Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2019/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 19 tháng 04 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định tiêu chí, hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu và hoạt động giám định đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, được nhập khẩu nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất tại Việt Nam mà không thuộc các danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết theo quy định của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

2. Quyết định này không áp dụng đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Quá cảnh; trung chuyển hàng hóa;

b) Kinh doanh chuyển khẩu;

c) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

d) Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác quy định tại Điều 15 và tạm xuất, tái nhập quy định tại Điều 17 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương (trừ trường hợp tạm nhập, tái xuất thực hiện các hợp đồng gia công; trường hợp nhập khẩu để sản xuất, thi công thực hiện các dự án đầu tư);

đ) Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với thương nhân nước ngoài;

e) Mua bán giữa các doanh nghiệp trong khu chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan; doanh nghiệp trong khu chế xuất bán tài sản thanh lý vào nội địa;

g) Nhận chuyển giao từ đối tác nước ngoài sau khi hết hạn hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mua tài chính; thay đổi mục đích sử dụng chuyển tiêu thụ nội địa sau khi hết hạn tạm nhập để thi công công trình hoặc tạm nhập theo hình thức thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài; chuyển giao giữa các doanh nghiệp thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

h) Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa sản xuất được; phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo yêu cầu của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực;

i) Máy móc, thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

k) Máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực chuyên ngành mà các bộ, cơ quan ngang bộ đã có văn bản quy phạm pháp luật để quản lý.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với:

1. Tổ chức, doanh nghiệp (sau đây viết chung là doanh nghiệp) nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

2. Tổ chức giám định thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Quyết định này.

3. Cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Máy móc, thiết bị là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế.

2. Dây chuyền công nghệ là hệ thống các máy móc, thiết bị, công cụ, phương tiện được bố trí lắp đặt, kết nối liên hoàn tại một địa điểm nhất định theo sơ đồ, quy trình công nghệ đã thiết kế, bảo đảm vận hành đồng bộ để sản xuất.

3. Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động.

4. Tuổi thiết bị là thời gian (tính theo năm) được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị đã qua sử dụng. Năm nhập khẩu là năm hàng hóa về đến cửa khẩu Việt Nam.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

1. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phải tuân thủ quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.

2. Không cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trong các trường hợp sau:

a) Các nước xuất khẩu đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường;

b) Không đáp ứng các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

3. Chỉ cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tại Việt Nam.

Chương II

TIÊU CHÍ NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Điều 5. Tiêu chí nhập khẩu đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

1. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:

a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

b) Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) liên quan đến dây chuyền công nghệ nhập khẩu, thì dây chuyền công nghệ phải được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

2. Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại phải đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế.

3. Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng không vượt quá 15% so với thiết kế.

4. Công nghệ của dây chuyền công nghệ không thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao quy định tại Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

5. Công nghệ của dây chuyền công nghệ phải đang được sử dụng tại ít nhất 03 cơ sở sản xuất trong các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development - OECD).

Điều 6. Tiêu chí nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

1. Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:

a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

b) Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

Chương III

HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC NHẬP KHẨU MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Điều 7. Hồ sơ, trình tự thủ tục nhập khẩu dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

1. Hồ sơ nhập khẩu:

Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung tài liệu sau:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu;

b) Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 11 Quyết định này. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 10 Quyết định này.

2. Trình tự, thủ tục nhập khẩu:

a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này về Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan;

b) Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định ghi kết luận dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu tại Điều 5 Quyết định này.

Điều 8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

1. Hồ sơ nhập khẩu:

Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải bổ sung tài liệu sau:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp. Trường hợp nhập khẩu theo ủy thác thì phải có văn bản ủy thác nhập khẩu;

b) Bản chính giấy xác nhận của nhà sản xuất máy móc, thiết bị về năm sản xuất và tiêu chuẩn của máy móc, thiết bị đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 6 Quyết định này trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Giấy xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự và kèm bản dịch sang tiếng Việt;

c) Chứng thư giám định được cấp bởi một tổ chức giám định được chỉ định đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 11 Quyết định này trong trường hợp máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia thuộc các nước G7, Hàn Quốc nhưng không có Giấy xác nhận của nhà sản xuất hoặc máy móc, thiết bị được sản xuất tại quốc gia không thuộc các nước G7, Hàn Quốc. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều 10 Quyết định này.

2. Trình tự, thủ tục nhập khẩu:

a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này về Cơ quan hải quan, nơi đăng ký tờ khai hải quan;

b) Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ. Trường hợp phải có chứng thư giám định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì trong chứng thư giám định phải có kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này.

3. Đưa hàng về bảo quản:

a) Trường hợp nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng mà tại thời điểm nộp hồ sơ nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều này doanh nghiệp không có giấy xác nhận của nhà sản xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và chưa cung cấp được chứng thư giám định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp được đưa hàng hóa về bảo quản theo quy định của pháp luật hải quan sau khi nộp Cơ quan hải quan văn bản đăng ký dịch vụ giám định máy móc, thiết bị có xác nhận của một tổ chức giám định được chỉ định theo quy định tại Quyết định này;

b) Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày đưa máy móc, thiết bị về bảo quản, doanh nghiệp phải nộp Cơ quan hải quan chứng thư giám định. Cơ quan hải quan chỉ làm thủ tục thông quan theo quy định khi hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này đầy đủ, hợp lệ và chứng thư giám định ghi kết luận máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này.

Trường hợp kết quả giám định máy móc, thiết bị không đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 Quyết định này, doanh nghiệp bị xử lý theo quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.

Điều 9. Nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác

1. Trong trường hợp doanh nghiệp đang tiến hành sản xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, giải quyết.

2. Hồ sơ đề nghị bao gồm:

a) Văn bản đề nghị cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, theo đó giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng và sự cần thiết của máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp;

c) Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định được chỉ định theo quy định tại Điều 11 Quyết định này. Nội dung chứng thư giám định thực hiện theo quy định tại điểm a, b, c, d, g khoản 1 Điều 10 Quyết định này;

3. Trình tự, thủ tục xem xét hồ sơ:

a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ theo quy định, thực hiện như sau:

- Trả lại ngay hồ sơ cho doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung trong trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ một cửa của Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Trường hợp nhận hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ, trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ thời điểm nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;

- Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản đề nghị doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

b) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ gửi văn bản kèm theo bản chụp hồ sơ đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có ý kiến. Trường hợp cần thiết, Bộ Khoa học và Công nghệ lấy ý kiến chuyên gia về máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đề nghị được nhập khẩu;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan ngang bộ, chuyên gia có ý kiến về việc nhập khẩu máy móc, thiết bị trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành và cho ý kiến về đề xuất được nhập khẩu máy móc, thiết bị của doanh nghiệp;

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, chuyên gia, Bộ Khoa học và Công nghệ có văn bản trả lời doanh nghiệp, nêu rõ lý do nếu không chấp thuận đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị.

4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu:

a) Hồ sơ nhập khẩu

Ngoài hồ sơ nhập khẩu theo quy định của Luật Hải quan, doanh nghiệp phải nộp văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ chấp thuận việc nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng theo quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Trình tự, thủ tục nhập khẩu

Doanh nghiệp nộp hồ sơ nhập khẩu và tài liệu quy định tại điểm a khoản này về Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan để thực hiện thủ tục thông quan theo quy định.

Chương IV

HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC, THIẾT BỊ, DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

Điều 10. Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

1. Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại Quyết định này phải thể hiện các nội dung sau:

a) Tên, năm sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, kiểu loại (model), nước sản xuất và tên nhà sản xuất của máy móc, thiết bị đã qua sử dụng;

b) Thời gian, địa điểm giám định;

c) Tình trạng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ khi giám định (đang hoạt động hoặc không hoạt động);

d) Phương pháp giám định, quy trình giám định; số hiệu và tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường (nếu có) được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của dây chuyền công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 hoặc đánh giá sự phù hợp của máy móc, thiết bị theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này;

Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, phải ghi rõ trong chứng thư giám định.

đ) Đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng: nhận xét, đánh giá kết quả giám định so với từng tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Quyết định này và kết luận về việc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đáp ứng hay không đáp ứng với quy định tại Điều 5 Quyết định này. Đối với tiêu chí quy định tại khoản 5 Điều 5, phải liệt kê tên quốc gia, tên cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ, địa chỉ liên lạc, website (nếu có), công suất;

e) Đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng: nhận xét, đánh giá kết quả giám định so với từng tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quyết định này và kết luận về việc máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng hay không đáp ứng với quy định tại Điều 6 Quyết định này;

g) Đối với máy móc, thiết bị trong trường hợp quy định tại Điều 9 Quyết định này, nhận xét, đánh giá về:

- Thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị;

- Tình trạng hoạt động của máy móc, thiết bị;

- Tình trạng bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị;

- Việc đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này;

- Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

- Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị so với thiết kế;

- Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị so với thiết kế;

- Thời gian sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị;

- Hình ảnh màu của máy móc, thiết bị bao gồm: hình ảnh tổng thể bên ngoài, hình ảnh các cụm kết cấu chính của máy móc, thiết bị, hình ảnh các thông tin, nhãn mác gắn với máy móc, thiết bị thể hiện các thông số kỹ thuật.

2. Hiệu lực của chứng thư giám định được chấp nhận xem xét khi thực hiện các quy định trong Quyết định này:

a) Đối với giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, không quá 18 tháng tính từ thời điểm cấp chứng thư đến thời điểm dây chuyền công nghệ về đến cửa khẩu Việt Nam;

b) Đối với giám định máy móc, thiết bị đã qua sử dụng, không quá 06 tháng tính từ thời điểm cấp chứng thư đến thời điểm máy móc, thiết bị về đến cửa khẩu Việt Nam.

3. Việc giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo tiêu chí quy định tại Điều 5 Quyết định này phải được thực hiện tại nước xuất khẩu trong trạng thái dây chuyền công nghệ đang hoạt động.

Điều 11. Hồ sơ, trình tự thủ tục chỉ định tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

1. Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức thực hiện việc chỉ định, thừa nhận theo thỏa thuận thừa nhận song phương hoặc đa phương các tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, công bố công khai danh sách các tổ chức giám định đã được chỉ định, thừa nhận trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ để doanh nghiệp biết, lựa chọn sử dụng.

2. Yêu cầu đối với tổ chức giám định

a) Đối với tổ chức giám định trong nước:

Đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp, trong đó có lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.

b) Đối với tổ chức giám định nước ngoài:

Tuân thủ quy định pháp luật nước sở tại về hoạt động giám định và đã được công nhận bởi tổ chức công nhận là thành viên ký kết tham gia thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp của các tổ chức công nhận khu vực, quốc tế cho lĩnh vực giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ.

3. Hồ sơ đăng ký và trình tự thủ tục chỉ định

a) Hồ sơ đăng ký và trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức giám định trong nước thực hiện theo quy định tại Điều 18b, 18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 ngày 12 tháng 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP;

b) Hồ sơ đăng ký chỉ định tổ chức giám định nước ngoài bao gồm hồ sơ quy định tại điểm a, c, d, e khoản 1 Điều 18b đối với chỉ định lần đầu; điểm a, c, d, e khoản 2 Điều 18b đối với trường hợp thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực được chỉ định Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP và bản sao văn bản cho phép hoạt động giám định của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài nơi tổ chức giám định đăng ký hoạt động, kèm bản dịch tiếng Việt được hợp pháp hóa lãnh sự. Các văn bản và tài liệu trong hồ sơ phải được dịch sang tiếng Việt.

Trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức giám định nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 18d Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đỉều 12. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong hoạt động quản lý việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại Quyết định này và các văn bản có liên quan.

2. Công bố trên Cổng thông tin điện tử Bộ Khoa học và Công nghệ danh mục máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng mà các nước đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường.

3. Phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức kiểm tra việc doanh nghiệp tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, bảo vệ môi trường đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng nhập khẩu khi đi vào hoạt động và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

4. Phối hợp với Bộ Tài chính định kỳ hằng năm thống kê số liệu về tình hình nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng (tên doanh nghiệp nhập khẩu, địa chỉ liên lạc, lĩnh vực sử dụng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, nước sản xuất, giá trị nhập khẩu), các trường hợp vi phạm buộc tái xuất, xử phạt, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

5. Chỉ định, thừa nhận tổ chức giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và công bố Danh sách tổ chức giám định được chỉ định, được thừa nhận trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ.

6. Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng của các tổ chức giám định được chỉ định, thừa nhận theo quy định pháp luật.

Điều 13. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ

1. Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Căn cứ tình hình phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên ngành, đề xuất tiêu chí về tuổi thiết bị đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng khác thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.

Điều 14. Trách nhiệm của doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

1. Thực hiện nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

2. Chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hành vi vi phạm quy định tại Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

Điều 15. Trách nhiệm của tổ chức giám định được chỉ định, thừa nhận

1. Thực hiện giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan.

2. Bảo đảm nguyên tắc độc lập, khách quan, khoa học trong hoạt động; tuân thủ quy định của pháp luật về giám định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của kết quả giám định; đồng thời chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động giám định.

3. Gửi 01 bản sao chứng thư giám định chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày ký chứng thư giám định về Bộ Khoa học và Công nghệ trong các trường hợp sau đây:

a) Giám định dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng;

b) Giám định máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp chứng thư giám định có nội dung ghi nhận về việc không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Quyết định này.

4. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm và đột xuất khi có yêu cầu, lập báo cáo tình hình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng và gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 16. Điều khoản chuyển tiếp

1. Hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đã được Bộ Khoa học và Công nghệ chấp thuận cho phép nhập khẩu theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì doanh nghiệp được tiếp tục thực hiện nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng.

2. Hồ sơ nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đã được Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa có kết quả giải quyết vào thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì doanh nghiệp nhập khẩu được tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN hoặc thực hiện theo quy định tại Quyết định này theo đề xuất của doanh nghiệp.

3. Đối với các dự án đầu tư có nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đã thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN và đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì doanh nghiệp được tiếp tục thực hiện nhập khẩu máy móc, thiết bị theo quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN.

4. Kể từ ngày Quyết định được ban hành, khuyến khích các tổ chức giám định chuẩn bị hồ sơ, năng lực và đăng ký chỉ định theo quy định tại Quyết định này.

Tổ chức giám định đã được Bộ Khoa học và Công nghệ công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử theo quy định tại Thông tư số 23/2015/TT-BKHCN được tiếp tục thực hiện hoạt động giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo quy định tại Quyết định này trong vòng 60 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 17. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2019.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

PHỤ LỤC I

QUY ĐỊNH VỀ TUỔI THIẾT BỊ ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THUỘC MỘT SỐ LĨNH VỰC CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 04 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên lĩnh vực/máy móc, thiết bị

Mã số HS

Tuổi thiết bị (tính theo năm) không vượt quá

1

Lĩnh vực cơ khí

a

Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh và các loại trục cán của chúng.

84.20

20

b

Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hay đúc kim loại.

84.54

20

c

Máy cán kim loại và trục cán của nó.

84.55

20

d

Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước.

84.56

20

đ

Trung tâm gia công, máy kết cấu một vị trí và máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch để gia công kim loại.

84.57

20

e

Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại.

84.58

20

g

Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58.

84.59

20

h

Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61.

84.60

20

i

Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác.

84.61

20

k

Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn; máy công cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập hoặc cắt rãnh hình chữ V; máy ép để gia công kim loại hoặc carbide kim loại chưa được chi tiết ở trên.

84.62

20

l

Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu.

84.63

20

m

Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc Chương này.

84.79

20

2

Lĩnh vực sản xuất, chế biến gỗ

a

Thiết bị dùng để sấy gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa

84.19.32

15

b

Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự

84.65

20

c

Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ xơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie.

84.79.30

20

3

Lĩnh vực sản xuất giấy và bột giấy

a

Máy và thiết bị cơ khí

84.39

84.40

84.41

20

* Cách tính tuổi thiết bị (X): X = Năm nhập khẩu - Năm sản xuất

Tuổi thiết bị được tính theo năm, không tính theo tháng.

Ví dụ: thiết bị A được sản xuất tháng 01 năm 2008, nhập khẩu về cảng Việt Nam tháng 12 năm 2018.

X = 2018 - 2008 = 10 (năm)

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 04 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TÊN DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………………
V/v đề nghị nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

………, ngày …… tháng …… năm ………

 

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Tổ chức.............................................................................................................................

2. Mã số thuế.........................................................................................................................

3. Địa chỉ:..............................................................................................................................

4. Số điện thoại/số fax:..........................................................................................................

5. Người đại diện pháp luật:..................................................................................................

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……ngày cấp:.............................................

nơi cấp..................................................................................................................................

7. Chúng tôi có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng như sau:

TT

Tên thiết bị

Số lượng

Đơn vị tính

Giá trị (dự kiến)

Năm sản xuất

Công suất/hiệu suất

Nước sản xuất/xuất xứ

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Thời gian dự kiến nhập khẩu:........................................................................................

9. Giải trình về sự cần thiết phải nhập khẩu máy móc, thiết bị để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, phương án sử dụng và sự cần thiết của máy móc, thiết bị dự kiến nhập khẩu trong dây chuyền công nghệ:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Các tài liệu gửi kèm:

a) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có đóng dấu của doanh nghiệp;

b) Chứng thư giám định được cấp bởi tổ chức giám định;

Doanh nghiệp…………………… cam kết nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng nêu trên để trực tiếp phục vụ hoạt động sản xuất tại Việt Nam; máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường; chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này và tính chính xác của các thông tin cung cấp./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ………………

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)

Lưu ý: Doanh nghiệp cần cân nhắc ký hợp đồng mua bán sau khi đã đăng ký hồ sơ nhập khẩu và được Bộ Khoa học và Công nghệ chấp thuận việc nhập khẩu bằng văn bản.

THE PRIME MINISTER
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

No.: 18/2019/QD-TTg

Hanoi, April 19, 2019

 

DECISION

IMPORT OF USED MACHINERY, EQUIPMENT AND TECHNOLOGICAL LINES

Pursuant to the Law on government organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on foreign trade management dated June 12, 2017;

Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 elaborating some articles of the Law on foreign trade management;

At the request of the Minister of Science and Technology;

The Prime Minister promulgates a Decision on import of used machinery, equipment and technological lines.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

1. This Decision provides for criteria, documentation, procedures for import and inspection of used machinery, equipment and technological lines in HS Chapter 84 and Chapter 85 on the List of exports and imports of Vietnam meant to be imported and used for manufacture in Vietnam and that are not on the lists of goods banned from import compiled by the government, the Prime Minister, Ministries, and ministerial agencies in accordance with regulations laid down in the Government's Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018.

2. This Decision does not apply to import of used machinery, equipment and technological lines that are:

a) transited or transshipped;

b) under merchanting;

c) temporarily imported for re-export;

d) temporarily imported for re-export in other forms prescribed in Article 15 and temporarily exported for re-import as prescribed in Article 17 of the Government's Decree No. 69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 (except for those temporarily imported to serve execution of processing contracts; those imported for manufacturing or execution of construction projects); 

dd) imported to execute maintenance/repair contracts with foreign parties;

e) traded among enterprises in an export-processing zone or free trade zone; liquidated assets sold by enterprises in an export-processing zone to other domestic enterprises;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

h) meant to serve research and development and cannot be domestically manufactured; meant to serve national defense and security objectives at the request of relevant Ministries;

i) machinery and equipment on the List of potentially unsafe goods (List of Group 2 goods) issued by relevant Ministries according to the Law on quality of products and goods;

k) machinery and equipment in specialized sectors provided for in legislative documents of ministries or ministerial agencies.

Article 2. Regulated entities

This Decision applies to:

1. Organizations and enterprises (hereinafter referred to as “enterprises”) that import used machinery, equipment and technological lines.

2. Inspection bodies that inspect used machinery, equipment and technological lines as prescribed in this Decision.

3. Regulatory authorities relevant to the import of used machinery, equipment and technological lines as prescribed in Article 1 of this Decision.

Article 3. Definitions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. “machinery or equipment” means a complete structure comprised of parts, groups of parts, and components that are interconnected to operate to serve the intended purposes.

2. “technological line” means a system of machinery, equipment, tools and/or devices that are installed or interconnected on a fixed site according to a technological process or diagram to ensure synchronous operation serving manufacturing.

3. “used machinery, equipment and technological lines” are machinery, equipment and technological lines that have been assembled and put into operation after they are manufactured.

4. “age” means the period of time expressed as years from the year of manufacturing to the year of import of the used machinery or equipment. Year of import is the year in which the goods arrive at a Vietnam’s port.

Article 4. Rules for management of import of used machinery, equipment and technological lines

1. Import of used machinery, equipment and technological lines must comply with regulations of the Law on goods import.

2. It is prohibited to import any used machinery, equipment and technological lines that:

a) have been discarded as announced by exporting countries because of their obsolescence, low quality of causing environmental pollution; or

b) fail to satisfy safety, energy saving, and environmental protection requirements prescribed by applicable law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter II

IMPORT CRITERIA FOR USED MACHINERY, EQUIPMENT AND TECHNOLOGICAL LINES

Article 5. Import criteria for used technological lines

A used technological line may be imported if it satisfies the following criteria:

1. It is manufactured in accordance with:

a) National Technical Regulations (QCVN) on safety, energy saving, and environmental protection;

b) In case of unavailability of National Technical Regulations (QCVN) for a technological line to be imported, it must be manufactured in conformity with technical indicators of Vietnam’s Standards (TCVN) or Standards of G7 countries or Korea with regard to safety, energy saving, and environmental protection.

2. Remaining capacity (which is the number of products that the technological line produce in a given time period) or performance must achieve at least 85% of its design capacity or performance.

3. The amount of raw materials or energy consumed by the technological line shall not exceed 15% of its design consumption level.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. A technology comprised in the technological line to be imported is being applied by at least 03 manufacturers of member countries of Organization for Economic Cooperation and Development (OECD).

Article 6. Import criteria for used machinery and equipment

A piece of used machinery or equipment may be imported if it satisfies the following criteria:

1. Its age does not exceed 10 years. Ages of machinery and equipment in certain specific fields are provided for in the Appendix I enclosed herewith.

2. It is manufactured in accordance with:

a) National Technical Regulations (QCVN) on safety, energy saving, and environmental protection;

b) In case of unavailability of National Technical Regulations (QCVN) for the type of machinery or equipment to be imported, it must be manufactured in conformity with technical indicators of Vietnam’s Standards (TCVN) or Standards of G7 countries or Korea with regard to safety, energy saving, and environmental protection.

Chapter III

DOCUMENTATION AND PROCEDURES FOR IMPORTING USED MACHINERY, EQUIPMENT AND TECHNOLOGICAL LINES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Import documents:

Apart from the import documents prescribed by the Law on customs, the importer must submit additional documents, including:

a) The copy of the Certificate of enterprise registration bearing the importer’s seal. In case of entrusted import, the import entrustment agreement must be submitted;

b) The inspection certificate issued by a designated inspection body that meet the requirements laid down in Article 11 hereof. Contents of such inspection certificate must conform to Points a, b, c, d, dd Clause 1 Article 10 hereof.

2. Import procedures:

a) The importer shall submit a set of import documents and additional documents mentioned in Clause 1 of this Article to the customs authority where the customs declaration is registered;

b) The customs authority shall only initiate customs clearance procedures as regulated if import documents and additional documents prescribed in Clause 1 of this Article are sufficient and valid, and the inspection certificate shows that the used technological line satisfies requirements in Article 5 hereof.

Article 8. Documentation and procedures for importing used machinery and equipment

1. Import documents:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The copy of the Certificate of enterprise registration bearing the importer’s seal. In case of entrusted import, the import entrustment agreement must be submitted;

b) The original of manufacturer’s certification that the manufacturing year and manufacturing standards applied to the used machinery or equipment are conformable with Article 6 hereof if the machinery or equipment to be imported have been manufactured in any G7 countries or Korea. That certification must be consularly legalized and accompanied by its Vietnamese translation;

c) The inspection certificate issued by a designated inspection body that meet the requirements laid down in Article 11 hereof if the machinery or equipment to be imported has been manufactured in any G7 countries or Korea without the manufacturer's certification or the machinery or equipment to be imported has been manufactured in a country other than G7 countries and Korea. Contents of such inspection certificate must conform to Points a, b, c, d, e Clause 1 Article 10 hereof.

2. Import procedures:

a) The importer shall submit a set of import documents and additional documents mentioned in Clause 1 of this Article to the customs authority where the customs declaration is registered;

b) The customs authority shall only initiate customs clearance procedures as regulated if received import documents and additional documents prescribed in Clause 1 of this Article are sufficient and valid. If the inspection certificate is submitted according to Point c Clause 1 of this Article, it must include the conclusion that the used machinery or equipment satisfies requirements in Article 6 hereof.

3. Putting goods into storage:

a) At the time of submitting import documents as prescribed in Clause 1 of this Article, if an importer of the used machinery or equipment fails to provide the manufacturer’s certification as prescribed in Point b Clause 1 of this Article and the inspection certificate as prescribed in Point c Clause 1 of this Article, the importer may put goods into storage in accordance with the Law on customs after submitting the application for inspection bearing the certification by the inspection body as prescribed in this Decision to the customs authority;

b) Within 30 working days from the day on which machinery or equipment is put into storage, the importer must submit the inspection certificate to the customs authority. The customs authority shall only initiate customs clearance procedures as regulated if import documents and additional documents prescribed in Clause 1 of this Article are sufficient and valid, and the inspection certificate includes the conclusion that the used machinery or equipment satisfies requirements in Article 6 hereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Other cases of importing used machinery and equipment

1. If an enterprise wishes to import used machinery or equipment whose age exceeds the age limit prescribed in Clause 1 Article 6 hereof but remaining capacity (which is the number of products that the machinery or equipment produces in a given time period) or performance achieves 85% or above of its design capacity or performance, and amount of raw materials or energy consumed by that machinery or equipment does not exceed 15% of its design consumption level to serve its manufacturing in Vietnam, it shall submit an application for import license, including all required documents, directly or by post or through the online public service portal to the Ministry of Science and Technology for consideration and processing.

2. The application includes:

a) The application form for approval for import of used machinery or equipment using the form provided in the Appendix II enclosed herewith, including explanations about the necessity of import of used machinery or equipment to maintain manufacturing and business operations, the plan for using machinery or equipment and the necessity of used machinery or equipment to be imported in the technological line;

b) The copy of the Certificate of enterprise registration bearing the enterprise’s seal;

c) The inspection certificate issued by a designated inspection body as regulated in Article 11 hereof. Contents of such inspection certificate must conform to Points a, b, c, d, g Clause 1 Article 10 hereof;

3. Application processing procedures:

a) In case the received application is insufficient or invalid:

- The received application is immediately returned to the enterprise if it is directly submitted at the single-window section of the Ministry of Science and Technology;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- If the application is submitted by post, within 02 working days from the receipt of the application, the Ministry of Science and Technology shall request the enterprise in writing to complete its application.

b) Within 02 working days from the receipt of the sufficient and valid application, the Ministry of Science and Technology shall send written request, accompanied by photocopies of application documents, to relevant ministries and ministerial agencies for getting their opinions. The Ministry of Science and Technology may consult specialists about used machinery or equipment to be imported if it is deemed necessary;

c) Within 10 working days from the receipt of the written request from the Ministry of Science and Technology, the requested ministries, ministerial agencies and/or specialists must give their opinions about the import of machinery and equipment used in their managing fields, and about the enterprise's application for license to import used machinery or equipment;

d) Within 03 working days from the receipt of written opinions from relevant ministries, ministerial agencies and/or specialists, the Ministry of Science and Technology shall give written response to the enterprise. If the enterprise’s application is refused, such written response must indicate reasons for refusal.

4. Import documents and procedures:

a) Import documents:

Apart from the import documents prescribed by the Law on customs, the enterprise is required to submit the written approval for its import of used machinery or equipment given by the Ministry of Science and Technology as regulated in Clause 3 of this Article;

b) Import procedures:

The enterprise shall submit import documents and the document mentioned in Point a of this Clause to the customs authority where the customs declaration is registered for initiating customs clearance procedures as regulated.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

INSPECTION OF USED MACHINERY, EQUIPMENT AND TECHNOLOGICAL LINES

Article 10. Certificate of inspection of used machinery, equipment and technological lines

1. A certificate of inspection of used machinery, equipment or technological line as regulated in this Decision must, inter alia, include:

a) Name, manufacturing year, brand, number, model, name of country of manufacturing, and name of manufacturer of the used machinery or equipment;

b) Time and location of inspection;

c) Status of the inspected machinery, equipment or technological line (operating or out of order);

d) Inspection method or process; number and name of National Technical Regulation (QCVN), National Standard (TCVN) or national standard of one of G7 countries or Korea with regard to safety, energy saving, and environmental protection (if any) employed to evaluate the conformity of technological line as regulated in Clause 1 Article 5 or evaluate the conformity of machinery or equipment as regulated in Clause 2 Article 6 hereof;

In case National Technical Regulation (QCVN), National Standard (TCVN) or national standard of one of G7 countries or Korea with regard to safety, energy saving, and environmental protection is not available when inspecting used machinery, equipment or technological line, this content must be specified in the inspection certificate.

dd) With regard to inspection of used technological lines: Evaluate and assess inspection results according to each criterion specified in Clauses 1-5 Article 5 hereof, and reach the conclusion whether the used technological line satisfies requirements in Article 5 hereof or not. Regarding the criterion specified in Clause 5 Article 5, name of country, and name of manufacturer applying technologies, contact address, website (if any), and capacity must be specified;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) With regard to inspection of machinery and equipment in cases provided for in Article 9 hereof, make evaluation and assessment of:

- Technical specifications of machinery/ equipment;

- Status of machinery/ equipment;

- Maintenance of machinery/ equipment;

- Its satisfaction of criterion in Clause 2 Article 6 hereof;

- Level of satisfaction of safety, energy saving and environmental protection standards;

- Remaining capacity (which is the number of products that the machinery/equipment produces in a given time period) or performance compared to its design capacity;

- Amount of raw materials/ energy consumed by the machinery or equipment compared to its design consumption level;

- Remaining useful life of piece of machinery/ equipment;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Validity of an inspection certificate:

a) With regard to a used technological line, the inspection certificate is valid if it has been granted within 18 months before the technological line arrives at a Vietnam’s port;

b) With regard to a piece of used machinery/equipment, the inspection certificate is valid if it has been granted within 06 months before the machinery/equipment arrives at a Vietnam’s port.

3. The inspection of a used technological line according to criteria in Article 5 hereof must be conducted in the exporting country while the technological line is operating.

Article 11. Application and procedures for designation as inspection body for used machinery, equipment and technological lines

1. The Ministry of Science and Technology shall cooperate with relevant ministries and ministerial agencies in designating and accrediting, under bilateral or multilateral agreements, inspection bodies for used machinery, equipment and technological lines, and publishing the list of designated/accredited inspection bodies on the portal of Ministry of Science and Technology for serving enterprises’ selection of inspection services.

2. Requirements to be satisfied by an inspection body:

a) Regarding a domestic inspection body:

It has the Certificate of registration of inspection services granted according to the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016, in which inspection of machinery, equipment and technological lines must be specified.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

It must comply with the law of the host country on inspection services and has been accredited by an accreditation body that is a signatory of conformity assessment mutual recognition agreements of regional or international accreditation organizations with regard to inspection of machinery, equipment and technological lines.

3. Application for registration and procedures for designation as an inspection body:

a) Application for registration and procedures for designation as a domestic inspection body shall conform to Article 18b, Article 18d of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, as amended in Clause 8 Article 1 of the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018;

b) An application for registration of designation as a foreign inspection body includes the documents prescribed in Points a, c, d, e Clause 1 Article 18d (for initial registration) or Points a, c, d, e Clause 2 Article 18d (for change or addition of designated inspection fields/scope) of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, as amended in Clause 8 Article 1 of the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018, and the copy of the license to provide inspection services issued by a competent authority of the country in which the inspection body registered, enclosed with the consularly legalized Vietnamese translation. Foreign language documents included in the application must be translated into Vietnamese.

Procedures for designation as a foreign inspection body shall conform to Article 18d of the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, as amended in Clause 8 Article 1 of the Government’s Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 12. Responsibility of Ministry of Science and Technology

1. Take charge and cooperate with other Ministries, ministerial agencies and Provincial People’s Committees in managing the import of used machinery, equipment and technological lines set out in this Decision and relevant documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Cooperate with other Ministries, ministerial agencies and Provincial People’s Committees in inspecting the observance of regulations of law on safety, economical and effective use of energy, environmental protection with regard to used machinery, equipment and technological lines imported by enterprises when they are put into operation, and imposing penalties for violations in accordance with applicable regulations of law.

4. Cooperate with the Ministry of Finance in periodically producing statistics about import of used machinery, equipment and technological lines (importers’ names, addresses, fields, countries of origins, import value), and cases of violations in which goods must be re-exported and penalties are imposed, and reporting to the Prime Minister.

5. Designate and accredit inspection bodies for used machinery, equipment and technological lines, and publish the list of designated or accredited inspection bodies on its portal.

6. Take charge and cooperate with other Ministries and ministerial agencies in inspecting the inspection of used machinery, equipment and technological lines by designated or accredited inspection bodies in accordance with applicable regulations of law.

Article 13. Responsibility of ministries and ministerial agencies

1. Cooperate with the Ministry of Science and Technology in organizing the implementation of this Decision.

2. Based on social – economic development as well as state management requirements in specialized fields, suggest criteria on age of used machinery and equipment in their managing fields to the Ministry of Science and Technology for consolidating and reporting to the Prime Minister.

Article 14. Responsibility of importers

1. Import used machinery, equipment and technological lines in accordance with this Decision and relevant legislative documents.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Responsibility of designated/accredited inspection bodies

1. Carry out inspection of used machinery, equipment and technological lines in accordance with this Decision and relevant legislative documents.

2. Ensure independent, objective and scientific inspection; comply with applicable regulations of the law on inspection and assume legal responsibility for accuracy of inspection results; bear inspection and supervision by competent authorities regarding inspection services.

3. Send a copy of the inspection certificate within 15 working days from the signing date of the inspection certificate to the Ministry of Science and Technology in the following circumstances:

a) Inspection of a used technological line;

b) Inspection of used machinery/ equipment in case the issued inspection certificate specifies the unavailability of National Technical Regulation (QCVN), National Standard (TCVN) or national standard of one of G7 countries or Korea with regard to safety, energy saving, and environmental protection with respect to used machinery, equipment and technological lines according to Point d Clause 1 Article 10 hereof.

4. Prepare and submit annual report by December 15 of the same year and ad hoc reports on inspection of used machinery, equipment and technological lines to the Ministry of Science and Technology.

Article 16. Transitional clauses

1. With regard to applications for import of used machinery and equipment approved by Ministry of Science and Technology as regulated in Article 13 of the Circular No. 23/2015/TT-BKHCN before the effective date of this Decision, enterprises may continue their import of used machinery and equipment in accordance with the Circular No. 23/2015/TT-BKHCN dated November 13, 2015 by the Minister of Science and Technology.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. With regard to investment projects requiring import of used machinery/equipment, having carried out procedures according to Clause 2 Article 6 of the Circular No. 23/2015/TT-BKHCN and been granted the Investment Certificate/ Decision on investment proposal before the effective date of this Decision, enterprises may continue importing used machinery/equipment according to the Circular No. 23/2015/TT-BKHCN.

4. As from the date of promulgation of this Decision, inspection bodies are recommended to prepare documents, meet capacity requirements, and apply for registration as inspection bodies according to this Decision.

Inspection bodies whose names published on the portal of the Ministry of Science and Technology according to the Circular No. 23/2015/TT-BKHCN are allowed to provide inspection of used machinery, equipment and technological lines according to this Decision within 60 days from the date of entry into force of this Decision.

Article 17. Implementation

1. This Decision comes into force from June 15, 2019.

2. Where the legislative documents referred to in this Decision are amended or replaced, the new ones shall apply.

3. Difficulties that arise during the implementation of this Decision should be reported to the Ministry of Science and Technology for consolidation and reporting to the Prime Minister.

4. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of Provincial People’s Committees, relevant organizations and individuals shall be responsible for implementing this Decision./.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Trinh Dinh Dung

 

APPENDIX I

AGE OF MACHINERY AND EQUIPMENT IN SPECIFIC FIELDS
(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 18/2019/QD-TTg dated April 19, 2019)

No.

Field/machinery, equipment

HS code

Age of machinery/ equipment (expressed in years), not exceeding

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a

Calendering or other rolling machines, other than for metals or glass, and cylinders therefor.

84.20

20

b

Converters, ladles, ingot moulds and casting machines, of a kind used in metallurgy or in metal foundries.

84.54

20

c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

84.55

20

d

Machine-tools for working any material by removal of material, by laser or other light or photon beam, ultrasonic, electro-discharge, electro-chemical, electron beam, ionic-beam or plasma arc processes; water-jet cutting machines.

84.56

20

dd

Machining centres, unit construction machines (single station) and multi-station transfer machines, for working metal.

84.57

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e

Lathes (including turning centres) for removing metal.

84.58

20

g

Machine-tools (including way-type unit head machines) for drilling, boring, milling, threading or tapping by removing metal, other than lathes (including turning centres) of heading 84.58.

84.59

20

h

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

84.60

20

i

Machine-tools for planing, shaping, slotting, broaching, gear cutting, gear grinding or gear finishing, sawing, cutting-off and other machine-tools working by removing metal or cermets, not elsewhere specified or included.

84.61

20

k

Machine-tools (including presses) for working metal by forging, hammering or die-stamping; machine-tools (including presses) for working metal by bending, folding, straightening, flattening, shearing, punching or notching; presses for working metal or metal carbides, not specified above.

84.62

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

l

Other machine-tools for working metal or cermets, without removing material.

84.63

20

m

Machines and mechanical appliances having individual functions, not specified or included elsewhere in this Chapter.

84.79

20

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a

Dryers for wood, paper pulp, paper or paperboard

84.19.32

15

b

Machine-tools (including machines for nailing, stapling, glueing or otherwise assembling) for working wood, cork, bone, hard rubber, hard plastics or similar hard materials.

84.65

20

c

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

84.79.30

20

3

Paper and paper pulp production

a

Machines and mechanical appliances

84.39

84.40

84.41

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

* Calculation of age (X): X = Year of import – Year of manufacturing

Age is expressed in years only.

E.g.: Equipment A is produced in January, 2008 and imported to Vietnam in December, 2018.

X = 2018 - 2008 = 10 (years)

 

APPENDIX II

(Enclosed with the Prime Minister’s Decision No. 18/2019/QD-TTg dated April 19, 2019)

[NAME OF ENTERPRISE]
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

………[location & date]

 

To: Ministry of Science and Technology

1. Applicant:

2. Tax code: ...........................................................................................

3. Address:…………………………………………………………………………..……………

4. Telephone/ fax:…………………………………………………………………….

5. Legal representative: ............................................................................................

6. Number of Certificate of enterprise registration: ……Date of issue: ............................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. We need to import the following used machinery/equipment:

No.

Name of equipment

Quantity

Unit

(estimated) value

Manufacturing year

Capacity/ performance

Country of manufacturing/ origin

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Explanations about the necessity of import of used machinery/equipment to maintain manufacturing and business operations, the plan for using imported machinery/equipment, and the necessity of used machinery/equipment to be imported in the technological line:

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Enclosed documents:

a) The copy of the Certificate of enterprise registration bearing the enterprise’s seal;

b) The inspection certificate issued by an inspection body;

………………………………..(name of enterprise) hereby declares that the used machinery/equipment to be imported as described above shall be used to directly serve our manufacturing in Vietnam, and the machinery/equipment to be imported satisfies safety, energy saving and environmental protection requirements, and shall take legal responsibility for our declaration as well as the accuracy of statements herein./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Place of receipt:
- As above;
- Kept at: ………………

 ENTERPRISE’S LEGAL REPRESENTATIVE
(signature and seal)

Note: Enterprises should consider concluding sales contracts after submitting import documents and obtaining written approval for import from the Ministry of Science and Technology.

;

Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 18/2019/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành: 19/04/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [7]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 18/2019/QĐ-TTg quy định về nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…