ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1310/QĐ-UBND |
Vĩnh Long, ngày 01 tháng 6 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1445/QĐ-TTg, ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 699./TTr-SCT ngày 19/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1310/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2023 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030;
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 của tỉnh Vĩnh Long với các nội dung cụ thể sau:
1. Mục tiêu chung
Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 của tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) nhằm triển khai các nội dung, giải pháp trong Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 19/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030, hướng đến mục tiêu:
- Phát triển xuất nhập khẩu gắn liền với các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành của tỉnh nhằm tập trung các nguồn lực để hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu bền vững với cơ cấu cân đối, hài hòa, phát huy lợi thế cạnh tranh, phát triển thương hiệu hàng hóa, khai mở các thị trường mới.
- Phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa gắn với đầu tư phát triển hạ tầng, chuyển đổi số, phát triển kinh tế số; gắn với sản xuất xanh, sạch, bền vững, bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
Kim ngạch xuất khẩu của tỉnh Vĩnh Long dự kiến đến năm 2025 đạt 870 triệu USD, tốc độ tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa hàng năm trung bình từ 8-10%/năm.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đến năm 2025 đạt 320 triệu USD, tốc độ tăng trưởng nhập khẩu trung bình hàng năm từ 7-8%/năm.
b) Giai đoạn 2026 - 2030
Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2030 dự kiến đạt 1,2 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng trung bình hàng năm từ 6-7%.
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 đạt 450 triệu USD, tốc độ tăng trưởng nhập khẩu trung bình hàng năm đạt 6-7%.
II. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
1. Phát triển sản xuất, tạo nguồn cung bền vững cho xuất khẩu
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan:
- Triển khai kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với thực hiện chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, phát triển nền sản xuất xanh sạch, bền vững, kết hợp phát triển du lịch và ẩm thực với xuất khẩu nông sản, thủy sản.
- Triển khai có hiệu quả kế hoạch thực hiện Đề án “Đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- Tăng cường liên kết, phát huy vai trò của tổ chức của nông dân (tổ hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp) trong việc phát triển chuỗi giá trị sản phẩm từ sản xuất, thu mua, bảo quản, chế biến, tiếp cận thị trường và đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các khâu sản xuất, chế biến, xuất khẩu nông sản.
- Tăng cường liên kết, chia sẻ thông tin giữa các địa phương về tình hình sản xuất, mùa vụ, sản lượng thu hoạch và tình hình xuất khẩu để hợp tác xác định thị trường tiêu thụ hàng nông sản, thủy sản minh bạch, công khai, có lợi cho người nông dân và kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh.
- Thúc đẩy nghiên cứu phát triển giống mới, ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống sản phẩm mới, đặc thù trong bảo quản sau thu hoạch nhằm tạo các giá trị khác biệt cho nông sản.
- Lựa chọn một số sản phẩm nông sản thích ứng với điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu và tập quán canh tác, có thị trường tiêu thụ tiềm năng để hình thành vùng sản xuất tập trung phục vụ xuất khẩu.
b) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan:
- Triển khai Đề án cơ cấu lại ngành công thương tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 gắn với thực hiện chuyển đổi số, đặc biệt trong ngành chế biến, chế tạo nhằm tạo sự bứt phá và động lực mới cho tăng trưởng sản xuất, xuất khẩu.
- Tuyên truyền, thúc đẩy việc áp dụng sản xuất sạch hơn nhằm tiết kiệm điện, nước, vật tư, tiết kiệm và tận dụng nguyên vật liệu, giảm tiêu hao vật tư, nguyên liệu và quản lý tốt an toàn sản xuất công nghiệp. Khuyến khích đầu tư nghiên cứu áp dụng các quy trình và phương pháp sản xuất thân thiện môi trường, khuyến khích sử dụng các biện pháp để cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
- Triển khai có hiệu quả các chính sách của Trung ương về cụm công nghiệp sinh thái, bền vững; áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn trong xây dựng, vận hành, quản lý các cụm công nghiệp.
- Tăng cường quản lý nhà nước trong hoạt động xuất nhập khẩu, phòng chống gian lận thương mại và hướng tới thương mại công bằng.
c) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan:
- Triển khai thực hiện các Chương trình, Đề án quốc gia nhằm hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa: Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030; Đề án tăng cường, đổi mới hoạt động đo lường hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc; Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo giai đoạn 2021 - 2030.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở ngành liên quan:
- Triển khai Kế hoạch phát triển doanh nghiệp, kinh tế tập thể, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển liên kết vùng, góp phần hình thành các cụm liên kết ngành, các chuỗi giá trị trong khu vực.
2. Phát triển thị trường xuất khẩu, nhập khẩu, bảo đảm tăng trưởng bền vững trong dài hạn
a) Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan:
- Triển khai có hiệu quả Đề án Nâng cao năng lực xuất khẩu tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt động tuyên truyền phổ biến thông tin về các Hiệp định thương mại tự do tới cộng đồng doanh nghiệp, dưới nhiều hình thức như hội nghị, hội thảo, tập huấn, cổng thông tin điện tử và các nền tảng số khác.
- Hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp tỉnh Vĩnh Long tham gia trực tiếp vào các mạng lưới phân phối hàng hóa tại thị trường nước ngoài.
- Phối hợp với các đơn vị của Bộ Công Thương, hệ thống các Thương vụ, Chi nhánh Thương vụ, Văn phòng Xúc tiến thương mại, Trung tâm giới thiệu sản phẩm tại nước ngoài nhằm quảng bá các sản phẩm của tỉnh Vĩnh Long, phối hợp triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư nước ngoài.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong các hoạt động thương mại, kết hợp có hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại với xúc tiến đầu tư, văn hóa, du lịch; xây dựng và cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu về nhu cầu các đối tác, các quy định liên quan của các thị trường xuất khẩu, nhập khẩu tiềm năng, cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu của tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác xây dựng, phát triển, tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm thương hiệu quốc gia, sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và thương hiệu ngành hàng. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước cho từng mặt hàng, ngành hàng cụ thể. Trong đó, tập trung hỗ trợ xúc tiến xuất khẩu cho các mặt hàng nông, lâm, thủy sản chủ lực, các ngành hàng có lợi thế, các sản phẩm OCOP của tỉnh, …
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên các sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Hướng dẫn doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu thuộc lĩnh vực quản lý tham gia vào hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh khi cổng thông tin truy xuất nguồn gốc của tỉnh đưa vào sử dụng.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tăng cường công tác thông tin tuyên truyền thông qua các hội thảo, tập huấn, đăng tải các tài liệu liên quan đến các tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn vệ sinh thực phẩm, SPS của các thị trường lên website của đơn vị để người dân và các doanh nghiệp được biết, chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
c) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương tăng cường tuyên truyền, tập huấn, đào tạo về sở hữu trí tuệ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về xuất nhập khẩu; thông tin kịp thời, tăng cường cảnh báo sớm các vụ kiện phòng vệ thương mại đối với hàng hóa xuất khẩu của tỉnh Vĩnh Long; tích cực phối hợp với các đơn vị liên quan trong công tác xử lý phòng vệ thương mại.
b) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan thông tin các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa xuất nhập khẩu; hoạt động đánh giá sự phù hợp, mã số, mã vạch, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa; hoạt động chuyển giao công nghệ.
c) Công an tỉnh Vĩnh Long phối hợp với các sở, ngành liên quan tăng cường công tác theo dõi, dự báo, đảm an ninh hoạt động nhập khẩu hàng hóa, phòng ngừa, đấu tranh phòng, chống các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
d) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường kiểm tra, giám sát và xử lý các vi phạm để bảo vệ môi trường trong hoạt động xuất nhập khẩu.
4. Huy động hiệu quả các nguồn lực để phát triển xuất khẩu, các địa phương đẩy mạnh kêu gọi đầu tư
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đẩy mạnh kêu gọi, thu hút đầu tư các dự án sản xuất, xuất khẩu, ưu tiên những dự án có quy mô lớn công nghệ hiện đại, sản phẩm có tính cạnh tranh cao.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
- Rà soát nhu cầu sử dụng lao động có tay nghề theo ngành, nghề của công ty, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để chủ động hợp tác với các công ty, doanh nghiệp cùng tổ chức thực hiện đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người lao động.
- Gắn kết chặt chẽ giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu từ khâu xây dựng chuẩn đầu ra, xây dựng chương trình, kết hợp tổ chức đào tạo, giải quyết việc làm cho học viên.
c) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thúc đẩy phát triển và sử dụng nền tảng số, ứng dụng chuyển đổi số vào các hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
d) Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các sở ngành, địa phương liên quan để tập trung nguồn lực, tranh thủ nguồn vốn trung ương đầu tư kết nối các công trình giao thông thiết yếu, có tính kết nối các địa phương trong tỉnh, kết nối các vùng sản xuất nông nghiệp, kết nối vùng miền.
e) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan:
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch về phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Khuyến khích, thúc đẩy các doanh nghiệp khởi nghiệp, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp do phụ nữ, thanh niên làm chủ tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.
- Nghiên cứu bổ sung vào quy hoạch và thu hút đầu tư để xây dựng các trung tâm logistics nông sản, kho lạnh nhằm phân loại, bảo quản, sơ chế, nâng cao giá trị và giữ được chất lượng nông sản, thủy sản, trái cây tươi trước khi tiêu thụ, xuất khẩu.
a) Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan đẩy mạnh công tác đào tạo, tuyên truyền về phòng vệ thương mại cho các cán bộ quản lý nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp, Hiệp hội và các tổ chức liên quan.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kêu gọi, thu hút đầu tư từ một số đối tác trọng điểm, nhất là các đối tác có thể giúp địa phương tăng cường năng lực công nghệ, đồng thời lành mạnh hóa, hợp lý hóa cán cân thương mại.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan thúc đẩy sản xuất vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp như giống cây trồng, vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức ăn chăn nuôi để tự chủ được nguồn trong tỉnh; tăng cường công tác quản lý, kiểm soát chất lượng hàng nông, lâm, thủy sản, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp nhập khẩu thông qua các biện pháp phù hợp các cam kết quốc tế.
d) Cục Quản lý thị trường chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Chi cục Hải quan cửa khẩu tỉnh Vĩnh Long tăng cường kiểm tra, kiểm soát hàng hóa nhập khẩu thông qua các biện pháp phù hợp với cam kết quốc tế.
a) Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Hiệp hội doanh nghiệp tổ chức các hoạt động kết nối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp trong nước, thúc đẩy doanh nghiệp trong nước tham gia chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
b) Sở Công Thương phối hợp với Bộ Công Thương và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động tập huấn, đào tạo, tuyên truyền để nâng cao năng lực cho các Hiệp hội doanh nghiệp, các doanh nghiệp về các ưu đãi trong các Hiệp định thương mại tự do, kỹ năng xúc tiến thương mại, marketing quốc tế, xuất khẩu thông qua thương mại điện tử.
c) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động tập huấn, đào tạo, tuyên truyền để nâng cao năng lực thực thi các cam kết thương mại, các quy định thị trường (an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc, tiêu chuẩn kỹ thuật, …) đáp ứng các quy định thị trường nhập khẩu nông sản, thủy sản cho địa phương, hợp tác xã, doanh nghiệp, hộ nông dân.
d) Các Hiệp hội doanh nghiệp phối hợp với các sở, ngành và các cơ quan, tổ chức liên quan chủ động xây dựng, tổ chức các chương trình đào tạo, nâng cao năng lực các doanh nghiệp hội viên:
- Các khóa tập huấn, đào tạo về kỹ năng thâm nhập vào các thị trường mục tiêu, khai thác các ưu đãi trong các Hiệp định thương mại tự do, hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu vượt rào cản và các biện pháp phòng vệ thương mại tại thị trường nước ngoài; kỹ năng triển khai xuất khẩu thông qua thương mại điện tử.
- Các khóa tập huấn, đào tạo về phát triển thiết kế mẫu mã, bao bì sản phẩm, hệ thống nhận diện thương hiệu sản phẩm, xây dựng, phát triển thương hiệu sản phẩm, xây dựng, phát triển thương hiệu, marketing nhằm nâng cao giá trị gia tăng, năng lực cạnh tranh cho sản phẩm xuất khẩu.
- Các Hiệp hội doanh nghiệp phát huy vai trò cầu nối giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các doanh nghiệp trong các tranh chấp thương mại quốc tế.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch và các Chương trình, Đề án liên quan được huy động từ các nguồn vốn: ngân sách trung ương; ngân sách địa phương; vốn doanh nghiệp, tài trợ, viện trợ và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
1. Trên cơ sở nhiệm vụ và giải pháp trong Kế hoạch này, các Sở ngành, địa phương chủ động thực hiện có hiệu quả trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; lồng ghép các dự án phát triển của ngành, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác với các nhiệm vụ, đề án thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện, bảo đảm hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí, định kỳ trước ngày 15/01 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, địa phương tổ chức triển khai thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí hàng năm các Chương trình, Đề án liên quan Kế hoạch này theo khả năng cân đối của ngân sách địa phương và theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan/đơn vị phối hợp |
Giai đoạn |
I |
Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế |
|||
1 |
Đề án nâng cao năng lực xuất khẩu giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
2 |
Chương trình hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
3 |
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
4 |
Chương trình Khuyến công địa phương giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
5 |
Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
6 |
Đề án tổ chức hệ thống tiêu thụ Nông - thủy sản gắn với tái cơ cấu nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021- 2025 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
7 |
Các đề án phát triển vùng sản xuất tập trung các mặt hàng nông, thủy sản xuất khẩu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
8 |
Các dự án kêu gọi đầu tư các nhà máy chế biến nông sản, thủy sản xuất khẩu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
9 |
Các dự án kêu gọi đầu tư các nhà máy may mặc, thủ công mỹ nghệ, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp lắp ráp điện tử,… |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
10 |
Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất vùng chuyên canh khoai lang phục vụ xuất khẩu trên địa bàn huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2023 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị có liên quan. |
2021 - 2023 |
11 |
Dự án khuyến nông “Hỗ trợ xây dựng vùng nuôi cá tra an toàn thực phẩm theo quy trình nuôi tiên tiến VietGAP giai đoạn 2023 - 2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị có liên quan |
2023-2025 |
12 |
Dự án khuyến nông “Đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu cây ăn trái theo hướng gia tăng giá trị tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
13 |
Dự án Xây dựng mô hình trình diễn sản xuất khóm (dứa) theo hướng GAP, tại huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023- 2024 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị có liên quan. |
2023-2025 |
14 |
Dự án Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp đạt tiêu chuẩn GAP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2025 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị có liên quan. |
2023-2025 |
15 |
Dự án “Nhân rộng mô hình sử dụng hom giống khoai lang đạt tiêu chuẩn chất lượng trên địa bàn huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2023-2024” |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị có liên quan. |
2023-2024 |
16 |
Kế hoạch thực hiện hỗ trợ cấp mã số vùng trồng và cơ sở đóng gói xuất khẩu Khoai lang và cây ăn trái |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các đơn vị có liên quan. |
Hàng năm |
17 |
Thu hút đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; xúc tiến thương mại, tiêu thụ sản phẩm nông sản, sản phẩm chế biến từ nông sản. |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Tam Bình |
Các phòng, ban, Ủy ban nhân dân cấp xã |
2021 - 2025 |
II |
Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại |
|||
1 |
Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
2 |
Kế hoạch thực hiện Hội nhập kinh tế quốc tế giai đoạn 2021- 2025 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
3 |
Kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
III |
Chính sách tài chính tín dụng và đầu tư phát triển sản xuất hàng xuất khẩu |
|||
1 |
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
IV |
Phát triển hạ tầng, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu và đẩy nhanh xã hội hóa hoạt động dịch vụ logistics |
|||
1 |
Dự án kêu gọi đầu tư, nâng cấp các chợ nông sản, thủy sản, … |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
2 |
Đầu tư, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng, các dịch vụ tiện ích công thiết yếu tại các khu công nghiệp |
Ban quản lý các khu công nghiệp |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
3 |
Thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển dịch vụ logictics và các dịch vụ hỗ trợ cho các hoạt động xuất, nhập khẩu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
4 |
Dự án thu hút đầu tư xây dựng các trung tâm logistcs nông sản, kho lạnh thông minh gắn với phân loại, bảo quản, sơ chế phục vụ tiêu thụ và xuất khẩu. |
Sở Công thương và các Sơ ngành liên quan |
Các đơn vị có liên quan |
2023-2030 |
V |
Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực |
|||
1 |
Bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước hoạt động trong lĩnh vực thương mại, kinh tế đối ngoại |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
2 |
Đề án hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng (theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg, ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành |
2023-2025 |
3 |
Đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long từ khóa tuyển sinh năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành |
2023-2025 |
VI |
Định hướng hàng xuất khẩu và kiểm soát nhập khẩu |
|||
1 |
Tăng cường các hoạt động kiểm tra, giám sát chống buôn lậu và gian lận thương mại |
Cục Quản lý thị trường |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
VII |
Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp và vai trò của Hiệp hội ngành hàng |
|||
1 |
Đề án hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã xây dựng nhãn hiệu doanh nghiệp |
Sở Khoa học và công nghệ |
Các sở ban ngành, địa phương |
Hàng năm |
2 |
Kế hoạch triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (theo Quyết định số 841/QĐ-UBND ngày 09/4/2021) |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
3 |
Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021- 2025 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
4 |
Đề án Hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu giai đoạn 2021-2025 |
Sở Công Thương |
Các sở ban ngành, địa phương |
2021-2025 |
5 |
Phối hợp hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân xây dựng nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nông nghiệp chủ lực của huyện |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Tam Bình |
Các phòng, ban, Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức/cá nhân |
Hàng năm |
Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 của tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: | 1310/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Long |
Người ký: | Lữ Quang Ngời |
Ngày ban hành: | 01/06/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1310/QĐ-UBND năm 2023 về Kế hoạch triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa đến năm 2030 của tỉnh Vĩnh Long
Chưa có Video