BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1283/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc;
Căn cứ Quyết định số 3372/QĐ-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn nhập khẩu vào Việt Nam và được phân loại theo mã HS 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99, có xuất xứ từ nước nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc trên cơ sở kết quả rà soát lần thứ nhất (mã vụ việc AR01.AD04) với nội dung chi tiết nêu tại Thông báo ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp chống bán phá giá được thực hiện theo pháp luật về chống bán phá giá hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam, pháp luật về thuế xuất nhập khẩu và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này thay thế các quyết định sau:
- Quyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc;
- Quyết định số 786/QĐ-BCT ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát nhà xuất khẩu mới trong vụ việc áp dụng thuế chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân Quốc (mã vụ việc: NR01.AD04)
Điều 4. Các Quyết định miễn trừ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực được tiếp tục có giá trị thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực của Quyết định miễn trừ đó.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 05 ngày kể từ ngày ban hành.
Điều 6. Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP HỢP
KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC CÁN PHẲNG, ĐƯỢC SƠN CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN
DÂN TRUNG HOA VÀ NƯỚC ĐẠI HÀN DÂN QUỐC THEO KẾT QUẢ RÀ SOÁT LẦN THỨ NHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1283/QĐ-BCT
ngày 20 tháng 4 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
1. Mô tả hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
(a) Mô tả: hàng hóa thuộc đối tượng điều tra là một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được mạ hoặc không mạ sau đó được sơn.
Tên gọi thông thường: thép phủ màu hoặc tôn màu.
(b) Phân loại theo mã số hàng hóa (Mã HS): 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Các sản phẩm được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá
(i) Các sản phẩm có lớp nền là thép cán nóng;
(ii) Các sản phẩm có bề mặt không được sơn;
(iii) Các sản phẩm thép phủ màu PCM và VCM chất lượng cao được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử và điện gia dụng;
(iv) Các sản phẩm thép phủ sơn PVDF sử dụng trong các nhà máy nhiệt điện;
(v) Các sản phẩm thép phủ màu trong nước chưa sản xuất được;
Trong trường hợp các doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm thuộc các tiểu mục (i) và (ii) nêu trên, để được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá cần căn cứ theo kết quả kiểm định của cơ quan Hải quan hoặc kết quả giám định của các tổ chức giám định hoạt động theo quy định pháp luật.
Trong trường hợp các doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm thuộc các tiểu mục (iii), (iv) và (v) nêu trên và chưa được cấp quyết định miễn trừ có thể nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp CBPG tới Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương theo hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Xuất xứ hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và nước Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc).
3. Mức thuế và danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá
STT |
Tên công ty sản xuất, xuất khẩu |
Tên công ty thương mại liên quan |
Mức thuế chống bán phá giá chính thức |
|
(Cột 1) |
(Cột 2) |
(Cột 3) |
1 |
Shandong Province Boxing County Juxinyuan Precision Sheet Co., Ltd. |
Shandong Julong Steel Plate Co., Ltd. |
17,43% |
2 |
Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd. |
Chin Fong Metal Pte Ltd |
2,56% |
3 |
Shandong Zhongtai Steel., Ltd. |
Qingdao Shengheng Weiye International Trading Co., Ltd. |
16,58% |
4 |
Shandong Sanyi Industry Co., Ltd. |
Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. |
18,22% |
5 |
Zibo Xincheng Materials Co., Ltd. |
Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. |
18,36% |
6 |
Shandong Rio Tinto New Material Co., Ltd. |
Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd. |
30,61% |
7 |
Shangdong Boxing County Fada Material Co., Ltd. |
1. AHCOF International Development Co., Ltd. 2. Wuhan Baolixin Trading Company Limited 3. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd. |
34,27% |
8 |
Wuhan Hanke Color Metal Sheet Co., Ltd. |
Wuhan Baolixin Trading Company Limited |
34,27% |
9 |
Shandong Longfa Steel Plate Co., Ltd. |
Shandong Longcheng Exporting Co., Ltd. |
21,03% |
10 |
Shandong Ye Hui Coated Steel Co., Ltd. |
Shandong Boxing Ying Xiang International Trade Co., Ltd. |
7,58% |
11 |
Shandong Boxing Huaye Industry & Trade Co., Ltd. |
1. Shandong Gengxiang Import and Export Trade Co., Ltd. 2. Gansu Nuokeda Trading Co., Ltd. 3. Suzhou Yogiant Trading Co., Ltd 4. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd |
34,27% |
12 |
Hangzhou Fuyuanhua Colour Steel Co., Ltd. |
Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd. |
24,24% |
13 |
Jiangsu East Steel Co., Ltd. |
- |
13,26% |
14 |
Shandong Huijin Color Steel Co., Ltd. |
LS (Shanghai) International Trading Co., Ltd. |
22,77% |
15 |
Shandong Boxing Fyada New Materials Co., Ltd. |
Shandong Glory Import & Export Co., Ltd. |
10,17% |
16 |
Shandong Lantian Steel Structure Project Co., Ltd. |
Shandong Ruichen Industry and Trade Co., Ltd. |
21,71% |
17 |
Zhejiang Huada New Materials Co., Ltd. |
Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd. |
5,30% |
18 |
Zhejiang Yintu New Buildings Materials Co., Ltd. |
AHCOF International Development Co., Ltd. |
19,93% |
19 |
Bazhou Shengfang Zhixing Pipe Making Co., Ltd. |
Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd. |
34,27% |
20 |
Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Trung Quốc |
34,27% |
|
21 |
Dongkuk Steel Mill. Co., Ltd. |
SK Networks. Co., Ltd. |
10,48% |
22 |
KG Dongbu Steel Co., Ltd |
ST. International |
4,95% |
23 |
Các công ty khác xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Hàn Quốc |
19,25% |
4. Thời hạn áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Biện pháp chống bán phá giá tại Mục 3 nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày có hiệu lực của Quyết định về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ Trung Quốc và Hàn Quốc (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá theo quy định của pháp luật).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp chống bán phá giá, Cơ quan hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận của nhà sản xuất và giấy tờ có liên quan khác theo quy định dưới đây. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp với quy định tại:
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu.
Các bước kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá là 34,27%.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc, Hàn Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) không xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 34,27% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ của Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ của Hàn Quốc.
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 hoặc trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 34,27% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ của Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ của Hàn Quốc.
Căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá.
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 1283/QD-BCT |
Hanoi, April 20, 2021 |
DECISION
ON OUTCOMES OF FIRST REVIEW OF IMPOSITION OF ANTI-DUMPING MEASURES ON SOME FLAT-ROLLED, PAINTED PRODUCTS OF ALLOY OR NON-ALLOY STEEL IMPORTED FROM PEOPLE'S REPUBLIC OF CHINA AND REPUBLIC OF KOREA
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE OF VIETNAM
Pursuant to the Law on Foreign Trade Management No. 05/2017/QH14 dated June 12, 2017;
Pursuant to the Government’s Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018 on guidelines for the Law on Foreign Trade Management regarding trade remedies;
Pursuant to the Government’s Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of the Ministry of Industry and Trade of Vietnam;
Pursuant to the Circular No. 37/2019/TT-BCT dated November 29, 2019 of the Minister of Industry and Trade elaborating on trade remedies;
Pursuant to the Decision No. 3752/QD-BCT dated October 02, 2017 of the Minister of Industry and Trade defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
...
...
...
Pursuant to the Decision No. 3372/QD-BCT dated December 18, 2020 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam on the first review of imposition of official anti-dumping measures on flat-rolled, painted products of alloy or non-alloy steel imported from the People's Republic of China;
At the request of the Director of the Trade Remedies Authority of Vietnam;
HEREBY DECIDES:
Article 1. The anti-dumping measure shall be imposed on some flat-rolled, painted products of alloy or non-alloy steel bearing the following HS codes: 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99, imported into Vietnam from the People's Republic of China and the Republic of Korea on the basis of the first review outcomes (case: AR01.AD04). Further details are provided in the Announcement enclosed herewith.
Article 2. Procedures for imposition of anti-dumping measures shall be followed in accordance with law regulations on anti-dumping actions against imports into Vietnam, the law on import and export duties and relevant laws.
Article 3. This Decision supersedes the following Decisions:
- The Decision No. 3198/QD-BCT dated October 24, 2019 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam on imposition of official anti-dumping measures on some flat-rolled, painted products of alloy or non-alloy steel imported from the People's Republic of China and the Republic of Korea;
- The Decision No. 786/QD-BCT dated March 05, 2021 of the Minister of Industry and Trade of Vietnam on the review of new exporters in the case of imposition of anti-dumping duty on some flat-rolled, painted products of alloy or non-alloy steel imported from the People's Republic of China and the Republic of Korea (case: NR01.AD04).
Article 4. Decisions on exemption from the anti-dumping measures issued by the Minister of Industry and Trade of Vietnam before the effective date of this Decision shall remain valid until the expiration dates thereon.
...
...
...
Article 6. Director of Trade Remedies Authority of Vietnam, and heads of relevant agencies and units are responsible for the implementation of this Decision./.
PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Tran Quoc Khanh
ANNOUNCEMENT
IMPOSITION OF
ANTI-DUMPING MEASURES ON SOME FLAT-ROLLED, PAINTED PRODUCTS OF ALLOY OR NON-ALLOY
STEEL IMPORTED FROM THE PEOPLE'S REPUBLIC OF CHINA AND THE REPUBLIC OF KOREA
ACCORDING TO THE FIRST REVIEW OUTCOMES
(Enclosed with the Decision No. 1283/QD-BCT dated April 20, 2021 of the
Minister of Industry and Trade of Vietnam)
1. Description of goods subject to the anti-dumping measure
(a) Description: the subject goods are some flat-rolled products of alloy or non-alloy steel, whether or not plated, and then painted.
...
...
...
(b) HS codes of goods: 7210.70.11, 7210.70.19, 7210.70.91, 7210.70.99, 7212.40.11, 7212.40.12, 7212.40.19, 7212.40.91, 7212.40.92, 7212.40.99, 7225.99.90, 7226.99.19, 7226.99.99.
The Ministry of Industry and Trade of Vietnam may amend and supplement the list of HS codes of goods subject to the anti-dumping measure in order to ensure its conformity with the description of the goods in question and other changes (if any).
c) Goods exempted from the anti-dumping measure
(i) Hot-rolled steel base products;
(ii) Products with unpainted surfaces;
(iii) High quality PCM and VCM color steel products used in electronics and household electricity fields;
(iv) PVDF painted steel products used in thermal power plants;
(v) Color steel products which cannot be manufactured domestically.
The grant of exemption from the anti-dumping measure to importers of the products in sub-sections (i) and (ii) mentioned above shall be subject to the inspection results given by customs authorities or inspection bodies in accordance with regulations of law.
...
...
...
2. Origin of goods subject to the anti-dumping measure
Goods subject to the anti-dumping measure are those imported from the People's Republic of China (China) and the Republic of Korea (Korea).
3. Duty rates and list of companies subject to the anti-dumping duty
No.
Name of manufacturer/exporter
Name of relevant trade company
Official anti-dumping duty rate
(Column 1)
...
...
...
(Column 3)
1
Shandong Province Boxing County Juxinyuan Precision Sheet Co., Ltd.
Shandong Julong Steel Plate Co., Ltd.
17,43%
2
Yieh Phui (China) Technomaterial Co., Ltd.
Chin Fong Metal Pte Ltd
2,56%
...
...
...
Shandong Zhongtai Steel., Ltd.
Qingdao Shengheng Weiye International Trading Co., Ltd.
16,58%
4
Shandong Sanyi Industry Co., Ltd.
Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd.
18,22%
5
Zibo Xincheng Materials Co., Ltd.
...
...
...
18,36%
6
Shandong Rio Tinto New Material Co., Ltd.
Shandong Hiking International Commerce Group Co., Ltd.
30,61%
7
Shangdong Boxing County Fada Material Co., Ltd.
1. AHCOF International Development Co., Ltd.
2. Wuhan Baolixin Trading Company Limited
...
...
...
34,27%
8
Wuhan Hanke Color Metal Sheet Co., Ltd.
Wuhan Baolixin Trading Company Limited
34,27%
9
Shandong Longfa Steel Plate Co., Ltd.
Shandong Longcheng Exporting Co., Ltd.
21,03%
...
...
...
Shandong Ye Hui Coated Steel Co., Ltd.
Shandong Boxing Ying Xiang International Trade Co., Ltd.
7,58%
11
Shandong Boxing Huaye Industry & Trade Co., Ltd.
1. Shandong Gengxiang Import and Export Trade Co., Ltd.
2. Gansu Nuokeda Trading Co., Ltd.
3. Suzhou Yogiant Trading Co., Ltd
4. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd
...
...
...
12
Hangzhou Fuyuanhua Colour Steel Co., Ltd.
Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd.
24,24%
13
Jiangsu East Steel Co., Ltd.
-
13,26%
14
...
...
...
LS (Shanghai) International Trading Co., Ltd.
22,77%
15
Shandong Boxing Fyada New Materials Co., Ltd.
Shandong Glory Import & Export Co., Ltd.
10,17%
16
Shandong Lantian Steel Structure Project Co., Ltd.
Shandong Ruichen Industry and Trade Co., Ltd.
...
...
...
17
Zhejiang Huada New Materials Co., Ltd.
Hefei Hexing Coated Steel Co., Ltd.
5,30%
18
Zhejiang Yintu New Buildings Materials Co., Ltd.
AHCOF International Development Co., Ltd.
19,93%
19
...
...
...
Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd.
34,27%
20
Other exporters of goods originating from China
34,27%
21
Dongkuk Steel Mill. Co., Ltd.
SK Networks. Co., Ltd.
10,48%
...
...
...
KG Dongbu Steel Co., Ltd
ST. International
4,95%
23
Other exporters of goods originating from Korea
19,25%
4. Period of validity of the anti-dumping measure
The anti-dumping measure specified in the above Section 3 shall be imposed from the effective date of the Decision on outcomes of the first review of imposition of the anti-dumping measure on some flat-rolled, painted products of alloy or non-alloy steel imported from China and Korea (unless changed or extended under a decision issued by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam on the basis of review of imposition of anti-dumping measure in accordance with regulations of law).
5. Procedures and required documentation for inspection and imposition of the anti-dumping measure
...
...
...
a) Certificate of Origin (C/O); or
b) Origin declaration which must be conformable with:
- The ASEAN Trade In Goods Agreement;
- The Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership;
- The Free Trade Agreement between Vietnam and the European Union.
Contents of inspection:
Step 1. Inspect proof of origin
- Case 1: If no proof of origin is presented, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 34,27%.
- Case 2: If a proof of origin issued by a competent authority of a country or territory other than China and Korea is presented, the anti-dumping duty shall not be imposed.
...
...
...
Step 2: Inspect mill-test certificate (original) issued by the manufacturer (hereinafter referred to as “manufacturer’s certificate”)
- Case 1: If: (i) no manufacturer’s certificate is presented or (ii) a manufacturer’s certificate is presented but it does not contain the name of one of the manufacturers specified in Column 1 Section 3 of this Announcement, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 34,27% in respect of goods whose proof of origin is issued by a competent authority of China or 19,25% in respect of goods whose proof of origin is issued by a competent authority of Korea.
- Case 2: If a manufacturer’s certificate that contains the name of one of the manufacturers specified in Column 1 Section 3 hereof is presented, guidelines in Step 3 shall apply.
Step 3: Inspect exporter’s name
- Case 1: If the exporter’s name (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with the name of a manufacturer in Column 1 or the name of the corresponding exporter in Column 2, the corresponding duty rate in the same row in Column 3 Section 3 of this Announcement shall be imposed.
- Case 2: If the exporter’s name (specified in the sales contract and commercial invoice) coincides with neither the name of a manufacturer in Column 1 nor the name of the corresponding exporter in the same row in Column 2, the rate of the anti-dumping duty imposed shall be 34,27% in respect of goods whose proof of origin is issued by a competent authority of China or 19,25% in respect of goods whose proof of origin is issued by a competent authority of Korea.
6. Subsequent procedures
Pursuant to the provisions of Article 14 of the Government's Decree No. 10/2018/ND-CP dated January 15, 2018, the Ministry of Industry and Trade of Vietnam shall cooperate with relevant regulatory authorities and customs authorities to provide information on the import of goods subject to the anti-dumping duty.
;Quyết định 1283/QĐ-BCT năm 2021 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 1283/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 20/04/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1283/QĐ-BCT năm 2021 về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video