that are being stored in air freight terminals and have their eligibility for being released from customs controlled areas confirmed in a notification sent to the trader of air freight terminals (hereinafter to as “trader”) by the customs authority.
3. Customs management and supervision of goods in transit are similar to those of exports and imports prescribed in this Decision.
4. The trader shall only allow exports, imports or goods in transit to be sent to or removed from air freight terminals if it has received the information on status of goods and confirmation of eligibility for being sent to or released from custom controlled areas from the customs authority.
5. Unconformable goods prescribed in this document include the goods that are not included in the manifest, goods that are unidentified because of lost labels, goods whose packages are damaged, etc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. UCRs of exports and imports declared in electronic customs declarations thereof shall be specified as follows:
a) Regarding UCRs of imports:
a.1) In the section “1.26 - Số vận đơn” (1.26- Air waybill (AWB) No.) of the import declaration, the declarant shall enter the following information as the UCR of imports: Year + the Master Airway Bill (MAWB) No. + the House Airway Bill (HAWB) No. ;
a.2) Principles:
a.2.1) UCR of imports shall be declared according to the principle of consecutive combination and the following order: year + MAWB No. + HAWB No. There is no space or special characters such as *, #, &, @, /, etc in a UCR of imports. Where:
- “Year” refers to issuance year of the MAWB and in YYYY format;
- “MAWB No.” refers to a number specified in an airway bill issued by an international airline for cargo transport. For example: the MAWB No. 131 NRT 29038656 is issued by the Japan Airline on October 03, 2017;
- “HAWB No.” refers to a number specified in an airway bill issued by a forwarder, in which, name of the consignee is the importer’s names specified in the customs declaration.
For example: The declarant receives a set of documents with the following information:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The HAWB No.: KKLHB5587
The UCR of imports will be: “2017131NRT29038656 KKLHB5587”.
a.2.2) If the consignor uses transport services provided by an airline for transporting goods instead of a forwarder, the UCR of imports shall exclude the HAWB No.
For example: The declarant receives a set of documents with the following information:
The MAWB No.: 131 NRT 29038656 issued by the Japan Airline on October 03, 2017;
The UCR of imports will be: “2017131NRT29038656”.
b) Regarding UCR of exports:
b.1) Principles: UCR of exports shall be issued automatically on the customs system or public service system (link: pus.customs.gov.vn) by the customs authority. Before registering the export declaration, the declarant shall login the abovementioned system to receive UCR of exports;
b.2) Declaration method: The declarant shall declare the issued UCR of exports in the section “2.24 - Số vận đơn” (“2.24 – AWB No.) of the electronic export declaration.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Imports sent to, stored in or removed from air freight terminals
1. Before imports sent to air freight terminals are unloaded:
a) The trader shall:
Receive information on the list of goods expected to be unloaded, UCR of imports and the list of goods subject to cargo scanning (if any) from the customs system;
b) The customs authority shall:
Provide information on the list of goods expected to be unloaded (weight and quantity), UCR of imports and the list of goods subject to cargo scanning (if any) in accordance with regulations in Appendix 1 issued together with this Decision to the trader.
2. During the unloading of goods at air freight terminals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a.1) Inspect condition of packages; compare quantity and weight of bales of goods (if any) specified in the HAWB and actually sent to air freight terminals with information received from the customs system.
If packages are damaged, which leads to wrong weight of goods or the goods have signs of violations of law, notify it to the customs authority, store the goods at proper positions and cooperate in dealing with this problem;
a.2) Provide information on the goods unconformable with the information provided by the customs system, places of storage and places of supervisory cameras in the terminal storing the abovementioned goods; update information on the unconformable goods or goods having signs of violations of law in accordance with Appendix 2 of this Decision on the customs system.
If the goods are included in the list of goods subject to cargo scanning provided by the customs authority, the trader shall provide information on place of storage and place of supervisory cameras, transport the goods subject to cargo scanning to the place of cargo scanning at the request of customs authority and return them to their places after they are scanned or send them to the separate place of storage if violation are suspected;
a.3) Within 1 hour after the goods are unloaded and moved to a proper position, update information of the goods, information on adjusting or invalidating AWBs in accordance with regulations in Appendix 2 of this Decision and send it to the customs system.
b) The customs authority shall:
b.1) According to the information received from the declarant and other information (if any), analyze and determine main flights and main shipments, the manager of branch of customs shall decide how to supervise the handling of goods by the main flight;
b.2) Provide phone number to receive information and cooperate in dealing with notification sent by the trader; provide the list of goods subject to cargo scanning (if any) for the trader and update results after the goods are scanned;
b.3) Receive information of the goods sent to air freight terminals; information on adjusting or invalidating the list of goods sent to the terminal (if any) or information on unconformable goods (if any) and approve information on invalidating the list of goods sent to air freight terminals (if any) on the system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The customs declarant shall:
a.1) In case of physical inspection of goods: follow instructions in Article 17 of the Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 of Ministry of Finance;
a.2) In case of goods sampling: follow instructions in Article 31 of the Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 of Ministry of Finance;
a.3) In case of change to packages of goods, send a notification of the change to the customs authority. After receiving approval from the customs authority, the declarant shall work with the trader and transporter to change packages of goods under the supervision of customs officials and sign the certification record after finishing their work.
b) Each trader shall:
Cooperate with the customs authority in witnessing and signing the record on certifying changes in status quo of goods; update information on such changes on the customs system.
c) The customs authority shall:
c.1) Notify the trader of cooperation in considering and dealing with changes in status quo of goods according to information received from the declarant or other information (if any) on the shipment;
c.2) Supervise the changes in the status quo of goods, seal goods (if necessary) and make 03 certification records which bear signatures and seals of the custom official and give each party one of them;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. When the goods are removed from the air freight terminals
a) The customs declarant shall:
a.1) Provide the customs declaration No. or the UCR of imports of the shipment for the trader;
a.2) Present the goods to the customs officials for customs sealing if the goods have to be sealed in accordance with regulations and law; present the customs declaration or document issued by the competent authority (if any) to the customs authority for inspection and confirmation as prescribed by law.
b) Each trader shall:
b.1) Inspect and compare the consistency of information received from the customs system with the goods actually removed from the air freight terminals in terms of the eligibility for being released from the customs controlled areas, quantity and weight of bales of goods (if any) and:
b.1.1) If the goods are eligible for being released from the custom controlled areas and their information is consistent, allow these goods to be released from the custom controlled area;
b.1.2) If the trader has not received the information on eligibility for being released from the customs controlled area from the customs system or receive the decision on stopping releasing goods from the customs controlled areas, refuse to allow the goods to be removed from the air freight terminal and instruct the declarant to contact the customs authority for solutions as prescribed by law.
b.2) Update the information on the goods released from customs controlled areas according to each UCR of imports on the customs system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.1) Regarding the goods subject to custom sealing as prescribed by law, inspect the condition of packages of goods with the information prescribed in the custom declaration; seal the goods and make records on transfer and confirmation which bear signatures and seals of customs officials, give a copy to the declarant or transporter and retain the other one;
c.2) Provide information on the goods eligible for being released from to the customs controlled area in accordance with regulations of law and send it to the trader’s system; send the decision on stopping releasing goods from the customs controlled area (if any) to the trader;
c.3) Receive information on the goods removed from the air freight terminals from the trader’s system.
c.4) Instruct the declarant to go through customs procedures applicable to unconformable shipments.
Article 4. Exports sent to, stored in or removed from air freight terminals
1. When exports are sent to air freight terminals
a) The declarant or transporter shall:
a.1) Provide information on UCR of exports and the customs declaration sent to air freight terminals pending export for the trader;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Each trader shall:
b.1) Receive information on goods eligible for being sent to the customs controlled area and the list of goods subject to cargo scanning (if any) in accordance with regulations of law from the customs system
If the shipment must be scanned at the request of the customs authority, transport the goods to the scanning place and return them to the place of storage pending export after they are scanned. If the goods have signs of violations, the trader shall cooperate with the customs authority for dealing with and storing them in separate areas;
b.2) Inspect and compare the consistency of information received from the customs system and UCR of exports with those provided by the declarant or transporter (information specified in the HAWB) related to quantity and weight of bales (if any) when sending the goods to terminals and:
If the information is consistent, unload and put the goods in the terminal according to the information provided by the declarant or the transporter;
If the trader has not received information on eligibility of goods for being released from the customs controlled area from the customs system or receive the decision on stopping releasing goods from the customs controlled areas or in case of unconformity, refuse to allow the goods to be sent to the air freight terminal, provide information for the customs authority and instruct the declarant to contact the customs authority for solutions;
b.3) After the goods are unloaded and put in air freight terminals, update information on adjusting or invalidating the list of goods sent to air freight terminals or information on the unconformable goods (if any), information on the goods sent to air freight terminals and send them to the customs system.
c) The customs authority shall:
c.1) Regarding the goods subject to custom sealing as prescribed by law, inspect and compare the condition of custom sealing with information in the transfer record; confirm the sealing and update arrival of the goods on the system; confirm the transfer record (if any) by appending a signature and seal, give a copy to the declarant or transporter and retain the other one;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c.3) Receive information of the goods sent to air freight terminals; information on adjusting or invalidating the list of goods sent to the air freight terminal or information on unconformable goods (if any) and approve information on invalidating the list of goods sent to air freight terminals (if any)
If the information on weight of goods specified on the customs system and documents presented by the declarant are different from those specified in other documents collected by the customs authority and there are signs of violations, the customs official will request the Manager of Branch of Customs to suspend releasing goods from the customs controlled area in accordance with regulations of law;
c.4) Record scanning results on the customs system or take actions against violations (if any).
2. During the storage of goods at air freight terminals
In case of change in status quo of packages, the declarant, trader and the customs authority shall comply with regulations in Clause 3, Article 3 Section I Part II of this Decision;
3. When goods are loaded into vehicles
a) The trader shall:
Within 1 hour after the airplane takes off, update the information on goods loaded into the outbound vehicle and send it to the customs authority in accordance with regulations in Appendix 2 of this Decision;
b) The customs authority shall:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The customs declarant shall:
a) Declare adjustments to information on terminals of export in accordance with regulation in Article 20 of the Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 of Ministry of Finance;
b) Present the goods to the customs authority for supervision and inspection of status quo, custom sealing and sealing by the transporter (if any);
c) Provide the customs declaration No. or the UCR of goods for the trader;
d) Transport goods from the departure terminals to the arrival terminals and maintain status quo of goods during the transport in accordance with regulations and law.
2. The trader of departure air freight terminal shall:
a) Receive information on changing air freight terminals from the declarant. In case of consistency, allow goods to be removed from its terminals and send information on such changes to the customs authority.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Inspect and compare the actual goods with information on the goods eligible for being released from the customs controlled areas from the customs system.
b.1) If the information is consistent, allow the removal of goods from its terminals;
b.2) If the information is inconsistent, request the declarant to contact the customs authority for solutions; Update information of goods removed from their terminals on the customs system.
3. The trader of arrival air freight terminal shall:
a) Receive information on changing air freight terminals and goods from the declarant.
b) Inspect and compare the actual goods with information on the goods eligible for being sent to the customs controlled areas from the customs system. b.1) If the information is consistent, allow the sending of goods to its terminals; If the information is inconsistent, request the declarant to contact the customs authority for solutions; Update information of goods sent to their terminals on the customs system.
4. The customs authority shall:
a) Comply with regulations in Point b Clause 3 Article 20 of the Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 of the Ministry of Finance;
b) Inspect status quo of goods, custom sealing and sealing by the transporter (if any);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The customs declarant shall:
Comply with regulations in Point a Clause 2 Article 22 of the Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 of the Ministry of Finance;
2. Each trader shall:
Inspect and compare information on the quantity and weight of bales of actual goods and those on the goods removed from the air freight terminals received from the customs system. If the information is consistent, allow the removal of goods from its terminals; If the information is inconsistent, request the declarant to contact the customs authority for solutions; Update information of goods removed from their terminals on the customs system.
3. The customs authority shall:
a) Comply with regulations in Point b Clause 2 Article 22 of the Circular No. 38/2015/TT-BTC dated March 25, 2015 of the Ministry of Finance;
b) Send information on the goods released from customs controlled areas to the trader’s system.
Section 4. REGULATIONS ON COOPERATION, INFORMATION EXCHANGE AND SYSTEM INCIDENTS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cooperation
a) The trader shall:
a.1) Update and send information on the goods sent to or removed from air freight terminals in accordance with regulations in sections 1, 2 and 3 Part II of this Decision;
a.2) Retain information on goods that have completed procedures for removal from air freight terminals on the trader’s system for inspection, report, statistics, comparison and research at the request of customs authority;
a.3) Assign full time officials to cooperate with the customs authority
b) The customs authority shall:
b.1) Through the customs system, provide the trader with information on goods expected to be sent to air freight terminals or subject to cargo scanning (if any), changes in status of customs declarations (if any) and goods eligible for being sent to or released from customs controlled areas as prescribed by law;
b.2) Receive and process information provided and updated by traders on the system. If the goods have signs of violations, request the enterprise to take suitable measures for customs inspection and supervision, ensure the customs management and prevent the violations of law;
b.3) Assign full-time officials to receive and deal with arising problems if requested.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) The trader shall:
a.1) Within 1 hour from the time of incident, send a written notification of the incidents to the customs authority for cooperation in dealing with the incidents and avoid the congestion of import and export and record the incidents in a logbook;
a.2) According to the list of goods eligible for being released from customs controlled area that has been certified by the customs authority, allow exports to be loaded into outbound vehicles and imports to be released from customs controlled areas;
a.3) Update information on the goods released from customs controlled areas immediately after the system incident is handled.
b) Responsibilities of customs authorities:
b.1) The General Department of Vietnam Customs shall assign the Help Desk to receive information on system incidents, provide instructions on and deal with such incidents in accordance with regulations and law;
b.2) The Manager of Department of Customs of Ha Noi City shall assign officials working in the Branch of Customs of Noi Bai international airport to receive information on and deal with incidents all days of a week to avoid the congestion of import and export and record the incidents in a logbook;
If the incident cannot be handled, the manager of Department of Customs of Ha Noi City shall make a record on condition, time and place of the incident and send a notification of incident to the Help Desk affiliated to the General Department of Vietnam Customs and follow its instructions;
b.3) If the incident only occurs on the trader’s system while the customs system still has information on the list of goods eligible for being released from custom controlled areas, customs officials will inspect information specified in the declaration of eligibility for being released from customs control areas on the customs system or from the Help Desk, print the list of goods eligible for being released from the customs controlled area and send it to the trader for permission of release of goods from the customs controlled area;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b.5) When system incidents are handled, the custom authority shall request the trader to enter information on lists of goods removed from or sent to the air freight terminals during the period of incidents on the customs system. Customs authorities shall take responsibility for dealing with relevant problems arising from customs documents during the period of incident.
INFORMATION PROVIDED FOR TRADERS OF PORTS,
TERMINALS AND PARKING LOTS
(issued together with the Decision No. 2061/QD-BTC dated October 13, 2017 of
the Minister of Finance)
1. List of information
No.
Information
1.
List of goods expected to be unloaded (goods specified in the manifest with their UCRs)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
List of goods subject to cargo scanning before/after customs clearance
3.
Information of bales of exports or imports eligible for being released from customs controlled areas
4.
Changes in status of customs declarations
2. Information to be declared
No.
Information
Descriptions and notes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
The list of goods expected to be unloaded (goods with their UCRs specified in the manifest)
List of goods expected to be unloaded (The information on the goods that is received from airlines through the Vietnam national single-window together with UCR of goods by the customs authority and sent to the trader of air freight terminals for unloading goods.
1.1
Terminal code
The code issued by the customs authority
x
1.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The name provided by the trader
1.3
Enterprise code
Tax code of the trader of air freight terminals
x
1.4
Trader’s name
Name of the trader of air freight terminals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5
Flight number
The flight number prescribed by the international air transport association
1.6
Date of arrival
The day on which the airplane arrives
1.7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The custom declaration No. in case of exports
1.8
UCR of goods
UCR of goods issued by the customs authority for management of the shipment
1.9
MAWB No.
The MAWB number issued by the airline
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.10
HAWB No.
The HAWB No. issued by the forwarder
1.11
Quantity of goods
Total bales of goods
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The list of goods subject to cargo scanning that is sent to the trader of air freight terminals by the customs authority
2.1
Terminal code
The code issued by the customs authority
x
2.2
Name of terminal
The name provided by the trader
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Enterprise code
Tax code of the trader of air freight terminals
x
2.4
Trader’s name
Name of the trader of air freight terminals
2.5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The flight number prescribed by the international air transport association
2.6
Date of arrival
The day on which the airplane arrives
2.7
Customs declaration No.
The custom declaration No. in case of exports
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8
UCR of goods
UCR of goods issued by the customs authority for management of the shipment
2.9
MAWB No.
The MAWB number issued by the airline
2.10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The HAWB No. issued by the forwarder
3
Information on exports or imports eligible for being released from customs controlled area (goods removed from terminals)
Information on the list of goods eligible for being released from customs controlled area which is sent to the trader’s system by the customs authority for sending goods to or removing goods from the terminals.
3.1
Terminal code
The code issued by the customs authority
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Name of terminal
The name provided by the trader
3.3
Enterprise code
Tax code of the trader of air freight terminals
x
3.4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of the trader of air freight terminals
3.5
Flight number
The flight number prescribed by the international air transport association
3.6
Date of arrival
The day on which the airplane arrives
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7
MAWB No.
The MAWB number issued by the airline
3.8
HAWB No.
The HAWB No. issued by the forwarder
3.9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UCR of goods issued by the customs authority for management of the shipment
3.10
Quantity of goods
Total bales of goods
3.11
Unit of quantity of goods
Bales, packages
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12
Weight of goods
Total weight of goods
3.13
Unit of weight of goods
Kilogram
x
3.14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Specify names of goods
3.15
Other notes
If any
3.16
The declaration No.
The customs declaration No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17
Date of declaration registration
The day on which the customs declaration is registered
3.18
Customs authority receiving the declaration
Branch of Customs where the customs declaration is registered
3.19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code of type of the customs declaration
3.20
Supervising customs authority
Supervising customs authority
3.21
Time of data output
Time of data output
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.22
Channel
Customs declarations are classified into 3
channels:
Type 1: Green,
Type 2: Yellow
Type 3: Red
3.23
Status of the customs declaration
Status of the customs declaration
TQ: Custom clearance
MHBQ: Goods for maintenance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCK: Change of place of inspection
KHH: Customs clearance after customs inspection
4
Changes in status of customs declarations
Information on changes in status of customs declarations in term of stopping releasing goods from customs controlled areas, continuing releasing goods from customs controlled area or invalidating the declaration after customs clearance provided by the customs authority.
4.1
Terminal code
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
4.2
Name of terminal
The name provided by the trader
4.3
The declaration No.
The customs declaration No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date of customs declaration
The day on which the customs declaration is registered
4.5
Customs code
Code of the branch of customs managing the air freight terminal
4.6
Status of the customs declaration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1: Goods are allowed to be released from the customs controlled area
0: Goods are not allowed to be released from the customs controlled area
4.7
Reasons
Specify reasons for each case of changes as follows:
1: Stop releasing goods from the customs controlled area
2. Continue releasing goods from the customs controlled area
3. Invalidate the declaration after customs clearance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INFORMATION PROVIDED FOR CUSTOMS AUTHORITIES BY
TRADERS OF PORTS, TERMINALS AND PARKING LOTS
(issued together with the Decision No. 2061/QD-BTC dated October 13, 2017 of
the Minister of Finance)
1. List of information to be declared
No.
Information
1
List of goods sent to air freight terminals
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
List of goods removed from air freight terminals
2. Information to be declared
No.
Information
Descriptions and notes
Code
1
List of goods sent to the air freight terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1
Terminal code
The code issued by the customs authority
x
1.2
Name of terminal
The name provided by the trader
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterprise code
Tax code of the trader of air freight terminals
x
1.4
Trader’s name
Name of the trader of air freight terminals
1.5
Types of information
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Import
2. Export
1.6
MAWB No.
The MAWB number issued by the airline
1.7
HAWB No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8
UCR of goods
UCR of goods issued by the customs authority for management of the shipment
1.9
Quantity of goods
Total bales of goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Weight of goods (kg)
Total weight of goods (kg)
1.11
Flight number
The flight number prescribed by the international air transport association
1.12
Date of arrival
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.13
Receiving date
The day on which the goods is sent to the air freight terminal
1.14
Receiving forms
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adjustment to the list of goods sent to the air freight terminal
The information that shall be declared to the customs authority in case of adjustments to information on goods sent to the air freight terminals
2.1
Terminal code
The code issued by the customs authority
X
2.2
Name of terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Enterprise code
Tax code of the trader of air freight terminals
X
2.4
Trader’s name
Name of the trader of air freight terminals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Types of information
Information on
1. Export
2. Export
2.6
MAWB No.
The MAWB number issued by the airline
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HAWB No.
The HAWB No. issued by the forwarder
2.8
UCR of goods
UCR of goods issued by the customs authority for management of the shipment
2.9
Quantity of goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10
Weight of goods
Total weight of goods (kg)
2.11
Flight number
The flight number prescribed by the international air transport association
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date of arrival
The day on which the airplane arrives
2.13
Estimated time of arrival: YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1
Estimated time of departure: YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=2
2.14
Receiving date
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.15
Receiving forms
The ways that goods are sent to the air freight terminal
X
2.16
Reasons for adjustments
Reasons for adjustments
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Invalidation of the list of goods sent to the air freight terminal
The information that shall be declared to the customs authority in case of invalidation of information on goods sent to terminals
3.1
Terminal code
The code issued by the customs authority
X
3.2
Name of terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Enterprise code
Tax code of the trader of air freight terminals
X
3.4
Trader’s name
Name of the trader of air freight terminals
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Types of information
Information on
1. Import
2. Export
3.6
MAWB No.
The MAWB number issued by the airline
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HAWB No.
The HAWB No. issued by the forwarder
3.8
UCR of goods
UCR of goods issued by the customs authority for management of the shipment
3.9
Flight number
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10
Date of arrival
The day on which the airplane arrives
3.11
Estimated time of arrival/departure
Estimated time of arrival: YYYY-MM-DD HH:mm:ss
type=1
Estimated time of departure: YYYY-MM-DD HH:mm:ss type=2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reasons for invalidation
Reasons for invalidation
4
List of unconformable goods
The information that shall be declared to the customs authority in case of unconformable information on goods sent to terminal
4.1
Terminal code
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
4.2
Name of terminal
Tax code of the trader of air freight terminals
4.3
Enterprise code
Name of the trader of air freight terminals
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trader’s name
Name of the trader of air freight terminals
4.5
Flight number
The flight number prescribed by the international air transport association
4.6
Date of arrival
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7
Estimated time of arrival
The flight number prescribed by the international air transport association
4.8
MAWB No.
The MAWB number issued by the airline
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HAWB No.
The HAWB No. issued by the forwarder
4.10
Quantity of goods
Total bales of goods
4.11
Weight of goods
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12
UCR of goods
UCR of goods issued by the customs authority for management of the shipment
4.13
Type of unconformity
Type of unconformity
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detailed information on unconformity of goods
Descriptions of detailed information on unconformity
5
List of goods removed from the air freight terminal
The list that shall be declared to the customs authority when the goods are removed from the terminal
6.1
Terminal code
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
6.2
Name of terminal
The name provided by the trader
6.3
Enterprise code
Tax code of the trader of air freight terminals
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trader’s name
Name of the trader of air freight terminals
6.5
MAWB No.
The MAWB number issued by the airline
6.6
HAWB No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7
UCR of goods
UCR of goods issued by the customs authority for management of the shipment
6.8
Ordinal number of removal
Ordinal number of each shipment removed from the air freight terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity/ Weight of goods removed from the air freight terminal
Quantity/ Weight of goods removed from the air freight terminal
Goods packed in bales shall be deducted according to quantity of goods.
6.10
Quantity/ weight of remaining goods
Quantity/ weight of remaining goods = total quantity/weight of good – quantity/weight of goods removed from the terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Time of removal (get out)
Time of removal/time of loading in
YYYY-MM-DD HH:mm:ss format
Time of removal (get out) in case of the import declaration
Time of loading in case of export declaration
6.12
Forms of removal
The ways that goods are removed from the terminal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Quyết định 2061/QĐ-BTC năm 2017 về áp dụng thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 2061/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành: | 13/10/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2061/QĐ-BTC năm 2017 về áp dụng thí điểm quản lý, giám sát hải quan tự động đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh tại cảng hàng không quốc tế Nội Bài do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video