THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2017/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 12 tháng 05 năm 2017 |
BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU NHẬP
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập (sau đây gọi tắt là Danh mục).
Hàng hóa không thuộc Danh mục kèm theo Quyết định này được làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập hoặc các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu nhập theo quy định của Luật hải quan, Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ.
Trường hợp hàng hóa có nhiều chủng loại (thuộc Danh mục và không thuộc Danh mục), chung vận đơn thì phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục kèm theo Quyết định này được làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập hoặc tại các địa điểm làm thủ tục hải quan ngoài cửa khẩu nhập trong các trường hợp sau:
1. Thiết bị, máy móc, vật tư nhập khẩu để xây dựng nhà máy, công trình được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi có nhà máy, công trình hoặc kho của nhà máy, công trình.
2. Nguyên liệu, vật tư, thiết bị, máy móc, linh kiện, phụ tùng để phục vụ gia công, sản xuất được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi có nhà máy, cơ sở sản xuất.
3. Hàng hóa tạm nhập để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi có hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
4. Hàng hóa nhập khẩu vào cửa hàng miễn thuế được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế.
5. Hàng hóa nhập khẩu vào khu phi thuế quan được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan quản lý khu phi thuế quan.
6. Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu cứu trợ khẩn cấp theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật hải quan được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi xảy ra thiên tai, dịch bệnh hoặc yêu cầu cứu trợ khẩn cấp.
7. Hàng hóa chuyên dùng nhập khẩu phục vụ an ninh, quốc phòng theo quy định tại khoản 2 Điều 50 Luật hải quan được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan theo đề nghị của người khai hải quan.
8. Xăng được đưa từ kho ngoại quan đến các địa điểm làm thủ tục hải quan nơi thương nhân có hệ thống kho xăng dầu.
9. Hàng hóa nhập khẩu đóng chung container đưa về địa điểm thu gom hàng lẻ được làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan quản lý địa điểm thu gom hàng lẻ.
10. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Bộ Tài chính chỉ đạo cơ quan hải quan phối hợp với cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan tăng cường kiểm soát đối với các hàng hóa nhập khẩu có rủi ro cao trong quản lý, đảm bảo yêu cầu về quản lý thuế, quốc phòng, an ninh, kiểm dịch hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Căn cứ tình hình xuất khẩu, nhập khẩu trong từng thời kỳ, Bộ Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương và các bộ quản lý chuyên ngành theo dõi, rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỦ TƯỚNG |
HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHẢI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN TẠI CỬA KHẨU
NHẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ)
Danh mục này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu. Nguyên tắc sử dụng danh mục này như sau:
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng.
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
3. Các trường hợp liệt kê chi tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
TT |
Mô tả hàng hóa |
Mã hàng |
1 |
Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm |
|
|
- Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá. |
2401 |
|
- Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá. |
2402 |
|
- Lá thuốc lá đã chế biến và các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất” hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết xuất và tinh chất lá thuốc lá. |
2403 |
2 |
Rượu |
|
|
- Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09. |
2204 |
|
- Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương vị từ thảo mộc hoặc chất thơm. |
2205 |
|
- Đồ uống đã lên men khác (ví dụ: vang táo, vang lê, vang mật ong); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
2206 |
|
- Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn tính theo thể tích từ 80% trở lên; cồn ê-ti-lích và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ. |
2207 |
|
- Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác. |
2208 |
3 |
Bia |
2203 |
4 |
Xe ô tô chở người dưới 16 chỗ ngồi |
8702 8703 |
5 |
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3 |
|
|
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 250 cc |
8711.20 |
|
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 250 cc nhưng không quá 500 cc |
8711.30 |
|
- Có động cơ đốt trong kiểu piston với dung tích xi lanh trên 500 cc nhưng không quá 800 cc |
8711.40 |
|
- Loại khác |
8711.90 |
6 |
Tàu bay, du thuyền |
|
|
- Tàu bay |
8802 |
|
- Du thuyền |
8901 |
7 |
Xăng các loại |
|
|
Xăng động cơ: |
|
|
- RON 97 và cao hơn, có pha chì |
2710.12.11 |
|
- RON 97 và cao hơn, không pha chì |
2710.12.12 |
|
- RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha chì |
2710.12.13 |
|
- RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì |
2710.12.14 |
|
- Loại khác, có pha chì |
2710.12.15 |
|
- Loại khác, không pha chì |
2710.12.16 |
|
- Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực |
2710.12.20 |
8 |
Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống |
84.15 |
9 |
Bài lá |
9504.40.00 |
10 |
Vàng mã, vàng lá |
|
|
- Giấy vàng mã |
4805.91.20 |
|
- Giấy vàng mã |
4823.90.92 |
11 |
Hàng hóa phải kiểm dịch động vật theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định |
|
12 |
Hàng hóa phải kiểm dịch thủy sản theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định |
|
13 |
Hàng hóa phải kiểm dịch thực vật theo Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định |
|
14 |
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định |
|
14.1 |
Tiền chất thuốc nổ (theo quy định của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp) |
|
|
- Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng tinh thể dùng để sản xuất thuốc nổ nhũ tương; |
2834.29.90 |
|
- Amoni nitrat (NH4 NO3) dạng hạt xốp dùng để sản xuất thuốc nổ ANFO; |
|
14.2 |
Vật liệu nổ công nghiệp (bao gồm: thuốc nổ công nghiệp, mồi nổ, kíp nổ, dây nổ, hạt nổ, dây LIL các loại): |
|
|
- Các loại kíp nổ điện dùng trong công nghiệp; |
3603.00.10 |
|
- Kíp nổ đốt số 8 dùng trong công nghiệp; |
3603.00.10 |
|
- Dây nổ chịu nước dùng trong công nghiệp; |
3603.00.90 |
|
- Dây cháy chậm công nghiệp; |
3603.00.20 |
|
- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp; |
3603.00.90 |
|
- Thuốc nổ nhũ tương dùng cho mỏ hầm lò, công trình ngầm không có khí và bụi nổ; |
3602.00.00 |
|
- Thuốc nổ amonit AD1; |
|
|
- Thuốc nổ loại khác (theo danh mục do Bộ Công Thương quy định). |
|
15 |
Hàng hóa có ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng theo Danh mục do Bộ Công Thương quy định |
|
16 |
Phế liệu theo Danh mục do Thủ tướng Chính phủ quy định |
|
17 |
Hàng hóa áp dụng biện pháp thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp theo quy định của Bộ Công Thương |
|
THE PRIME
MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 15/2017/QD-TTg |
Hanoi, May 12, 2017 |
DECISION
ON THE LIST OF IMPORTED GOODS REQUIRED TO FOLLOW CUSTOMS PROCEDURES AT THE PORT OF ENTRY
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Customs Law dated June 23, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 providing specific provisions and guidance on enforcement of the Customs Law on customs procedures, examination, supervision and control procedures;
At the request of Minister of Finance;
The Prime Minister promulgates this Decision on the List of imported goods required to follow customs procedures at the port of entry.
Article 1. The List of imported goods required to follow customs procedures at the port of entry (hereinafter referred to as the “List”) is promulgated together with this Decision.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Customs procedures for import of various types of goods (which are whether in the List or not) with one bill of lading must be completed at the port of entry.
Article 2. Customs procedures for imported goods which are in the List enclosed herewith may be carried out at the port of entry or venues for completing customs procedures outside the port of entry in the following cases:
1. Customs procedures for equipment, machinery and/or supplies which are imported to construct a factory or building may be completed at customs authority at the place where such factory or building, or its warehouse is located.
2. Customs procedures for raw materials, supplies, equipment, machinery, accessories and spare parts which are imported to serve processing and manufacturing operations may be completed at customs authority at the place where the production workshop or factory is located.
3. Customs procedures for commodities which are temporarily imported for fair, exhibition or product launch events may be completed at the customs authority at the place where such fair, exhibition or product launch events are organized.
4. Customs procedures for commodities which are imported for sales at a duty-free shop may be completed at the customs authority in charge of managing such duty-free shop.
5. Customs procedures for imported shipments transited into a free trade zone may be completed at the customs authority in such free trade zone.
6. Customs procedures for imported goods which are used for the purpose of emergency assistance as prescribed in Clause 1 Article 50 of the Customs Law may be completed at the customs authority at the place where natural disasters or epidemics occur, or where emergency assistance is offered.
7. Customs procedures for special-use commodities which are imported to serve the purpose of national defense and security as prescribed in Clause 2 Article 50 of the Customs Law may be completed at the customs authorities requested by the customs declarants.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Customs procedures for commodities transited in one container to a container-freight station may be completed at customs authority in charge of managing such container-freight station.
10. Customs procedures for imported goods in other cases shall be subject to decision by the Prime Minister.
Article 3. Ministry of Finance shall instruct customs authorities to cooperate with relevant specialized regulatory agencies in tightening the control of imported goods prone to high risks in management, and ensuring the satisfaction of tax administration, national defense and security, and quarantine requirements for goods in the List of imported goods required to follow customs procedures at the port of entry.
Article 4. This Decision comes into force as from July 01, 2017.
Ministry of Finance shall, based on the import and export reality in each period, take charge of and cooperate with Ministry of Industry and Trade and specialized regulatory ministries in following and inspecting the enforcement of this Decision as well as proposing amendments to this Decision to the Prime Minister.
Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of the Government’s affiliates, and Chairpersons of People’s Committees of central-affiliated cities or provinces shall be responsible for implementing this Decision./.
PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST
OF IMPORTED GOODS
REQUIRED TO FOLLOW CUSTOMS PROCEDURES AT THE PORT OF ENTRY
(Enclosed with Decision No. 15/QD-TTg dated May 12, 2017 by the Prime
Minister)
I. INSTRUCTIONS FOR APPLICATION
This List is prepared on the basis of the List of Vietnam's Imports and Exports, the Export Tariff and the Import Tariff. Rules for application of this List:
1. In case where only 4-digit HS code is specified, the regulations herein are also applied to all commodities with 8-digit HS code in this 4-digit heading.
2. In case where only 6-digit HS code is specified, the regulations herein are also applied to all commodities with 8-digit HS code in this 6-digit subheading.
3. In case where 8-digit HS code is specified, the regulations herein are only applied to commodities with 8-digit HS code.
II. LIST OF IMPORTED GOODS
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HS Code
1
Cigarette, cigar and other tobacco-based products used for smoking, sniffing, chewing, snuffing or sucking
- Unmanufactured tobacco; tobacco refuse.
2401
- Cigars, cheroots, cigarillos and cigarettes, of tobacco or of tobacco substitutes.
2402
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other manufactured tobacco and manufactured tobacco substitutes; “homogenised” or “reconstituted” tobacco; tobacco extracts and essences.
2403
2
Liquor
- Wine of fresh grapes, including fortified wines; grape must other than that of heading 20.09.
2204
- Vermouth and other wine of fresh grapes flavoured with plants or aromatic substances.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other fermented beverages (for example, cider, perry, mead); mixtures of fermented beverages and mixtures of fermented beverages and non-alcoholic beverages, not elsewhere specified or included.
2206
- Undenatured ethyl alcohol of an alcoholic strength by volume of 80% vol. or higher; ethyl alcohol and other spirits, denatured, of any strength.
2207
- Undenatured ethyl alcohol of an alcoholic strength by volume of less than 80% vol.; spirits, liqueurs and other spirituous beverages.
2208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Beer
2203
4
Motor vehicles for the transport of fewer than 16 persons
8702
8703
5
Motorbikes, three-wheel motorcycles with cylinder capacity of over 125cm3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8711.20
- With reciprocating internal combustion piston engine of a cylinder capacity exceeding 250 cc but not exceeding 500 cc
8711.30
- With reciprocating internal combustion piston engine of a cylinder capacity exceeding 500 cc but not exceeding 800 cc
8711.40
- Other
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Aircraft, yachts
- Aircrafts
8802
- Yachts
8901
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Petrol of all kinds
Motor spirit:
- Of RON 97 and above, leaded
2710.12.11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2710.12.12
- Of RON 90 and above, but below RON 97, leaded
2710.12.13
- Of RON 90 and above, but below RON 97, unleaded
2710.12.14
- Other, leaded
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other, unleaded
2710.12.16
- Aviation spirit, not of a kind used as jet fuel
2710.12.20
8
Air conditioners of up to 90,000 BTU
84.15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Playing cards
9504.40.00
10
Votive papers
- Joss paper
4805.91.20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4823.90.92
11
Commodities subject to animal quarantine as per the List promulgated by Ministry of Agriculture and Rural Development
12
Commodities subject to aquatic quarantine as per the List promulgated by Ministry of Agriculture and Rural Development
13
Commodities subject to plant quarantine as per the List promulgated by Ministry of Agriculture and Rural Development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Explosive precursor substances and industrial explosive materials as per the List promulgated by Ministry of Industry and Trade
14.1
Explosive precursor substances (under the Government’s regulations on industrial explosive materials)
- Ammonium nitrate (NH4NO3) in crystalline form for production of emulsion explosive;
2834.29.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ammonium nitrate (NH4NO3) in porous prills for production of ANFO explosive;
14.2
Industrial explosive materials (including industrial explosive, booster, detonator, detonating cord, primer, LIL wires):
- Electrical detonators for industrial use;
3603.00.10
- Plain detonator no 8 for industrial use;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Water-resistant detonating cord for industrial use;
3603.00.90
- Industrial safety fuse;
3603.00.20
- Primer for industrial explosives;
3603.00.90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Emulsion explosives for blasting in underground mines without detonation gas and dust;
3602.00.00
- Ammonite Explosive AD1;
- Other types of explosive (As per the List promulgated by Ministry of Industry and Trade).
15
Commodities that may cause impacts on the national defense and security as per the List promulgated by Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Waste or scraps as per the List promulgated by the Prime Minister
17
Commodities on which safeguard tax, antidumping tax, or countervailing tax is imposed under regulations by Ministry of Industry and Trade
;
Quyết định 15/2017/QĐ-TTg Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 15/2017/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 12/05/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 15/2017/QĐ-TTg Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video