BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 203/2000/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2000 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP
ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của Bộ,
Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền
hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ
phí thuộc Ngân sách Nhà nước;
Để tăng cường công tác quản lý văn hoá phẩm xuất nhập khẩu, sau khi thống nhất
với Bộ Văn hoá Thông tin và theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.- Ban hành Biểu mức thu lệ phí giám định nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm.
Điều 2.- Tổ chức, cá nhân xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm mà pháp luật quy định phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám định về nội dung và cấp giấy phép thì phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3.- Cơ quan thu lệ phí giám định nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm được trích 50% (năm mươi phần trăm) số tiền lệ phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí cho việc tổ chức thu lệ phí; Số tiền lệ phí thu được còn lại (sau khi trừ số được trích theo tỷ lệ trên) phải nộp NSNN.
Cơ quan thu có trách nhiệm thu, nộp ngân sách và quản lý sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng quy định tại Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
Điều 4.- Cơ quan Thuế địa phương nơi cơ quan thu lệ phí có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện thu lệ phí theo đúng quy định tại Quyết định này và Thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc Ngân sách Nhà nước.
Điều 5.- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định về phí, lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu văn hoá phẩm và giám định nội dung văn hoá phẩm xuất nhập khẩu trái quy định tại Quyết định này.
Điều 6.- Đối tượng nộp lệ phí cấp giấy phép xuất nhập khẩu văn hoá phẩm và giám định nội dung văn hoá phẩm xuất nhập khẩu, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức thu lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Vũ Văn Ninh (Đã ký) |
|
THU LỆ PHÍ GIÁM ĐỊNH NỘI DUNG VÀ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT NHẬP
KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 203/2000/QĐ-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2000 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính)
A- LỆ PHÍ GIÁM ĐỊNH NỘI DUNG VĂN HOÁ PHẨM XUẤT NHẬP KHẨU:
1. Hàng mậu dịch: 0,2% (hai phần nghìn) giá trị lô hàng xuất nhập khẩu.
2. Hàng phi mậu dịch, cụ thể như sau:
Số T.T |
Văn hoá phẩm |
Mức thu |
1 |
Băng AUDIO: |
|
|
- Nghệ thuật, dạy học, ngoại ngữ. |
2.000 đồng/băng |
|
- Tư liệu, nhắn tin... |
5.000 đồng/băng |
2 |
Băng, đĩa VIDEO; Phim chiếu bóng; Đĩa CD-ROM, DVD dùng cho máy vi tính; Đĩa quang từ. |
7.000 đồng/băng, đĩa |
3 |
Đĩa CD, MD ca nhạc, dạy học ngoại ngữ, đĩa mềm vi tính. |
2.000 đồng/đĩa |
4 |
Đĩa cứng, băng từ máy vi tính CATRIDGE. |
12.000 đồng/đĩa, băng từ |
5 |
Đĩa nhựa chương trình ca nhạc. |
500 đồng/đĩa |
6 |
Sách, báo, tạp chí (có nội dung yêu cầu phải giám định): |
|
|
- Xuất khẩu. |
200 đồng/tờ, quyển |
|
- Nhập khẩu. |
1.000 đồng/tờ, quyển |
7 |
Các tài liệu in ấn, sao chụp khác: |
|
|
- Tiếng Việt Nam. |
100 đồng/trang |
|
- Tiếng nước ngoài. |
500 đồng/trang |
8 |
Lịch các loại: |
|
|
- Lịch treo tường 1 trang, lịch bàn. |
500 đồng/quyển |
|
- Lịch treo tường nhiều trang. |
1.000 đồng/quyển |
9 |
Đồ mỹ nghệ, tác phẩm nghệ thuật. |
1% (một phần trăm) giá trị hiện vật |
{Số lệ phí phải nộp theo mức thu quy định bằng tỷ lệ (%) trên đây, tối thiểu là 200.000 (hai trăm nghìn) đồng, tối đa không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng}
B- LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT, NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM:
1. Hàng mậu dịch: 50.000 đồng/giấy phép.
2. Hàng phi mậu dịch: 2.000 đồng/giấy phép.
THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 203/2000/QD-BTC |
Hanoi, December 21, 2000 |
DECISION
ISSUING THE FEE LEVELS FOR EVALUATING
CONTENTS AND GRANTING PERMITS FOR EXPORT AND IMPORT OF CULTURAL PRODUCTS
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to the Government’s Decree No. 15/CP of March 2, 1993 on the tasks,
powers and State management responsibilities of the ministries and
ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s
Decree No. 178/CP of October 28, 1994 on the tasks, powers and organizational
structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s
Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on fees and charges belonging to
the State budget;
In order to enhance the management of export and import cultural products after
consulting the Ministry of Culture and Information and at the proposal of
General Director of Tax,
DECIDES:
Article 1.- To issue the Table of fee levels for evaluating contents and granting permits for export and import of cultural products.
Article 2.- Organizations and individuals exporting and/or importing cultural products, which must be evaluated in term of their contents and granted permits by the competent State bodies as prescribed by law, shall have to pay fees according to the collection levels stipulated in Article 1 of this Decision.
Article 3.- Agencies collecting fees for evaluating contents and granting permits for export and import of cultural products shall be entitled to deduct 50% of collected fee amount before remitting them into the State budget in order to cover expenses for organization of fee collection; the remainder must be remitted into the State budget (after subtracting the amount deducted according to above-mentioned percentage).
...
...
...
Article 4.- Tax agencies in localities where the fee-collecting agencies are based shall have to guide and inspect the fee collection in accordance with the provisions of this Decision and the Ministry of Finance’s Circular No. 54/1999/TT-BTC of May 10, 1999 guiding the implementation of the Government’s Decree No. 04/1999/ND-CP of January 30, 1999 on fees and charges belonging to the State budget.
Article 5.- This Decision takes effect 15 days after its signing; all provisions on fees and charges for granting permits for export and import of cultural products and evaluating contents of export and import cultural products, which are contrary to this Decision are annulled.
Article 6.- Payers of fees for granting permits for export and import of cultural products and evaluating contents of such products, agencies tasked to organize the fee collection and the concerned agencies shall have to implement this Decision.
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Vu Van Ninh
TABLE
OF FEE LEVELS FOR EVALUATING CONTENTS AND
GRANTING PERMITS FOR EXPORT AND IMPORT OF CULTURAL PRODUCTS
(Issued together with the Minister
of Finance’s Decision No. 203/2000/QD-BTC of December 21, 2000)
...
...
...
1. Commercial goods: 0.2% (two thousandth) of the value of the export or import goods lot.
2. Non-commercial goods are stipulated as follows:
Ordinal numbers
Cultural products
Collection levels
1.
Audio tapes:
...
...
...
VND2,000/tape
- Documents, messages
VND5,000/tape
2.
VIDEO tapes and disks; cinematographic films; CD-ROM and DVD disks used for computer; photomagnetic disks
VND7,000/tape, disk
3.
CD and MD disks with music, foreign language teaching, floppy disks
...
...
...
4.
Hard disks, CARTRIDGE tapes for computers.
12,000/disk, tape
5.
Plastic disks with music programs
VND500/disk
6.
Books, newspapers, magazines (with contents having to be evaluated):
...
...
...
- Export
VND200/copy
- Import
VND1,000/copy
7.
Other printed or photocopied documents:
...
...
...
VND100/page
- In foreign language
VND500/page
8.
Assorted calendars:
- Wall calendars with one page, table calendars
...
...
...
- Wall calendars with many pages
VND1,000/calendar
9.
Fine art articles, art works
1% (one percent) of the value of the object
{According to the collection level specified in above percentage (%), the minimum payable fee amount is VND 200,000 and the maximum amount shall not exceed VND10,000,000 (ten million)}.
B/ FEES
FOR GRANTING PERMITS FOR EXPORT AND IMPORT OF CULTURAL PRODUCTS:
1. Commercial goods: VND50,000/permit
...
...
...
;
Quyết định 203/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí giám định nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
Số hiệu: | 203/2000/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 21/12/2000 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 203/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí giám định nội dung và cấp giấy phép xuất, nhập khẩu văn hoá phẩm do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
Chưa có Video