BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/1998/QĐ/BTC |
Hà Nội , ngày 18 tháng 2 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XỬ LÝ THUẾ XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại công văn số 123/CP-KTTH ngày 9/2/1998 về việc miễn thuế xuất
khẩu gạo năm 1998;
Căn cứ Quyết định số 103/1998/QĐ/BTC ngày 6/2/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
về việc sửa đổi, bổ sung tên và thuế xuất của một số nhóm mặt hàng trong Biểu thuế
xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định số 103/1998/QĐ/BTC ngày 6/2/1998 của Bộ trưởng Bộ Tài chính nêu trên có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 15/02/1998. Riêng mặt hàng gạo xuất khẩu được xử lý như sau:
- Đối với các lô hàng gạo xuất khẩu có Tờ khai đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 1/2/1998 đến ngày 14/2/1998 mà đã nộp thuế xuất khẩu thì cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng sẽ làm thủ tục thoái trả số tiền thuế xuất khẩu đã nộp.
- Đối với các lô hàng gạo xuất khẩu có Tờ khai đăng ký với cơ quan Hải quan từ ngày 1/2/1998 đến ngày 14/2/1998 mà đã nộp thuế xuất khẩu thì cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố trực thuộc TW nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng ra quyết định không thu thuế xuất khẩu.
Điều 2. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn và chỉ đạo Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT.
Bộ trưởng Bộ Tài chính
|
THE MINISTRY
OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 153/1998/QD-BTC |
Hanoi,
February 18, 1998 |
DECISION
ON SETTLING EXPORT TAXES.
THE MINISTER OF FINANCE
Pursuant
to the Prime Minister's direction in Official Dispatch No.123/CP-KTTH of
February 9, 1998 on the rice export tax exemption in 1998;
Pursuant to Decision No.103/1998/QD/BTC of February 6, 1998 of the Minister of
Finance, amending and supplementing the headings and tax rates of a number of
commodity groups in the Export - Import Tax Index;
At the proposal the Director General of the General Department of Taxation,
DECIDES:
Article 1.- The above-mentioned Decision No.103/1998/QD/BTC of February 6, 1998 of the Minister of Finance comes into force and applies to the export-import goods declarations registered with the customs offices as from February 15, 1998. Particularly, the export rice commodity is handled as follows:
- For export rice lots with the declarations registered with customs offices from February 1, 1998 to February 14, 1998 and with the export tax amounts already paid, the customs offices of the provinces or cities directly under the Central Government, where the export procedures have been completed for such goods lots, shall carry out procedures to return the already paid export tax amounts.
- For export rice lots with the declarations registered with the customs offices from February 1, 1998 to February 14, 1998 and without paying any amount of export tax, the customs offices of the provinces or cities directly under the Central Government, where the export procedures have been completed for such goods lots, shall issue decisions not to collect export taxes.
...
...
...
Article 3: This Decision takes effect from the date of its signing.
THE MINISTRY OF
FINANCE
VICE MINISTER
Vu Mong Giao
Quyết định 153/1998/QĐ/BTC về việc xử lý thuế xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 153/1998/QĐ/BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính |
Người ký: | Vũ Mộng Giao |
Ngày ban hành: | 18/02/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 153/1998/QĐ/BTC về việc xử lý thuế xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video