THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2023/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 22 tháng 5 năm 2023 |
BAN HÀNH DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Phế liệu giấy có mã HS 4707 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần (Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần.
2. Các phế liệu và mẩu vụn của nhựa có mã HS 3915 90 00 được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường theo các mã HS tương ứng quy định tại Mục 2.3 hoặc Mục 2.5 trong Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Các loại phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài theo giấy phép môi trường thành phần hoặc giấy phép môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có tên gọi khác (nhưng mã HS không thay đổi) so với Quyết định này thì được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của giấy phép môi trường hoặc giấy phép môi trường thành phần.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2023 và thay thế Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, việc nhập khẩu xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép (có mã HS 2618 00 00) làm nguyên liệu sản xuất xi măng được thực hiện theo quy định của pháp luật sản phẩm, hàng hóa về vật liệu xây dựng.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. THỦ TƯỚNG |
PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU
SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số
13/2023/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên phế liệu |
Mã HS |
||
1 |
Phế liệu sắt, thép, gang |
|
|
|
1.1 |
Phế liệu và mảnh vụn của gang đúc |
7204 |
10 |
00 |
1.2 |
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Bằng thép không gỉ |
7204 |
21 |
00 |
1.3 |
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác |
7204 |
29 |
00 |
1.4 |
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc |
7204 |
30 |
00 |
1.5 |
Phế liệu và mảnh vụn khác: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hoặc đóng thành kiện, bánh, bó |
7204 |
41 |
00 |
1.6 |
Phế liệu và mảnh vụn khác: Loại khác |
7204 |
49 |
00 |
2 |
Phế liệu và mẩu vụn của nhựa (plastic) |
|
|
|
2.1 |
Từ các polyme từ etylen: Dạng xốp, không cứng |
3915 |
10 |
10 |
2.2 |
Từ các polyme từ etylen: Loại khác |
3915 |
10 |
90 |
2.3 |
Từ các polyme từ styren: Loại khác: Polyme Styren (PS), Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High Impact Polystyrene (HIPS); Expanded Polystyrene (EPS) |
3915 |
20 |
90 |
2.4 |
Từ các polyme từ vinyl clorua: Loại khác |
3915 |
30 |
90 |
2.5 |
Từ plastic khác: |
|
|
|
Từ poly (etylene terephthalate) (PET) |
3915 |
90 |
10 |
|
Từ polypropylene (PP) |
3915 |
90 |
20 |
|
Từ polycarbonate (PC) |
3915 |
90 |
30 |
|
Loại khác: Polyamit (PA); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate (PMMA); Thermoplastic Polyurethanes (TPU); Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và chưa qua sử dụng |
3915 |
90 |
90 |
|
3 |
Phế liệu giấy |
|
|
|
3.1 |
Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng |
4707 |
10 |
00 |
3.2 |
Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ |
4707 |
20 |
00 |
3.3 |
Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự) |
4707 |
30 |
00 |
4 |
Phế liệu thủy tinh |
|
|
|
4.1 |
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác, trừ thủy tinh từ ống đèn tia âm cực hoặc thủy tinh hoạt tính khác thuộc nhóm 85.49 |
7001 |
00 |
00 |
5 |
Phế liệu kim loại màu |
|
|
|
5.1 |
Phế liệu và mảnh vụn của đồng |
7404 |
00 |
00 |
5.2 |
Phê liệu và mảnh vụn của niken |
7503 |
00 |
00 |
5.3 |
Phế liệu và mảnh vụn của nhôm |
7602 |
00 |
00 |
5.4 |
Phế liệu và mảnh vụn của kẽm |
7902 |
00 |
00 |
5.5 |
Phế liệu và mảnh vụn thiếc |
8002 |
00 |
00 |
5.6 |
Phế liệu và mảnh vụn của mangan |
8111 |
00 |
10 |
Ghi chú: Mã hóa hàng hóa (mã HS) trong Danh mục này được sử dụng theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
PRIME
MINISTER OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 13/2023/QD-TTg |
Hanoi, May 22, 2023 |
DECISION
PROMULGATION OF THE LIST OF WASTE PERMITTED FOR IMPORT AS PRODUCTION MATERIALS
Pursuant to the Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; Law on amendments to the Law on Governmental Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Environmental Protection dated November 17, 2020;
Pursuant to Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 of the Government elaborating certain Articles of the Law on Environment Protection;
At the request of the Minister of Natural Resources and Environment;
The Prime Minister hereby promulgates a Decision on the list of waste permitted for import as production materials.
Article 1. The list of waste permitted for import as production materials is promulgated together with this Decision.
...
...
...
Article 3. Implementation Clauses
1. Paper waste with HS code 4707 90 00 which is permitted to be imported according to the component environmental license (certificate of eligibility for environment protection in import of scrap from foreign countries as production materials) issued by a competent authority before the day on which this Decision comes into force may be continually imported until the expiry date of the component environmental license.
2. Waste and scrap from plastic with HS code 3915 90 00 which is permitted to be imported according to the component environmental license or the environmental license issued by a competent authority before the day on which this Decision comes into force may be continually imported until the expiry date of the component environmental license or the environmental license using equivalent HS codes prescribed in Section 2.3 or Section 2.5 in the list of waste permitted for import as production materials enclosed with this Decision.
3. Waste that may be imported according to the component environmental license or the environmental license issued by a competent authority before the day on which this Decision comes into force and has another name (but its HS code is not changed) different from that mentioned in this Decision may be continually imported until the expiry date of the component environmental license or the environmental license.
Article 4. Implementation Clauses
1. This Decision comes into force from June 01, 2023 and replaces Decision No. 28/2020/QD-TTg dated September 24, 2020 of the Prime Minister on promulgation of the list of waste permitted for import as production materials.
2. From the day on which this Decision comes into force, granulated slag (slag sand) from the manufacture of iron or steel (HS code 2618 00 00) shall be imported as materials for cement production according to regulations of product and goods laws on building materials.
3. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People's Committees of provinces and central-affiliated cities, relevant organizations and individuals are responsible for implementation of this Decision.
...
...
...
PP. PRIME
MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Le Minh Khai
LIST
Of waste permitted for import as production
materials
(Enclosed with Decision No. 13/2023/QD-TTg dated May 22, 2023 of the
Prime Minister)
No.
Name
HS code
1
...
...
...
1.1
Waste and scrap of cast iron
7204
10
00
1.2
...
...
...
7204
21
00
1.3
Waste and scrap of alloy steel: other
7204
29
00
1.4
...
...
...
7204
30
00
1.5
Other waste and scrap: Turnings, shavings, chips, milling waste, sawdust, filings, trimmings and stampings, whether or not in bundles
7204
41
00
1.6
...
...
...
7204
49
00
2
Waste and scrap of plastics
2.1
...
...
...
3915
10
10
2.2
From polymers of ethylene (PE): other
3915
10
90
2.3
...
...
...
3915
20
90
2.4
From polymers of vinyl chloride (PVC): other
3915
30
90
2.5
...
...
...
From Polyethylene Terephthalate (PET)
3915
90
10
From polypropylene (PP)
3915
...
...
...
20
From polycarbonate (PC)
3915
90
30
Other types: Polyamide (PA); Polyoxymethylene (POM); Poly(methyl methacrylate) (PMMA); Thermoplastic Polyurethane (TPU); Ethylene-vinyl acetate (EVA); Refuse of silicone products, not used.
3915
90
90
...
...
...
Waste of paper
3.1
Unbleached kraft paper or paperboard or corrugated paper or paperboard
4707
10
00
...
...
...
Other paper or paperboard made mainly of bleached chemical pulp, not coloured in the mass
4707
20
00
3.3
Paper or paperboard made mainly of mechanical pulp (for example, newspapers, journals and similar printed matter)
4707
30
00
...
...
...
Waste of glass
4.1
Cullet and other waste and scrap of glass, except for cathode ray tube glass (CRT glass) or other active glass of heading 85.49
7001
00
00
...
...
...
Waste of non-ferrous metal
5.1
Copper waste and scrap
7404
00
00
...
...
...
Nickel waste and scrap
7503
00
00
5.3
Aluminium waste and scrap
7602
00
00
...
...
...
Zinc waste and scrap
7902
00
00
5.5
Tin waste and scrap
8002
00
00
...
...
...
Manganese waste and scrap
8111
00
10
Note: The HS codes in this List are derived from the List of Vietnam Nomenclature of Exports and Imports.
;Quyết định 13/2023/QĐ-TTg về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 13/2023/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 22/05/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 13/2023/QĐ-TTg về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video