BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2006/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG DỆT, MAY CÓ XUẤT XỨ TỪ EU, HOA KỲ VÀ AUSTRALIA
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số
45/2005/QH11;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Thoả thuận giữa Chính phủ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt nam và Cộng
đồng Châu Âu về tiếp cận thị trường ký ngày 3/12/2004; Hiệp định về thương mại
hàng dệt, may ký giữa Việt nam và Hoa Kỳ cho giai đoạn 2003 - 2005; Hiệp định hợp
tác kinh tế và thương mại song phương ký ngày 14/6/1990 giữa Việt nam và
Australia;
Trên cơ sở ý kiến của Bộ Thương mại tại công văn số 56/TM-DM ngày 2/3/2006 về
thực hiện cam kết Hiệp định về thương mại hàng dệt may Việt nam - Hoa Kỳ và
theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Tiếp tục áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu công bố cho năm 2005 qui định tại các Quyết định số 192/2003/QĐ-BTC ngày 25/11/2003, số 13/2005/QĐ-BTC ngày 8/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cho các lô hàng dệt may có Tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 1/1/2006 đến ngày 31/12/2006 và có giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá của các nước thuộc cộng đồng Châu Âu (EU), của Hợp Chủng quốc Hoa Kỳ và của Australia.
Các lô hàng nhập khẩu có tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 1/1/2006 nếu có đủ điều kiện áp dụng theo Quyết định này nhưng đã nộp thuế với mức thuế suất thuế nhập khẩu cao hơn thì số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại quyết định này sẽ được xử lý hoàn trả.
Điều 2: Đối với những mặt hàng có mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Điều 1 nêu trên cao hơn mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (MFN) qui định trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành thì mức thuế suất thuế nhập khẩu áp dụng cho các mặt hàng này là mức thuế suất ưu đãi (MFN).
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan Hải quan sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG |
THE
MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 16/2006/QD-BTC |
Hanoi, March 24, 2006 |
DECISION
ON THE IMPORT TAX RATES OF TEXTILES AND GARMENTS OF EU, US AND AUSTRALIAN ORIGIN
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant to Law No. 45/2005/QH11 on Import Tax and
Export Tax;
Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2002/ND-CP of November 5, 2002,
defining the functions, tasks, powers and organizational structures of
ministries and ministerial-level agencies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, on the
tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Agreement between the Government of the Socialist Republic of
Vietnam and the European Union on Market Access, signed on December 3, 2004;
the Vietnam-US Textile and Garment Trade Agreement for the 2003-2005 period;
and the Vietnam-Australia Bilateral Agreement on Economic and Trade
Cooperation, signed on June 14, 1990;
On the basis of the Trade Ministry’s opinions in Official Letter No. 56/TM-DM
of March 2, 2006, on the implementation of commitments on the Vietnam-US
Textile and Garment Trade Agreement, and at the proposal of the director of the
Tax Policy Department,
DECIDES:
Article 1.- The import tax rates announced for 2005 in the Finance Minister’s Decision No. 192/2003/QD-BTC of November 25, 2003, and Decision No. 13/2005/QD-BTC of March 8, 2005, shall continue applying to textile and garment lots having customs declarations registered with customs offices as from January 1, 2006, to December 31, 2006, and certificates of origin of the European Union (EU) countries, the Unites States of America or Australia.
For imported goods lots with customs declarations registered with customs offices as from January 1, 2006, and eligible for the application of this Decision, if import tax has been paid at higher tax rates, the difference between the paid tax amounts and the tax amounts based on the import tax rates defined in this Decision shall be refunded.
Article 2.- For commodity items for which the import tax rates defined in Article 1 above are higher than the preferential (MFN) import tax rates specified in the current Preferential Import Tariffs, the preferential (MFN) import tax rates shall apply.
...
...
...
FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER
Truong Chi Trung
;
Quyết định 16/2006/QĐ-BTC về thuế suất thuế nhập khẩu hàng dệt, may có xuất xứ từ EU, Hoa Kỳ và Australia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 16/2006/QĐ-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 24/03/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 16/2006/QĐ-BTC về thuế suất thuế nhập khẩu hàng dệt, may có xuất xứ từ EU, Hoa Kỳ và Australia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video