THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1254/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2018 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 30 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định thư về khung pháp lý để thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN ký ngày 04 tháng 9 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2015 về việc ký Nghị định thư khung pháp lý Cơ chế một cửa ASEAN;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại Tờ trình số 93/TTr-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu tổng quát:
a) Tất cả các thủ tục hành chính liên quan đến quản lý nhà nước đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh được thực hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4.
b) Tham gia và triển khai đầy đủ Cơ chế một cửa ASEAN theo đúng cam kết và lộ trình thực hiện của các nước ASEAN; sẵn sàng về mặt kỹ thuật để kết nối và trao đổi thông tin với các đối tác thương mại khác ngoài ASEAN theo các hiệp định, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
c) Toàn bộ các cơ quan Chính phủ liên quan trực tiếp và gián tiếp sử dụng thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh người và phương tiện vận tải được kết nối và chia sẻ thông tin quản lý nhà nước thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
d) Cải cách toàn diện công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo nguyên tắc chỉ kiểm tra tại cửa khẩu đối với các mặt hàng tác động đến an toàn xã hội, an ninh quốc gia, môi trường đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, phải kiểm dịch hoặc ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe người dân. Đối với các mặt hàng khác, việc kiểm tra về chất lượng, hợp chuẩn, hợp quy chuyển sang hậu kiểm hoặc dựa trên đánh giá mức độ tuân thủ doanh nghiệp, mức độ rủi ro của hàng hóa theo từng thời kỳ và phải dựa trên hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn cụ thể; trường hợp không thể ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật thì phải có phương pháp kiểm tra công khai, minh bạch.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến hết năm 2019, triển khai các thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia có số lượng giao dịch nhiều, tác động lớn tới hoạt động của các doanh nghiệp, tổ chức và người dân đạt ít nhất 80% tổng số các thủ tục hành chính đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
Đến hết năm 2020, hoàn thành triển khai tất cả các thủ tục hành chính đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
b) Tiếp tục giữ vị trí ngang bằng với nhóm 04 nước dẫn đầu trong khu vực ASEAN về thời gian thông quan và giải phóng hàng hóa, người và phương tiện liên quan tới các thủ tục hành chính một cửa.
c) Đến năm 2020, 100% các thủ tục hành chính thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia thu phí, lệ phí bằng phương thức điện tử.
d) Các chứng từ điện tử (giấy phép điện tử, giấy chứng nhận điện tử và các giấy tờ điện tử tương đương) được cấp thông qua Cơ chế một cửa quốc gia được sử dụng khi thực hiện các thủ tục hành chính khác có liên quan.
đ) Thực hiện trao đổi và công nhận lẫn nhau về các chứng từ thương mại được cấp dưới dạng điện tử với các nước ASEAN và các trao đổi, xử lý chứng từ thương mại với các nước, khối - cộng đồng kinh tế theo các thỏa thuận và cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.
e) Hoàn thiện về cơ chế quản lý hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới.
g) Năm 2018 và các năm tiếp theo, tiếp tục cắt giảm và đơn giản hóa danh mục hàng hóa nhập khẩu thuộc diện phải quản lý và kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan; cải cách toàn diện hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, giảm số lô hàng nhập khẩu thuộc diện kiểm tra chuyên ngành tại cửa khẩu xuống dưới 10%.
h) Năm 2019, trình Quốc hội Đề án thí điểm thực hiện cơ chế bảo lãnh thông quan đối với một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm tra chuyên ngành.
i) Năm 2019, tất cả các lô hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành trước thông quan phải có đầy đủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chí kiểm tra.
1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý:
a) Xây dựng và ban hành Nghị định của Chính phủ quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu với những mục tiêu cụ thể sau:
- Tạo hành lang pháp lý đầy đủ cho việc sử dụng, trao đổi chứng từ điện tử, hồ sơ điện tử đối với thủ tục hành chính trong nước và các nước, khối - cộng đồng kinh tế.
- Tạo hành lang pháp lý đầy đủ cho việc trao đổi dữ liệu giữa các cơ quan chính phủ trên nền tảng Cổng thông tin một cửa quốc gia để phục vụ công tác quản lý nhà nước.
- Đảm bảo đầy đủ cơ sở pháp lý cho việc cung cấp dịch vụ công mức độ 4 thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
- Tạo thuận lợi thương mại hàng hóa qua biên giới thông qua áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trên cơ sở phân tích thông tin đánh giá mức độ rủi ro, sự tuân thủ trong hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp; đẩy mạnh kiểm tra sau thông quan.
b) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các Nghị định, quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện xuất nhập cảnh, quá cảnh theo hướng: Cắt giảm các thủ tục hành chính không cần thiết; đơn giản hóa quy trình thực hiện thủ tục hành chính; đơn giản hóa bộ hồ sơ, chứng từ cần phải nộp hoặc xuất trình theo hướng áp dụng tối đa chứng từ điện tử; sử dụng lại các thông tin, chứng từ điện tử, quyết định hành chính thuộc thành phần hồ sơ đã được lưu trữ trên hệ thống một cửa quốc gia để thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia thay cho việc yêu cầu doanh nghiệp, tổ chức nộp hoặc xuất trình các thông tin, chứng từ, quyết định hành chính đó.
c) Xây dựng và công bố bộ dữ liệu quốc gia về biểu mẫu, chứng từ điện tử trong lĩnh vực hành chính và thương mại để áp dụng chung cho tất cả các thủ tục hành chính thực hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
d) Tạo cơ sở pháp lý cho việc thuê dịch vụ hoặc sử dụng các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp để đưa ra các tiện ích cho cả doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN, kiểm tra chuyên ngành.
đ) Xây dựng Đề án thí điểm thực hiện cơ chế bảo lãnh thông quan đối với một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm tra chuyên ngành.
e) Xây dựng Nghị định của Chính phủ về việc kết nối và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan chính phủ với các bên liên quan thông qua Cơ chế một cửa quốc gia để phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa với những nội dung chủ yếu sau:
- Kết nối, chia sẻ thông tin quản lý về các đối tượng tham gia hoạt động xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa;
- Kết nối, chia sẻ thông tin về giao dịch thanh toán, bảo hiểm khi thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa;
- Kết nối, chia sẻ thông tin về nộp thuế, hoàn thuế.
g) Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến quản lý, kiểm tra chuyên ngành; điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để sửa đổi, bổ sung theo hướng: Thống nhất đầu mối quản lý, kiểm tra; chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm, áp dụng quản lý rủi ro, công nhận lẫn nhau, đề cao ý thức tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp.
h) Rà soát các văn bản quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chí kiểm tra chuyên ngành để sửa đổi, bổ sung theo hướng công khai, minh bạch; khuyến khích việc xã hội hóa các hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
2. Xây dựng và phát triển hệ thống công nghệ thông tin phục vụ triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN theo hướng:
a) Xử lý tập trung thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, trên nền tảng công nghệ tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của cuộc cách mạng công nghệ 4.0 nhằm đáp ứng tiến độ triển khai theo cam kết của Chính phủ, tiết kiệm và đảm bảo hiệu quả đầu tư, tận dụng nguồn lực cũng như tăng cường khả năng bảo mật, an toàn thông tin.
b) Sẵn sàng về mặt kỹ thuật để thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN theo lộ trình và đảm bảo trao đổi, xử lý chứng từ thương mại với các nước, khối - cộng đồng kinh tế; giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp nhằm tạo thuận lợi thương mại và tăng cường khả năng cạnh tranh quốc gia.
c) Thí điểm thuê dịch vụ của bên thứ ba trong cung cấp các tiện ích cho doanh nghiệp và các cơ quan nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
3. Đào tạo, tuyên truyền và hỗ trợ.
a) Xây dựng tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN; xây dựng cơ chế và tổ chức hỗ trợ người sử dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
b) Các bộ, ngành chủ động xây dựng kế hoạch, triển khai đào tạo, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
c) Hỗ trợ các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tham gia Cơ chế một cửa quốc gia; tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin ở các cơ quan quản lý nhà nước các cấp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ về công nghệ thông tin; đào tạo, tập huấn cho công chức thuộc các bộ, ngành thực hiện xử lý thông tin trên Cổng thông tin một cửa quốc gia; tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân, doanh nghiệp về cơ chế một cửa quốc gia.
4. Xây dựng và triển khai Đề án tổng thể quản lý hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhằm mục đích kết nối các cơ quan chính phủ và các bên trong chuỗi cung ứng (bao gồm: các ngân hàng thương mại, bảo hiểm, doanh nghiệp xuất nhập khẩu và logistics,...) liên quan đến các hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trên nền Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, bao gồm:
a) Hoàn thiện chính sách quản lý hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
b) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các thủ tục hành chính nhằm quản lý hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
c) Thiết lập cơ chế thanh toán, bảo lãnh và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về giao dịch và thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
5. Xây dựng và thiết lập cơ chế giám sát, báo cáo và đánh giá độc lập sát việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của các bộ, ngành theo chương trình, Kế hoạch của Chính phủ thông qua việc công bố ấn phẩm về các báo cáo thường niên liên quan đến đo lường thời gian thực hiện các thủ tục hành chính và thông quan hải quan; đánh giá mức độ hài lòng của cộng đồng doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các dịch vụ công thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
1. Đến năm 2020, thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN và trao đổi, xử lý chứng từ thương mại với các nước, khối - cộng đồng kinh tế, bao gồm:
a) Triển khai Cơ chế một cửa ASEAN theo đúng lộ trình đề ra; thực hiện trao đổi thông tin với Liên minh kinh tế Á Âu và các đối tác thương mại khác theo các thỏa thuận và cam kết quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia;
b) Cung cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận kiểm dịch động thực vật, giấy chứng nhận an toàn thực phẩm, giấy phép rời cảng đường biển bằng phương thức điện tử đáp ứng mục tiêu tạo thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa;
c) Mở rộng việc trao đổi một số chứng từ điện tử trên cơ sở các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia để tạo thuận lợi cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
2. Thực hiện Cơ chế một cửa trong nước giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020: Triển khai, mở rộng dịch vụ công mức độ 4 tại các cửa khẩu quốc gia, quốc tế trên phạm vi toàn quốc đối với các thủ tục hành chính nêu tại Danh mục thủ tục hành chính triển khai qua Cơ chế một cửa quốc gia giai đoạn 2018 - 2020 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Cải cách công tác kiểm tra, quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
a) Quý II năm 2019, hoàn thành cắt giảm, đơn giản hóa danh mục hàng hóa kiểm tra chuyên ngành, gồm:
- Rà soát, cắt giảm tối đa danh mục hàng hóa thuộc diện quản lý, kiểm tra chuyên ngành trước khi thông quan, nhưng vẫn phải đảm bảo các yêu cầu về quản lý của cơ quan nhà nước và chống buôn lậu, gian lận thương mại; chỉ kiểm tra chuyên ngành trước thông quan đối với những hàng hóa có nguy cơ rủi ro cao gây mất an toàn, gây nguy hại cho sức khỏe, tính mạng con người, gây ô nhiễm môi trường, đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, nguy hại cho kinh tế, cho an ninh quốc gia.
- Không quy định doanh nghiệp phải nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan chuyên ngành để thông quan đối với hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành sau thông quan.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các bộ, cơ quan trong quản lý, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa kiểm tra sau thông quan, đảm bảo đơn giản về thủ tục, thuận lợi trong thực hiện.
b) Xây dựng, hoàn thiện văn bản pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành:
- Tháng 9 năm 2018, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ Nghị định quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu.
- Các bộ, ngành rà soát, xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành theo đúng tiến độ, thời hạn tại Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành phải sửa đổi, bổ sung Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Cải cách toàn diện hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu:
- Các bộ, ngành rà soát, loại bỏ ngay những quy định chồng chéo trong hoạt động kiểm tra chuyên ngành. Sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến kiểm tra chuyên ngành theo hướng một mặt hàng chỉ điều chỉnh bởi một văn bản và do một đơn vị thuộc bộ, ngành mình chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra.
- Quy định đối tượng miễn kiểm tra chuyên ngành trước thông quan vào dự thảo Nghị định quy định thực hiện thủ tục hành chính thông qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu.
- Quý II năm 2019, các bộ, ngành phải hoàn thành việc ban hành hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật phục vụ kiểm tra chuyên ngành (trường hợp không ban hành được tiêu chuẩn, quy chuẩn thì phải công bố chỉ tiêu, phương pháp kiểm tra), trong đó:
+ Bộ Y tế có 2/6 nhóm sản phẩm, hàng hóa kiểm tra nhà nước về chất lượng.
+ Bộ Tài nguyên và Môi trường có 18/36 nhóm sản phẩm, hàng hóa kiểm tra về điều kiện phế liệu nhập khẩu.
+ Bộ Công Thương có 1/8 nhóm sản phẩm, hàng hóa kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm.
+ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có 1/40 nhóm sản phẩm, hàng hóa kiểm dịch động vật.
Chi tiết Nhóm hàng hóa các bộ, ngành phải ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm tra chuyên ngành tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Quý IV năm 2018, các bộ, ngành rà soát, ban hành đầy đủ Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện quản lý, kiểm tra chuyên ngành phải ban hành kèm theo mã số HS tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Thực hiện điện tử hóa thủ tục (nộp hồ sơ, trả kết quả...) kiểm tra chuyên ngành; kết nối chia sẻ, trao đổi thông tin giữa các cơ quan, tổ chức quản lý, kiểm tra chuyên ngành với Cổng thông tin một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN, đảm bảo rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục kiểm tra chuyên ngành theo mục tiêu, lộ trình triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, một cửa ASEAN đã đề ra.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, nguồn lực, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành; xã hội hóa hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
- Quý IV năm 2019, các bộ, ngành phải hoàn thành việc rà soát, xây dựng ban hành điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn, trình tự thủ tục công nhận các tổ chức, cơ quan, thương nhân được thực hiện các hoạt động đánh giá sự phù hợp, kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu..
- Quý II năm 2019, các bộ, ngành phải hoàn thành việc rà soát, bổ sung hoặc sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành theo hướng cơ quan nhà nước chỉ thực hiện quản lý, giám sát còn việc kiểm tra, kiểm định, giám định chuyển cho các tổ chức, doanh nghiệp có đủ điều kiện theo quy định thực hiện.
đ) Triển khai cơ chế bảo lãnh thông quan:
- Năm 2018 và năm 2019, Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng, trình Chính phủ báo cáo Quốc hội phê duyệt Đề án thí điểm thực hiện cơ chế bảo lãnh thông quan và triển khai thực hiện Đề án.
4. Triển khai thực hiện Quyết định số 1969/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch chuẩn bị và triển khai thực hiện Hiệp định tạo thuận lại thương mại của Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
5. Xây dựng và triển khai Đề án quản lý hoạt động thương mại điện tử đối với hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu:
a) Năm 2019: Hoàn thiện Đề án; xây dựng và ban hành các quy định về chính sách quản lý hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; các thủ tục hành chính, cơ chế thanh toán, bảo lãnh.
b) Năm 2020: Triển khai thực hiện Đề án.
1. Ủy ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại (sau đây gọi tắt là Ủy ban 1899) chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quyết định này; định kỳ 06 tháng và hàng năm, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Các bộ, cơ quan thuộc Ủy ban 1899:
a) Căn cứ Quyết định này, trong tháng 9 năm 2018 hoàn thành việc ban hành Kế hoạch chi tiết của bộ, cơ quan mình, báo cáo Ủy ban 1899 (Cơ quan thường trực) trước ngày 05 tháng 10 năm 2018;
b) Chủ động rà soát các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bộ, ngành mình quản lý, theo dõi để kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
c) Xây dựng dự toán chi tiết thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2185/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định này, trong đó phân định rõ nguồn kinh phí thực hiện. Đối với phần kinh phí từ ngân sách nhà nước, tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của bộ, ngành mình gửi Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư phát triển) tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và pháp luật về đầu tư công;
d) Phối hợp với Cơ quan thường trực Ủy ban 1899 xây dựng phương án triển khai hệ thống công nghệ thông tin thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN phù hợp với tình hình, hoàn cảnh và điều kiện đặc thù của các bộ, ngành mình đảm bảo đúng tiến độ, quy định đề ra;
đ) Trước ngày 05 hàng tháng, báo cáo tiến độ, tình hình thực hiện Kế hoạch của bộ, ngành mình gửi Cơ quan thường trực để tổng hợp, báo cáo Ủy ban 1899. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ 6 tháng và hàng năm theo quy định tại Quy chế làm việc của Ủy ban 1899.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành:
a) Trước ngày 30 tháng 9 năm 2018, đề xuất, báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải pháp nhằm tháo gỡ những vướng mắc trong triển khai Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
b) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật khác có liên quan nhằm đơn giản hóa, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục đầu tư trong lĩnh vực này.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan bố trí vốn đầu tư công, vốn chương trình mục tiêu, vốn trái phiếu chính phủ (nếu có), vốn ODA để thực hiện Kế hoạch tại Quyết định này.
5. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan xây dựng chính sách quản lý các giao dịch trong hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nêu tại điểm a khoản 4 Mục II Điều 1 Quyết định này.
6. Bộ Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp các bộ, ngành liên quan xây dựng chính sách về kết nối giữa các cơ quan chính phủ với các doanh nghiệp logistics.
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Tài chính và cơ quan liên quan xây dựng cơ chế thanh toán, bảo lãnh điện tử liên quan đến các giao dịch trong hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới nêu tại điểm c khoản 4 Mục II Điều 1 Quyết định này.
8. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan thường trực Ủy ban 1899 và các hiệp hội liên quan triển khai nội dung nêu tại khoản 5 Mục II Điều 1 Quyết định này.
9. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan:
a) Tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2018 - 2020 tại Quyết định này;
b) Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành trong việc xử lý các thủ tục hành chính có từ 2 cơ quan trở lên cùng tham gia giải quyết;
c) Trình cấp có thẩm quyền bố trí hỗ trợ kinh phí thường xuyên để thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
d) Xây dựng và triển khai Đề án quản lý hoạt động thương mại điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới nêu tại khoản 4 Mục II Điều 1 Quyết định này;
đ) Xây dựng Đề án thí điểm thực hiện cơ chế bảo lãnh thông quan đối với một số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm tra chuyên ngành;
e) Xây dựng Nghị định của Chính phủ về việc kết nối và chia sẻ thông tin giữa các cơ quan chính phủ với các bên liên quan thông qua Cơ chế một cửa quốc gia để phục vụ công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa.
10. Cơ quan thường trực Ủy ban 1899 chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan:
a) Xây dựng, trình Ủy ban 1899 phê duyệt phương án triển khai hệ thống công nghệ thông tin thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN phù hợp với tình hình, hoàn cảnh và điều kiện đặc thù của các bộ, ngành bảo đảm đúng tiến độ đề ra và quy định của pháp luật.
b) Đề xuất và tổ chức triển khai phương án dự phòng, sao lưu, an ninh, an toàn, bảo mật và các nội dung liên quan khác đảm bảo cho việc vận hành, duy trì và nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin đồng bộ, thống nhất đáp ứng yêu cầu triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN.
c) Xây dựng bộ dữ liệu quốc gia về biểu mẫu và chứng từ điện tử trong lĩnh vực hành chính và thương mại để áp dụng chung cho tất cả các thủ tục hành chính thực hiện thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
d) Triển khai mở rộng Đề án quản lý, giám sát tự động đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường bộ, đường không và các hình thức vận tải đa phương thức; kết nối với Bộ Giao thông vận tải để trao đổi, chia sẻ thông tin định vị đối với phương tiện vận tải đường biển, đường bộ.
đ) Trước ngày 10 hàng tháng, tổng hợp tình hình, tiến độ thực hiện Kế hoạch của các bộ, ngành, báo cáo Ủy ban 1899. Định kỳ, lập Báo cáo đánh giá tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch 6 tháng và hàng năm của Ủy ban 1899 để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
THỦ TƯỚNG |
(Kèm theo Quyết định số 1254/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Danh mục thủ tục hành chính triển khai qua Cơ chế một cửa quốc gia giai đoạn 2018 - 2020
2. Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành phải sửa đổi, bổ sung
3. Nhóm hàng hóa các bộ, ngành phải ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm tra chuyên ngành
4. Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu thuộc diện quản lý, kiểm tra chuyên ngành phải ban hành kèm theo mã số HS
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI QUA CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI MỚI THÔNG QUA CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA TRONG NĂM 2018
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian thực hiện |
I. BỘ CÔNG AN |
|
|
1 |
Cấp giấy phép mang pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa vào Việt Nam tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an |
12/2018 |
2 |
Cấp giấy phép vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ đối với trường hợp vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ để xuất khẩu tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an. |
12/2018 |
II. BỘ CÔNG THƯƠNG |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép xuất nhập khẩu tiền chất thuốc nổ |
12/2018 |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu (xuất khẩu) tiền chất công nghiệp |
12/2018 |
3 |
Thủ tục nhập khẩu thuốc lá nhằm mục đích phi thương mại |
12/2018 |
4 |
Thủ tục đề nghị cấp văn bản chấp thuận tham gia thí điểm tự chứng nhận xuất xứ trong ASEAN |
12/2018 |
5 |
Thủ tục thông báo chỉ tiêu nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá |
12/2018 |
III. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
||
1 |
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào cho doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt Nam |
Quý III/2018 |
2 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào cho doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt Nam do hết hạn |
Quý III/2018 |
3 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào cho doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt Nam do hư hỏng |
Quý III/2018 |
4 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế Việt - Lào cho doanh nghiệp, hợp tác xã của Việt Nam do mất mát |
Quý III/2018 |
5 |
Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải) |
Quý III/2018 |
6 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải) do hết hạn |
Quý III/2018 |
7 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải) do hư hỏng |
Quý III/2018 |
8 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận tải) do mất mát |
Quý III/2018 |
9 |
Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện phi thương mại; phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào |
Quý III/2018 |
10 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện phi thương mại; phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào do hết hạn |
Quý III/2018 |
11 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện phi thương mại; phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào do hư hỏng |
Quý III/2018 |
12 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện phi thương mại; phương tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào do mất mát |
Quý III/2018 |
13 |
Chấp thuận đăng ký khai thác vận tải hành khách tuyến cố định Việt - Lào |
Quý III/2018 |
14 |
Chấp thuận bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách tuyến cố định Việt - Lào |
Quý III/2018 |
15 |
Chấp thuận thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách tuyến cố định Việt - Lào |
Quý III/2018 |
16 |
Chấp thuận ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách tuyến cố định Việt - Lào |
Quý III/2018 |
17 |
Chấp thuận điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách tuyến cố định Việt - Lào |
Quý III/2018 |
18 |
Cấp Giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia |
Quý III/2018 |
19 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia do hết hạn |
Quý III/2018 |
20 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia do hư hỏng |
Quý III/2018 |
21 |
Cấp lại Giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế Việt Nam - Campuchia do mất mát |
Quý III/2018 |
22 |
Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia đối với phương tiện thương mại |
Quý III/2018 |
23 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện thương mại do hết hạn |
Quý III/2018 |
24 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện thương mại do hư hỏng |
Quý III/2018 |
25 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện thương mại do mất mát |
Quý III/2018 |
26 |
Cấp Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện phi thương mại |
Quý III/2018 |
27 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện phi thương mại do hư hỏng |
Quý III/2018 |
28 |
Cấp lại Giấy phép liên vận Việt Nam - Campuchia cho phương tiện phi thương mại do mất mát |
Quý III/2018 |
29 |
Chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Campuchia |
Quý III/2018 |
30 |
Bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Campuchia |
Quý III/2018 |
31 |
Thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Campuchia |
Quý III/2018 |
32 |
Ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Campuchia |
Quý III/2018 |
33 |
Điều chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Campuchia |
Quý III/2018 |
34 |
Cấp Giấy phép vận tải cho xe công vụ |
Quý III/2018 |
35 |
Cấp Giấy phép vận tải loại A, E; loại B, C, F, G lần đầu trong năm |
Quý III/2018 |
36 |
Cấp lại Giấy phép vận tải loại A, E do hết hạn |
Quý III/2018 |
37 |
Cấp lại Giấy phép vận tải loại B, C, F, G do hết hạn |
Quý III/2018 |
38 |
Cấp Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần thứ hai trở đi trong năm |
Quý III/2018 |
39 |
Cấp lại Giấy phép vận tải loại A, D, E do hư hỏng, mất mát |
Quý III/2018 |
40 |
Cấp Giấy giới thiệu cấp giấy phép loại vận tải loại D đối với phương tiện của Việt Nam |
Quý III/2018 |
41 |
Cấp Giấy phép vận tải loại D đối với phương tiện vận tải của Trung Quốc |
Quý III/2018 |
42 |
Chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Quý III/2018 |
43 |
Chấp thuận bổ sung phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Quý III/2018 |
44 |
Chấp thuận thay thế phương tiện khai thác tuyến vận tải hành khách định kỳ giữa Việt Nam và Trung Quốc |
Quý III/2018 |
45 |
Cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại |
Quý IV/2018 |
46 |
Cấp lại Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại do hết hạn |
Quý IV/2018 |
47 |
Cấp lại Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại do hư hỏng |
Quý IV/2018 |
48 |
Cấp lại Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện thương mại do mất mát |
Quý IV/2018 |
49 |
Cấp Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại |
Quý IV/2018 |
50 |
Cấp lại Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại do hết hạn |
Quý IV/2018 |
51 |
Cấp lại Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại do hư hỏng |
Quý IV/2018 |
52 |
Cấp lại Giấy phép liên vận CLV cho phương tiện phi thương mại do mất mát |
Quý IV/2018 |
53 |
Chấp thuận khai thác tuyến vận tải hành khách cố định liên vận quốc tế giữa Việt Nam - Lào - Campuchia |
Quý IV/2018 |
54 |
Cấp giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế GMS |
Quý IV/2018 |
55 |
Cấp lại giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế GMS do hết hạn |
Quý IV/2018 |
56 |
Cấp lại giấy phép hoạt động vận tải đường bộ quốc tế GMS do bị mất |
Quý IV/2018 |
57 |
Cấp giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện (của doanh nghiệp, HTX đã được cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế) |
Quý IV/2018 |
58 |
Cấp lại giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện (của doanh nghiệp, HTX đã được cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế) do hết hạn |
Quý IV/2018 |
59 |
Cấp lại giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện (của doanh nghiệp, HTX đã được cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế) do hư hỏng |
Quý IV/2018 |
60 |
Cấp lại giấy phép vận tải đường bộ GMS cho phương tiện (của doanh nghiệp, HTX đã được cấp giấy phép vận tải đường bộ quốc tế) do mất mát |
Quý IV/2018 |
61 |
Gia hạn giấy phép vận tải đường bộ GMS và thời gian lưu hành cho phương tiện của các nước thực hiện Hiệp định GMS tại Việt Nam |
Quý IV/2018 |
62 |
Gia hạn Giấy phép liên vận Việt - Lào và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Lào |
Quý IV/2018 |
63 |
Gia hạn giấy phép liên vận và thời gian lưu hành đối với phương tiện của Campuchia lưu trú tại Việt Nam |
Quý IV/2018 |
64 |
Gia hạn giấy phép vận tải và thời gian lưu hành tại Việt Nam cho phương tiện của Trung Quốc |
Quý IV/2018 |
65 |
Gia hạn giấy phép liên vận CLV đối với phương tiện của Lào, Campuchia tại Việt Nam |
Quý IV/2018 |
IV. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (nhập khẩu chất phóng xạ) |
12/2018 |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ (xuất khẩu chất phóng xạ) |
12/2018 |
V. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
||
1 |
Kiểm tra giảm chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có thời hạn |
12/2018 |
2 |
Miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi nhập khẩu có thời hạn |
12/2018 |
3 |
Cấp phép xuất khẩu giống cây trồng nông nghiệp |
12/2018 |
4 |
Cấp phép nhập khẩu giống cây trồng biến đổi gen |
12/2018 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn nhập, xuất kho ngoại quan |
12/2018 |
|
12/2018 |
||
12/2018 |
||
Cấp Giấy phép nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y |
12/2018 |
|
9 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc bảo vệ thực vật |
12/2018 |
10 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật quá cảnh |
12/2018 |
VI. BỘ QUỐC PHÒNG |
||
1 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đi tại cửa khẩu cảng |
12/2018 |
2 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đến tại cửa khẩu cảng |
12/2018 |
3 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nước ngoài quá cảnh Việt Nam theo tuyến quá cảnh quy định tại Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy |
12/2018 |
4 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền có trọng tải từ 200 tấn trở xuống, mang quốc tịch của quốc gia có chung biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng thuộc khu vực biên giới của Việt Nam với quốc gia đó. |
12/2018 |
5 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi |
12/2018 |
6 |
Thủ tục cấp, tạm dừng và hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đối với người làm thủ tục |
12/2018 |
VII. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
||
1 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất - cấp trung ương |
Quý III/2018 |
2 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất - cấp trung ương |
Quý III/2018 |
3 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất |
Quý III/2018 |
4 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân nhận ủy thác nhập khẩu cho tổ chức, cá nhân sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trong trường hợp giấy xác nhận hết hạn) |
Quý III/2018 |
5 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất (trong trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng) - cấp trung ương |
Quý III/2018 |
6 |
Chấp thuận nhập khẩu mẫu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để phân tích |
Quý III/2018 |
7 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất - cấp tỉnh |
Tháng 12/2018 |
8 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận hết hạn) - cấp tỉnh |
Tháng 12/2018 |
9 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất cho tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất (trường hợp Giấy xác nhận bị mất hoặc hư hỏng) - cấp tỉnh |
Tháng 12/2018 |
10 |
Cho phép nhập khẩu phế liệu không thuộc Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu để thử nghiệm làm nguyên liệu sản xuất |
Tháng 11/2018 |
11 |
Cho phép đưa nguồn gen ra nước ngoài phục vụ học tập, nghiên cứu không vì mục đích thương mại |
Tháng 10/2018 |
12 |
Thông báo về lô hàng phế liệu nhập khẩu |
Quý III/2018 |
VIII. BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
||
1 |
Cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh |
12/2018 |
IX. BỘ Y TẾ |
||
1 |
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt đã được cấp phép nhập khẩu để phục vụ hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo nhưng không sử dụng hết |
12/2018 |
2 |
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt để tham gia trưng bày tại triển lãm, hội chợ |
12/2018 |
3 |
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc phóng xạ, thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc, thuốc và dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực cho mục đích thử lâm sàng, thử tương đương sinh học, đánh giá sinh khả dụng, làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, làm mẫu đăng ký |
12/2018 |
4 |
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc phóng xạ; thuốc và dược chất trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực; thuốc độc; nguyên liệu độc làm thuốc |
12/2018 |
5 |
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt để viện trợ, viện trợ nhân đạo |
12/2018 |
6 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc phải kiểm soát đặc biệt có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam |
12/2018 |
7 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc dùng cho mục đích thử lâm sàng, thử tương đương sinh học, đánh giá sinh khả dụng tại Việt Nam, làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học |
12/2018 |
8 |
Cấp giấy phép nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
12/2018 |
9 |
Cấp giấy phép nhập khẩu dược chất, bán thành phẩm thuốc, dược liệu, bán thành phẩm dược liệu để làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu thuốc, trừ nguyên liệu phải kiểm soát đặc biệt |
12/2018 |
10 |
Cấp giấy phép nhập khẩu dược chất, bán thành phẩm thuốc, dược liệu, bán thành phẩm dược liệu để sản xuất thuốc xuất khẩu, trừ nguyên liệu phải kiểm soát đặc biệt |
12/2018 |
11 |
Cấp giấy phép nhập khẩu dược chất, bán thành phẩm thuốc, dược liệu, bán thành phẩm dược liệu để sản xuất thuốc đáp ứng nhu cầu quốc phòng, an ninh, đáp ứng nhu cầu phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, trừ nguyên liệu phải kiểm soát đặc biệt |
12/2018 |
12 |
Cấp giấy phép nhập khẩu tá dược, vỏ nang, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc, chất chuẩn |
12/2018 |
13 |
Cấp giấy phép nhập khẩu dược liệu không sử dụng làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu thuốc, tham gia trưng bày tại triển lãm, hội chợ, sản xuất thuốc xuất khẩu, sản xuất thuốc phục vụ yêu cầu quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa |
12/2018 |
14 |
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra thông thường |
12/2018 |
15 |
Kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu theo phương thức kiểm tra chặt |
12/2018 |
16 |
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với trang thiết bị y tế đã có số lưu hành |
12/2018 |
17 |
Công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị y tế thuộc loại A |
12/2018 |
18 |
Cấp mới số lưu hành đối với trang thiết bị y tế chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng |
12/2018 |
19 |
Gia hạn số lưu hành trang thiết bị y tế |
12/2018 |
20 |
Cấp giấy phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế nhập khẩu để nghiên cứu |
12/2018 |
21 |
Cấp giấy phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ |
12/2018 |
22 |
Cấp giấy phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế nhập khẩu là quà biếu, cho, tặng |
12/2018 |
23 |
Cấp giấy phép nhập khẩu chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế do trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp |
12/2018 |
X. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
||
1 |
Thủ tục chấp thuận hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ngoại tệ tiền mặt của các ngân hàng được phép |
Quý IV/2018 |
XI. LIÊN NGÀNH: BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI CHỦ TRÌ, BỘ TÀI CHÍNH, BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, BỘ Y TẾ PHỐI HỢP |
||
1 |
Thủ tục tàu biển nhập cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam |
Quý III/2018 |
2 |
Thủ tục tàu biển xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi |
Quý III/2018 |
3 |
Thủ tục tàu biển vào cảng dầu khí ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam |
Quý III/2018 |
4 |
Thủ tục tàu biển rời cảng dầu khí ngoài khơi và hoạt động trong vùng biển Việt Nam |
Quý III/2018 |
5 |
Tàu biển hoạt động tuyến nội địa có chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh hoặc có hành khách hoặc thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài vào cảng biển và tàu biển đã nhập cảnh sau đó vào cảng biển khác của Việt Nam |
Quý III/2018 |
6 |
Tàu biển hoạt động tuyến nội địa có chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh hoặc có hành khách hoặc thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài rời cảng biển và tàu biển đã nhập cảnh sau đó rời cảng biển khác của Việt Nam có chở hàng nhập khẩu, hàng quá cảnh hoặc có hành khách hoặc thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài |
Quý III/2018 |
7 |
Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam - Campuchia vào cảng thủy nội địa |
Tháng 11/2018 |
8 |
Thủ tục đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam - Campuchia rời cảng, bến thủy nội địa |
Tháng 11/2018 |
9 |
Thủ tục tàu biển Việt Nam và nước ngoài nhập cảnh tại cảng thủy nội địa |
Quý III/2018 |
10 |
Thủ tục tàu biển Việt Nam và nước ngoài xuất cảnh tại cảng thủy nội địa |
Quý III/2018 |
XII. BỘ TÀI CHÍNH CHỦ TRÌ, BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI PHỐI HỢP |
||
1 |
Quản lý, giám sát tự động đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất nhập cảnh, quá cảnh theo các loại hình vận chuyển đường biển, đường bộ, đường không và các hình thức vận tải đa phương thức; kết nối với Bộ Giao thông vận tải để trao đổi, chia sẻ thông tin định vị đối với phương tiện vận tải đường biển, đường bộ. |
Tháng 12/2018 |
|
Tổng số thủ tục thực hiện: 138 thủ tục |
|
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRIỂN KHAI THÔNG QUA CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2019 - 2020
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thời gian thực hiện |
I. BỘ CÔNG AN |
||
1 |
Cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào lãnh thổ Việt Nam tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an |
2019 - 2020 |
2 |
Cấp giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại Cục cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an |
2019 - 2020 |
II. BỘ CÔNG THƯƠNG |
|
|
1 |
2019 - 2020 |
|
2 |
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 1 |
2019 - 2020 |
3 |
Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 |
2019 - 2020 |
4 |
Thủ tục chấp thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá để chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công chế biến nguyên liệu thuốc lá xuất khẩu |
2019 - 2020 |
5 |
Thủ tục chấp thuận nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá để sản xuất sản phẩm thuốc lá xuất khẩu hoặc gia công xuất khẩu sản phẩm thuốc lá |
2019 - 2020 |
6 |
Thủ tục nhập khẩu máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá |
2019 - 2020 |
2019 |
||
2 |
Đăng ký kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu. |
2019 |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn xuất khẩu |
2019 |
2019 |
||
5 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu |
2019 |
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản nhập, xuất kho ngoại quan |
2019 |
|
2019 |
||
8 |
Kiểm tra nhà nước về chất lượng thuốc Thú y nhập khẩu |
2019 - 2020 |
9 |
Cấp phép xuất khẩu nguồn gen cây trồng |
2019 - 2020 |
10 |
Cấp phép nhập khẩu nguồn gen cây trồng |
2019 - 2020 |
IV. BỘ QUỐC PHÒNG |
||
1 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến cửa khẩu cảng |
2019 |
2 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa rời cửa khẩu cảng |
2019 |
3 |
Thủ tục biên phòng điện tử trong việc cấp thị thực cho nhân viên phương tiện, hành khách tại các cửa khẩu |
2019 |
4 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với công dân Việt Nam, Trung Quốc nhập cảnh, xuất cảnh tại các cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc |
2019 |
5 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với công dân Việt Nam, Lào nhập cảnh, xuất cảnh tại các cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam - Lào |
2019 |
6 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với công dân Việt Nam, Campuchia nhập cảnh, xuất cảnh tại các cửa khẩu biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia |
2019 |
7 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu quốc tế biên giới đất liền |
2019 |
8 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu biên giới đất liền tuyến Việt Nam - Trung Quốc |
2019 |
9 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu biên giới đất liền tuyến Việt Nam - Lào |
2019 |
10 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu biên giới đất liền tuyến Việt Nam - Campuchia |
2019 |
11 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh theo đoàn du lịch bằng xe tự lái (du lịch Caraval) tại cửa khẩu biên giới đất liền tuyến Việt Nam - Trung Quốc |
2019 |
12 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh theo đoàn du lịch bằng xe tự lái (du lịch Caraval) tại cửa khẩu biên giới đất liền tuyến Việt Nam - Lào |
2019 |
13 |
Thủ tục biên phòng điện tử đối với phương tiện nhập cảnh, xuất cảnh theo đoàn du lịch bằng xe tự lái (du lịch Caraval) tại cửa khẩu biên giới đất liền tuyến Việt Nam - Campuchia |
2019 |
V. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
||
1 |
Cho phép vận chuyển quá cảnh sinh vật biến đổi gen, sản phẩm sinh vật biến đổi gen chưa được cấp Giấy chứng nhận an toàn sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và sản phẩm của sinh vật biến đổi gen phải bốc dỡ xuống cảng. |
2018 - 2020 |
VI. BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG |
||
1 |
Cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh |
2019 - 2020 |
2 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị in |
2019 - 2020 |
3 |
Cấp giấy phép hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm |
2019 - 2020 |
VII. BỘ Y TẾ |
||
1 |
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất, nguyên liệu làm thuốc là dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc |
2019 - 2020 |
2 |
Cấp giấy phép xuất khẩu thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, dược chất gây nghiện, dược chất hướng thần, tiền chất dùng làm thuốc, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất cho mục đích thử lâm sàng, thử tương đương sinh học, đánh giá sinh khả dụng, làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, làm mẫu đăng ký |
2019 - 2020 |
3 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc có chứa dược chất chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, thuốc có chứa dược liệu lần đầu sử dụng tại Việt Nam |
2019 - 2020 |
4 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc có chứa dược chất đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu điều trị, thuốc có chứa dược liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt Nam nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu điều trị |
2019 - 2020 |
5 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa |
2019 - 2020 |
6 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc có hiệu quả vượt trội trong điều trị so với thuốc đang lưu hành tại Việt Nam hoặc chưa có thuốc khác thay thế, đã được lưu hành tại nước sản xuất hoặc nước tham chiếu là nước thành viên ICH hoặc Australia, có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về an toàn, hiệu quả theo quy định về đăng ký thuốc của Bộ trưởng Bộ Y tế và được Hội đồng tư vấn cấp Giấy đăng ký lưu hành thuốc, nguyên liệu làm thuốc đề xuất sử dụng |
2019 - 2020 |
7 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc hiếm |
2019 - 2020 |
8 |
2019 - 2020 |
|
9 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc có cùng tên thương mại, thành phần hoạt chất, hàm lượng hoặc nồng độ, dạng bào chế với biệt dược gốc có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, được sản xuất bởi chính nhà sản xuất biệt dược gốc hoặc bởi nhà sản xuất được ủy quyền, có giá thấp hơn so với thuốc biệt dược gốc lưu hành tại Việt Nam |
2019 - 2020 |
10 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc phục vụ cho chương trình y tế của Nhà nước |
2019 - 2020 |
11 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo |
2019 - 2020 |
12 |
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất để trưng bày tại các triển lãm, hội chợ liên quan đến y, dược, thiết bị y tế để tham gia trưng bày tại các triển lãm, hội chợ |
2019-2020 |
13 |
Cấp đơn hàng nhập khẩu dược liệu |
2019 - 2020 |
14 |
Cấp giấy phép nhập khẩu mẫu bệnh phẩm |
2020 |
XIII. NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
||
1 |
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ |
2019 - 2020 |
2 |
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng |
2019 - 2020 |
3 |
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam |
2019 - 2020 |
4 |
Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ |
2019 - 2020 |
IX. BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
||
1 |
Nhập khẩu tác phẩm điện ảnh |
2018 -2019 |
2 |
Nhập khẩu tác phẩm mỹ thuật; tác phẩm nhiếp ảnh |
2018 -2019 |
3 |
Nhập khẩu sản phẩm nghe nhìn khác (không phải là tác phẩm điện ảnh; tác phẩm nghệ thuật biểu diễn: Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc sân khấu có các loại hình nghệ thuật biểu diễn thời trang, người đẹp, thể thao) |
2018 -2019 |
4 |
Nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
2018 -2019 |
5 |
Xuất khẩu di vật, cổ vật |
2018 - 2019 |
X. PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM |
||
1 |
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa không ưu đãi |
2020 |
Tổng số TTHC triển khai mới trong giai đoạn 2019 - 2020: 59 TTHC |
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH PHẢI SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT |
Tên VB |
Trích yếu |
Nội dung vướng mắc |
Nội dung sửa đổi, bổ sung |
Thời hạn hoàn thành |
I. BỘ CÔNG THƯƠNG |
|||||
1 |
Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 |
Quy định về quản lý hóa chất |
- Tiền chất công nghiệp được cụ thể hóa theo tên gọi, mã số HS, công thức hóa học nêu tại Phụ lục 1 Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp ban hành kèm Nghị định số 113/2017/NĐ-CP. Tuy nhiên, danh mục này chỉ tương ứng với chất ở dạng đơn lập. Như vậy, trong thực tế phát sinh trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là hỗn hợp dung dịch hóa chất có chứa tiền chất công nghiệp phải xin Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tiền chất công nghiệp theo quy định tại Nghị định số 113/2017/NĐ-CP. Trong khi, mã số HS của hỗn hợp dung dịch này khác với mã số HS của các thành phần tiền chất công nghiệp chứa trong hỗn hợp và không thuộc Danh mục tiền chất công nghiệp. Khái niệm hàng hóa chứa tiền chất không được định danh trong các văn bản pháp quy liên quan, trong thực tế có rất nhiều mặt hàng chứa tiền chất, ví dụ: - Axid Sufuric có trong bình ắc quy chì. - Acetone được sử dụng trong các chất tẩy rửa, dụng cụ làm sạch, dùng để pha keo epoxy 2 thành phần, sơn và vecni. Căn cứ Điều 26 Luật Hải quan, Điều 16 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ, Điều 4 Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015, việc phân loại hàng hóa đế xác định tên gọi, mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam làm cơ sở tính thuế và áp dụng chính sách quản lý mặt hàng tương ứng. Trường hợp hàng hóa là hỗn hợp hóa chất có chứa tiền chất nhưng tên hàng và mã số HS không có trong Danh mục tiền chất công nghiệp thì cơ quan quản lý chưa đủ cơ sở để yêu cầu xuất trình giấy phép nhập khẩu đối với mặt hàng đó. |
Bộ Công Thương nghiên cứu, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 113/2017/NĐ-CP theo hướng: trường hợp quy định hỗn hợp hóa chất chứa tiền chất công nghiệp nhập khẩu phải có giấy phép nhập thì phải quy định cụ thể tại Nghị định và ban hành Danh mục cụ thể hỗn hợp hóa chất chứa tiền chất phải có Giấy phép nhập khẩu kèm mã số HS để có cơ sở pháp lý cho các đơn vị thực thi đối chiếu, thực hiện thống nhất. |
Quý IV/2018 |
2 |
- Quyết định 24/2018/QĐ-TTg ngày 28/5/2018; - Quyết định 04/2017/QĐ-TTg ngày 09/03/2017 |
Kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu |
Hiện nay, hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu thực hiện theo quy định tại Quyết định số 24/2018/QĐ-TTg ngày 28/5/2018 và Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ. Tại điểm đ khoản 1 Mục III Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ chỉ đạo rõ “chuyển thời điểm kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra chất lượng hàng hóa, hiệu suất năng lượng, an toàn thực phẩm trong giai đoạn thông quan sang kiểm tra sau khi hàng hóa đã được thông quan (trừ kiểm dịch đối với trường hợp mặt hàng nhập khẩu có nguy cơ cao theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)”. Theo chỉ đạo của Chính phủ tại Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP, Bộ Công Thương đã phối hợp với Bộ Tài chính thống nhất chuyển thời điểm kiểm tra hiệu suất năng lượng thực hiện sau thông quan, tuy nhiên vẫn quy định doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục kiểm tra hiệu suất năng lượng nộp chứng từ kiểm tra, giám định về hiệu suất năng lượng khi làm thủ tục thông quan. Việc doanh nghiệp nộp chứng từ kiểm tra, giám định về hiệu suất năng lượng là không cần thiết, làm phát sinh thủ tục chuyên ngành trong quá trình nhập khẩu hàng hóa. |
Bộ Công Thương không yêu cầu doanh nghiệp phải nộp chứng từ liên quan đến kiểm tra, giám định về hiệu suất năng lượng, kể cả bản đăng ký kiểm tra hiệu suất năng lượng có xác nhận của cơ quan chức năng do Bộ Công Thương chỉ định cho cơ quan hải quan; giao các cơ quan quản lý hàng hóa lưu thông trên thị trường kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật đối với hàng hóa phải kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu của doanh nghiệp. |
Quý IV/2018 |
3 |
Thông tư số 36/2016/TT-BCT ngày 28/12/2016 |
Quy định dán nhãn năng lượng cho các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương |
1. Khoản 2 và 3 Điều 15 Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả quy định “Sử dụng vật liệu cách nhiệt phù hợp tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn nước ngoài về mức hiệu suất năng lượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, thừa nhận áp dụng nhằm hạn chế truyền nhiệt qua tường, mái nhà, cửa ra vào và cửa sổ; sử dụng và lắp đặt các phương tiện, thiết bị có hiệu suất năng lượng cao được thiết kế, sản xuất phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn nước ngoài về mức hiệu suất năng lượng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, thừa nhận áp dụng”. Tuy nhiên đến nay, Bộ Công Thương chưa ban hành quy định công nhận tiêu chuẩn nước ngoài về mức hiệu suất năng lượng, dẫn tới một lượng lớn mặt hàng nhập khẩu có tiêu chuẩn cao (công nghệ LED với trang thiết bị chiếu sáng, inveter thiết bị lạnh, ExdII đối với thiết bị phòng nổ, tiêu chuẩn ISO của các hãng nổi tiếng...) 2. Đối với mặt hàng động cơ điện nhập khẩu để thay thế cho động cơ trong máy móc, dây chuyền sản xuất khi nhập vẫn phải kiểm tra hiệu suất năng lượng. 3. Một số mặt hàng thuộc đối tượng kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu nhưng được tích hợp trong các máy móc thuộc dây chuyền sản xuất (ví dụ động cơ điện) chưa có quy định cụ thể có phải kiểm tra hiệu suất năng lượng hay không. Do vậy, mỗi lần nhập khẩu các mặt hàng này, doanh nghiệp phải gửi hồ sơ lên Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương để xác nhận có phải kiểm tra hay không. |
1. Bộ Công Thương ban hành quy định công nhận tiêu chuẩn nước ngoài về mức hiệu suất năng lượng. 2. Miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng đối với mặt hàng động cơ điện nhập khẩu để thay thế cho động cơ trong máy móc, dây chuyền sản xuất. 3. Miễn kiểm tra hiệu suất năng lượng tối thiểu đối với các mặt hàng được tích hợp trong các máy móc thuộc dây chuyền sản xuất. |
Quý IV/2018 |
4 |
Quyết định số 4755/QĐ-BCT ngày 21/12/2017 |
Về việc công bố Danh mục sản phẩm hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra việc đảm bảo chất lượng, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn thực phẩm trước khi thông quan thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương |
Tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP phân công Danh mục các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương. Hiện Bộ Công Thương chưa ban hành Danh mục các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP mà vẫn đang áp dụng theo Quyết định số 4755/QĐ-BCT (được ban hành theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP nay đã hết hiệu lực). |
Bộ Công Thương ban hành các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. |
Quý IV/2018 |
5 |
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 |
Về kinh doanh rượu |
Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP quy định: “2. Rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực”. Quy định này không phù hợp do không có các chỉ tiêu làm cơ sở công bố. Điều 30 Nghị định số 105/2017/NĐ-CP quy định: “Rượu nhập khẩu phải được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm nhập khẩu (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật). Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định một số điều của Luật An toàn thực phẩm quy định việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm hoặc đăng ký bản công bố sản phẩm (không còn quy định về việc cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm nhập khẩu) |
Bộ Công Thương nghiên cứu sửa đổi quy định này theo hướng: Bỏ quy định tại khoản 2 Điều 5. Trường hợp vẫn duy trì quy định này thì phải ban hành chỉ tiêu để làm cơ sở cho việc công bố. Bộ Công Thương nghiên cứu sửa đổi nội dung này cho phù hợp với Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định một số điều của Luật An toàn thực phẩm. |
Quý IV/2018 |
II. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
|||||
1 |
Nghị định số 108/2017/NĐ-CP ngày 20/9/2017 |
Về quản lý phân bón |
1. Tại Điều 30 Nghị định số 108/2017/NĐ-CP quy định: Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu là Cục Bảo vệ thực vật thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Tuy nhiên, thực tế, Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền cho các tổ chức đánh giá sự phù hợp thực hiện kiểm tra và ra thông báo kết quả kiểm tra. Việc này tạo thuận lợi cho doanh nghiệp nhưng không đúng với quy định tại Nghị định. 2. Theo quy định tại khoản 6, 7 Điều 3 Nghị định số 108/2017/NĐ-CP, trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu phân bón ở dạng hàng xá, hàng rời nếu thực hiện việc đóng gói hàng hóa vào bao gói tại cảng sau khi dỡ hàng từ phương tiện vận chuyển xuống để vận chuyển về kho của doanh nghiệp thì được coi là hoạt động sản xuất phân bón và phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. Tuy nhiên, do điều kiện kho, bãi tại cảng không thể đáp ứng được các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định này nên các doanh nghiệp thực hiện việc đóng gói phân bón tại cảng không được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. Để tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, Cục Bảo vệ thực vật (Bộ NN&PTNT) đã có công văn số 2721/BVTV-QLPB ngày 15/11/2017 gửi Tổng cục Hải quan cho phép các doanh nghiệp được thực hiện việc đóng gói phân bón tại khu vực kho, bãi, cảng, không phải làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. 3. Theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 108/2017/NĐ-CP thì việc kiểm tra nhà nước về chất lượng được áp dụng đối với từng lô phân bón nhập khẩu. Theo đó, các lô phân bón nhập khẩu đều phải kiểm tra. |
Bộ NN&PTNT nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị định số 108/2017/NĐ-CP theo hướng: 1. Cơ quan kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu là các tổ chức do Cục Bảo vệ thực vật - Bộ NN&PTNT ủy quyền/chỉ định. 2. Cho phép doanh nghiệp được thực hiện đóng gói phân bón tại cảng mà không cần Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón. 3. Áp dụng nguyên tắc quản lý rủi ro trong kiểm tra nhà nước về chất lượng phân bón nhập khẩu, không kiểm tra đối với từng lô hàng nhập khẩu. |
Quý II/2019 |
2 |
Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT; Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT |
Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn |
1. Tại mục 14 Phần III Nghị quyết 19-2018/NQ-CP nêu: khái niệm “sản phẩm động vật” tại Phụ lục I Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 6 năm 2016 quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn và Phụ lục 22 Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2017 ban hành bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm cho diện hàng hóa phải kiểm dịch động vật quá rộng, quá mức cần thiết (chỉ nên kiểm dịch đối với các sản phẩm tươi sống hoặc sơ chế). 2. Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm, thay thế Nghị định số 38/2012/NĐ-CP với nhiều quy định mới. Do vậy, nội dung quy định tại Thông tư không còn phù hợp. 3. Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu vừa phải kiểm tra chất lượng và kiểm dịch (đối với sản phẩm thức ăn chăn nuôi thuộc Danh mục phải kiểm dịch) do hai cơ quan (Cục Thú y/Tổng cục Thủy sản và Cục Chăn nuôi) thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra. |
1. Rà soát, cắt giảm danh mục hàng hóa thuộc đối tượng phải kiểm dịch động vật tại Phụ lục I Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT và Phụ lục 22 Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT theo chỉ đạo tại Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP: Chỉ kiểm dịch đối với các sản phẩm tươi sống hoặc sơ chế. 2. Ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. 3. Giao cơ quan kiểm dịch thực hiện kiểm dịch và kiểm tra chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi. |
Quý IV/2018 |
3 |
Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016; Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT |
Kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản |
1. Danh mục hàng hóa phải kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản còn rộng, nhiều mặt hàng đã qua chế biến sâu cũng thuộc diện phải kiểm dịch như các loại thủy sản hun khói, đồ hộp...; tại danh mục chưa định danh rõ các mặt hàng thuộc mã hàng “loại khác” của “loại khác”. 2. Giống thủy sản nhập khẩu vừa phải kiểm tra chất lượng và kiểm dịch do hai cơ quan (Cục Thú y và Tổng cục Thủy sản) thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện kiểm tra. |
1. Rà soát, cắt giảm danh mục hàng hóa thuộc đối tượng phải kiếm dịch thủy sản tại Phụ lục 23 Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT, như các mặt hàng đã qua chế biến sâu; các mặt hàng thuộc mã hàng "loại khác" của "loại khác". Định danh rõ các mặt hàng thuộc mã hàng "loại khác" của "loại khác". 2. Giao cơ quan kiểm dịch thực hiện kiểm dịch và kiểm tra chất lượng đối với giống thủy sản nhập khẩu. |
Quý IV/2018 |
4 |
Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2015 |
Quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy giống cây trồng |
Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 46/2015/TT-BNNPTNT quy định lô giống cây trồng nhóm 2 nhập khẩu phải nộp cho cơ quan hải quan Giấy chứng nhận hợp quy để cơ quan hải quan thực hiện việc thông quan lô giống nhập khẩu. Như vậy, mỗi lô giống nhập khẩu đều phải thực hiện chứng nhận hợp quy. |
Quy định việc chứng nhận hợp quy chỉ áp dụng đối với lô giống lần đầu nhập khẩu |
Quý IV/2018 |
5 |
Thông tư số 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2015 |
Hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm, thay thế Nghị định số 38/2012/NĐ-CP với nhiều quy định mới. Do vậy, nội dung quy định tại Thông tư không còn phù hợp. |
Ban hành Thông tư thay thế, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 15/2018/NĐ-CP |
Quý IV/2018 |
6 |
Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2017 |
Hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu |
- Tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 40/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh muối. Căn cứ quy định việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu được thực hiện trước khi đưa muối vào sử dụng, lưu thông trên thị trường, tại Thông tư số 27/2017/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu thực hiện trước khi thông quan. - Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm, thay thế Nghị định số 38/2012/NĐ-CP với nhiều quy định mới. Do vậy, nội dung quy định về kiểm tra an toàn thực phẩm tại Thông tư không còn phù hợp. |
- Đề nghị chuyển việc kiểm tra chất lượng muối nhập khẩu sang kiểm tra sau thông quan để phù hợp với quy định tại Nghị định số 40/2017/NĐ-CP. - Sửa đổi phù hợp quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. |
Quý IV/2018 |
7 |
Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT |
Ban hành Bảng mã số HS đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP phân công Danh mục các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Hiện Bộ NN&PTNT chưa ban hành Danh mục các sản phẩm thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP mà vẫn đang áp dụng theo Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT (được ban hành theo Nghị định số 38/2012/NĐ-CP nay đã hết hiệu lực). Tuy nhiên, Thông tư số 24/2017/TT-BNNPTNT không có Danh mục hàng hóa có nguồn gốc từ động vật phải kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm. |
Bộ NN&PTNT ban hành các sản phẩm/nhóm sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP trong đó bao gồm Danh mục hàng hóa có nguồn gốc động vật phải kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm. |
Quý IV/2018 |
8 |
Nghị định số 39/2017/NĐ-CP |
Về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản |
1. Tại điểm b mục 14 Phần III Nghị quyết 19-2018/NQ-CP giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn “Nghiên cứu áp dụng quy định về miễn công bố hợp quy tại khoản 2 Điều 4, về miễn kiểm tra chất lượng tại các khoản từ 1 đến 7 Điều 13 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm trong quản lý chất lượng đối với thức ăn chăn nuôi”. 2. Tại Điều 9 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP quy định “Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, thủy sản phải có hoặc thuê kho bảo quản thức ăn chăn nuôi, thủy sản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo quản đảm bảo chất lượng hàng hóa, bảo vệ môi trường và theo khuyến cáo của nhà sản xuất”. Tuy nhiên chưa có quy định cơ quan thực hiện kiểm tra điều kiện này. Quy định này khó thực hiện, không khả thi, phát sinh thêm thủ tục xác nhận điều kiện. 3. Tại Điều 13 Nghị định số 39/2017/NĐ-CP quy định các trường hợp thức ăn chăn nuôi, thủy sản chưa được phép lưu hành nhập khẩu để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu phải có giấy phép nhập khẩu. Quy định này là không cần thiết, làm phát sinh thêm cơ chế xin - cho giấy phép. Ngoài ra cơ quan hải quan đã có quy định riêng về quản lý hàng nhập khẩu để gia công, sản xuất xuất khẩu. |
1. Sửa đổi quy định về miễn công bố hợp quy và miễn kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi tại Nghị định số 39/2017/NĐ-CP theo chỉ đạo tại Nghị quyết 19-2018/NQ-CP. 2. Quy định cơ quan kiểm tra điều kiện kho, bãi nếu cần duy trì quy định này. Trường hợp không cần thiết thì bãi bỏ quy định này. 3. Bỏ quy định phải có Giấy phép nhập khẩu đối với thức ăn chăn nuôi, thủy sản nhập khẩu để sản xuất, gia công nhằm mục đích xuất khẩu tại Điều 13. |
Quý IV/2018 |
III. BỘ Y TẾ |
|||||
1 |
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 |
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm |
Về quy định áp dụng phương thức kiểm tra giảm: Tại Điều 16, 18, 19 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định phương thức kiểm tra giảm áp dụng tối đa 5% trên tổng số lô hàng nhập khẩu trong vòng 01 năm do cơ quan hải quan lựa chọn ngẫu nhiên và thực hiện kiểm tra hồ sơ. Quy định này hiện chưa thể thực hiện được bởi các lý do sau: - Để xác định được số lượng 5% tổng số lô hàng áp dụng phương thức kiểm tra giảm cần có dữ liệu thống kê về tổng số lô hàng nhập khẩu trong vòng 01 năm tính từ ngày Nghị định số 15/2018/NĐ-CP có hiệu lực. - Tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP chưa quy định cụ thể một số giấy tờ phải nộp là bản chính hay bản sao có chứng thực hay bản photo có xác nhận của doanh nghiệp, số lượng bao nhiêu như: Bản tự công bố sản phẩm, 03 Thông báo kết quả xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu liên tiếp theo phương thức kiểm tra thông thường. - Đối với các lô hàng nhập khẩu, để được áp dụng phương thức kiểm tra giảm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 17. Tuy nhiên, cơ quan hải quan không có thông tin dữ liệu về các lô hàng đáp ứng được các điều kiện này. |
Để triển khai thực hiện quy định về phương thức kiểm tra giảm tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP đề nghị: 1. Các bộ chủ trì xây dựng cơ sở dữ liệu các tổ chức, cá nhân, sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện được áp dụng phương thức kiểm tra giảm, cung cấp cho cơ quan hải quan để cơ quan hải quan đưa vào hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử, áp dụng chế độ tự động kiểm tra, không yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp cho từng lần làm thủ tục nhập khẩu khi thực hiện thủ tục hải quan. Trong khi chờ xây dựng cơ sở dữ liệu, đề nghị cơ quan quản lý nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, và Bộ Công Thương thông báo danh sách các tổ chức, cá nhân, sản phẩm được áp dụng phương thức kiểm tra giảm để cơ quan hải quan giải quyết thủ tục thông quan theo quy định của pháp luật hải quan. 2. Trong khi chưa có cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, kiến nghị áp dụng 5% theo từng doanh nghiệp, không tính tổng số lô hàng |
Quý IV/2018 |
2 |
Thông tư số 31/2017/TT-BYT ngày 25/07/2017 |
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc phạm vi được phân công quản lý của Bộ Y tế |
Bộ Y tế chưa ban hành quy trình, thủ tục, cơ quan thực hiện kiểm tra về tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm tra đối với nhóm hàng phương tiện tránh thai và thiết bị y học cổ truyền. |
Bộ Y tế ban hành quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, quy chuẩn kiểm tra, chỉ định cơ quan thực hiện kiểm tra đối với nhóm hàng phương tiện tránh thai và thiết bị y học cổ truyền; công bố mã số HS đối với 02 nhóm hàng này. |
Quý IV/2018 |
3 |
Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 |
Ban hành Danh mục trang thiết bị y tế được xác định mã số hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam |
Tại Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 quy định chính sách quản lý khác nhau đối với trang thiết bị y tế loại A, B, C hay D. Tại Thông tư số 14/2018/TT-BYT, Bộ Y tế đã ban hành Danh mục trang thiết bị y tế kèm mã số HS, tuy nhiên, tại Danh mục chưa quy định cụ thể mặt hàng trang thiết bị y tế nào là trang thiết bị y tế loại A, B, C hay D. Do vậy, rất khó trong quá trình thực hiện, thiếu minh bạch. |
Quy định cụ thể các mặt hàng trang thiết bị y tế thuộc loại A, B, C, hay D để minh bạch thông tin, thuận lợi cho doanh nghiệp và các cơ quan thực hiện. |
Quý IV/2018 |
IV. BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|||||
1 |
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 |
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
1. Quy định miễn kiểm tra chất lượng và công bố hợp quy tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP không thống nhất với Nghị định số 15/2018/NĐ-CP: Theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP thì chỉ nguyên liệu nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu được miễn kiểm tra chất lượng. Trong khi, Nghị định số 15/2018/NĐ-CP quy định miễn kiểm tra đối với hàng nhập khẩu là nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu và hàng tiêu thụ nội địa. 2. Tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP) quy định ba phương thức thực hiện kiểm tra chất lượng đối với phương thức thực hiện kiểm tra chất lượng. Đến nay, ngoài Bộ Khoa học và Công nghệ đã quy định phương thức kiểm tra đối với từng nhóm mặt hàng (tại Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN), các bộ, ngành khác chưa có quy định. 3. Tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP) quy định đối với trường hợp sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa được thực hiện dựa trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật, người nhập khẩu nộp bản đăng ký có xác nhận của cơ quan kiểm tra cho cơ quan hải quan để được phép thông quan hàng hóa. Việc quy định doanh nghiệp phải nộp đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của cơ quan kiểm tra chất lượng làm phát sinh thủ tục kiểm tra chuyên ngành không cần thiết tại khâu thông quan hàng hóa. |
1. Sửa đổi quy định miễn công bố hợp quy và kiểm tra chất lượng tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, theo đó bổ sung quy định miễn kiểm tra chất lượng đối với hàng nhập khẩu là nguyên liệu để sản xuất hàng tiêu thụ nội địa 2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, đôn đốc các bộ, ngành ban hành Danh mục hàng hóa nhóm 2 kèm phương thức kiểm tra phù hợp theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP. 3. Đề nghị nghiên cứu cơ chế quản lý phù hợp, không yêu cầu doanh nghiệp phải nộp bản đăng ký kiểm tra có xác nhận của cơ quan kiểm tra để thông quan hàng hóa. |
Quý IV/2018 |
2 |
Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 |
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ |
Danh mục hàng hóa nhóm 2 của Bộ Khoa học và Công nghệ (tại Quyết định số 3482/QĐ-BKHCN ngày 08/12/2017) chỉ quy định 21 dòng hàng phải thực hiện kiểm tra chất lượng trước thông quan còn lại là kiểm tra sau thông quan. Tuy nhiên theo quy định tại Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN thì doanh nghiệp phải nộp đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của cơ quan kiểm tra chất lượng đối với những hàng hóa phải kiểm tra chất lượng sau thông quan. Việc doanh nghiệp phải nộp đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu có xác nhận của cơ quan kiểm tra chất lượng nêu trên vẫn phát sinh thủ tục kiểm tra chuyên ngành để được thông quan hàng hóa. |
Đề nghị nghiên cứu cơ chế quản lý phù hợp, không yêu cầu doanh nghiệp phải nộp bản đăng ký kiểm tra có xác nhận của cơ quan kiểm tra để thông quan hàng hóa. |
Quý IV/2018 |
V. BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
|||||
1 |
Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17/10/2017 |
Quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô |
Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ô tô chưa qua sử dụng nhập khẩu phải được cơ quan quản lý chất lượng kiểm tra theo quy định đối với từng lô xe nhập khẩu. Mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại ô tô trong lô xe nhập khẩu phải được kiểm tra, thử nghiệm về khí thải và chất lượng an toàn kỹ thuật theo quy định. Quy định này làm phát sinh thêm thời gian thông quan, tăng chi phí lưu kho, phí kiểm tra chất lượng (phí kiểm tra chất lượng khí thải). Cùng là một mẫu xe nhưng thuộc các lô hàng khác nhau nên vẫn phải kiểm tra. |
Bộ Giao thông vận tải nghiên cứu sửa đổi, bổ sung quy trình kiểm tra theo hướng áp dụng quản lý trên cơ sở đánh giá mức độ rủi ro của hàng hóa và mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp. Theo đó, chỉ kiểm tra mẫu ô tô đại diện cho từng kiểu loại xe đối với tất cả các lô hàng thay vì áp dụng cho từng lô xe nhập khẩu. |
Quý IV/2018 |
2 |
Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT ngày 30/7/2018 |
Quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải |
Mặt hàng ô tô thuộc Danh mục hàng hóa phải kiểm tra chất lượng trước khi thông quan. Tuy nhiên, mặt hàng này còn phải chịu sự quản lý của cơ quan công an (đăng ký lưu hành trước khi đưa ra lưu thông). Do vậy, không cần quy định phải kiểm tra trước thông quan. |
Chuyển kiểm tra chất lượng mặt hàng ô tô sang sau thông quan |
Quý IV/2018 |
VI. BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
|||||
1 |
Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày 19/12/2014 |
Quy định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất của Chính phủ |
Hiện nay, chưa có đầy đủ quy chuẩn quốc gia đối với phế liệu nhập khẩu (Hiện mới ban hành QCVN đối với phế liệu sắt, thép, nhựa, giấy nhập khẩu tại Thông tư số 43/2010/TT-BTNMT) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đầy đủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để áp dụng đối với các phế liệu chưa có QCVN, trường hợp mặt hàng phế liệu chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia thì không cho phép nhập khẩu. |
Quý II/2018 |
2 |
Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 |
Về quản lý chất thải và phế liệu |
Khoản 1 Điều 59 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP quy định thời gian ký quỹ nhập khẩu phế liệu ít nhất 15 ngày làm việc trước khi tiến hành thủ tục thông quan. Quy định này không phù hợp với các tuyến vận tải gần, thời gian vận chuyển ngắn (như Hồng Koong, Nhật Bản là các thị trường nhập khẩu chính) |
Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi theo hướng việc ký quỹ được thực hiện ngay sau khi vận tải đơn được phát hành hoặc trước khi làm thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa |
Quý IV/2018 |
3 |
Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT ngày 09/9/2015 |
Về bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất |
Vấn đề hình thức đóng gói phế liệu thép: Theo QCVN 31:2010/BTNMT về phế liệu thép thì không có quy định không được đóng thành bánh, ép thành khối, nhưng tại Danh mục 8, Phụ lục 1 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT lại quy định: “Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó” dẫn đến sự hiểu biết, giải thích khác nhau giữa những người thực hiện, hậu quả là mỗi nơi áp dụng mỗi khác, gây nhiều khó khăn cho doanh nghiệp. |
Sửa đổi Danh mục 8, Phụ lục 1 Thông tư số 41/2015/TT-BTNMT theo hướng không hạn chế việc phế liệu thép nhập khẩu đóng thành bánh, khối, kiện để tối ưu hóa việc vận chuyển, giảm chi phí vận tải cho doanh nghiệp. |
Quý IV/2018 |
VII. BỘ XÂY DỰNG |
|||||
1 |
Thông tư số 10/2017/TT-BXD ngày 28/9/2017 |
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và hướng dẫn chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy |
1. Điểm b khoản 5 Điều 7 quy định "Các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Hải quan tại cửa khẩu bản đăng ký chứng nhận hợp quy có xác nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Xây dựng chỉ định để thông quan hàng hóa". Tuy nhiên, đây chưa phải là kết quả kiểm tra và làm phát sinh thủ tục hành chính, chi phí cho doanh nghiệp tại khâu thông quan. 2. Tại Thông tư chưa ban hành đầy đủ mã số HS đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. |
1. Sửa nội dung quy định điểm b khoản 5 Điều 7, không yêu cầu các tổ chức, cá nhân nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan Hải quan tại cửa khẩu bản đăng ký chứng nhận hợp quy có xác nhận của tổ chức chứng nhận hợp quy do Bộ Xây dựng chỉ định để thông quan hàng hóa. 2. Ban hành đầy đủ mã số HS đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC |
Quý IV/2018 |
VIII. BỘ QUỐC PHÒNG |
|||||
1 |
Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 08/3/2008 |
Về việc quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ |
Chưa quy định cụ thể thủ tục cấp phép, cơ quan có thẩm quyền cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ. |
Quy định cụ thể thủ tục cấp phép, công bố cơ quan có thẩm quyền cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu mặt hàng tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ. |
Quý IV/2019 |
IX. BỘ CÔNG AN |
|||||
1 |
Thông tư số 14/2012/TT-BCA ngày 20/3/2012 |
Ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an |
1. Thông tư ban hành Danh mục hàng hóa nhóm 2 nhưng chưa quy định quy trình, thủ tục, cơ quan thực hiện kiểm tra, thời điểm kiểm tra (trước hay sau thông quan). 2. Danh mục hàng hóa nhóm 2 chưa có mã số HS. |
1. Ban hành Thông tư hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu, trong đó có đầy đủ quy trình kiểm tra, tên cơ quan kiểm tra, chế độ miễn giảm kiểm tra, xử lý vi phạm v.v... để thực hiện thống nhất. 2. Rà soát Danh mục theo hướng thu hẹp mặt hàng phải kiểm tra trước khi thông quan, chuyển mạnh sang hậu kiểm, xây dựng mã số HS đối với Danh mục hàng hóa phải kiểm tra trước khi thông quan phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính. |
Quý IV/2018 |
2 |
Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 04/4/2014 |
Quy định về đăng ký xe |
Tại mục 9 Phần III Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP giao Bộ Công an: “Sửa đổi quy định về hồ sơ đăng ký lưu hành xe ô tô, xe gắn máy theo hướng bãi bỏ việc nộp tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu”. |
Bãi bỏ yêu cầu phải nộp tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu trong bộ hồ sơ đăng ký lưu hành theo yêu cầu tại Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP. |
Quý IV/2018 |
X. BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|||||
1 |
Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 |
Quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
1. Tại Thông tư đã ban hành Danh mục hàng hóa kèm mã số HS nhưng chưa phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC. 2. Chưa cắt giảm, giảm tỷ lệ hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành. |
1. Đề nghị điều chỉnh Danh mục hàng hóa và mã số HS phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính. 2. Rà soát cắt giảm những mặt hàng không quá nhạy cảm nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp. |
Quý IV/2018 |
XI. BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI |
|||||
1 |
Thông tư số 51/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 |
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với cần trục |
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 03/2010/TT-BLĐTBXH ngày 19/01/2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thì việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 ban hành kèm theo Thông tư này chỉ áp dụng trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành một số Thông tư về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với một số mặt hàng như (cần trục tại Thông tư số 51/2016/TT-BLĐTBXH; thang máy điện tại Thông tư số 48/2016/TT-BLĐTBXH) theo đó, các mặt hàng nêu tại Thông tư phải được kiểm tra chất lượng (chứng nhận hợp quy) khi nhập khẩu, cụ thể: - Tại điểm 3.3.2 Thông tư số 48/2016/TT-BLĐTBXH quy định: “Thang máy khi nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy theo quy định tại mục 4.1.2 của quy chuẩn này”. - Tại điểm 3.3.3 Thông tư số 51/2016/TT-BLĐTBXH quy định: “Được miễn kiểm tra nhập khẩu trong trường hợp nhập khẩu mà theo thỏa thuận song phương, đa phương giữa cơ quan có thẩm quyền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước xuất khẩu cần trục quy định không phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu”. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã có công văn số 16/ATLĐ-QCKĐ ngày 11/01/2018 hướng dẫn: một số Thông tư về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với một số mặt hàng như cần trục (tại Thông tư số 51/2016/TT-BLĐTBXH; thang máy điện (tại Thông tư số 48/2016/TT-BLĐTBXH), quy định về hoạt động công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy, không phải là quy định hồ sơ, thủ tục kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Vì vậy, người nhập khẩu không phải xuất trình giấy chứng nhận hợp quy cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu các mặt hàng nêu trên. |
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội luật hóa các hướng dẫn tại công văn số 16/ATLĐ-QCKĐ để làm cơ sở pháp lý thực hiện thống nhất. |
Quý IV/2018 |
2 |
Thông tư số 48/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 |
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với thang máy điện không buồng máy |
NHÓM HÀNG HÓA CÁC BỘ, NGÀNH PHẢI BAN HÀNH QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
TT |
Bộ, ngành |
Tổng số nhóm hàng hóa |
Quy chuẩn, tiêu chuẩn |
Tên nhóm hàng phải ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn |
||||
Tổng số nhóm hàng đã ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn |
Tổng số nhóm hàng chưa ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn |
Quy chuẩn, tiêu chuẩn nhóm hàng phải kiểm tra trước thông quan |
||||||
Phải ban hành |
Đã ban hành |
Chưa ban hành |
||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
I |
Theo Luật An toàn thực phẩm |
|
||||||
1 |
Bộ Công Thương |
8 |
7 |
1 |
8 |
7 |
1 |
Dụng cụ vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý |
2 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa cụ thể, đầy đủ nên không thống kê được |
II |
Theo Luật Chất lượng năm 2007 |
|
||||||
|
Bộ Y tế |
6 |
4 |
2 |
6 |
4 |
2 |
- Thiết bị y học cổ truyền - Phương tiện tránh thai |
III |
Theo Luật Bảo vệ môi trường |
|
||||||
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
36 |
18 |
18 |
36 |
18 |
18 |
- Thạch cao. - Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. - Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự. - Tơ tằm phế liệu (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế). - Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối. - Đồng phế liệu và mảnh vụn. - Niken phế liệu và mảnh vụn. - Nhôm phế liệu và mảnh vụn. - Kẽm phế liệu và mảnh vụn. - Phế liệu và mảnh vụn thiếc. - Vonfram phế liệu và mảnh vụn. - Molypden phế liệu và mảnh vụn. - Magie phế liệu và mảnh vụn. - Titan phế liệu và mảnh vụn. - Zircon phế liệu và mảnh vụn. - Antimon phế liệu và mảnh vụn. - Mangan phế liệu và mảnh vụn. - Crom phế liệu và mảnh vụn. |
IV |
Theo Luật Thú y |
|
||||||
1 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
40 |
39 |
1 |
40 |
39 |
1 |
Sản phẩm động vật thủy sản: Phôi, trứng, tinh trùng và ấu trùng các loại thủy sản |
|
Tổng |
90 |
68 |
22 |
90 |
68 |
22 |
Số liệu tổng chưa bao gồm các mặt hàng thuộc diện kiểm tra an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Bộ, ngành |
Danh mục hàng hóa phải ban hành |
Văn bản quy định chính sách quản lý |
|||
STT |
Tên/Danh mục hàng hóa |
Danh mục (*) |
Mã số HS phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Bộ Y tế |
1 |
Dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát |
|
X |
- Luật Dược (Điều 32, 36); - Nghị định số 54/2017/NĐ-CP (Điều 57, 58, 59; Điều 63; điểm b khoản 1 Điều 92) |
2 |
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt không vì mục đích thương mại |
|
X |
- Luật Dược (Điều 32, 36); - Nghị định số 54/2017/NĐ-CP (Khoản 1 Điều 60) |
|
3 |
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt |
|
X |
- Luật Dược (Điều 32, 36); - Nghị định số 54/2017/NĐ-CP (Điều 61, 62) |
|
4 |
- Thuốc có chứa dược chất chưa có Giấy đăng ký lưu hành thuốc, thuốc có chứa dược liệu lần đầu sử dụng tại Việt Nam. - Thuốc có chứa dược chất đã có Giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam nhưng chưa đáp ứng đủ nhu cầu điều trị và thuốc có chứa dược liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt Nam nhưng thuốc chưa đáp ứng đủ nhu cầu điều trị. - Thuốc đáp ứng nhu cầu cấp bách cho quốc phòng, an ninh, phòng, chống dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa. - Thuốc đáp ứng nhu cầu điều trị đặc biệt. - Thuốc có cùng tên thương mại, thành phần hoạt chất, hàm lượng hoặc nồng độ, dạng bào chế với biệt dược gốc có Giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam, được sản xuất bởi chính nhà sản xuất biệt dược gốc hoặc bởi nhà sản xuất được ủy quyền, có giá thấp hơn so với thuốc biệt dược gốc lưu hành tại Việt Nam. - Thuốc phục vụ cho chương trình y tế của Nhà nước. - Thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo. - Thuốc dùng cho mục đích thử lâm sàng, thử tương đương sinh học, đánh giá sinh khả dụng, làm mẫu kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học. - Thuốc để tham gia trưng bày tại triển lãm, hội chợ. |
|
X |
- Luật Dược (Điều 32, 36); - Nghị định số 54/2017/NĐ-CP (Điều 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74) |
|
5 |
Thuốc không vì mục đích thương mại |
|
X |
- Luật Dược (Điều 32, 36); - Nghị định số 54/2017/NĐ-CP (Điều 75) |
|
6 |
Phương tiện tránh thai và thiết bị y học cổ truyền |
|
X |
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (Điều 34) Thông tư số 31/2017/TT-BYT |
|
7 |
Mẫu bệnh phẩm |
X |
X |
Thông tư số 43/2011/TT-BYT ngày 05/12/2011 (Khoản 1, 2 Điều 13) |
|
Bộ Công an |
1 |
Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công an ban hành kèm theo Thông tư số 14/2012/TT-BCA ngày 20/3/2012 |
|
X |
- Thông tư số 14/2012/TT-BCA ngày 20/3/2012 (Điều 2) - Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa (Khoản 4 Điều 34, khoản 3 Điều 27, khoản 1 Điều 45 và tiết g Điều 70) |
2 |
Pháo hoa, thuốc pháo hoa, thiết bị, phụ kiện bắn pháo hoa |
X |
X |
- Nghị định số 36/2009/NĐ-CP ngày 15/4/2009 (Điều 5, 6, 9) - Thông tư số 08/2010/TT-BCA ngày 05/2/2010 (Điều 8) |
|
3 |
Mẫu các chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần |
X |
X |
Thông tư số 57/2012/TT-BCA ngày 18/9/2012 (Điều 5) |
|
Bộ Khoa học và Công nghệ |
1 |
Chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân |
X |
X |
- Luật Năng lượng nguyên tử 18/2008/QH12 ngày 03/6/2008 (Điều 65, 66, 67); - Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22/7/2010 (Điều 16, 17). |
2 |
Phương tiện đo nhóm 2 theo Thông tư 28/2013/TT-BKHCN |
X |
X |
Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 (khoản 1 Điều 9); Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013. |
|
3 |
Hàng đóng gói sẵn nhóm 2 theo Thông tư 28/2013/TT-BKHCN (Hàng đóng gói sẵn theo định lượng) |
X |
X |
Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 (Khoản 2 Điều 9); Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014; Công văn số 1694/TĐC-ĐL ngày 09/9/2014 |
|
Ngân hàng Nhà nước |
1 |
Vàng nguyên liệu |
X |
X |
- Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/05/2012 (Điều 3); - Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 (Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 16/2012/TT-NHNN); - Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06/6/2017 |
Bộ Quốc phòng |
1 |
Tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ |
X |
X |
- Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 (Điều 4); - Nghị định hợp nhất 12/NĐHN-BQP ngày 25/7/2013 |
Bộ Công Thương |
1 |
Thiết bị, phương tiện nhập khẩu áp dụng hiệu suất năng lượng tối thiểu |
|
X |
- Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09/3/2017 (Điều 1, Điều 3); - Quyết định số 78/2013/QĐ-TTg ngày 25/12/2013 - Thông tư số 07/2012/TT-BCT ngày 04/4/2012 (Điều 8) |
2 |
Các chất làm suy giảm tầng ô-dôn Phụ lục I Thông tư 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT |
|
X |
Thông tư số 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011 (điểm d khoản 3 Điều 2, khoản 2 Điều 6) |
|
3 |
Tiền chất thuốc nổ - Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 76/2014/NĐ-CP; - Quyết định số 3648/QĐ-BCT ngày 08/09/2016 (mục 2 Phụ lục). - Quyết định số 5051/QĐ-BCT ngày 26/12/2016 (mục 2 Phụ lục) |
|
X |
- Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29/7/2014 (Khoản 2 Điều 1, khoản 1 Điều 14, khoản 3b Điều 15); - Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCT ngày 12/01/2017 (Khoản 1c Điều 16) |
|
4 |
Vật liệu nổ công nghiệp - Thông tư 45/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013; - Thông tư 03/2006/QĐ-BCN ngày 14/03/2006 |
|
X |
- Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Trung Hoa; - Thông tư số 11/2015/TT-BCT (Khoản 2 Điều 6) |
|
5 |
Khoáng sản xuất khẩu Thông tư 12/2016/TT-BCT ngày 5/7/2016 (Phụ lục I) |
|
X |
Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 5/7/2016 (Điều 1 sửa đổi Điều 5 Thông tư số 41/2012/TT-BCT). |
|
6 |
Danh mục máy móc, thiết bị chuyên ngành thuốc lá (Phụ lục 80 Thông tư 21/2013/TT-BCT ngày 25/09/2013) |
|
X |
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP (Điều 34) |
|
7 |
Hàng hóa quy định tại khoản 3 Điều 4 của Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Lào |
|
X |
- Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Lào (Khoản 3 Điều 4); - Luật Thương mại; - Thông tư số 22/2009/TT-BCT ngày 04/8/2009 (Điều 1) được sửa đổi bởi Thông tư 06/2017/TT-BCT ngày 25/5/2017. |
|
8 |
Phụ lục 1, 2, 3 của Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Campuchia |
|
X |
- Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Campuchia; - Luật Thương mại; - Thông tư số 27/2014/TT-BCT (Điều 3) |
|
9 |
Hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu |
|
X |
- Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Trung Hoa; - Thông tư số 11/2015/TT-BCT (Điều 3, Điều 5, Điều 6). |
|
10 |
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15/7/2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than |
|
X |
Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15/7/2013 (Khoản 2 Điều 1, khoản 1 Điều 5) |
|
11 |
Vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ |
X |
X |
Thông tư số 22/2013/TT-BQP ngày 11/03/2015 (Điều 7, Điều 22) |
|
12 |
Gạo |
X |
X |
- Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04/11/2010 (Điều 17) - Thông tư số 44/2010/TT-BCT ngày 31/12/2010 (Điều 3). |
|
13 |
Rượu |
X |
X |
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017 (khoản 3 Điều 30, Điều 34) |
|
14 |
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và trang thiết bị quân sự phục vụ mục đích an ninh quốc phòng của Lào qua Việt Nam |
X |
X |
- Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Lào (Khoản 2 Điều 4); - Luật Thương mại; - Thông tư số 22/2009/TT-BCT ngày 04/8/2009; - Thông tư số 06/2017/TT-BCT ngày 25/5/2017 (Điều 1). |
|
15 |
Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và trang thiết bị quân sự phục vụ mục đích an ninh quốc phòng của Campuchia qua Việt Nam |
X |
X |
- Hiệp định quá cảnh hàng hóa giữa Việt Nam và Campuchia (Điều 4); - Luật Thương mại; - Thông tư số 27/2014/TT-BCT ngày 04/09/2014 (Điều 1) |
|
16 |
Xăng dầu xuất khẩu, nhập khẩu |
X |
X |
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 (Điều 7, Điều 35); - Thông tư số 38/2014/TT-BCT (Điều 6). |
|
17 |
Nguyên liệu thuốc lá, giấy cuốn điếu thuốc lá do Bộ Công Thương cấp |
X |
X |
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP (điểm d khoản 2 Điều 36); - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 (Điều 4). |
|
18 |
Vật liệu nổ công nghiệp |
X |
X |
Thông tư số 45/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 (Khoản 4 Điều 3) |
|
19 |
Khoáng sản xuất khẩu trong một số trường hợp đặc biệt |
X |
X |
- Thông tư số 41/2012/TT-BCT (Điều 5). - Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05/7/2016 (Điều 1) |
|
20 |
Tinh dầu xá xị (Sassafras Oil) |
X |
X |
Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BCT ngày 23/01/2014 (Điều 2) |
|
21 |
Kim cương thô |
X |
X |
Văn bản hợp nhất 07/VBHN-BCT ngày 23/01/2014 (Điều 5, Điều 12) |
|
22 |
LPG/LNG/CNG |
X |
X |
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP (Khoản 3 Điều 19, Khoản 2 Điều 35); - Thông tư số 03/2016/TT-BCT (Điều 7) |
|
23 |
Xăng dầu (Xăng động cơ, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút, nhiên liệu bay; nhiên liệu sinh học và các sản phẩm khác dùng làm nhiên liệu động cơ, không bao gồm các loại khí hóa lỏng và khí nén thiên nhiên) |
X |
X |
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 09/4/2014 (Điều 7, Điều 13, Điều 15, Điều 16, Điều 35); - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 (Điều 1, Điều 2) - Thông tư số 38/2014/TT-BCT (Điều 6). |
|
24 |
Nguyên liệu để sản xuất và pha chế xăng dầu (Dầu thô, sản phẩm, bán thành phẩm xăng dầu, phụ gia và các chế phẩm khác) |
X |
X |
- Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 09/4/2014 (Điều 7, Điều 13, Điều 15, Điều 16, Điều 35); - Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15/01/2018 (Điều 1, Điều 2) - Thông tư số 38/2014/TT-BCT (Điều 6). |
|
25 |
Khí chuyên dùng cho nhu cầu riêng |
X |
X |
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT (Điều 5) - Thông tư số 69/2016/TT-BTC (Điều 7). |
|
26 |
LPG/LNG |
X |
X |
- Thông tư số 03/2016/TT-BCT (Điều 6) - Thông tư số 69/2016/TT-BTC (Điều 7). |
|
27 |
Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân biên giới Việt - Lào (Văn bản xác nhận hàng hóa theo dự án của nhà đầu tư Việt Nam) |
X |
X |
Thông tư số 10/2016/TT-BCT ngày 01/7/2016 (Khoản 2 Điều 5) |
|
28 |
Hàng hóa nhập khẩu của thương nhân biên giới Việt - Lào (Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của Lào về kiểm dịch y tế, động vật, thực vật, thủy sản, kiểm tra chất lượng và kiểm soát về an toàn thực phẩm) |
X |
X |
- Thông tư số 10/2016/TT-BCT ngày 01/7/2016 (Khoản 2 Điều 5); - Hiệp định thương mại biên giới Việt -Lào (Khoản 2 Điều 13) |
|
Bộ Giao thông vận tải |
1 |
Phương tiện giao thông đường sắt |
X |
X |
Luật Đường sắt 06/2017/QH14 ngày 16/6/2017 (Điều 34) |
2 |
Tàu biển đã qua sử dụng để phá dỡ |
X |
X |
- Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23/3/2012 (Tiết a khoản 1 Điều 6, khoản 1 Điều 7); - Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 (Điều 79); - Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 (Khoản 48 Điều 1); - Thông tư số 42/2015/TT-BTC ngày 27/03/2015 (Điều 26). |
|
3 |
Phương tiện vận tải thủy qua biên giới Việt Nam - Camphuchia đi lại nhiều lần |
X |
X |
Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA ngày 31/3/2006 (Điểm 1 Mục III) |
|
4 |
Ô tô chở người dưới 16 chỗ đã qua sử dụng |
X |
X |
Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA (Điểm 1 Mục III) |
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
1 |
Danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm trao đổi quốc tế trong trường hợp đặc biệt (Phụ lục 1 Quyết định số 79/2005/QĐ-BNN) |
|
X |
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT (điểm a khoản 2 Điều 13) |
2 |
Danh mục nguồn gen cây trồng quý hiếm hạn chế trao đổi quốc tế theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Phụ lục 2 Quyết định số 79/2005/QĐ-BNN) |
|
X |
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT (điểm a khoản 2 Điều 13) |
|
3 |
Danh mục nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần bảo tồn để phục vụ nghiên cứu khoa học hoặc các mục đích đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Quyết định số 88/2005/QĐ-BNN và Thông tư số 06/2012/TT-BNNPTNT) |
|
X |
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT (khoản 1 Điều 14) |
|
4 |
Tinh, phôi, môi trường pha loãng bảo tồn tinh giống vật nuôi (khoản 2 Điều 17 Thông tư 04); |
X |
X |
Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 (Điều 17, 18) |
|
5 |
Nguyên liệu thuốc thú y |
X |
X |
Luật Thú y 79/2015/QH13 ngày 19/6/2015 (khoản 3 Điều 100, khoản 3 Điều 78) |
|
6 |
Gỗ và sản phẩm chế biến từ gỗ |
X |
X |
- Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 (Khoản 1 Điều 8); - Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012; - Thông tư số 40/2015/TT-BNNPTNT ngày 21/10/2015. |
|
Tổng |
53 |
|
|
|
|
Ghi chú: (*) là hàng hóa được quy định chính sách quản lý tại các văn bản nêu ở cột số (6) nhưng chưa được các bộ, ngành xây dựng Danh mục hàng hóa cụ thể. Do vậy, các bộ, ngành phải ban hành Danh mục hàng hóa kèm mã số HS cho phù hợp với Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC.
PRIME MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 1254/QD-TTg |
Hanoi, September 26, 2018 |
PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Customs dated June 30, 2014;
Pursuant to the Law on Information Technology dated June 29, 2006;
Pursuant to the Law on Electronic Transactions dated November 29, 2005;
Pursuant to the Government’s Decree No. 52/2013/ND-CP dated May 16, 2013 on electronic commerce;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Protocol on legal framework for implementation of ASEAN single-window system, signed on September 4, 2015;
Pursuant to the Resolution No. 61/NQ-CP dated August 26, 2015 on conclusion of the Protocol on legal framework for implementation of ASEAN single-window system;
At the request of the Ministry of Finance made in the Statement No. 93/TTr-BTC dated August 13, 2018,
HEREBY DECIDES
1. General objectives:
a) All administrative procedures related to the State management over exports, imports or goods in transit; passengers and means of transport upon exit, entry or in transit will be effected through the national single-window system in the form of level-4 online public services.
b) Fully participate in and implement the ASEAN single – window system in accordance with implementation commitments and schedules of ASEAN states; technically get ready to connect and exchange information with non-ASEAN trade partners under international agreements and treaties to which Vietnam is a contracting party.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Comprehensively reform the specialized inspection of exports and imports according to the principle of bordergate-only inspection of commodities affecting social safety, national security and moral environment, habits and customs, being subject to quarantine or seriously affecting the health of the people. For other items, the inspection of quality, conformance to standards and compliance with regulations of commodities is carried out at the post-inspection stage or based on the assessment of the level of compliance of the enterprise, the level of risk of the goods over time periods and must be based on the system of specific standards and regulations; In cases where it is impossible to promulgate technical regulations and standards, there must be inspection methods that ensure publicity and transparency.
2. Specific objectives:
a) By the end of 2019, at least 80% of administrative procedures that have a large volume of transactions and have great effects on enterprises, organizations or people out of total administrative procedures for exports, imports and goods in transit; persons and means upon exit, entry and in transit, will be implemented through the national single-window system.
By the end of 2020, all administrative procedures for exports, imports and goods in transit; persons and means of transport upon exit, entrance or in transit, shall be entirely implemented through the national single-window system.
b) Continue to hold the rank equal to the top four ASEAN countries in terms of the time of customs clearance and release of goods, people and facilities related to single-window administrative procedures.
c) By 2020, fees and charges for implementation of all administrative procedures through the single-window system will be collected online.
d) Electronic evidencing documents (e.g. electronic licenses, electronic certificates and other equivalent electronic documents) issued through the national single-window system shall be used in carrying out other relevant administrative procedures.
dd) Carry out the exchange and mutual recognition of commercial documents issued in an electronic form with ASEAN countries, and the exchange and handling of commercial documents with other countries and economic communities under international agreements and commitments to which Vietnam is a contracting party.
e) Complete the mechanism for management of electronic cross-border trades.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) In 2019, submit to the National Assembly the scheme for pilot implementation of the mechanism of the bond for customs clearance of a number of imports and exports subject to the specialized inspection.
i) In 2019, all shipments classified as those subject to pre-clearance specialized inspections must fully meet technical standards, regulations and inspection criteria.
1. Perfecting legal framework:
a) Formulate and promulgate the Government's Decree regulating the implementation of administrative procedures through the National single – window system and ASEAN single – window, and the specialized inspection of imports and exports with the following specific objectives:
- Create a comprehensive legal corridor for the use and exchange of electronic vouchers and electronic records with respect to national, interstate administrative procedures and those effected within economic groups or communities.
- Create a complete legal corridor for the exchange of data between governmental agencies on the platform of the National single – window portal to serve the state management tasks.
- Ensure sufficient legal bases for the provision of public services at level 4 through the National single – window system.
- Facilitate cross-border trades through the application of risk management methods based on the analysis of assessment information on the level of risk and compliance during import and export activities of enterprises; speed up the post-clearance inspection.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Develop and publish national data sets on electronic forms and vouchers in the administrative and trade fields which are uniformly applied to all administrative procedures implemented through the National single – window system.
d) Create a legal basis for hiring services or using services provided by third parties to provide utilities for both enterprises and state agencies in implementing administrative procedures through the national single – window system and the ASEAN single – window system, and the specialized inspection.
dd) Develop the scheme for pilot implementation of the mechanism of the bond for customs clearance of a number of imports and exports subject to the specialized inspection.
e) Develop the Government’s Decree on information linking and sharing between governmental agencies and stakeholders through the National single – window system in order to serve state management tasks in the field of import, export and transit of goods with the following principal contents:
- Connection and sharing of information on management of objects involved in export, import and transit of goods;
- Connection and sharing of information about payment and insurance transactions upon export, import and transit of goods;
- Connection and sharing of information about tax payment and refund.
g) Review the legal documents related to the specialized management and inspection, and conditions for export and import of goods, for the purposes of necessary amendment and supplementation according to the following directions: Defining the focal point of management and inspection; transferring from pre-inspection to post-inspection, applying risk management, mutual recognition and raising awareness of law compliance of enterprises.
h) Review legal documents on conditions, standards, technical regulations and criteria relating to specialized inspections in order to make any necessary amendments and supplements to ensure publicity and transparency; encourage the private sector involvement in specialized inspection activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Carry out the centralized processing of administrative formalities through the National single – window portal, on the basis of advanced technologies in line with the developmental trend of the 4.0 technology revolution in order to meet the implementation progress as committed by the Government and ensure cost-efficiency and effectiveness of investments, make best use of resources as well as enhance the capability of information security and safety.
b) Make technical preparations for implementing the ASEAN single – window system in accordance with the roadmap, ensure the exchange and processing of commercial documents with other countries and economic groups or communities; between businesses and businesses in order to facilitate trades and enhance national competitiveness.
c) Pilot hiring of third-party services in providing utilities for enterprises and state agencies in implementing administrative procedures through the National single – window system and the ASEAN single – window system.
3. Providing training, running propaganda and support programs.
a) Design propaganda materials, guide the implementation of the National single – window system and the ASEAN single – window system; Develop policies and supports for users on the National single – window portal.
b) Ministries and sectors must take the initiative in developing plans, providing training, propaganda and raising awareness of the National single – window system and the ASEAN single – window system for people and enterprises.
c) Assist agencies, organizations and enterprises in joining the national single – window system; organize training courses for specialized information technology staffs at state management agencies at all levels so as to meet the requirements concerning information technology tasks; providing training and drilling courses for officials of ministries and sectors to process information on the National Portal; raise awareness of the national single – window system amongst people and enterprises.
4. Formulating and implementing the master plan on the management of e-commerce activities for exports and imports for the purpose of building links between government agencies and supply chain parties (including commercial banks, insurance agencies, importing and exporting enterprises and logistics companies, etc.) related to e-commerce activities with respect to goods imported or exported on the platform of the national single – window system and the ASEAN single – window system, including:
a) Perfect policies on management of electronic cross-border trades.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Establish payment and guarantee mechanisms and build the national database related to electronic cross-border transactions and trades.
5. Developing and setting up an independent monitoring, reporting and evaluation mechanism to perform the tasks of ministries and sectors under Government programs and plans through the announcement of publications on annual reports related to the measurement of time spent on administrative procedures and customs clearance; assessing the level of satisfaction of enterprises with the implementation of public services through the national single – window system.
1. By 2020, carry out the ASEAN single – window system and the exchange and processing of commercial documents with other countries and economic groups or communities, including:
a) Implement the ASEAN single - window system according to the predetermined schedule; carry out information exchange with the Eurasian Economic Union and other trade partners in accordance with the international agreements and commitments which Vietnam has signed or acceded to;
b) Provide certificates of origin, sanitary and phytosanitary certificates, certificates of food safety, permits to leave seaports by electronic means to meet the objectives of facilitating the export of goods;
c) Broaden the exchange of a number of electronic vouchers on the basis of international agreements which Vietnam has signed or acceded to in order to facilitate the export, import and transit of goods and means of transport on exit, entry and in transit.
2. Implement the national single - window system in the period from 2018 to 2020: Implement and expand level-4 public services at national and international border gates nationwide for administrative procedures defined in the list of administrative procedures implemented through the national single – window system for the period 2018-2020 in the Appendix hereto attached.
3. Reform the specialized inspection and management of imports, exports and goods in transit; means of transport on exit, entry or in transit.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Review and minimally reduce the list of goods subject to the pre-clearance specialized management or inspection but must still satisfy the management requirements of state agencies and prevent and control smuggling and trade frauds; conduct the pre-clearance specialized inspection for goods posing high risks of causing unsafety, endangering human health and life, polluting the environment, breaching social moral standards, traditional customs, and threatening the economy and national security.
- Avoid requiring enterprises to submit the registration papers certified by specialized agencies for customs clearance for goods subject to the post-clearance specialized inspection.
- Strengthen the cooperation between ministries and agencies in the specialized management and inspection of goods subject to post-clearance inspection, ensuring simplification of administrative procedures and advantages in implementation of these actions.
b) Formulate and finalize legal documents on specialized management and inspection:
- In September 2018, the Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and cooperate with the concerned ministries and sectoral administrations in, requesting the Government to promulgate the Decree on the implementation of administrative procedures through the national single - window system and the ASEAN single – window system and the specialized inspection for exports.
- The ministries and sectoral administrations shall review, build and perfect the system of legislative documents on specialized management and inspection according to the schedule and time limits specified in the list of legislative documents on specialized management and inspection subject to amendments and supplements in the Appendix hereto attached.
c) Entirely reform the specialized inspection of exports and imports:
- Ministries and sectoral administrations shall review and remove overlapping regulations on the specialized inspection; modify and supplement regulations related to the specialized inspection with a view to ensuring that a commodity is governed only by a document, managed and inspected by a unit under their management.
- Include the subjects exempted from the pre-clearance specialized inspection in regulations in the draft decree regulating the implementation of administrative procedures through the national single – window system and the ASEAN single – window system and the specialized inspection with respect to exported goods.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ The Ministry of Health possesses 2/6 groups of products and goods subject to the state inspection of product or commodity quality.
+ The Ministry of Natural Resources and Environment possesses 18/36 groups of products and goods subject to the state inspection of requirements concerning imported scrap.
+ The Ministry of Industry and Trade possesses 1/8 groups of products and commodities subject to the state inspection of food safety.
+ The Ministry of Agriculture and Rural Development possesses 1/40 groups of products and commodities subject to animal quarantine.
Commodity groups of ministries and sectoral administrations subject to the requirement concerning promulgation of standards and regulations on the specialized inspection shall be elaborated in the Appendix hereto attached.
- In the fourth quarter of 2018, ministries and sectoral administrations shall review and promulgate the full list of imported and exported goods subject to the specialized management and inspection, together with HS codes in the Appendix hereto attached.
- Electronize specialized inspection procedures (e.g. submission and notification of submission results, etc.); share information and exchange information between regulatory or specialized inspection agencies and organizations with the national single - window portal and the ASEAN single – window system to reduce the time of completion of specialized inspection procedures according to the defined objectives and schedule of implementation of the national single – window system and the ASEAN single – window system.
- In the fourth quarter of 2019, ministries and sectoral administrations must complete the review and elaboration of legislative documents on specialized management and inspection with a view to applying risk management methods and the level of law observance of enterprises; implement mutual recognition; give priority and facilitation to goods of which export is encouraged and goods imported as production materials which cannot be domestically manufactured.
d) Invest in facilities and resources, raise the quality and efficiency of the specialized inspection activities; call for private sector involvement in the specialized inspection.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- In the second quarter of 2019, the ministries and sectoral administrations must complete the review, supplementation or revision of legislative documents on specialized management and inspection in the direction that the state agencies are only in charge of management and supervision while accredited organizations or enterprises are in charge of inspection, assessment and audit in accordance with regulations in force.
dd) Implement guarantee measures for customs clearance:
- In 2018 and 2019, the Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and cooperate with concerned ministries and sectoral administrations in, formulating and submitting to the Government the report to the National Assembly for its approval of the scheme on pilot implementation of the mechanism of guarantee for customs clearance and implementation of the scheme.
4. Implement the Decision No. 1969/QD-TTg dated October 13, 2016 of the Prime Minister approving the plan for the preparation and implementation of the World Trade Organization (WTO) Agreement on Trade Facilitation.
5. Formulate and implement a scheme on management of e-commerce activities related to export and import activities:
a) In 2019: Finalize the project; elaborate and promulgate regulations on policies for management of e-commerce activities for exported and imported goods; administrative procedures, payment and guarantee mechanisms.
b) In 2020: Implement the Scheme.
1. The National Steering Committee for ASEAN single – window system, National single – window system and trade facilitation (hereinafter referred to as the 1899 Committee) shall direct, guide, inspect and supervise organization of implementation of this Decision; periodically, every six months and every year, shall report to the Prime Minister on the situation and results of implementation of the plan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Pursuant to this Decision, in September 2018, finalize the detailed plan of each affiliated ministry or agencies, and report on this to the 1899 Committee (Standing Body) before October 5, 2018;
b) Actively review administrative procedures in the domains under their respective management and monitoring so as to propose amendments and/or supplements where appropriate;
c) Make detailed cost estimates for the implementation of the assigned tasks under the Prime Minister's Decision No. 2185/QD-TTg dated November 14, 2016 and this Decision, clearly determining the funding source for implementation. With regard to the state budget expenditures, prepare a synthesis report on expenditures of specific ministries and sectoral administrations for submission to the Ministry of Finance and the Ministry of Planning and Investment (with respect to capital funding sources), then to competent authorities in accordance with the law on state budget and legislation on public investment;
d) Cooperate with the Standing Committee of the 1899 Committee to develop a plan to deploy the information technology system to implement the national single - window system and the ASEAN single – window system based on the situation, circumstances and particular conditions of ministries and sectoral administrations in order to ensure conformity with the prescribed schedule and regulations;
dd) Before the 5th day of each month, the review report on progress and implementation of the plans of ministries and sectoral administrations shall be sent to the Standing Body to prepare a consolidated report for submission to the 1899 Committee. Carry out the communications and reporting regime on a biannual and annual basis under the provisions of Regulations on Performance of Tasks of the 1899 Committee.
3. The Ministry of Information and Communications shall preside over and cooperate with ministries and sectoral administrations in
a) Before September 30, 2018, proposing and submitting to the Prime Minister solutions to removing obstacles to the implementation of the Prime Minister's Decision No. 80/2014/QD-TTg dated December 30, 2014 on piloting hiring of information technology services in state agencies;
b) Proposing amendments and supplements to the Government's Decree No. 102/2009/ND-CP dated November 6, 2009 on management of and investment in the application of information technologies by using state budget capital and other relevant legislative documents in order to simplify and shorten the time to implement investment procedures in this field.
4. The Ministry of Planning and Investment shall assume the prime responsibility for, and cooperate with the Ministry of Finance and concerned agencies in, allocating public investment capital, target program capital, government bond capital (if any) and ODA capital for implementation of the plan specified in this Decision.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. The Ministry of Transport shall assume the prime responsibility for, and cooperate with concerned ministries and sectoral administrations in, formulating policies on connections between government agencies and logistic enterprises.
7. The State Bank of Vietnam shall cooperate with the Ministry of Finance and concerned agencies in elaborating the mechanism of payment and electronic guarantee related to trading transactions of goods imported or exported across borders as mentioned in Point c, Clause 4, Section II, Article 1 of this Decision.
8. The Vietnam Chamber of Commerce and Industry shall assume the prime responsibility for, and cooperate with the Standing Board of the 1899 Committee and the concerned associations in, implementing tasks specified in Clause 5, Section II, Article 1 of this Decision.
9. The Ministry of Finance shall preside over and cooperate with relevant ministries and sectoral administrations in:
a) Organizing the implementation of the plan on implementation of the national single – window system and the ASEAN single – window system for the period of 2018-2020 in this Decision;
b) Formulating mechanisms for interdisciplinary cooperation in the handling of administrative procedures involving two or more participating agencies;
c) Requesting competent authorities to provide regular funding supports for the implementation of this Plan according to the provisions of law on state budget;
d) Formulating and implement a scheme on management of e-commerce activities for goods exported or imported across borders as mentioned in Clause 4, Section II, Article 1 of this Decision.
dd) Developing the scheme for pilot implementation of the mechanism of the bond for customs clearance of a number of imports and exports subject to the specialized inspection;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. The Standing Body of the 1899 Committee shall preside over and cooperate with relevant agencies in:
a) Formulating and submitting to the Standing Body of the 1899 Committee the plan to deploy the information technology system to implement the national single - window system and the ASEAN single – window system based on the situation, circumstances and particular conditions of ministries and sectoral administrations in order to ensure conformity with the prescribed schedule and regulations.
b) Proposing and organizing the implementation of contingency, backup, security, safety and security plans and other relevant tasks to ensure the operation, maintenance and upgradation of information technology systems in a uniform and consistent manner in order to meet the requirements of the implementation of the national single – window system and the ASEAN single – window system.
c) Setting up national data sets on electronic forms and vouchers in the administrative and trade fields which are uniformly applied to all administrative procedures implemented through the national single – window system.
d) Expanding the scheme on automatic management and supervision of imports and exports and goods in transit; transport means on exit, entry or in transit in the forms of sea, land and air transport and multimodal transport; get connected with the Ministry of Transport to exchange and share positioning information with respect to means of sea and road transport.
dd) Before the 10th day of each month, preparing a review report on the situation and progress of implementation of the plans of the ministries and sectoral administrations for submission to the 1899 Committee. Periodically, preparing a consolidated evaluation report on the situation and results of implementation of the biannual and annual plans of the 1899 Committee for submission to the Prime Minister.
Article 3. This Decision shall enter into force from the signature date.
Article 4. Ministers, Heads of Ministry-level agencies, Heads of Governmental bodies, Chairpersons of People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, and other organizations and individuals concerned, shall be responsible for implementing this Decision./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 1254/QD-TTg dated September 26, 2018)
1. List of administrative procedures implemented through the national single-window system for the period 2018 - 2020
2. List of legislative documents on specialized management and inspection to which amendments and supplements are required
3. Groups of goods of ministries and sectoral administrations for which specialized inspection standards and regulations must be promulgated
4. List of exports and imports subject to specialized management and inspection of which HS codes must be designated
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. LIST OF ADMINISTRATIVE PROCEDURES IMPLEMENTED THROUGH THE NATIONAL SINGLE-WINDOW SYSTEM IN 2018
No.
Description
Implementation schedule
I. MINISTRY OF PUBLIC SECURITY
1
Grant of permits for transport of fireworks and other pyrotechnic accessories into Vietnam at the Police Department for Administrative Management of Social Order - Ministry of Public Security
12/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of permits for transportation of industrial explosive materials and explosive precursors with respect to the transportation of industrial explosive materials and explosive precursors for export at the Police Department for Administrative Management of Social Order - Ministry of Public Security
12/2018
II. MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
1
Application procedures for grant of permits for import and export of explosive precursors
12/2018
2
Application procedures for grant of permits for import (or export) of industrial precursors
12/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Application procedures for permission for import of cigarettes
12/2018
4
Application procedures for issue of written approval of piloting of ASEAN self-certification of origin
12/2018
5
Procedures for notification of import quotas of tobacco raw materials and cigarette papers
12/2018
III. MINISTRY OF TRANSPORT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of licenses for Vietnam – Laos international road transport to Vietnam’s enterprises and cooperatives
3rd Quarter/2018
2
Reissuance of licenses for Vietnam – Laos international road transport to Vietnam’s enterprises and cooperatives due to expiration.
3rd Quarter/2018
3
Reissuance of licenses for Vietnam – Laos international road transport to Vietnam’s enterprises and cooperatives due to damage.
3rd Quarter/2018
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3rd Quarter/2018
5
Issuance of Vietnam – Laos multimodal transport licenses for commercial means of transport (applicable to transport business means)
3rd Quarter/2018
6
Reissuance of Vietnam – Laos multimodal transport licenses for commercial means of transport (applicable to transport business means) due to expiration
3rd Quarter/2018
7
Reissuance of Vietnam – Laos multimodal transport licenses for commercial means of transport (applicable to transport business means) due to damage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Reissuance of Vietnam – Laos multimodal transport licenses for commercial means of transport (applicable to transport business means) due to loss
3rd Quarter/2018
9
Issuance of Vietnam – Laos multimodal transport licenses for non-commercial means of transport; commercial means of transport intended for construction works, projects or business activities of enterprises and cooperatives within the territory of Laos
3rd Quarter/2018
10
Reissuance of Vietnam – Laos multimodal transport licenses for non-commercial means of transport; commercial means of transport intended for construction works, projects or business activities of enterprises and cooperatives within the territory of Laos due to expiration
3rd Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reissuance of Vietnam – Laos multimodal transport licenses for non-commercial means of transport; commercial means of transport intended for construction works, projects or business activities of enterprises and cooperatives within the territory of Laos due to damage
3rd Quarter/2018
12
Reissuance of Vietnam – Laos multimodal transport licenses for non-commercial means of transport; commercial means of transport intended for construction works, projects or business activities of enterprises and cooperatives within the territory of Laos due to loss
3rd Quarter/2018
13
Approval of registration for operation of Vietnam – Laos fixed route of passenger transportation
3rd Quarter/2018
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3rd Quarter/2018
15
Approval of registration of substitute means of transport for operation of Vietnam – Laos fixed route of passenger transportation
3rd Quarter/2018
16
Approval of suspension of operation of Vietnam – Laos fixed route of passenger transportation
3rd Quarter/2018
17
Approval of adjustment of traffic flow rate of Vietnam – Laos fixed route of passenger transportation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Issuance of Vietnam – Cambodia international road transport licenses
3rd Quarter/2018
19
Reissuance of Vietnam – Cambodia international road transport licenses due to expiration
3rd Quarter/2018
20
Reissuance of Vietnam – Cambodia international road transport licenses due to damage
3rd Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reissuance of Vietnam – Cambodia international road transport licenses due to loss
3rd Quarter/2018
22
Issuance of Vietnam – Cambodia multimodal transport licenses to commercial means of transport
3rd Quarter/2018
23
Reissuance of Vietnam – Cambodia multimodal transport licenses to commercial means of transport due to expiration
3rd Quarter/2018
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3rd Quarter/2018
25
Reissuance of Vietnam – Cambodia multimodal transport licenses to commercial means of transport due to loss
3rd Quarter/2018
26
Issuance of Vietnam – Cambodia multimodal transport licenses to non-commercial means of transport
3rd Quarter/2018
27
Reissuance of Vietnam – Cambodia multimodal transport licenses to non-commercial means of transport due to damage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
Reissuance of Vietnam – Cambodia multimodal transport licenses to non-commercial means of transport due to loss
3rd Quarter/2018
29
Approval of operation of Vietnam – Cambodia fixed passenger multimodal transport route
3rd Quarter/2018
30
Supplementation of means of transport for operation of Vietnam – Cambodia fixed passenger multimodal transport route
3rd Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Replacement of means of transport for operation of Vietnam – Cambodia fixed passenger multimodal transport route
3rd Quarter/2018
32
Suspension of operation of Vietnam – Cambodia fixed passenger multimodal transport route
3rd Quarter/2018
33
Adjustment of traffic flow rate of Vietnam – Cambodia fixed passenger multimodal transport route
3rd Quarter/2018
34
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3rd Quarter/2018
35
First issuance of transport permits for Class-A, Class-E vehicles; Class-B, Class-C, Class-F and Class-G vehicles, within a year
3rd Quarter/2018
36
Reissuance of transport permits for Class-A and Class-E vehicles due to expiration
3rd Quarter/2018
37
Reissuance of transport permits for Class-B, Class-C, Class-F and Class-G vehicles due to expiration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
Issuance of transport permits for Class-B, Class-C, Class-F and Class-G vehicles at the second time onwards within a year
3rd Quarter/2018
39
Reissuance of transport permits for Class-A, Class-D and Class-E due to damage or loss
3rd Quarter/2018
40
Issuance of letters of introduction for issuance of Class-D vehicle permits for Vietnam’s means of transport
3rd Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Issuance of Class-D vehicle permits for Chinese means of transport
3rd Quarter/2018
42
Approval of operation of Vietnam – China periodical passenger transport routes
3rd Quarter/2018
43
Approval of supplementation of means of transport for operation of Vietnam – China periodical passenger transport routes
3rd Quarter/2018
44
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3rd Quarter/2018
45
Issuance of Cambodia – Laos – Vietnam (CLV) multimodal transport licenses for commercial means of transport
4th Quarter/2018
46
Reissuance of Cambodia – Laos – Vietnam (CLV) multimodal transport licenses for commercial means of transport due to expiration
4th Quarter/2018
47
Reissuance of Cambodia – Laos – Vietnam (CLV) multimodal transport licenses for commercial means of transport due to damage
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
Reissuance of Cambodia – Laos – Vietnam (CLV) multimodal transport licenses for commercial means of transport due to loss
4th Quarter/2018
49
Issuance of Cambodia – Laos – Vietnam (CLV) multimodal transport licenses for non-commercial means of transport
4th Quarter/2018
50
Reissuance of Cambodia – Laos – Vietnam (CLV) multimodal transport licenses for non-commercial means of transport due to expiration
4th Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reissuance of Cambodia – Laos – Vietnam (CLV) multimodal transport licenses for non-commercial means of transport due to damage
4th Quarter/2018
52
Reissuance of Cambodia – Laos – Vietnam (CLV) multimodal transport licenses for non-commercial means of transport due to loss
4th Quarter/2018
53
Approval of operation of Vietnam – Laos – Cambodia fixed passenger multimodal transport route
4th Quarter/2018
54
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4th Quarter/2018
55
Reissuance of GMS international road transport licenses due to expiration
4th Quarter/2018
56
Reissuance of GMS international road transport licenses due to loss
4th Quarter/2018
57
Issuance of GMS international road transport licenses for means of transport of enterprises and cooperatives that have obtained international road transport licenses
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
Reissuance of GMS international road transport licenses for means of transport of enterprises and cooperatives that have obtained international road transport licenses due to expiration
4th Quarter/2018
59
Reissuance of GMS international road transport licenses for means of transport of enterprises and cooperatives that have obtained international road transport licenses due to damage
4th Quarter/2018
60
Reissuance of GMS international road transport licenses for means of transport of enterprises and cooperatives that have obtained international road transport licenses due to loss
4th Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Extension of GMS international road transport licenses and period of operation of vehicles of GMS treaty states within the territory of Vietnam
4th Quarter/2018
62
Extension of Vietnam – Laos multimodal transport licenses and period of operation within Vietnam for Lao vehicles
4th Quarter/2018
63
Extension of multimodal transport licenses and period of operation of Cambodian vehicles in Vietnam
4th Quarter/2018
64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4th Quarter/2018
65
Extension of CLV multimodal transport licenses for Lao and Cambodian vehicles in Vietnam
4th Quarter/2018
IV. MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
1
Procedures for grant of licenses for radiation works (import of radioactive substances)
12/2018
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12/2018
V. MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
1
Reduced inspection of quality of animal feeds within a fixed term
12/2018
2
Exemption from inspection of quality of animal feeds within a fixed term
12/2018
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12/2018
4
Issuance of permits for import of genetically modified plant varieties
12/2018
5
Issuance of sanitary and phytosanitary certificates for animals, terrestrial animal products entering or exiting bonded warehouses
12/2018
6
Issuance of sanitary and phytosanitary certificates for animals and terrestrial animal products in case of re-export, re-import, bordergate movement and transit within the territory of Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Registration of quarantine of animals and terrestrial animal products in case of re-export, re-import, bordergate or bonded warehouse movement and transit within the territory of Vietnam
12/2018
8
Issuance of permits for import of veterinary drugs and veterinary drug materials
12/2018
9
Issuance of permits for import of plant protection drugs
12/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Issuance of sanitary and phytosanitary certificates for in-transit plants
12/2018
VI. MINISTRY OF NATIONAL DEFENSE
1
Electronic border guard procedures for overseas ships and crew members in case of departure port change at port bordergates
12/2018
2
Electronic border guard procedures for overseas ships and crew members in case of destination port change at port bordergates
12/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electronic border guard procedures for foreign vessels in transit in Vietnam through the transit routes prescribed in the Agreement between the Government of the Socialist Republic of Vietnam and the Royal Government of Cambodia on water transport
12/2018
4
Electronic border guard procedures for vessels having load capacity of 200 tonnes or less and flying the flag of the country bordering Vietnam in case of entry or exit at port border gates within the boundary between Vietnam and that country.
12/2018
5
Electronic border guard procedures for vessels upon entry or exit at offshore oil and gas ports
12/2018
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12/2018
VII. MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
1
Issuance of certificates of conformance to environmental protection regulations with respect to the import of scrap used as raw materials for production purposes for organizations and individuals directly using scrap imported as raw materials for production purposes – at the central level
3rd Quarter/2018
2
Reissuance of certificates of conformance to environmental protection regulations with respect to the import of scrap used as raw materials for production purposes for organizations and individuals directly using scrap imported as raw materials for production purposes – at the central level
3rd Quarter/2018
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3rd Quarter/2018
4
Reissuance of certificates of conformance to environmental protection regulations with respect to the import of scrap used as raw materials for production purposes for organizations and individuals entrusted with import by organizations and individuals using scrap imported as raw materials for production purposes (in case of expiration)
3rd Quarter/2018
5
Reissuance of certificates of conformance to environmental protection regulations for import of scrap used as production materials (in case of damage or loss) – at the central level
3rd Quarter/2018
6
Approval of import of scrap samples not specified in the list of scrap permitted for import for analysis purposes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Issuance of certificates of conformance to environmental protection regulations with respect to the import of scrap used as raw materials for production purposes for organizations and individuals directly using scrap imported as raw materials for production purposes – at the provincial level
December 2018
8
Reissuance of certificates of conformance to environmental protection regulations with respect to the import of scrap used as raw materials for production purposes for organizations and individuals directly using scrap imported as raw materials for production purposes (in case of expiration) – at the provincial level
December 2018
9
Reissuance of certificates of conformance to environmental protection regulations with respect to the import of scrap used as raw materials for production purposes for organizations and individuals directly using scrap imported as raw materials for production purposes (in case of loss or damage) – at the provincial level
December 2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of permits for import of scrap not specified in the list of scrap permitted for import of scrap which is tested for raw materials intended for production purposes
November 2018
11
Grant of permits for bringing genetic resources abroad for not-for-profit educational and research purposes
October 2018
12
Notification of imported scrap shipment
3rd Quarter/2018
VIII. MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Issuance of certificates of registration of the list of publications imported for business purposes
12/2018
IX. MINISTRY OF HEALTH
1
Grant of permits for export of medicines subject to special control which obtain import licenses for use in medical examination and treatment purposes but are not used up
12/2018
2
Grant of permits for export of medicines subject to special control which are displayed in fairs and exhibitions
12/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of permits for export of radiopharmaceuticals, toxic drugs, poisonous materials used for pharmaceutical production, medicines and medicinal substances classified as medicines and drug substances in the list of substances prohibited for multisectoral use in clinical testing, bioequivalence testing, bioavailability evaluation, for use as samples for tests, scientific researches and registration samples.
12/2018
4
Grant of permits for export of radiopharmaceuticals, drugs and drug substances classified as medicines and substances in the list of substances prohibited for multisectoral use; toxic drugs; toxic materials used for pharmaceutical production.
12/2018
5
Grant of permits for export of drugs subject to special control for humanitarian aid and grant purposes
12/2018
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12/2018
7
Grant of permits for import of drugs used for clinical testing, bioequivalence testing and bioavailability evaluation in Vietnam, or used as samples for tests and scientific researches
12/2018
8
Grant of permits for import of medicinal raw materials subject to special control
12/2018
9
Grant of permits for import of medicinal substances, semi-finished drugs, pharmaceutical substances and semi-finished pharmaceutical substances used as samples for drug tests and researches, except raw materials subject to special control
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Grant of permits for import of medicinal substances, semi-finished drugs, pharmaceutical substances and semi-finished pharmaceutical substances used as samples for drug tests and researches, except raw materials subject to special control
12/2018
11
Grant of permits for import of medicinal substances, semi-finished drugs, pharmaceutical substances and semi-finished pharmaceutical substances meeting such demands as national defence, security, epidemic prevention and control and natural disaster recovery, except medicinal materials subject to special control
12/2018
12
Grant of permits for import of excipients, capsules and packages in direct contact with medicinal products, and reference materials
12/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of permits for import of medicinal materials not used as samples for tests, drug researches, display at fairs, exhibitions, production of drugs for export, and production of drugs for national defence, security, epidemic prevention and control, and natural disaster recovery.
12/2018
14
State inspection of food safety over imported food in the form of an ordinary inspection
12/2018
15
State inspection of food safety over imported food in the form of a close inspection
12/2018
16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12/2018
17
Declaration of applied standards for class-A medical equipment
12/2018
18
Issue of new circulation numbers for medical equipment without equivalent national technical regulations
12/2018
19
Renewal of circulation registration numbers for medical equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Grant of permits for import of pest and bacteria control products for domestic use and medical researches
12/2018
21
Grant of permits for import of pest and bacteria control products for domestic use and medical aid purposes
12/2018
22
Grant of permits for import of pest and bacteria control products for domestic use and used as medical gifts or donations
12/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of permits for import of pest and bacteria control products for domestic use and in the medical field due to unavailability of proper products and methods on the market
12/2018
X. STATE BANK OF VIETNAM
1
Procedures for approval of export and import of foreign currency cash by authorized banks
4th Quarter/2018
XI. INTERSECTORAL: MINISTRY OF TRANSPORT ACTING AS THE PRESIDING BODY; MINISTRY OF FINANCE, MINISTRY OF NATIONAL DEFENCE, MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT AND MINISTRY OF HEALTH ACTING AS THE COLLABORATING BODY
1
Procedures for permission for vessels entering offshore oil ports and operating within Vietnamese waters
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Procedures for permission for vessels leaving at offshore oil ports
3rd Quarter/2018
3
Procedures for permission for vessels entering into offshore oil ports and operating within Vietnamese waters
3rd Quarter/2018
4
Procedures for permission for vessels leaving offshore oil ports and operating within Vietnamese waters
3rd Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Inland waterways vessels carrying imports, goods in transit or passengers or crew members holding foreign nationalities into seaports and vessels entering but then moving to other seaports in Vietnam
3rd Quarter/2018
6
Inland waterways vessels carrying imports, goods in transit or passengers or crew members holding foreign nationalities upon exit from seaports, and vessels entering but then moving to other seaports in Vietnam with imports, goods in transit, passengers or crew members holding foreign nationalities aboard
3rd Quarter/2018
7
Procedures for Vietnam – Cambodia inland waterways vessels upon entry into inland ports
November 2018
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
November 2018
9
Procedures for permission for Vietnamese and foreign-flagged vessels for entry into inland ports
3rd Quarter/2018
10
Procedures for permission for Vietnamese and foreign-flagged vessels for exit from inland ports
3rd Quarter/2018
XII. MINISTRY OF FINANCE ACTING AS THE PRESIDING BODY AND MINISTRY OF TRANSPORT ACTING AS THE COLLABORATING BODY
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
December 2018
Total number of procedures: 138 procedures
No.
Description
Implementation schedule
I. MINISTRY OF PUBLIC SECURITY
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Grant of permits for carrying weapons and support instruments into Vietnamese territory at the Police Department for Administrative Management of Social Order - Ministry of Public Security
2019 - 2020
2
Grant of permits for carrying weapons and support instruments out of Vietnamese territory at the Police Department for Administrative Management of Social Order - Ministry of Public Security
2019 - 2020
II. MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
1
Procedures for grant of certificates of free circulation of exported and imported products and commodities under the jurisdiction of Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Procedures for grant of export and import permits for Schedule-1 chemicals
2019 - 2020
3
Procedures for grant of export and import permits for Schedule-2 and Schedule-3 chemicals
2019 - 2020
4
Procedures for approval of import of tobacco ingredients for manufacturing of tobacco materials for export or processing of tobacco materials for export
2019 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Procedures for approval of import of tobacco ingredients and cigarette paper for production of cigarettes for export or export processing of tobacco products
2019 - 2020
6
Procedures for import of machinery or equipment particularly designed for cigarette production
2019 - 2020
III. MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
1
Registration of quarantine of animals and aquatic animal products for re-export, re-import, bordergate or bonded warehouse movement and transit within the territory of Vietnam
2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Registration of quarantine of imported animals and aquatic products
2019
3
Issuance of sanitary and phytosanitary certificates for animals and terrestrial animal products for export
2019
4
Issuance of sanitary and phytosanitary certificates for exported animals and aquatic animal products not used for food purposes
2019
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2019
6
Issuance of sanitary and phytosanitary certificates for animals and aquatic animal products entering or leaving bonded warehouses
2019
7
Issuance of sanitary and phytosanitary certificates for animals and aquatic animal products for re-export, re-import, bordergate movement and transit within the territory of Vietnam
2019
8
State inspection of quality of veterinary medicines for import
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Grant of permits for export of plant genetic resources
2019 - 2020
10
Grant of permits for import of plant genetic resources
2019 - 2020
IV. MINISTRY OF NATIONAL DEFENSE
1
Electronic border guard procedures for Vietnamese inland waterways vessels upon arrival at border checkpoints
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Electronic border guard procedures for Vietnamese sea-going vessels upon exit from border checkpoints
2019
3
Electronic border guard procedures for grant of visas for personnel, equipment or passengers at border checkpoints
2019
4
Electronic border guard procedures for Vietnamese and Chinese nationals upon entry or exit at dry border checkpoints between Vietnam and China
2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electronic border guard procedures for Vietnamese and Lao nationals upon entry or exit at dry border checkpoints between Vietnam and Laos
2019
6
Electronic border guard procedures for Vietnamese and Cambodian nationals upon entry or exit at dry border checkpoints between Vietnam and Cambodia
2019
7
Electronic border guard procedures for foreigners upon entry or exit at dry international border checkpoints
2019
8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2019
9
Electronic border guard procedures for means of transport upon entry or exit at dry international border checkpoints between Vietnam and Laos
2019
10
Electronic border guard procedures for means of transport upon entry or exit at dry international border checkpoints between Vietnam and Cambodia
2019
11
Electronic border guard procedures for private touring caravans upon entry or exit at dry border checkpoints between Vietnam and China
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Electronic border guard procedures for private touring caravans upon entry or exit at dry border checkpoints between Vietnam and Laos
2019
13
Electronic border guard procedures for private touring caravans upon entry or exit at dry border checkpoints between Vietnam and Cambodia
2019
V. MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
1
Grant of permission for transit of genetically modified organisms and products thereof which have yet to obtain biosafety certificates or certificates of conformity of genetically modified organisms with requirements for use as food, animal feeds and products of genetically modified organisms that must be unloaded at ports.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VI. MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
1
Grant of permits for import of non-business publications
2019 - 2020
2
Grant of permits for import of printing equipment
2019 - 2020
3
Grant of licenses for imported publication business
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII. MINISTRY OF HEALTH
1
Issuance of permits for export of addictive drugs, psychotropic medicines, pre-cursors, medicinal compounds containing narcotic substances, medicinal compounds containing psychotropic substances and medicinal compounds containing pre-cursors, medicinal ingredients which are addictive, psychotropic and precursor pharmaceutical substances
2019 - 2020
2
Issuance of permits for export of addictive drugs, psychotropic medicines, pre-cursors, addictive pharmaceutical substances, psychotropic pharmaceutical substances, medicinal precursors, medicinal compounds containing addictive pharmaceutical substances, medicinal compounds containing psychotropic substances and medicinal compounds containing pre-cursors for use in clinical tests, bioequivalence tests, bioavailability evaluations and as samples for tests, scientific researches and registration
2019 - 2020
3
Grant of permits for import of drugs containing pharmaceutical substances which have yet to obtain marketing authorization certificates in Vietnam and drugs containing pharmaceutical ingredients first used in Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Grant of permits for import of drugs containing pharmaceutical substances which have obtained marketing authorization certificates in Vietnam but have not fully met medical treatment demands, and drugs containing pharmaceutical ingredients that used to be consumed for pharmaceutical production in Vietnam but have not yet met medical treatment demands
2019 - 2020
5
Issuance of permits for import of medicines to meet urgent needs in the field of national defence, security, epidemic prevention, control and natural disaster recovery
2019 - 2020
6
Grant of permits for import of medicines which are more efficacious than medicines currently sold in Vietnam or have none of substitutes, have been in circulation in manufacturing countries or reference countries which are the member states of ICH or Australia, have all necessary clinical data relating to safety and effectiveness in accordance with regulations on drug registration promulgated by the Minister of Health, and have been recommended for use by the advisory Council for issue of Certificates of registration of circulation of drugs and medicinal materials
2019 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Issuance of permits for import of precious drugs
2019 - 2020
8
Grant of permits for import of medicines used for emergency and poison treatment purposes without having the same active ingredients and oral administration routes as medicines currently in circulation in Vietnam, vaccines used in special cases with the restricted number of products decided by the Minister of Health on the basis of available data on quality, effectiveness and safety level
2019 - 2020
9
Grant of permits for import of drugs having the same trade name, active ingredients, contents or volumes, dosage forms as original drugs obtaining certificates of free circulation in Vietnam, formulated by the manufacturers of original drugs or authorized manufacturers, and sold at the lower price than original drugs in circulation in Vietnam
2019 - 2020
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2019 - 2020
11
Grant of permits for import of drugs for aids or humanitarian aids
2019 - 2020
12
Grant of permits for import of medicinal compounds containing additive pharmaceutical ingredients, medicinal compounds containing psychotropic ingredients, medicinal compounds containing precursors for display at pharmaceutical, medical fairs or exhibitions, or for display at other fairs and exhibitions
2019-2020
13
Issuance of orders for import of pharmaceutical ingredients
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Issuance of permits for import of pathology specimens
2020
XIII. STATE BANK OF VIETNAM
1
Application procedures for grant of permits for import of unwrought gold for gold jewelry or fine art jewelry manufacturing enterprises
2019 - 2020
2
Application procedures for permits for import of unwrought gold for outbound investment enterprises operating in the gold mining sector
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Application procedures for permits for export of unwrought gold for enterprises obtaining gold mining licenses in Vietnam
2019 - 2020
4
Application procedures for grant of permits for import of unwrought gold for foreign-invested enterprises specializing in manufacture of gold jewelry or fine art jewelry products
2019 - 2020
IX. MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
1
Import of cinematographic works
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Import of fine art works and photographic works
2018 -2019
3
Import of other audiovisual works (other than cinematographic works; art performance works, such as audio and video recordings of stage dancing or singing performances including fashion shows, beauty pageants or sports competitions)
2018 -2019
4
Import of non-business cultural products
2018 -2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Export of relics and ancient objects
2018 - 2019
X. VIETNAM CHAMBER OF COMMERCE AND INDUSTRY
1
Grant of non-preferential certificates of origin
2020
Total of administrative procedures about to be launched in the period of 2019 - 2020: 59
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Document title
Related contents
Description of unsolved issues
Amendments or supplements
Completion deadline
I. MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
1
Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 9, 2017
Regulations on chemical management
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sulfuric acid contained in lead-acid batteries.
- Acetone used in detergents, cleansing tools, or used for preparing two-component epoxy adhesives, paint and varnishes.
Pursuant to Article 26 of the Law on Customs, Article 16 of the Decree No. 08/2015/ND-CP dated January 21, 2015 and Article 4 of the Circular No. 14/2015/TT-BTC dated January 30, 2015, classification of goods is intended for determining names and HS codes according to the List of exports and imports of Vietnam as a basis for calculating taxes and applying policies on management of equivalent goods. With respect to goods which are chemical compounds containing precursor chemicals, if their names and HS codes are not specified in the list of industrial precursor chemicals, regulatory authorities have no ground for requesting importers to present their permits for import of these goods.
The Ministry of Industry and Trade must conduct necessary researches and submit any amendments or supplements to the Decree No. 113/2017/ND-CP to the Government following the direction: If there is a regulation that chemical compounds containing imported industrial precursor chemicals must obtain import permits, such regulation must be included in the Decree and a detailed list of chemical compounds containing precursor chemicals that must obtain import permits together with HS codes in order to provide legal bases for in-charge units to carry out checking and implement the regulation in a uniform manner.
4th Quarter/2018
2
- Decision No. 24/2018/QD-TTg dated May 28, 2018;
- Decision No. 04/2017/QD-TTg dated March 9, 2017
Inspection of minimum energy performance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The point dd in clause 1 of Section III in the Resolution No. 19-2016/NQ-CP dated April 28, 2016 prescribes, “Carry out post-customs clearance inspections of food safety, quality and energy performance instead of customs inspection (except for quarantine of imports containing highly potential risks under the Ministry of Agriculture and Rural Development’s regulations)”. Following the Government’s directive given in the Resolution No. 19-2016/NQ-CP, although the Ministry of Industry and Trade has cooperated with the Ministry of Finance in agreeing on carrying out the inspection of energy performance after customs clearance, enterprises importing goods subject to energy performance inspection are still bound to submit documents evidencing inspection and evaluation of energy performance immediately after completing customs clearance.
Submission of these evidencing documents as requested is not necessary and makes specialized procedures complicated during the process of import of goods.
The Ministry of Industry and Trade is not allowed to request enterprises to submit any evidencing documents relating to the inspection and evaluation of energy performance, even including the registration for energy performance inspection endorsed by competent authorities designated by the Ministry, to customs agencies; must assign authorities in charge of management of goods sold in the market to check compliance with legislative regulations applied to enterprises’ goods subject to the inspection of minimum energy performance.
4th Quarter/2018
3
Circular No. 36/2016/TT-BCT dated December 28, 2016
Regulation on energy labeling for energy-consuming equipment and appliances within the Ministry of Industry and Trade’s jurisdiction
1. Clause 2 and 3 Article 15 of the Law on Economical and Efficient Use of Energy prescribes, “Using heat-insulated materials conformable with applicable national or foreign standards on energy yield announced or recognized by competent state agencies in order to reduce thermal transmission through walls, roofs, doors and windows; Using and installing devices and equipment with high energy yield which are designed and manufactured in conformity with applicable national or foreign standards on energy yield announced or recognized by competent state agencies”. So far, however, the Ministry of Industry and Trade has yet to promulgate any regulation on recognition of foreign standards concerning the level of energy performance. This results in the situation that there are a large number of imported goods having high standards (e.g. LED technologies used in lighting devices, inverters available for use in refrigeration equipment, ExdII used in explosion prevention equipment, ISO standards achieved by well-known manufacturers, etc.)
2. With respect to electric motors imported as replacement components used in production machinery and lines, the inspection of energy performance is still required.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Ministry of Industry and Trade must adopt regulations on recognition of foreign standards of energy performance.
2. Electric motors imported as replacement components used in production machinery and lines must be exempted from the inspection of energy performance.
3. Goods built in machinery as part of a production line must be exempted from the minimum energy performance inspection.
4th Quarter/2018
4
Decision No. 4755/QD-BCT dated December 21, 2017
Regarding declaration of the list of imported products and commodities subject to the quality inspection and inspection of compliance to technical and food safety regulations before customs clearance under the management of the Ministry of Industry and Trade
The Appendix IV to the Decree No. 15/2018/ND-CP provides the list of products/groups of food products and goods under the management of the Ministry of Industry and Trade. So far, the Ministry of Industry and Trade has yet to issue the list of food products under its management in accordance with the Decree No. 15/2018/ND-CP instead of the list in the Decision No. 4755/QD-BCT (promulgated under the Decree No. 38/2012/ND-CP which is now invalidated).
The Ministry of Industry and Trade promulgates the list of products/groups of food products under its management as stipulated in the Decree No. 15/2018/ND-CP.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017
Regarding alcohol business
Clause 2 Article 5 of the Decree No.105/2017/ND-CP prescribes, “2. Types of alcohol that are not regulated by technical regulations shall have a declaration of food safety which is registered with a competent state authority before being sold on the market until corresponding technical regulations are issued and come into force”. This regulation is inappropriate due to the absence of indicators used as bases for promulgation of these regulations.
Article 30 in the Decree No. 105/2017/ND-CP prescribes, “Imported alcohol shall obtain the note of the declaration of conformity or the written confirmation of the declaration of food safety (if types of alcohol are not regulated by technical regulations). The Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 2, 2018 sets forth certain articles of the Law on Food Safety prescribing product self-declarations or declaration registration by organizations and individuals (there is none of regulations on issue of the Acknowledgement of Receipt of Declaration of Conformity or Certificate of Declaration of Conformance to Imported Food Safety Regulations)
The Ministry of Industry and Trade must conduct researches and decide any necessary amendments with the intention of:
Repealing the regulation laid down in clause 2 Article 5. In case of wishing to carry on this regulation, relevant indicators must be released as a basis for such declaration.
The Ministry of Industry and Trade must consider amending this regulation in line with the Government’s Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 2, 2018 prescribing certain articles of the Law on Food Safety.
4th Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Decree No. 108/2017/ND-CP dated September 14, 2017
Regarding fertilizer management
1. Article 30 in the Decree No. 108/2017/ND-CP prescribes that the body in charge of the state inspection of imported fertilizer quality is the Plant Protection Department, a subsidiary of the Ministry of Agriculture and Rural Development. However, in fact, the Plant Protection Department has authorized conformity-assessing organizations to carry out such inspection and issue the notification of inspection results. This is intended for the convenience of enterprises, but goes against provisions in the Decree.
2. Clause 6, 7 of Article 3 in the Decree No. 108/2017/ND-CP prescribes that, if enterprises import bulk cargos and packs them at ports after unloading from means of transport and moving them to that enterprise’s warehouses, this process is considered as the manufacturing of fertilizers and, in this case, the certificate of fulfillment of fertilizer manufacturing conditions is required. However, as warehouses or storage yards at ports fail to meet requirements set out in clause 1 Article 18 of this Decree, enterprises packing fertilizers at ports do not obtain the certificate of fulfillment of fertilizer manufacturing conditions. For the convenience of enterprises, the Plant Protection Department (the Ministry of Agriculture and Rural Development) has sent the official dispatch No. 2721/BVTV-QLPB dated November 15, 2017 to the General Department of Customs in which enterprises are allowed to pack their cargos within the boundaries of warehouses, yards or ports, and procedures for grant of the certificate of fulfillment of fertilizer manufacturing conditions are not required.
3. Under the provisions of Article 30 in the Decree No. 108/2017/ND-CP, the state inspection of product quality shall be applied to each imported fertilizer shipment. Subject to this Decree, imported fertilizer shipments shall be subject to inspections.
The Ministry of Agriculture and Rural Development must consider amending and supplementing the Decree No. 108/2017/ND-CP as follows:
1. Bodies carrying out the state inspection of imported fertilizer quality must be organizations authorized/designated by the Plant Protection Department – the Ministry of Agriculture and Rural Development.
2. Enterprises must be allowed to pack their fertilizers at ports without obtaining the certificate of fulfillment of fertilizer manufacturing conditions
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2nd Quarter/2019
2
Circular No. 25/2016/TT-BNNPTNT; Circular No. 24/2017/TT-BNNPTNT
Sanitary and phytosanitary certificates for animals and terrestrial animal products
1. As section 14 in Part III of the Resolution No. 19-2018/NQ-CP defines the term "animal product” in the Appendix I to the Circular No. 25/2016/TT-BNNPTNT dated June 30, 2016, prescribing quarantine of animals and terrestrial animal products, and the Appendix 22 of the Circular No. 24/2017/TT-BNNPTNT dated November 15, 2017, issuing the tariff of HS codes of imported and exported specialized goods under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development, the scope of goods subject to animal quarantine becomes too expansive and grows greater than necessary (it is recommended that only fresh and live or simply prepared products are quarantined).
2. The Government has issued the Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 2, 2018 providing guidance on the Law on Food Safety, replacing the Decree No. 38/2012/ND-CP with various new regulations. Hence, contents of the Circular are no longer appropriate.
3. Imported animal feeds are subject to both quality inspection and quarantine (with respect to animal feed products in the list of products subject to quarantine) carried out by both authorities (Department of Animal Health – Directorate of Fisheries and the Department of Livestock Production) affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development.
1. Review and shorten the list of goods subject to animal quarantine in the Appendix I to the Circular No. 25/2016/TT-BNNPTNT and Appendix 22 to the Circular No. 24/2017/TT-BNNPTNT under the direction of the Resolution No. 19-2018/NQ-CP: Only fresh and live or simply prepared products are subject to quarantine.
2. Promulgate the Circular providing guidance on implementation of the Decree No. 15/2018/ND-CP.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4th Quarter/2018
3
Circular No. 26/2016/TT-BNNPTNT dated June 30, 2016; Circular No. 24/2017/TT-BNNPTNT
Quarantine of animals and aquatic animal products
1. The list of goods subject to quarantine of animals and aquatic animal products is still expansive and includes a lot of goods which have undergone the deep processing which are subject to quarantine, such as smoked and canned aquatic products, etc.; in the list, goods with the code "other" of the description “other” have not been clearly defined.
2. Imported aquatic varieties are subject to both quality inspection and quarantine carried out by both authorities (Department of Animal Health and Directorate of Fisheries) affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development.
1. Review and shorten the list of goods subject to aquatic animal quarantine as specified in the Appendix 23 to the Circular No. 24/2017/TT-BNNPTNT, including goods subject to the deep processing; goods with the code "other" in the description "other". Goods with the code "other" in the description "other" must be clearly defined.
2. Authorize the quarantine body to carry out quarantine and inspection of quality of imported aquatic animal varieties.
4th Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Circular No. 46/2015/TT-BNNPTNT dated December 15, 2015
Regulation on certification of conformity and declaration of conformity for plant varieties
Clause 1 Article 4 of the Circular No. 46/2015/TT-BNNPTNT prescribes, in order to import a shipment of group-2 plant varieties, the certificate of conformity must be submitted to the customs authority in order for the authority to carry out the customs clearance of that shipment. This means that every shipment of imported plant varieties must be subject to the certification of conformity.
There must be a regulation under which the certification of conformity is only required for the first shipment of imported plant varieties.
4th Quarter/2018
5
Circular No. 12/2015/TT-BNNPTNT dated March 16, 2015
Guidance on the food safety inspection for imported goods of botanical origin
The Government has issued the Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 2, 2018 providing guidance on the Law on Food Safety, replacing the Decree No. 38/2012/ND-CP with various new regulations. Hence, contents of the Circular are no longer appropriate.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4th Quarter/2018
6
Circular No. 27/2017/TT-BNNPTNT dated December 25, 2017
Guidance on the inspection of quality and food safety of imported salt
- In clause 3 Article 9 of the Government’s Decree No. 40/2017/ND-CP dated April 5, 2017 regarding management of salt production and business; based on such regulation, the inspection of imported salt quality is carried out before salt is consumed and in circulation on the market; the Circular No. 27/2017/TT-BNNPTNT prescribes the inspection of imported salt quality is carried out before customs clearance.
- The Government has issued the Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 2, 2018 providing guidance on the Law on Food Safety, replacing the Decree No. 38/2012/ND-CP with various new regulations. Hence, regulations on the food safety inspection laid down in the Circular are no longer appropriate.
- It is recommended that the inspection of imported salt quality should be carried out after customs clearance in order to ensure uniformity with regulations laid down in the Decree No. 40/2017/ND-CP.
- Make necessary amendments to ensure consistency with the Decree No. 15/2018/ND-CP.
4th Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Circular No. 24/2017/TT-BNNPTNT
Issuing the HS code tariff of imported and exported specialized goods under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development
The Appendix IV to the Decree No. 15/2018/ND-CP provides the list of products/groups of food products and goods under the management of the Ministry of Agriculture and Rural Development. So far, the Ministry of Agriculture and Rural Development has yet to issue the list of food products under its management in accordance with the Decree No. 15/2018/ND-CP and still uses the list in the Decision No. 24/2017/TT-BNNPTNT (promulgated under the Decree No. 38/2012/ND-CP which is now invalidated). However, the Circular No. 24/2017/TT-BNNPTNT does not have the list of goods of animal origin subject to the state inspection of food safety.
Ministry of Agriculture and Rural Development issues the list of products/groups of food products under its management pertaining to the Decree No. 15/2018/ND-CP, including the list of goods of animal origin subject to the state inspection of food safety.
4th Quarter/2018
8
Decree No. 39/2017/ND-CP
Regarding management of animal feeds or aqua feeds
1. Pursuant to point b in the section 14 of Part III in the Resolution No. 19-2018/NQ-CP, the Ministry of Agriculture and Rural Development is authorized to “conduct researches on application of regulations on exemption from declaration of conformity as prescribed in clause 2 Article 4, exemption from quality inspection prescribed in clause 1 through clause 7 of Article 13 of the Government's Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 2, 2018 elaborating on implementation of certain articles of the Law on Food Safety covering management of quality of animal feeds”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Article 13 of the Decree No. 39/2017/ND-CP prescribes cases in which animal feeds and aqua feeds that are not licensed for free circulation and are imported for export production and processing must obtain import permits. This regulation is not necessary and causes the ask-an-give mechanism. Additionally, the customs authority has issued the particular regulation on management of goods imported for export processing and production.
1. Revise the regulation on exemption from the declaration of conformity and exemption from the inspection of animal feed quality in the Decree No. 39/2017/ND-CP under the direction given in the Resolution No. 19-2018/NQ-CP.
2. Adopt a requirement that binds competent authorities to check warehouse or storage yard conditions if wishing to maintain this regulation. Where unnecessary, the regulation must be repealed.
3. Abolish the regulation under which permits for import of animal feeds and aqua feeds for export production and processing in the Article 13.
4th Quarter/2018
III. MINISTRY OF HEALTH
1
Decree No. 15/2018/ND-CP dated February 2, 2018
Elaborating on implementation of certain articles of the Law on Food Safety
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 16, 18 and 19 of the Decree No. 15/2018/ND-CP prescribes the reduced inspection method applied to no more than 5% of total number of imported shipments within 01 year which are randomly selected by the customs authority and, in this case, the inspection of documents is carried out. This regulation has not yet been implemented due to the following reasons:
- In order to determine 5% of total shipment eligible for the reduced inspection method, statistical data on total imported shipment collected within 01 year from the effective date of the Decree No. 15/2018/ND-CP should be available.
- Clause 1 of Article 18 in the Decree No. 15/2018/ND-CP has not specified whether authentic copies, certified copies of certain required documents or photocopies thereof attested by enterprises are required, and how many copies are required, including: Product self-declaration, 03 notifications of results of conformity of food products with continuous import standards achieved after carrying out the ordinary inspection.
- As for shipments of imported goods, in order to be eligible for the reduced inspection method, these shipments must meet requirements referred to in clause 1 of Article 17. However, the customs authority has no data and information about shipments conforming to these requirements.
In order to implement the regulation on the reduced inspection method as specified in the Decree No. 15/2018/ND-CP, it is recommended that:
1. Ministries presiding over setting up the database of organizations, individuals and products fully satisfying requirements are entitled to apply the reduced inspection method and provide that database for a customs authority in order for it to integrate that database into the system for processing of electronic customs data, apply the automatic inspection mechanism, not requiring importing organizations and individuals to submit their application documentation in each time of completion of customs import procedures. While waiting for the database to be completely established, it is recommended that state authorities affiliated to the Ministry of Agriculture and Rural Development, the Ministry of Health and The Ministry of Industry and Trade inform the list of organizations, individuals and products eligible for the reduced inspection method in order for the in-charge customs authority to deal with customs procedures in accordance with customs legislation.
2. While having yet to receive databases from ministries and sectoral administrations, it is recommended that the figure 5% is accepted based on each enterprise’s conditions, irrespective of total number of shipments
4th Quarter/2018
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
List of products and goods posing potential risks of unsafety under the management of the Ministry of Health
Ministry of Health has not yet issued processes, procedures and determined the body in charge of checking inspection standards and regulations with regard to contraceptive devices and traditional medicinal equipment.
Ministry of Health must issue processes, procedures and determined the body in charge of checking inspection standards and regulations with regard to contraceptive devices and traditional medicinal equipment; must publish HS codes of these goods.
4th Quarter/2018
3
Circular No. 14/2018/TT-BYT dated May 15, 2018
Promulgation of the List of medical equipment with HS codes determined in the List of exports and imports of Vietnam
The Decree No. 36/2016/ND-CP dated May 15, 2016 prescribes different regulatory policies for class-A, class-B, class-C or class-D medical equipment. In the Circular No. 14/2018/TT-BYT, although the Ministry of Health has issued the List of medical equipment with HS codes, in the list there is the absence of specific regulation on which medical equipment is designated as class-A, class-B, class-C or class-D. Thus, such absence causes difficulties and lack of transparency.
It is recommended that the specific regulation on which medical equipment is designated as class-A, class-B, class-C or class-D to ensure information transparency and for the convenience of enterprises and entities must be adopted.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. MINISTRY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY
1
Decree No. 74/2018/ND-CP dated May 15, 2018
Amendments and supplements to the Government’s Decree No. 132/2008/ND-CP dated December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality
1. The regulation on exemption from the quality inspection and declaration of conformity as set forth in the Decree No. 74/2018/ND-CP is not consistent with the Decree No. 15/2018/ND-CP:
Pursuant to the Decree No. 74/2018/ND-CP, only materials imported for export processing and production purposes shall be exempted from the quality inspection. Meanwhile, the Decree No. 15/2018/ND-CP prescribes that goods imported as raw materials for production and processing of exported products and domestically consumed products shall be exempted from inspection.
2. Clause 3 of Article 1 in the Decree No. 74/2018/ND-CP (amending and supplementing clause 2 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP) stipulates three inspection methods with respect to the quality inspection method. Until now, apart from the Ministry of Science and Technology that has already promulgated regulations on methods for inspection of each group of goods (in the Circular No. 07/2017/TT-BKHCN), other ministries and sectoral administrations have yet to adopt any regulations.
3. Clause 3 Article 1 of the Decree No. 74/2018/ND-CP (amending and supplementing clause 2 Article 7 of the Decree No. 132/2008/ND-CP) prescribes that, with respect to import of group-2 products and goods, if the state inspection of goods quality is carried out based on the results of self-assessment of conformity by organizations or individuals, or the results of certification and evaluation by certification bodies or assessment bodies which have been registered or recognized under laws, the importer is required to submit the registration certified by the inspecting bodies to the customs authorities for customs clearance. The regulation under which enterprises are required to submit the registration for the inspection of quality of imported goods certified by the inspecting body may cause unnecessary specialized inspection procedures to arise at the customs clearance stage.
1. Amend the regulation on exemption from the declaration of conformity and the inspection of quality as stipulated in the Decree No. 74/2018/ND-CP pertaining to the provisions of the Decree No. 15/2018/ND-CP. Based on such amendment, adopt the additional regulation on exemption from the quality inspection for goods imported as materials for production of goods for domestic consumption.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. It is recommended that the proper management mechanism should be considered and submission of the registration for inspection certified by the inspecting body for customs clearance purposes is not allowed.
4th Quarter/2018
2
Circular No. 07/2017/TT-BKHCN dated June 16, 2017
Circular amending and supplementing the Circular No. 27/2012/TT-BKHCN dated December 12, 2012 of the Minister of Science and Technology prescribing the state inspection of quality of imports under the management of the Ministry of Science and Technology
The list of group-2 goods adopted by the Ministry of Science and Technology (in the Decision No. 3482/QD-BKHCN dated December 8, 2017) only includes 21 lines of products subject to the pre-clearance quality inspection while the remaining products are subject to the post-clearance inspection. However, according to the provisions set forth in the Circular No. 07/2017/TT-BKHCN, enterprises are required to submit the registration of inspection of imported goods quality certified by the quality inspecting body with respect to goods subject to the post-clearance quality inspection. The regulation under which enterprises are required to submit the registration for the inspection of quality of imported goods certified by the inspecting body may cause unnecessary specialized inspection procedures to arise to obtain customs clearance approval.
It is recommended that the proper management mechanism should be considered and submission of the registration for inspection certified by the inspecting body for customs clearance purposes is not allowed.
4th Quarter/2018
V. MINISTRY OF TRANSPORT
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Decree No. 116/2017/ND-CP dated October 17, 2017
Regarding conditions for manufacture, assembly, import and business of motor vehicle care and maintenance services
Point a clause 2 Article 6 of the Decree No. 116/2017/ND-CP prescribes that imported brand-new motor vehicles must be subject to the quality management body’s inspection in accordance with regulations on each imported vehicle shipment. The motor vehicle model typical for each type of vehicle contained in the imported shipment shall be inspected and tested in terms of gas emissions and technical safety and quality in accordance with regulations in force. This regulation may cause the prolonging of customs clearance time, increase warehousing costs and quality inspection fees (emissions quality inspection fee). Even though they are the same model but belong to different shipments, they still have to be subject to inspection.
The Ministry of Transport must consider amending and supplementing inspection procedures to ensure that their management is based on the measurement of the levels of risks to goods and the levels of compliance with laws at enterprises. As a result, only vehicles typical for each vehicle type in all shipments instead of each one must be inspected.
4th Quarter/2018
2
Circular No. 41/2018/TT-BGTVT dated July 30, 2018
Regulation on the list of products and goods potentially causing unsafety within the management of the Ministry of Transport
Motor vehicles are included in the list of goods subject to the pre-clearance quality inspection. Besides, they are subject to the police authority’s management (i.e. registering their marketing authorization before being sold in the market). Therefore, it is not necessary to set forth any regulation on the pre-clearance inspection.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4th Quarter/2018
VI. MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
1
Decision No. 73/2014/QD-TTg dated December 19, 2014
The Government’s regulation on the list of scrap materials permitted for import from abroad as raw materials used in production processes
So far, there have not been an adequate number of national standards for imported scrap (Currently, Vietnamese standards regulations are adopted and applied to imported metal, steel, plastic and paper scrap in the Circular No. 43/2010/TT-BTNMT)
The Ministry of Natural Resources and Environment must issue an adequate number of technical standards regulations to be applied to scrap materials without Vietnamese standards regulations. In case of any scrap goods without national technical standards, import of these goods must not be permitted.
2nd Quarter/2018
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Regarding waste and scrap management
Clause 1 Article 59 of the Decree No. 38/2015/ND-CP prescribes that the duration of deposit for scrap import must be at least 15 working days before customs clearance. This regulation is not relevant in view of short-haul transport routes with short transport time (such as Hongkong and Japan considered as main markets)
The Ministry of Natural Resources and Environment must amend this Decree to ensure that the import deposit is put up right after the bill of lading is issued or before customs clearance procedures are completed for import of goods.
4th Quarter/2018
3
Circular No. 41/2015/TT-BTNMT dated September 9, 2015
Regarding the environmental protection during the process of import of scrap used as raw materials in production activities
With respect to forms of packaging of steel scrap: According to QCVN 31: 2010/BTNMT on steel scrap, there is none of regulation that prohibits them from being packed in the form of bales or blocks but the list No.8, Appendix 1 of the Circular No. 41/2015/TT-BTNMT prescribes, “Scrap and fragments of iron or steel: metal shavings, wood shavings, debris, mill scale, cuttings and burrs not pressed into blocks, baled or bundled”. This causes conflicts and misunderstandings amongst related persons and makes enterprises face a lot of difficulties.
Amend the list No.8, Appendix 1 of the Circular No. 41/2015/TT-BTNMT to aim at lifting any restriction on packing of steel scrap in the form of blocks or parcels with a view to optimizing transport and reducing transport costs of importing enterprises.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII. MINISTRY OF CONSTRUCTION
1
Circular No. 10/2017/TT-BXD dated September 28, 2017
Promulgation of National technical regulations on building material products or goods, and guidance on certification and declaration of conformity
1. Point b clause 5 Article 7 prescribes, “Each importer of building materials must provide customs authority at checkpoint with an application for registration of certification of conformity bearing certification of a certification body designated by the Ministry of Construction with the purpose of clearance of goods”. However, this is not the inspection result, causes more administrative procedures to arise and obliges enterprises to pay more costs at the customs clearance stage.
2. In this Circular, HS codes of building material products and goods are not fully issued.
1. Amending point b clause 5 Article 7 in order to exempt importers of building materials from responsibility to provide customs authority at checkpoint with an application for registration of certification of conformity bearing certification of a certification body designated by the Ministry of Construction with the purpose of clearance of goods.
2. Issue all required HS codes of building materials in line with the list of imports and exports of Vietnam issued together with the Circular No. 65/2017/TT-BTC
4th Quarter/2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Decree No. 36/2008/ND-CP dated March 8, 2008
Regarding unmanned or ultralight aerial vehicles
There have not been specific regulations on procedures for grant of permits, bodies having competence in granting permits for import and export of unmanned or ultralight aerial vehicles
Adopt specific regulations on procedures for grant of permits, bodies having competence in granting permits for import and export of unmanned or ultralight aerial vehicles.
4th Quarter/2019
IX. MINISTRY OF PUBLIC SECURITY
1
Circular No. 14/2012/TT-BCA dated March 20, 2012
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. This Circular issues the list of group-2 goods but does not prescribe procedures and processes, inspecting bodies and inspection time (before or after customs clearance).
2. The list of group-2 goods has not had HS codes.
1. Promulgate the Circular providing guidance on the state inspection of quality of imported goods, including all necessary information about inspection processes, inspecting bodies' names, inspection exemption or relief policies and penalties for violations, etc. for the purpose of uniform implementation of this Circular.
2. Review the list to aim at narrowing down goods subject to pre-clearance inspection, making sharp changes to move inspection to the post-clearance stage, setting up HS codes for the list of goods subject to pre-clearance inspection in line with the list of imports and exports of Vietnam appended to the Circular No. 65/2017/TT-BTC of the Ministry of Finance.
4th Quarter/2018
2
Circular No. 15/2014/TT-BCA dated April 4, 2014
Regulation on vehicle registration
In section 9 Part III of the Resolution No. 19-2018/NQ-CP, the Ministry of Public Security is authorized to “Amend the regulation on documentation requirements for application for circulation of motor vehicles and motorcycles with a view to revoking the regulation prescribing submission of the form of declaration of origin of imported motor vehicles and motorcycles”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4th Quarter/2018
X. MINISTRY OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
1
Circular No. 28/2014/TT-BVHTTDL dated December 31, 2014
Regulation on management of international trades within the management of the Ministry of Culture, Sports and Tourism
1. The Circular has issued the List of goods with HS codes but is not in line with the List of imports and exports of Vietnam appended to the Circular No. 65/2017/TT-BTC.
2. Have not yet cut and reduced the rate of imported goods subject to the specialized inspection.
1. It is recommended that the List of goods with proper HS codes must be adjusted to be in line with the List of imports and exports of Vietnam appended to the Circular No. 65/2017/TT-BTC.
2. Review cuts in goods which are not too sensitive in order to provide facilitation for enterprises.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XI. MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
1
Circular No. 51/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016
Promulgation of the National technical regulation on occupational safety for cranes
Pursuant to the provisions laid down in clause 2 Article 1 of the Circular No. 03/2010/TT-BLDTBXH dated January 19, 2010 of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, the state inspection of quality of group-2 products and goods appended to this Circular shall be applied in the manufacturing stage only. However, the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs has issued certain Circulars on the National technical regulations on occupational safety for a number of goods, such as cranes as provided in the Circular No. 51/2016/TT-BLDTBXH; electric elevators as provided in the Circular No. 48/2016/TT-BLDTBXH). Under these provisions, goods specified in the Circular must be subject to the quality inspection (certification of conformity) upon import, specifically including:
- Point 3.3.2 of the Circular No. 48/2016/TT-BLDTBXH prescribes, “Elevators upon import must obtain certification of conformity pertaining to 4.1.2 of this regulation”.
- Point 3.3.3 of the Circular No. 51/2016/TT-BLDTBXH prescribes, “Obtain exemption from import inspection in case of import under bilateral or multilateral agreements between competent authorities of the Socialist Republic of Vietnam and crane exporting countries that prescribe exemption from the quality inspection upon import".
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs has issued the official dispatch No. 16/ATLD-QCKD dated January 11, 2018 providing the following instructions: certain Articles on National technical regulations on occupational safety for certain goods, such as cranes as provided in the Circular No. 51/2016/TT-BLDTBXH; electric elevators as provided in the Circular No. 48/2016/TT-BLDTBXH, prescribing declaration of conformity and certification of conformity, not procedures and processes for the inspection of quality of imported goods. Hence, importers are allowed not to present their certificates of conformity to customs authorities upon import.
The Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs must regularize instructions laid down in the official dispatch No. 16/ATLD-QCKD as a legal basis for uniform implementation.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Circular No. 48/2016/TT-BLDTBXH dated December 28, 2016
Promulgation of the National technical regulation on occupational safety for electric elevators without machine room
No.
Ministries or sectoral administrations
Total groups of goods
Standards regulations or standards
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total of groups of goods for which standards and standards regulations have already been promulgated
Total of groups of goods for which standards and standards regulations have not been promulgated
Standards regulations and standards for groups of goods subject to pre-clearance inspection
To be promulgated
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Have not promulgated yet
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
(8)
(9)
I
Pursuant to the Law of Food Safety
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Ministry of Industry and Trade
8
7
1
8
7
1
Food packaging or containing tools and materials used in the food manufacturing, processing and business activities within the Ministry's ambit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Ministry of Agriculture and Rural Development
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Pursuant to the 2007 Law on Quality
Ministry of Health
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
2
6
4
2
- Traditional medicine equipment
- Contraceptive devices
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pursuant to the Law on Environmental Protection
Ministry of Natural Resources and Environment
36
18
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
18
- Plastering materials.
- Granulated slag (slag sand) from the manufacture of iron or steel.
- Chemical elements doped for use in electronics, cut in the form of disc, wafers or similar forms.
- Silk waste (including cocoons unsuitable for reeling, yarn waste and garneted stock).
- Cullet and other waste and scrap of glass; glass in the mass.
- Copper waste and scrap.
- Nickel waste and scrap.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Zinc waste and scrap.
- Tin waste and scrap.
- Tungsten (Wolfram) waste and scrap.
- Molybdenum waste and scrap.
- Magnesium waste and scrap.
- Titanium waste and scrap.
- Zirconium waste and scrap.
- Antimony waste and scrap.
- Manganese waste and scrap.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
Pursuant to the Law on Veterinary Medicine
1
Ministry of Agriculture and Rural Development
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
1
40
39
1
Aquatic animal products: Embryos, eggs, sperm and nymphs of fishes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
68
22
90
68
22
This does not include goods subject to the food safety inspection carried out by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ministries or sectoral administrations
List of goods to be issued
Regulatory documents and policies
No.
Name/List of goods
List (*)
HS codes appropriate for the list of imports and exports of Vietnam pertaining to the Circular No. 65/2017/TT-BTC
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Ministry of Health
1
Pharmaceutical materials belonging in the list describing precious, rare and endemic species that need to be controlled
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Law on Pharmacy (Article 32, 36);
- Decree No. 54/2017/ND-CP (Article 57, 58, 59; Article 63; point b clause 1 Article 92)
2
Drugs which are subject to special control and non-commercial
X
- Law on Pharmacy (Article 32, 36);
- Decree No. 54/2017/ND-CP (clause 1 Article 60)
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
- Law on Pharmacy (Article 32, 36);
- Decree No. 54/2017/ND-CP (Article 61, 62)
4
- Drugs containing pharmaceutical substances which have yet to obtain marketing authorization certificates in Vietnam and drugs containing pharmaceutical ingredients first used in Vietnam.
- Drugs containing pharmaceutical substances which have obtained marketing authorization certificates in Vietnam but have not fully met medical treatment demands, and drugs containing pharmaceutical ingredients that used to be consumed for pharmaceutical production in Vietnam but have not yet met medical treatment demands.
- Medicines meeting urgent needs in the field of national defence, security, epidemic prevention, control and natural disaster recovery.
- Drugs meeting special medical treatment demands.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Drugs serving the needs of state healthcare programs.
- Drugs for aid or humanitarian relief programs.
- Drugs used for clinical testing, bioequivalence testing and bioavailability evaluation in Vietnam, or used as samples for tests and scientific researches.
- Drugs displayed at fairs or exhibitions.
X
- Law on Pharmacy (Article 32, 36);
- Decree No. 54/2017/ND-CP (Article 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74)
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
- Law on Pharmacy (Article 32, 36);
- Decree No. 54/2017/ND-CP (Article 75)
6
Contraceptive accessories and traditional medicine equipment
X
The Law on Quality of Products and Commodities (Article 34);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Pathology specimens
X
X
Circular No. 43/2011/TT-BYT dated December 5, 2011 (Clause 1, 2 Article 13)
Ministry of Public Security
1
List of group-2 products and goods under the management of the Ministry of Public Security, appended to the Circular No. 14/2012/TT-BCA dated March 20, 2012
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Circular No. 14/2012/TT-BCA dated March 20, 2012 (Article 2)
- Law on Quality of Products and Commodities (Clause 4 Article 34, clause 3 Article 27, clause 1 Article 45 and sub-point g Article 70)
2
Fireworks, flash powder and other pyrotechnic accessories
X
X
- Decree No. 36/2009/ND-CP dated April 15, 2009 (Article 5, 6, 9)
- Circular No. 08/2010/TT-BCA dated February 5, 2010 (Article 8)
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Circular No. 57/2012/TT-BCA dated September 18, 2012 (Article 5)
Ministry of Science and Technology
1
Radioactive substances, source materials, nuclear materials, nuclear equipment
X
X
- Law on Atomic Energy No. 18/2008/QH12 dated June 30, 2008 (Article 65, 66, 67);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Group-2 measurement instruments under Circular No. 28/2013/TT-BKHCN
X
X
Circular No. 28/2013/TT-BKHCN dated December 17, 2013 (Clause 1 Article 9); Circular No. 23/2013/TT-BKHCN dated September 26, 2013.
3
Group-2 pre-packed goods under Circular No. 28/2013/TT-BKHCN (pre-packed goods classified by packing size)
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
State Bank
1
Unwrought gold
X
X
- Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 (Article 3);
- Circular No. 38/2015/TT-NHNN dated December 31, 2015 (Amending and supplementing Circular No. 16/2012/TT-NHNN);
- Circular No. 03/2017/TT-NHNN dated June 6, 2017
Ministry of National Defense
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Unmanned and ultralight aerial vehicles
X
X
- Decree No. 36/2008/ND-CP dated March 28, 2008 (Article 4);
- Consolidated Decree No. 12/NDHN-BQP dated July 25, 2013
Ministry of Industry and Trade
1
Imported equipment and appliances with minimum energy performance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Decision No. 04/2017/QD-TTg dated March 9, 2017 (Article 1 and Article 3);
- Decision No. 78/2013/QD-TTg dated December 25, 2013
- Circular No. 07/2012/TT-BCT dated April 4, 2012 (Article 8)
2
Ozone-depleting substances in the Appendix I to the Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT
X
Circular No. 47/2011/TTLT-BCT-BTNMT dated December 30, 2011 (point d clause 3 Article 2, clause 2 Article 6)
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Appendix to the Decree No. 76/2014/ND-CP;
- Decision No. 3648/QD-BCT dated September 8, 2016 (section 2 of Appendix).
- Decision No. 5051/QD-BCT dated December 26, 2016 (section 2 of Appendix)
X
- Decree No. 76/2014/ND-CP dated July 29, 2014 (clause 2 Article 1; clause 1 Article 14; clause 3b Article 15);
- Consolidated document No. 03/VBHN-BCT dated January 12, 2017 (clause 1c Article 16)
4
Industrial explosives
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Circular No. 03/2006/QD-BCN dated March 14, 2006
X
- Agreement on transit of goods between Vietnam and China;
- Circular No. 11/2015/TT-BCT (clause 2 Article 6)
5
Exported minerals
Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 5, 2016 (Appendix I
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 5, 2016 (Article 1 amending Article 5 of the Circular No. 41/2012/TT-BCT).
6
List of machinery and equipment used in tobacco production activities (Appendix 80 of the Circular No. 21/2013/TT-BCT dated September 25, 2013)
X
Decree No. 67/2013/ND-CP (Article 34)
7
Goods stipulated in clause 3 Article 4 of the Agreement on transit of goods between Vietnam and Laos.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Agreement on transit of goods between Vietnam and Laos (clause 3 Article 4);
- Law on Commerce;
- Circular No. 22/2009/TT-BCT dated August 4, 2009 (Article 1) amended by Circular 06/2017/TT-BCT dated May 25, 2017.
8
Appendix 1, 2, 3 to the Agreement on transit of goods between Vietnam and Cambodia
X
- Agreement on transit of goods between Vietnam and Cambodia;
- Law on Commerce;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Goods not in the list of goods prohibited for export, subject to temporary export suspension, prohibited for import and subject to temporary import suspension
X
- Agreement on transit of goods between Vietnam and China;
- Circular No. 11/2015/TT-BCT (Article 3, Article 5 and Article 6).
10
Appendix I to the Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Ministry of Industry and Trade stipulating coal export
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 (clause 2 Article 1, clause 1 Article 5)
11
Industrial explosive materials, explosive precursors
X
X
Circular No. 22/2013/TT-BQP dated March 11, 2013 (Article 7, 22)
12
Rice
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Decree No. 109/2010/ND-CP dated November 4, 2010 (Article 17)
- Circular No. 44/2010/TT-BCT dated December 31, 2010 (Article 3)
13
Spirits
X
X
Decree No. 105/2017/ND-CP dated September 14, 2017 (clause 3 Article 30 and Article 34)
14
Arms, ammunition, explosive materials and military equipment imported for national security and defence from Laos to Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
- Agreement on transit of goods between Vietnam and Laos (clause 2 Article 4);
- Law on Commerce;
- Circular No. 22/2009/TT-BCT dated August 4, 2009;
- Circular No. 06/2017/TT-BCT dated May 25, 2017 (Article 1).
15
Arms, ammunition, explosive materials and military equipment imported for national security and defence from Cambodia to Vietnam
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Law on Commerce;
- Circular No. 27/2014/TT-BCT dated September 4, 2014 (Article 1)
16
Imported and exported gasoline
X
X
- Decree No. 83/2014/ND-CP dated September 3, 2014 (Article 7, Article 35);
- Circular No. 38/2014/TT-BCT (Article 6).
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
- Decree No. 67/2013/ND-CP (point d clause 2 Article 36);
- Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 (Article 4).
18
Industrial explosives
X
X
Circular No. 45/2013/TT-BCT dated December 31, 2013 (Clause 4 Article 3)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Exported minerals in certain special cases
X
X
- Circular No. 41/2012/TT-BCT (Article 5).
- Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 5, 2016 (Article 1)
20
Sassafras oil
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Crude diamond
X
X
Consolidated document No. 07/VBHN-BCT dated January 23, 2014 (Article 12)
22
LPG/LNG/CNG
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Circular 03/2016/TT-BCT (Article 7)
23
Gasoline (Motor spirit, diesel oil, illuminating oil, mazut oil, aviation fuel; biofuel and other products used as motor fuel, except liquefied or compressed gas)
X
X
- Decree No. 83/2014/ND-CP dated April 9, 2014 (Article 7, Article 13, Article 15, Article 16 and Article 35);
- Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 (Article 1 and Article 2)
- Circular No. 38/2014/TT-BCT (Article 6).
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
- Decree No. 83/2014/ND-CP dated April 9, 2014 (Article 7, Article 13, Article 15, Article 16 and Article 35);
- Decree No. 08/2018/ND-CP dated January 15, 2018 (Article 1 and Article 2)
- Circular No. 38/2014/TT-BCT (Article 6).
25
Gas intended for particular demands
X
X
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Circular No. 69/2016/TT-BCT (Article 7).
26
LPG/LNG
X
X
- Circular 03/2016/TT-BCT (Article 6)
- Circular No. 69/2016/TT-BCT (Article 7).
27
Goods imported by tradespersons at Vietnam – Laos borders (Documents stating confirmation of goods classified by projects of Vietnamese investors)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Circular No. 10/2016/TT-BCT dated July 1, 2016 (Clause 2 Article 5)
28
Goods imported by tradespersons at Vietnam – Laos borders (Confirmation documents of competent authorities of Laos relating to health, animal, plant, aquatic quarantine, quality inspection and food safety control)
X
X
- Circular No. 10/2016/TT-BCT dated July 1, 2016 (Clause 2 Article 5);
- Vietnam – Laos border trade agreement (clause 2 Article 13)
Ministry of Transport
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rail transport
X
X
Law on Railway No. 06/2017/QH14 dated June 16, 2017 (Article 34)
2
Used sea vessels imported for dismantling
X
X
- Circular No. 08/2012/TT-BGTVT dated March 23, 2012 (subparagraph a clause 1 Article 6, clause 1 Article 7);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Decree No. 59/2018/ND-CP dated April 20, 2018 (clause 48 Article 1);
- Circular No. 42/2015/TT-BCT dated March 27, 2015 (Article 26).
3
Shuttle watercraft for transport across Vietnam – Cambodia borders
X
X
Joint Circular No. 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA dated March 31, 2006 (point 1 Section III)
4
Used under-16-seat motor vehicles
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Joint Circular No. 03/2006/TTLT-BTM-BGTVT-BTC-BCA (point 1 Section III)
Ministry of Agriculture and Rural Development
1
List of precious and rare plant genetic sources internationally exchanged in certain special cases (Appendix 1 to the Decision No. 79/2005/QD-BNN)
X
Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT (point a clause 2 Article 13)
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT (point a clause 2 Article 13)
3
List of precious and rare animal genetic resources that need to be conserved for scientific researches or other special purposes, issued by the Minister of Agriculture and Rural Development (Decision No. 88/2005/QD-BNN and Circular No. 06/2012/TT-BNNPTNT)
X
Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT (clause 1 Article 14)
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 (Article 17, 18)
5
Materials of veterinary drugs
X
X
Law on Veterinary Medicine No. 79/2015/QH13 dated June 19, 2015 (clause 3 Article 100, clause 3 Article 78)
6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
- Circular No. 04/2015/TT-BNNPTNT dated February 12, 2015 (Clause 1 Article 8);
- Circular No. 01/2012/TT-BNNPTNT dated January 4, 2012;
- Circular No. 40/2015/TT-BNNPTNT dated October 21, 2015.
Total
53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note: (*) is used to indicate goods on which regulatory policies are documents specified in column (6) but, for which the detailed list of goods is made by ministries and sectoral administrations. Hence, ministries and sectoral administrations must issue the List of goods with proper HS codes in line with the List of imports and exports of Vietnam as provided in the Circular No. 65/2017/TT-BTC.
;Quyết định 1254/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vào tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1254/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 26/09/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1254/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hành động thúc đẩy Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, cải cách công tác kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vào tạo thuận lợi thương mại giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video