THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 136/1998/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 31 tháng 7 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC XUẤT KHẨU SẢN PHẢM GỖ, LÂM SẢN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992,
Căn cứ Luật Bảo vệ về phát triển rừng ngày 17 tháng 01 năm
1992,
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (công
văn số 2757 BNN/PTLN ngày 16 tháng 7 năm 1998), ý kiến Bộ Thương mại, Tổng cục
Hải quan, về việc sửa đổi một số điểm trong Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày
24 tháng 3 năm 1997 và văn bản số 509/CP-KTN ngày 09 tháng 5 năm 1998 của Thủ
tướng Chính phủ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi mục 1.4 của khoản 1, khoản 2 và mục 3.3 của khoản 3 thuộc Điều 5, Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản.
1. Mục 1.4 của khoản 1. Gỗ rừng tự nhiên được sửa đổi như sau:
Đối với rừng tự nhiên trong nước cần có:
- Bản định mức tiêu hao nguyên liệu (theo quy định tại mục 5 Điều 5 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998).
- Riêng các sản phẩm xuất bằng ván nhân tạo, khi làm thủ tục xuất khẩu không cần phải xuất trình bất cứ giấy tờ gì.
- Đối với sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguồn phế liệu gỗ rừng tự nhiên trong nước được tính vào hạn mức gỗ rừng tự nhiên cho xuất khẩu của doanh nghiệp.
2. Khoản 2. Gỗ rừng trồng được sửa đổi như sau:
Các sản phẩm gỗ mỹ nghệ sản xuất từ gỗ rừng trồng (kể cả gỗ vườn, gỗ trồng cây phân tán, gỗ cao su, ván nhân tạo) khi làm thủ tục xuất khẩu, các doanh nghiệp chỉ cần khai báo với Hải quan cửa khẩu chủng loại, số lượng sản phẩm để Hải quan cửa khẩu làm thủ tục xuất khẩu.
3. Mục 3.3 của khoản 3 được sửa đổi như sau:
- Căn cứ tờ khai nhập khẩu gỗ và lâm sản đã được Hải quan cửa khẩu cho phép, định mức tiêu hao nguyên liệu; Hải quan cửa khẩu làm thủ tục xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ và lâm sản đã nhập khẩu.
Nếu gỗ nhập khẩu được bán lại cho các doanh nghiệp khác để chế biến thì cần có hợp đồng mua bán gỗ.
Riêng các sản phẩm từ ván nhân tạo và gỗ cao su nhập khẩu không cần các giấy tờ trên khi làm thủ tục xuất khẩu.
Điều 2. Nay sửa đổi điểm 1 và điểm 2 tại văn bản số 509/CP-KTN ngày 9 tháng 5 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về xuất khẩu sản phẩm gỗ pơ mu như sau:
1. Các doanh nghiệp hiện còn tồn đọng sản phẩm gỗ pơ mu đã được kiểm kê theo Quyết định 821/TTg ngày 5 tháng 11 năm 1996, có đủ bản sao biên bản kiểm kê Liên ngành theo quyết định trên, thì được phép xuất khẩu hết số sản phẩm này. Hải quan cửa khẩu căn cứ bản sao biên bản kiểm kê Liên ngành làm thủ tục cho xuất khẩu.
2. Đối với gỗ pơ mu nguyên liệu đã được kiểm kê theo Quyết định 821/TTg ngày 6 tháng 11 năm 1996 nếu có đủ bản sao biên bản kiểm kê Liên ngành theo quyết định trên, thì cho phép các doanh nghiệp được chế biến thành sản phẩm hoàn chỉnh và xuất khẩu hết số sản phẩm này theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998 và văn bản 5986/KTN ngày 26 tháng 11 năm 1996.
- Hải quan cửa khẩu căn cứ bản sao biên bản kiểm kê Liên ngành, bản định mức tiêu hao nguyên liệu (theo quy định tại mục 5 Điều 5 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998) để làm thủ tục cho xuất khẩu.
3. Riêng đối với gỗ pơ mu khai thác lậu, buôn lậu bị tịch thu và đã được xử lý theo quy định hiện hành, cho phép chế biến xuất khẩu theo quy định tại Mục 2, Điều 2 của Quyết định này, nhưng phải trình Hải quan cửa khẩu các giấy tờ làm thủ tục xuất khẩu gồm:
- Quyết định xử lý của Chi Cục Kiểm lâm hoặc của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Biên bản bán đấu giá và hợp đồng mua bán gỗ.
- Bản định mức tiêu hao nguyên liệu (theo quy định tại mục 5 Điều 5 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998)
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình chỉ đạo thực hiện nếu có vướng mắc các Bộ, ngành liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương phải kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ xử lý.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
Quyết định 136/1998/QĐ-TTg sửa đổi một số quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản do Thủ tục Chính Phủ ban hành
Số hiệu: | 136/1998/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 31/07/1998 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 136/1998/QĐ-TTg sửa đổi một số quy định về thủ tục xuất khẩu sản phẩm gỗ, lâm sản do Thủ tục Chính Phủ ban hành
Chưa có Video