BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 116/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2018 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển hải quan đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-BTC ngày 19/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3205/QĐ-BTC ngày 29/9/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành Đề án quản trị Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Hải quan giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Lãnh đạo Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chi tiết triển khai các hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2018.
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Tổng cục Hải quan, căn cứ vào chức năng nhiệm vụ và các hoạt động liên quan trong Kế hoạch, tổ chức triển khai nội dung “Kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2018”. Thực hiện báo cáo Tổng cục Hải quan (Qua Ban Cải cách hiện đại hóa) về kết quả, tiến độ triển khai thực hiện kế hoạch theo quy định tại Đề án quản trị Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Hải quan giai đoạn 2016-2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG |
CHI TIẾT TRIỂN KHAI CÁC HOẠT ĐỘNG CẢI CÁCH HIỆN ĐẠI HÓA TRỌNG TÂM NGÀNH
HẢI QUAN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 116/QĐ-TCHQ ngày 16 tháng 01 năm 2018)
1. 100% Cục Hải quan tỉnh, thành phố kiểm soát được thời gian giải phóng hàng và xác định được Chỉ tiêu giảm thời gian cho năm 2019;
2. Sự hài lòng của doanh nghiệp đối với thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan ít nhất đạt 70% trở lên tại các chỉ số chính thuộc các chỉ tiêu: Tiếp cận thông tin pháp luật về thủ tục hải quan, thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, sự phục vụ của công chức hải quan, kết quả giải quyết thủ tục hành chính về hải quan, đánh giá chung về chính sách pháp luật hải quan trong các cuộc khảo sát chính thức được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
3. 07 Cục Hải quan tỉnh, thành phố gồm: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đồng Nai, Quảng Ninh, Bình Dương, Đà Nẵng thực hiện đánh giá được năng lực chuyên môn đối với công chức thừa hành thuộc 6 lĩnh vực nghiệp vụ chính (Thuế XNK, GSQL, KTSTQ, ĐTCBL, QLRR, Xử lý Vi Phạm); đánh giá năng lực của công chức thừa hành 6 lĩnh vực nghiệp vụ tại 6 đơn vị nghiệp vụ thuộc cơ quan Tổng cục gồm: Cục Thuế XNK, Cục GSQL, Cục KTSTQ, Cục ĐTCBL, Cục QLRR, Vụ Pháp chế (Xử lý Vi Phạm).
TT |
Hoạt động |
Hoạt động chi tiết |
Sản phẩm |
Lộ trình |
Đơn vị chủ trì/Lãnh đạo phụ trách |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
1.1. Nhóm 1: Các hoạt động thực hiện để tiếp tục hoàn thiện cơ sở pháp lý |
|||||||
1 |
4. Nội luật hóa và triển khai thực hiện các cam kết của các Hiệp định theo lộ trình Việt Nam đã ký kết |
A14. Xây dựng Cơ chế kiểm soát về xuất xứ, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, chế độ quản lý đối với các loại hình hàng hóa, phương tiện vận tải phù hợp cam kết theo đúng lộ trình; |
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý C/O: - Số liệu C/O nhập khẩu theo mẫu C/O, theo mặt hàng, theo thị trường (số lượng, kim ngạch,...); - Phần mềm theo dõi quá trình xác minh C/O; - Phần mềm chữ ký, mẫu dấu của cơ quan cấp. 2. Cơ sở dữ liệu quản lý sở hữu trí tuệ: - Hệ thống dữ liệu về sở hữu trí tuệ; - Hệ thống phần mềm theo dõi thời hạn hiệu lực của đơn bảo hộ. |
Tháng 10 -Tháng 12 |
Cục GSQL |
Cục CNTT & TKHQ |
|
2 |
6. Hoàn thiện hệ thống pháp luật hải quan, pháp luật về Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
A17. Đề xuất chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm |
Đăng ký chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm |
Tháng 11-Tháng 12 |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Tổng cục |
|
A18. Triển khai thực hiện chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hàng năm. |
Triển khai thực hiện chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2018 |
Các văn bản quy phạm pháp luật ban hành theo phân công của Tổng cục Hải quan (chương trình công tác trọng tâm của TCHQ năm 2018) |
Theo tiến độ được phân công |
Theo tính chất của đề án/chương trình công tác |
Theo tính chất của đề án/chương trình công tác |
||
A19. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật hàng năm. |
Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2018. |
Tháng 1 |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Tổng cục |
|
||
Kế hoạch được triển khai thực hiện |
Tháng 1 -Tháng 12 |
||||||
C1/2018. Triển khai thực hiện chương trình xây dựng văn bản QPPL năm 2018 |
Các văn bản quy phạm pháp luật ban hành theo phân công của Tổng cục Hải quan (chương trình công tác trọng tâm của TCHQ năm 2018) |
Theo tiến độ được phân công |
Theo tính chất của đề án/chương trình công tác |
Theo tính chất của đề án/chương trình công tác |
|||
1.2. Nhóm 2: Các hoạt động cần thực hiện để triển khai rộng và sâu hơn thủ tục hải quan điện tử |
|||||||
3 |
8. Chuẩn hóa quy trình thủ tục hải quan, xác định các yêu cầu nghiệp vụ tạo nền tảng để tăng cường ứng dụng CNTT và ứng dụng trang thiết bị, công nghệ hiện đại |
A22. Chuẩn hóa quy trình thủ tục đáp ứng yêu cầu mở rộng, nâng cấp VNACCS/VCIS và các hệ thống liên quan, tiếp tục điện tử hóa hồ sơ hải quan, tiến dần đến mục tiêu phi giấy tờ trong bộ hồ sơ hải quan, mở rộng áp dụng phương thức điện tử đối với các thủ tục, hoạt động quản lý hải quan hiện chưa được thực hiện bằng phương thức điện tử đáp ứng yêu cầu thông quan điện tử. |
Quy trình thay thế quyết định số 1966/QĐ-TCHQ. |
Tháng 4 -Tháng 6 |
Cục GSQL |
Các đơn vị liên quan |
Chỉ xác định được lộ trình thực hiện sau khi Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 38 và Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP được ban hành |
A23. Xây dựng các yêu cầu nghiệp vụ để phục vụ thiết kế, mở rộng, nâng cấp chức năng trên hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS và các hệ thống có liên quan nhằm triển khai các quy định đã sửa đổi, bổ sung. |
Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục GSQL |
Các đơn vị liên quan |
|
||
Yêu cầu nghiệp vụ quản lý hàng hóa đặc thù. |
Tháng 10 -Tháng 12 |
Cục GSQL |
Cục CNTT & TKHQ |
Thông tư thay thế Thông tư 38 |
|||
Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống VNACCS/VCIS. |
Thường xuyên |
Cục GSQL |
Cục CNTT & TKHQ |
Phối hợp với Dự án Jica xây dựng Study Report |
|||
Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống thông quan điện tử V5. |
Thường xuyên |
Cục GSQL |
Cục CNTT & TKHQ |
Quyết định sửa đổi Quyết định số 1966/QĐ-TCHQ |
|||
Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống QLVP 14. |
Tháng 1 -tháng 12 |
Cục QLRR |
Cục CNTT & TKHQ |
|
|||
Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống thông tin KTSTQ để phục vụ thiết kế, mở rộng, nâng cấp chức năng trên hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS và các hệ thống có liên quan nhằm triển khai các quy định đã sửa đổi, bổ sung. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
Cục CNTT & TKHQ |
|
|||
Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống kế toán thuế XNK. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục thuế XNK |
Cục CNTT & TKHQ |
|
|||
Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống MHS. |
Tháng 1-Tháng 9 |
Cục TXNK |
Cục CNTT & TKHQ |
|
|||
Yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp hệ thống GTT. |
Tháng 1 -Tháng 6 |
Cục TXNK |
Cục CNTT & TKHQ |
|
|||
Yêu cầu nghiệp vụ xây dựng phân hệ quản lý miễn, giảm, hoàn thuế. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục TXNK |
Cục CNTT & TKHQ |
|
|||
C2/2018. Xây dựng yêu cầu nghiệp vụ về phân tích thông tin tự động trên hệ thống |
Yêu cầu nghiệp vụ về phân tích thông tin tự động trên hệ thống. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị có liên quan |
Phát sinh mới |
||
4 |
9. Xây dựng bổ sung hệ thống CNTT đáp ứng yêu cầu áp dụng phương thức điện tử trong thực hiện một số thủ tục, hoạt động quản lý Hải quan mà hệ thống VNACCS/VCIS chưa triển khai. |
A26. Xây dựng phân hệ thực hiện thủ tục quá cảnh. |
Phân hệ thực hiện thủ tục quá cảnh được xây dựng. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
A28. Xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa đặc thù. |
Trình LĐTC và BTC để phê duyệt dự án trong năm 2018. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
||
A29. Xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa lưu giữ tại các kho và khu vực ưu tiên. |
Nghiên cứu xây dựng kế hoạch. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
Cục CNTT đang nghiên cứu để xây dựng kế hoạch |
||
A30. Xây dựng phân hệ quản lý miễn, giảm, hoàn thuế. |
Trình LĐTC và BTC để phê duyệt dự án trong năm 2018. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
||
C3/2018.Triển khai vận hành chính thức Hệ thống quản lý hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu theo phương thức mới. |
Hệ thống quản lý hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu theo phương thức mới. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
Nhiệm vụ trọng tâm 2017 chưa hoàn thành chuyển sang |
||
C4/2018. Triển khai vận hành chính thức Hệ thống giám sát hải quan tại cảng biển, sân bay. |
Hệ thống giám sát hải quan tại cảng biển, sân bay. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
Nhiệm vụ trọng tâm 2017 chưa hoàn thành chuyển sang |
||
C5/2018.Xây dựng phân hệ kiểm tra điều kiện trước khi đăng ký tờ khai. |
Phân hệ kiểm tra điều kiện trước khi đăng ký tờ khai. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
Nhiệm vụ trọng tâm 2017 chưa hoàn thành chuyển sang |
||
5 |
10. Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS. |
A32. Thực hiện duy trì, giám sát và vận hành Hệ thống VNACCS/VCIS Ổn định, an ninh, an toàn 24/7. |
1. Hệ thống VNACCS/VCIS vận hành ổn định, an toàn 24/7. 2. Các trang thiết bị phục vụ cho quản lý, vận hành hệ thống ổn định được trang bị đầy đủ. |
Thường xuyên liên tục |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
A33. Đầu tư mua sắm nâng cao năng lực quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải quan. |
Hệ thống máy móc, trang thiết bị phục vụ quản lý, giám sát, điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Trung tâm dữ liệu ngành Hải quan được đầu tư. |
Tháng 1-Tháng 3 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|||
A37. Tăng cường đào tạo, hướng dẫn cho công chức trong toàn Ngành, cộng đồng doanh nghiệp về sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS, đảm bảo thực hiện đúng quy trình, chức năng, nghiệp vụ, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng Hệ thống VNACCS/VCIS. |
1. Hoàn thành xây dựng Chương trình đào tạo. 2. Tổ chức các khóa đào tạo. |
Thường xuyên |
Cục GSQL |
Các đơn vị liên quan |
|||
6 |
11. Hoàn thành việc nâng cấp một số hệ thống CNTT vệ tinh đáp ứng yêu cầu quy định mới và theo kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), phù hợp với kiến trúc tổng thể CNTT ngành Tài chính. |
A41. Nâng cấp các hệ thống vệ tinh (thông quan điện tử, GTT, MHS). |
Trình LĐTC và BTC để phê duyệt dự án trong năm 2018. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
A42. Nâng cấp, triển khai hệ thống QLRR phục vụ triển khai dự án VNACCS/VCIS. |
Các nội dung hệ thống QLRR được nâng cấp, triển khai. |
Tháng 1 - Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
||
A43. Nâng cấp hệ thống thông tin tình báo, hệ thống KTSTQ để kết nối, xử lý thông tin với Hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống xử lý tập trung ngành Hải quan. |
Gói thầu tư vấn được triển khai. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
||
A44. Nâng cấp hệ thống dự báo số thu. |
Hệ thống dự báo số thu được nâng cấp. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
||
7 |
12. Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa, Container tại các cảng biển. |
A47. Đào tạo, tập huấn, tuyên truyền về quy trình kết nối, trao đổi thông tin. |
Các khóa đào tạo tập huấn được tổ chức; nội dung, hình thức tuyên truyền được thực hiện. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
A49. Triển khai chính thức việc kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng. |
Trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng được triển khai chính thức. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
||
C6/2018. Xây dựng phân hệ quản lý hàng hóa tại cảng biển. |
Phân hệ quản lý quản lý hàng hóa tại cảng biển. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
||
1.3. Nhóm 3: Các hoạt động triển khai, vận hành thông suốt Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN |
|||||||
8 |
13. Xây dựng và triển khai cơ chế Hải quan một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN. |
A51. Mở rộng Cơ chế một cửa quốc gia. |
- Danh mục thủ tục được mở rộng. - Bộ, ngành, chính quyền địa phương tham gia. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
A53. Xây dựng, nghiên cứu triển khai kết nối với ASEAN trong khuôn khổ các Nghị định thư số 2 và số 7 về quá cảnh. |
Triển khai tại cặp 03 cửa khẩu có chung điểm kiểm tra với Lào (Cầu Treo, Lao Bảo) và Campuchia (Mộc Bài). |
Tháng 8 |
Cục GSQL |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
||
C7/2018. Triển khai chính thức Cơ chế một cửa đường hàng không (triển khai Hệ thống). |
Chính thức thực hiện, kết nối. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
||
1.4. Nhóm 4: Các hoạt động nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hóa XK, NK và hoạt động kiểm tra chuyên ngành |
|||||||
9 |
14. Các hoạt động nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và hoạt động kiểm tra chuyên ngành. |
A56. Xây dựng mô hình địa điểm kiểm tra hồ sơ tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan. |
Mô hình địa điểm kiểm tra hồ sơ tập trung cho nhiều Chi cục Hải quan. |
Tháng 10 -Tháng 12 |
Cục GSQL |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
A59. Chủ động phối hợp với các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (87 văn bản). |
1. Làm việc với các Bộ ngành về các giải pháp triển khai Quyết định 2026/QĐ-TTg, kiến nghị sửa đổi hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL. 2. Các văn bản kiểm tra chuyên ngành liên quan đến lĩnh vực hải quan được sửa đổi, bổ sung. 3. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Quyết định 2026/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. |
Thường xuyên |
Cục GSQL |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục triển khai thực hiện |
||
A60. Chủ động phối hợp với các Bộ, Ngành xây dựng và ban hành đầy đủ Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành theo hướng thu hẹp diện kiểm tra chuyên ngành, chi tiết mã số HS; Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hàng hóa thuộc đối tượng kiểm tra chuyên ngành làm căn cứ để kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa. |
Danh mục các mặt hàng thuộc diện kiểm tra chuyên ngành. |
Thường xuyên |
Cục GSQL |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục triển khai thực hiện |
||
A62. Kiến nghị các Bộ xây dựng nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành đảm bảo đổi mới phương pháp kiểm tra chuyên ngành theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí, rút ngắn thời gian thông quan hàng hóa; |
Các khuyến nghị thực hiện nguyên tắc kiểm tra chuyên ngành theo phương pháp mới. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục GSQL |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục triển khai thực hiện |
||
A65. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ xây dựng và định kỳ rà soát sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý trong lĩnh vực xuất nhập khẩu phục vụ công tác kiểm soát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. |
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 908/QĐ-BTC. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục QLRR |
Cục GSQL và các đơn vị có liên quan |
|
||
C8/2018. Triển khai Đề án “Nâng cao chất lượng, hiệu quả phân luồng quyết định kiểm tra trong thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu” - Hoàn thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng tiêu chí phân luồng quyết định kiểm tra. - Hoàn thiện, nâng cao chất lượng hiệu quả của các biện pháp, kỹ thuật nghiệp vụ QLRR tham gia điều tiết phân luồng quyết định kiểm tra. |
1. Quy trình, văn bản hướng dẫn về nghiệp vụ xây dựng, thiết lập, áp dụng tiêu chí phân tích; 2. Tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ xây dựng, thiết lập, áp dụng tiêu chí phân tích đối với đội ngũ cán bộ chuyên trách; 3. Báo cáo về chất lượng, hiệu quả tiêu chí phân luồng quyết định kiểm tra theo định kỳ. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị có liên quan |
Chuyển tiếp từ năm 2017 |
||
1.5. Nhóm 5: Các hoạt động khác triển khai nhiệm vụ trọng tâm 1 |
|||||||
10 |
16. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân và doanh nghiệp. |
A73. Tăng cường hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan. |
Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018. |
Tháng 1 |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Tổng cục |
|
Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
||||||
Báo cáo kết quả kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018. |
Tháng 12 |
||||||
A76. Trong năm 2017, 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến tối thiểu mức độ 3, 70% dịch vụ công thuộc các lĩnh vực cốt lõi của ngành Hải quan được cung cấp trực tuyến mức độ 4. |
Hoàn thành triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
||
C9/2018. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính trên cơ sở hoàn thiện thể chế, chuẩn hóa quy trình thủ tục, tạo nền tảng để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất tương ứng với từng thủ tục (mức độ 3 hoặc 4) trên cổng thông tin điện tử Hải quan. |
Đề tài cấp Bộ: “Nghiên cứu giải pháp xây dựng mô hình quản lý hải quan trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0”. |
Hoàn thành trước tháng 10 |
Viện NCHQ |
|
|
||
11 |
17. Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan. |
A77. Hoàn thiện cơ sở pháp lý, quy trình triển khai các biện pháp thu thập, xử lý thông tin quản lý rủi ro. |
1. Sổ tay hướng dẫn về thu thập xử lý thông tin và các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện thu thập, xử lý thông tin. |
Tháng 4-Tháng 12 |
Cục QLRR |
Cục CNTT&TKHQ |
|
2. Quy chế thu thập xử lý thông tin của TCHQ. |
Tháng 1-Tháng 12 |
||||||
A78. Triển khai áp dụng quản lý rủi ro để quyết định lựa chọn kiểm tra, giám sát hải quan đối với hành lý của người XNC. |
1. Các chức năng của Phân hệ hành khách xuất nhập cảnh trên Hệ thống RM được thiết lập, hoàn thiện, áp dụng. 2. Báo cáo kết quả. |
Tháng 1-Tháng 6 |
Cục QLRR |
Cục CNTT&TKHQ |
|
||
A79. Triển khai áp dụng QLRR trong việc lựa chọn kiểm tra hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ từ phương tiện vận tải nhập cảnh xuống kho, bãi, cảng, khu vực cửa khẩu nhập và hàng hóa xuất khẩu sau khi đã thông quan được tập kết tại khu vực cửa khẩu xuất. |
1. Hướng dẫn áp dụng QLRR đối với hoạt động soi chiếu trước, soi chiếu sau. 2. Yêu cầu nghiệp vụ QLRR trong phân tích thông tin, xác định trọng điểm lựa chọn đối tượng soi chiếu, cung cấp, chuyển giao thông tin, tiếp nhận thông tin phản hồi kết quả soi chiếu. 3. Báo cáo kết quả các hoạt động nâng cao hiệu quả công tác xác định trọng điểm đối với hàng hóa soi chiếu trước và soi chiếu sau. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị liên quan |
|
||
A80. Triển khai áp dụng QLRR trong kiểm tra chuyên ngành. |
1. Tiêu chí kiểm tra chuyên ngành. 2. Văn bản chỉ đạo các đơn vị thuộc Tổng cục, và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện phối hợp kiểm soát rủi ro đối với các trường hợp rủi ro trong nhập khẩu hàng hóa thuộc diện quản lý chuyên ngành. 3. Cơ chế kiểm tra sau thông quan và các biện pháp nghiệp vụ khác đối với các rủi ro về chính sách quản lý chuyên ngành. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị liên quan |
|
||
A81. Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan. |
1. Cơ sở dữ liệu QLRR cho KTSTQ. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị có liên quan |
|
||
2. Bộ chỉ số đánh giá tuân thủ, đánh giá rủi ro. |
Tháng 1 -Tháng 6 |
||||||
3. Báo cáo kết quả thực hiện. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
||||||
A82. Áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý thuế. |
- Tiêu chí phân luồng kiểm tra đối với đối tượng rủi ro trong quản lý thuế được áp dụng. - Các văn bản chỉ đạo các Vụ, Cục thuộc Tổng cục và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trong phối hợp thực hiện kiểm soát rủi ro đối với hoạt động xuất khẩu nhằm gian lận hoàn thuế VAT; - Các văn bản gửi các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện kiểm tra STQ đối với các trường hợp có dấu hiệu rủi ro trong khai sai thuế. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị liên quan |
Công việc thường xuyên |
||
- Quy trình. - Hệ thống CNTT hỗ trợ. - CSDL của Danh mục hàng hóa rủi ro về trị giá và mức giá tham chiếu. - CSDL của Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại và xác định mức thuế. |
Tháng 6 -Tháng 12 |
Cục Thuế XNK: |
Các đơn vị liên quan |
||||
Tháng 3 -Tháng 9 |
Cục Thuế XNK: |
||||||
C10/2018. Rà soát, đánh giá, hoàn thiện cơ chế thực hiện kiểm tra qua soi chiếu đối với hàng hóa XNK. |
Cơ chế thực hiện kiểm tra qua soi chiếu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. |
Tháng 1 -tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
||
C11/2018. Hoàn thiện bài toán tổng thể áp dụng QLRR trong giám sát, kiểm tra đối với hàng hóa XNK. |
Áp dụng QLRR trong giám sát, kiểm tra đối với hàng hóa XNK. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị có liên quan |
Phát sinh mới |
||
12 |
18. Hàng năm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ |
A83. Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng tiêu chí dựa trên kết quả phân tích, đánh giá rủi ro Cục Hải quan địa phương theo đúng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 50 QĐ 464/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính về quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan và Điều 62 Quyết định 282/QĐ-TCHQ ngày 10/11/2015 của Tổng cục Hải quan Ban hành hướng dẫn thực hiện áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan. |
1. Các hoạt động được triển khai. 2. Báo cáo kết quả hoạt động kiểm tra, theo dõi. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị có liên quan |
Công việc thường xuyên |
A84. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra để giảm tỷ lệ chuyển luồng kiểm tra của Chi cục Hải quan đồng thời xử lý nghiêm đối với các trường hợp chuyển luồng tùy tiện. |
1. Các hoạt động được triển khai. 2. Báo cáo kết quả hoạt động kiểm tra, thanh tra. |
Tháng 7 -Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị có liên quan |
|||
13 |
19. Công khai tiêu chí đánh giá, có hệ thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân luồng |
A86. Sửa đổi Quyết định 465/QĐ-BTC ngày 29/06/2015 của Bộ Tài chính theo hướng chuẩn hóa các tiêu chí có tính nguyên tắc chung cho việc đánh giá rủi ro để ra quyết định kiểm tra. Các nội dung có tính nghiệp vụ được phân cấp áp dụng cho Tổng cục Hải quan trên cơ sở sửa đổi, bổ sung Quyết định 200/QĐ-TCHQ ngày 24/8/2015 của Tổng cục Hải quan. |
1. Quyết định sửa đổi Quyết định số 465/QĐ-BTC. 2. Quyết định sửa đổi Quyết định số 200/QĐ-TCHQ. |
Tháng 1 -Tháng 6 |
Cục QLRR |
Các đơn vị có liên quan |
|
A87. Trả lời lý do luồng vàng hoặc luồng đỏ khi doanh nghiệp đề nghị hoặc khiếu nại trên cơ sở căn cứ vào các quy định của pháp luật và Bộ tiêu chí của Bộ Tài chính. |
Văn bản trả lời doanh nghiệp. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị có liên quan |
Công việc thường xuyên |
||
14 |
20. Xây dựng và triển khai mô hình quản lý tuân thủ trong các hoạt động nghiệp vụ Hải quan |
A88. Xây dựng các văn bản quy định, hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. |
Quyết định của Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện quy định về quản lý tuân thủ đối với doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. |
Tháng 1-Tháng 6 |
Cục QLRR |
Các đơn vị liên quan |
|
A89. Xây dựng và triển khai Đề án “Khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan”. |
1. Đề án Khuyến khích doanh nghiệp tự nguyện tuân thủ pháp luật hải quan. 2. Kế hoạch triển khai. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị liên quan |
Tổ chức triển khai dự kiến thực hiện trong năm 2019-2020 |
||
A91. Triển khai các chương trình quản lý, đánh giá tuân thủ đối với các doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. |
1. Hệ thống cơ sở dữ liệu hỗ trợ đánh giá tuân thủ. 2. Kết quả các cuộc hội thảo, đối thoại hải quan và doanh nghiệp. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục QLRR |
Các đơn vị liên quan |
Công việc thường xuyên |
||
15 |
21. Tăng cường kiểm tra sau thông quan trên cơ sở áp dụng đầy đủ kỹ thuật quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong hoạt động XNK hàng hóa, răn đe ngăn chặn kịp thời các trường hợp cố tình cố tình gian lận gây thất thu cho NSNN, góp phần quan trọng vào việc hoàn thành nhiệm vụ chính trị thu ngân sách của ngành Hải quan. |
A92. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, quy trình thực hiện kiểm tra sau thông quan đảm bảo thống nhất với các văn bản pháp luật có liên quan, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý rủi ro và phù hợp với chuẩn mực quốc tế. |
1. Kết quả rà soát các văn bản, quy trình nghiệp vụ, tổng hợp các vướng mắc về KTSTQ; đề xuất sửa đổi chính sách, hướng dẫn, chỉ đạo Hải quan các địa phương xử lý kịp thời. 2. Đề xuất, kiến nghị sửa đổi, hoàn thiện quy trình KTSTQ và các thủ tục liên quan đến thuế cho phù hợp thực tiễn. |
Thường xuyên |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
- Vụ Pháp chế - Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
|
A93. Triển khai Đề án tăng cường năng lực KTSTQ đến năm 2015 và tầm nhìn đến 2020 của ngành Hải quan đã được Bộ Tài chính phê duyệt. Trong đó, tập trung triển khai cơ cấu tổ chức KTSTQ theo quy định mới từ Tổng cục (Cục KTSTQ) đến các Cục Hải quan. |
1. Bộ máy tổ chức theo mô hình mới 05 Phòng, 03 Chi cục tiếp tục được kiện toàn. 2. Thực hiện tham mưu về công tác Kiểm tra sau thông quan đối với các Cục Hải quan không có Chi cục KTSTQ theo QĐ số 4291/QĐ-TCHQ ngày 12/12/2016. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
|
||
A94. Triển khai có hiệu quả các quy định pháp luật về KTSTQ tại Luật Hải quan 54/2014/QH13 và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành; Tăng cường công tác KTSTQ đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật. |
1. Kế hoạch KTSTQ đánh giá tuân thủ pháp luật năm 2018. |
Tháng 1-Tháng 3 |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
- Cục QLRR; Vụ Thanh tra- kiểm tra. - Các Cục HQ tỉnh, TP |
|
||
2. Kết quả tổng hợp, thu thập, phân tích thông tin, thực hiện KTSTQ. 3. Chuyên đề KTSTQ. 4. Văn bản Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Cục Hải quan các tỉnh, thành phố về công tác KTSTQ. |
Thường xuyên |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
- Cục QLRR, CNTT&TKHQ - Các Cục HQ tỉnh, TP |
|
|||
5. Đề tài “Nghiên cứu áp dụng công cụ Kế toán, kiểm toán trong công tác kiểm tra sau thông quan”. |
Hoàn thành trước tháng 12 |
Viện NCHQ. |
Các đơn vị có liên quan |
|
|||
A95. Đẩy mạnh thực hiện chương trình doanh nghiệp ưu tiên và công nhận lẫn nhau với Hải quan các nước. |
1. Hồ sơ đề nghị xét doanh nghiệp ưu tiên do hải quan địa phương gửi lên (sau khi hải quan địa phương đã tiến hành thẩm định) được tiếp nhận, thẩm định. |
Thường xuyên |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
Các đơn vị có liên quan |
|
||
2. Hồ sơ đề nghị xét doanh nghiệp ưu tiên trực tuyến được tiếp nhận. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
Các đơn vị có liên quan |
|
|||
3. Ký MRA với HQ Hàn Quốc: Tiếp tục lấy ý kiến các Bộ ngành để hoàn thành việc ký MRA theo lộ trình đã thống nhất giữa cơ quan hải quan 2 nước. |
Tháng 1 - Tháng 12 |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
Cục GSQL, Vụ Pháp chế, Cục QLRR, Vụ HTQT, Cục CNTT&TKHQ |
|
|||
4. Nghiên cứu, xem xét, triển khai ký MRA với các nước khác. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
Cục GSQL, Vụ Pháp chế, Cục QLRR, Vụ HTQT, Cục CNTT&TKHQ |
|
|||
5. Nghiên cứu thực hiện đề tài: “Nghiên cứu và khảo sát những thỏa thuận công nhận lẫn nhau về doanh nghiệp ưu tiên của một số cơ quan Hải quan trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Hải quan Việt Nam”. |
Hoàn thành trước tháng 10 |
Viện NCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
|
|||
16 |
22. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng quản lý rủi ro trong việc thu thập thông tin và đánh giá doanh nghiệp phục vụ hoạt động KTSTQ; xây dựng các chương trình, phần mềm chuyên sâu hỗ trợ hiệu quả cho công tác thu thập thông tin phục vụ công tác KTSTQ xuyên suốt thông tin từ cấp Tổng cục đến các Cục Hải quan; tăng cường phối kết hợp với các đơn vị trong và ngoài ngành. |
A96. Xây dựng phần mềm phân tích số liệu xuất nhập khẩu phục vụ việc xây dựng kế hoạch KTSTQ. |
Khai thác, tổng hợp số liệu XNK trên các CSDL của ngành tạo thành nguồn thông tin đầu vào của hệ thống. |
Thường xuyên |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
Cục CNTT&TKHQ |
|
A97. Xây dựng quy chế phối kết hợp, trao đổi thông tin phục vụ KTSTQ và xử lý kết quả kiểm tra giữa lực lượng KTSTQ với các đơn vị trong ngành Hải quan và các ngành, đơn vị có liên quan. |
1. Quy chế phối hợp, cung cấp, trao đổi thông tin với Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục QLRR, Cục Thuế XNK, Cục Giám sát quản lý, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
- Cục ĐTCBL; Cục QLRR; Cục Thuế XNK; Cục GSQL. - Các Cục HQ tỉnh, TP |
|
||
2. Quy chế phối hợp với các đơn vị có liên quan như: ngân hàng, công ty bảo hiểm, các hãng tàu, các cơ quan Bộ chủ quản chuyên ngành. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
- Cục CNTT & TKHQ - Các Cục HQ tỉnh, TP |
|
|||
3. Cơ chế, quy trình thu thập, xác minh thông tin trong và ngoài nước. 4. Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố được hướng dẫn trong việc thu thập, phân tích thông tin phục vụ công tác KTSTQ và việc điều tra, xác minh trong thực hiện KTSTQ và xử lý kết quả KTSTQ. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục Kiểm tra sau thông quan |
- Cục ĐTCBL, QLRR, CNTT&TKHQ, Thuế XNK - Các Cục HQ tỉnh, TP |
|
|||
17 |
23. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát Hải quan. |
A98. Hoàn thiện hệ thống cơ sở pháp lý đầy đủ, thống nhất liên quan đến lĩnh vực kiểm soát hải quan. |
Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan. |
Thời gian hoàn thành phụ thuộc việc ban hành NĐ sửa đổi, bổ sung NĐ 08/NĐ-CP |
Cục ĐTCBL |
|
|
A99. Ứng dụng, khai thác triệt để công nghệ thông tin, các trang thiết bị, phương tiện hiện đại. |
Tiếp tục triển khai Đề án Trung tâm chỉ huy. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục ĐTCBL |
Cục Tài vụ -Quản trị |
|
||
A104. Xúc tiến ký kết các thỏa thuận trao đổi thông tin phục vụ công tác chống buôn lậu với Hải quan Hàn Quốc. |
Thỏa thuận ký kết. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục ĐTCBL |
Cục Tài vụ quản trị |
Tiếp tục năm 2017 |
||
18 |
24. Cải cách hoạt động quản lý nguồn nhân lực. |
A107. Xây dựng và duy trì cơ sở dữ liệu vị trí việc làm toàn ngành. |
1. Quyết định ban hành Danh mục VTVL và bản mô tả công việc VTVL chung của Tổng cục Hải quan. |
Tháng 1-Tháng 9 |
Ban CCHĐH |
Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục |
|
2. Rà soát, chuẩn hóa danh mục sản phẩm theo VTVL: Văn bản hướng dẫn rà soát, chuẩn hóa danh mục sản phẩm theo VTVL. |
Tháng 8 -Tháng 12 |
||||||
3. Văn bản hướng dẫn chuẩn hóa tên gọi các chức danh công việc trong thực tiễn công tác tổ chức cán bộ. |
Tháng 8 -Tháng 12 |
||||||
4. Danh mục các nhóm VTVL gần giống nhau để phục vụ công tác luân phiên, luân chuyển cán bộ. |
Tháng 8 -Tháng 12 |
||||||
A110. Triển khai nhân rộng trong toàn ngành các hoạt động đổi mới quản lý nguồn nhân lực theo năng lực. |
1. Quyết định của Tổng cục ban hành yêu cầu năng lực chuyên môn nghiệp vụ 4 lĩnh vực nghiệp vụ chính CBL, KTSTQ, QLRR, Xử lý vi phạm). |
Tháng 1 -Tháng 2 |
Cục ĐTCBL |
- Ban CCHĐH - Vụ TCCB - Các đơn vị trong ngành |
|||
2. Quyết định của Tổng cục ban hành Khung năng lực lãnh đạo cấp phòng và tương đương trở xuống đối với 6 lĩnh vực nghiệp vụ chính. |
Tháng 6 -Tháng 12 |
Ban CCHĐH |
- Vụ TCCB - Các đơn vị trong ngành |
||||
3. Quyết định của Tổng cục ban hành khung năng lực các VTVL tại Ban CCHĐH, Vụ TCCB. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Ban CCHĐH |
|
||||
4. Sổ tay nghiệp vụ cơ bản đối với 6 lĩnh vực nghiệp vụ chính (GSQL, Thuế XNK, CBL, KTSTQ, QLRR, Xử lý vi phạm) theo Kế hoạch ban hành kèm Quyết định số 977/QĐ - TCHQ ngày 21/3/2017. |
Tháng 1 -Tháng 6 |
Cục GSQL |
- Ban CCHĐH - Các đơn vị trong ngành |
||||
5. Cơ sở dữ liệu của sổ tay nghiệp vụ cơ bản đối với 6 lĩnh vực nghiệp vụ chính của mục 4 nêu trên (cơ sở dữ liệu kiến thức & bài học kinh nghiệm). |
Tháng 6 -Tháng 12 |
Cục GSQL |
- Ban CCHĐH - Các đơn vị trong ngành |
||||
6. Xây dựng sổ tay nghiệp vụ một số VTVL tại Ban CCHĐH. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Ban CCHĐH |
- Các đơn vị trong ngành |
||||
7. Văn bản của Tổng cục hướng dẫn quy trình đánh giá năng lực công chức. |
Tháng 1 -Tháng 2 |
Ban CCHĐH |
- Vụ TCCB - Các đơn vị trong ngành |
||||
8. Bộ đề đánh giá năng lực khối Cục Hải quan tỉnh, thành phố của ngành: |
|
|
- Ban CCHĐH - Trường HQ - Cục Tài vụ - quản trị - Các đơn vị trong ngành |
||||
8.1. Lĩnh vực GSQL, Thuế XNK. |
Tháng 1 -Tháng 4 |
Cục GSQL |
|
||||
8.2. Lĩnh vực CBL, KTSTQ, QLRR, Xử lý vi phạm. |
Tháng 3 -Tháng 6 |
Cục ĐTCBL |
|
||||
9. Bộ đề đánh giá năng lực khối Cục Hải quan tỉnh, thành phố theo đặc thù của từng Cục Hải quan tỉnh, thành phố: |
|
Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng, Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh, Đà Nẵng |
- Ban CCHĐH - Trường HQ - Cục GSQL - Cục Thuế XNK - Cục ĐTCBL - Cục KTSTQ - Cục QLRR - Vụ Pháp chế - Cục Tài vụ -quản trị |
||||
9.1. Lĩnh vực GSQL, Thuế XNK. |
Tháng 5 -Tháng 6 |
|
|
||||
9.2. Lĩnh vực CBL, KTSTQ, QLRR, Xử lý vi phạm. |
Tháng 7 -Tháng 8 |
|
|
||||
10. Bộ đề ĐGNL cho khối cơ quan Tổng cục (GSQL, Thuế XNK, CBL, KTSTQ, QLTRR, Xử lý vi phạm). |
Tháng 1 -Tháng 6 |
Cục GSQL |
- Vụ TCCB - Ban CCHĐH - Trường HQ - Cục Tài vụ -quản trị - Văn phòng - Viện Nghiên cứu HQ |
||||
11. Phần mềm đánh giá năng lực được xây dựng & triển khai: |
|
Cục CNTT & TKHQ |
- Vụ TCCB - Ban CCHĐH - Các đơn vị triển khai đánh giá năng lực |
||||
11.1. Phần mềm được xây dựng, triển khai cho các đơn vị tổ chức đánh giá năng lực. |
Tháng 1 -Tháng 4 |
|
|
||||
11.2. Phần mềm được nhập dữ liệu bộ đề, chạy thử & hoàn thiện: |
|
|
|
||||
11.2.1. Khối Cục Hải quan tỉnh, thành phố. |
Tháng 5 -Tháng 6 |
|
|
||||
11.2.2. Khối cơ quan Tổng cục. |
Tháng 7 -Tháng 8 |
|
|
||||
12. Tổ chức đánh giá thí điểm năng lực công chức lĩnh vực GSQL, Thuế XNK, CBL, KTSTQ, QLRR, Xử lý vi phạm tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh, Đà Nẵng. |
|
Ban CCHĐH |
- Ban CCHĐH - Vụ TCCB - Cục CNTT & TKHQ - Cục GSQL - Cục Thuế XNK - Cục ĐTCBL - Cục KTSTQ - Cục QLRR - Vụ Pháp chế |
||||
12.1. Lĩnh vực GSQL, Thuế XNK. |
Tháng 7-Tháng 8 |
|
|
||||
12.2. Lĩnh vực CBL, KTSTQ, QLRR, Xử lý vi phạm. |
Tháng 9 -Tháng 10 |
|
- Cục Tài vụ -quản trị |
||||
13. Tổ chức đánh giá thí điểm năng lực công chức khối cơ quan Tổng cục lĩnh vực GSQL, Thuế XNK, CBL, KTSTQ, QLRR, Xử lý vi phạm. |
Tháng 9 -Tháng 10 |
Vụ TCCB |
- Ban CCHĐH - Cục CNTT & TKHQ - Trường HQ - Cục GSQL - Cục Thuế XNK - Cục ĐTCBL - Cục KTSTQ - Cục QLRR - Vụ Pháp chế - Cục Tài vụ -quản trị - Văn phòng |
||||
14. Hồ sơ năng lực của công chức được xây dựng. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Ban CCHĐH |
- Vụ TCCB - Các đơn vị tổ chức đánh giá năng lực trong ngành |
||||
15. Văn bản hướng dẫn ứng dụng kết quả đánh giá năng lực vào việc điều động, luân chuyển, bố trí, sắp xếp, đào tạo. |
Tháng 4 -Tháng 5 |
Ban CCHĐH |
- Vụ TCCB - Các đơn vị trong ngành |
||||
16. Kết quả đánh giá năng lực được ứng dụng vào các hoạt động TCCB: - Xác định nhu cầu đào tạo (đối với khối cơ quan Tổng cục). - Thí điểm điều động, luân chuyển, bố trí, sắp xếp (đối với khối Cục Hải quan tỉnh, thành phố). |
Tháng 6 -Tháng 12 |
Ban CCHĐH |
- VụTCCB - Cục GSQL - Cục Thuế XNK - Cục ĐTCBL - Cục KTSTQ - Cục QLRR - Vụ Pháp chế - Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai - Chi cục Hải quan Cảng III (Cục HQ TP. HCM), Chi cục Hải quan Móng Cái (Cục HQ Quảng Ninh) |
||||
17. Mô hình QLNNL theo năng lực tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai tiếp tục được thí điểm về các nội dung: hệ thống quản lý kết quả công việc, sổ tay nghiệp vụ các vị trí việc làm lĩnh vực Thuế XNK tại Cục, ứng dụng kết quả đánh giá năng lực vào các hoạt động tổ chức cán bộ. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục HQ tỉnh Đồng Nai |
- Ban CCHĐH - Vụ TCCB - Cục Thuế XNK - Cục CNTT & TKHQ |
||||
18. Xây dựng đội ngũ chuyên gia theo lĩnh vực HS và trị giá. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ TCCB |
- Ban CCHĐH - Cục Thuế XNK - Trường HQ |
||||
19. Hội nghị sơ kết việc triển khai các hoạt động đổi mới QLNNL năm 2018, kế hoạch triển khai cho các năm tiếp theo. |
Tháng 12 |
Ban CCHĐH |
- Cục GSQL - Cục Thuế XNK - Cục ĐTCBL - Cục KTSTQ - Cục QLRR - Vụ Pháp chế - Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng, Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh, Đà Nẵng |
||||
A111. Xây dựng kế hoạch về tinh giản biên chế của Tổng cục Hải quan trên cơ sở đánh giá, sử dụng biên chế theo vị trí việc làm gắn với cơ cấu ngạch công chức, viên chức. |
1. Văn bản hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trong ngành thực hiện tinh giản biên chế. 2. Danh sách thực hiện tinh giản biên chế, kinh phí thực hiện tinh giản. 3. Văn bản đề Tổng cục về quản lý hiệu quả biên chế. |
Tháng 6 -Tháng 12 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
|||
19 |
25. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực |
A112. Xây dựng chương trình đào tạo dựa trên khung năng lực chuyên môn, nhu cầu thực tiễn của hoạt động Hải quan trong bối cảnh tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hiện đại hóa của Ngành và hội nhập quốc tế sâu rộng của VN nói chung, ngành HQ nói riêng. |
1. Kế hoạch đổi mới hoạt động đào tạo theo VTVL 2018 -2020. |
Tháng 1 -Tháng 5 |
Vụ TCCB |
- Trường HQVN - Ban CCHĐH - Các đơn vị trong ngành |
|
2. Khung chương trình đào tạo đối với 6 lĩnh vực nghiệp vụ chính (GSQL, Thuế XNK, CBL, KTSTQ, QLRR, Xử lý vi phạm) được rà soát, xây dựng theo Khung năng lực. |
Tháng 3 -Tháng 12 |
Trường HQVN |
- Vụ TCCB - Ban CCHĐH - Các Vụ/ Cục liên quan |
||||
3.Chương trình, Giáo trình tài liệu nghiệp vụ hải quan tổng hợp dành cho công chức tuyển mới. |
Tháng 1-Tháng 8 |
Trường HQVN |
Vụ Tổ chức cán bộ, Ban cải cách HĐH, các Vụ Cục liên quan |
||||
2. Tổ chức khóa đào tạo, bồi dưỡng về Kỹ thuật NVHQ và trao đổi nghiệp vụ cho Hải quan Lào, Campuchia. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Trường HQVN |
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Hợp tác quốc tế, các đơn vị liên quan, các trường ĐH kinh tế tài chính trong nước, các tổ chức đào tạo quốc tế |
||||
A113. Nâng cao năng lực, trình độ giảng viên. |
1. Hoàn thành 01 lớp tiếng anh dành cho giảng viên, cán bộ hải quan. |
Tháng 1-Tháng 6 |
Trường HQVN |
Vụ Tổ chức cán bộ, các Đơn vị có liên quan |
|||
2. Tổ chức 01 lớp bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên nhà trường và giảng viên kiêm nhiệm. |
Tháng 1-Tháng 6 |
Trường HQVN |
|||||
20 |
26. Thực hiện liêm chính hải quan. |
A116. Tăng cường công tác thanh tra, tự kiểm tra nội bộ để phát hiện, cảnh báo, chấn chỉnh kịp thời sai phạm của cán bộ, công chức hải quan nhất là thanh tra, kiểm tra đột xuất để nâng cao hình ảnh của lực lượng hải quan và tạo sự chuyển biến trong nhận thức của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, phòng chống các biểu hiện tiêu cực, tham nhũng. |
- Thành lập các Đoàn kiểm tra, giám sát. - Các báo cáo kết quả của các Đoàn kiểm tra, giám sát - Các Kế hoạch thanh tra chuyên ngành hàng năm của TCHQ, của TCHQ các tỉnh, thành phố. - Các Kế hoạch kiểm tra nội bộ hàng năm của các đơn vị thuộc TCHQ, của CHQ tỉnh, thành phố. - Các Quyết định thành lập các Đoàn thanh tra chuyên ngành của TCHQ, của CHQ các tỉnh, thành phố; Các kết luận thanh tra chuyên ngành của TCHQ, của CHQ các tỉnh, thành phố. - Các Quyết định thành lập các Đoàn kiểm tra nội bộ của TCHQ, của CHQ các tỉnh, thành phố; Các văn bản chỉ đạo, chấn chỉnh sau kiểm tra nội bộ. - Các Báo cáo công tác thanh tra, kiểm tra (kiểm tra nội bộ) của CHQ tỉnh, thành phố gửi TCHQ chỉnh. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Vụ Thanh tra kiểm tra |
Các đơn vị có liên quan |
|
C12/2018. Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra. |
- Kế hoạch theo hướng tập trung, theo chuyên đề cụ thể. - Sổ tay nghiệp vụ thanh tra. - Phần mềm “Hệ thống thông tin hỗ trợ cho công tác thanh tra, kiểm tra ngành Hải quan” (giai đoạn 2016-2020). |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Vụ Thanh tra kiểm tra |
Các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
||
03/2018. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác TCCB năm 2018 tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Tiếp tục phối hợp với Vụ Thanh tra - Kiểm tra xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra công tác PCTN theo quy định. |
1. Kế hoạch. 2. Kết quả kiểm tra. |
Tháng 1-Tháng 3 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
|
||
C14/2018. Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn thực hiện các quy định về liêm chính hải quan, kỷ cương kỷ luật hành chính. |
Kết quả theo dõi thực hiện các quy định về liêm chính hải quan, kỷ cương kỷ luật hành chính. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
|
||
05/2018. Tăng cường công tác năm tình hình nội bộ; duy trì kỷ cương, kỷ luật hành chính; kiểm tra, quản lý chặt chẽ cán bộ, công chức thuộc quyền, nhất là trong thi hành nhiệm vụ, công vụ để chủ động phát hiện, xử lý, chấn chỉnh kịp thời sai phạm. |
1. Các cuộc kiểm tra định kỳ và đột xuất. 2. Báo cáo về tình hình thực hiện kỷ cương, kỷ luật hành chính. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
|
||
C16/2018. Tiếp tục tuyên truyền, quán triệt và thường xuyên kiểm tra việc chấp hành các quy định của Bộ Tài chính, của ngành Hải quan về kỷ cương, kỷ luật hành chính để CBCC nâng cao nhận thức, đề cao trách nhiệm, danh dự cá nhân, đấu tranh với các sai phạm để hành chế thấp nhất vi phạm kỷ cương, kỷ luật hành chính. |
1. Các cuộc kiểm tra định kỳ và đột xuất. 2. Báo cáo về tình hình kỷ cương, kỷ luật hành chính. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
|
||
21 |
27. Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan -Doanh nghiệp. |
A118. Hỗ trợ thực thi chính sách pháp luật hải quan. |
Quyết định của Tổng cục sửa đổi, bổ sung quyết định số 1005/QĐ-TCHQ ngày 31/3/2014 về phát triển quan hệ đối tác hải quan doanh nghiệp và các bên liên quan. |
Tháng 9 |
Ban CCHĐH |
Các đơn vị có liên quan |
|
A119. Giám sát quá trình thực thi chính sách, pháp luật hải quan. |
Hoạt động hướng dẫn hỗ trợ kiểm tra, đánh giá hoạt động đối tác trong ngành hải quan. |
Tháng 1 -Tháng 10 |
Ban CCHĐH |
Các đơn vị có liên quan |
|
||
22 |
28. Xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác, với các tổ chức quốc tế, với hải quan khu vực, cộng đồng hải quan quốc tế, WCO. |
A120. Phát triển về chiều sâu trong quan hệ hợp tác song phương với Hải quan các nước. |
1. Trao đổi và ký kết các Thỏa thuận hợp tác song phương - Hiệp định hợp tác hải quan với Kazakhstan. |
Dự kiến ký Quý IV |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
|
2. Trao đổi và ký kết các Thỏa thuận hợp tác song phương - Hiệp định hợp tác hải quan với Hà Lan. |
Dự kiến ký Quý IV |
Vụ HTQT |
|
||||
3. Hoàn thành đàm phán Hiệp định hợp tác hải quan với Hoa Kỳ: Hoàn thành đàm phán. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ HTQT |
|
||||
4. Trao đổi và ký kết các Thỏa thuận hợp tác song phương - Hiệp định hợp tác hải quan với Cộng hòa Séc. |
Dự kiến ký Quý IV |
Vụ HTQT |
|
||||
5. Triển khai kế hoạch hợp tác đã ký kết với HQ Úc và Newzeland. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ HTQT |
|
||||
A121. Tăng cường năng lực và hiệu quả hợp tác tại các tổ chức quốc tế và diễn đàn đa phương có liên quan. |
1. Hoàn thành thủ tục gia nhập Công ước Istanbul. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
|
||
2. Đàm phán Nghị định thư trao đổi thông tin điện tử với Liên minh Kinh tế Á -Âu. |
Dự kiến ký Quý I |
||||||
A122. Khai thác và tận dụng tối đa sự hỗ trợ về chuyên gia, kiến thức, nguồn tài trợ của các diễn đàn đa phương và các hoạt động xây dựng năng lực của các tổ chức quốc tế. |
1. Các hoạt động tại cụm cảng Cái Mép trong khuôn khổ dự án Megaport được tiếp tục thực hiện. 2. Hệ thống phát hiện phóng xạ tại cảng Cát lái - TP HCM được lắp đặt. 3. Các hoạt động trong khuôn khổ dự án GIG được triển khai. 4. Kế hoạch triển khai các hoạt động về tạo thuận lợi thương mại được xây dựng, ban hành. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
|
||
5. Chương trình kiểm soát con-ten-nơ tại Cục HQ Đà Nẵng và Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh được mở rộng triển khai. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ HTQT |
|
||||
A123. Xây dựng Đề án về việc cử tùy viên hải quan, công chức hải quan ra nước ngoài thực hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan tại một số nước và khu vực trọng điểm. |
Trình Chính phủ phê duyệt cử đại diện hải quan Việt nam tại một số nước và khu vực trọng điểm. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
|
||
A124. Tham gia đàm phán, ký kết, và triển khai các FTA về nội dung Hải quan và tạo thuận lợi thương mại. |
1. Đàm phán RCEP. 2. Việt Nam-Cu Ba. 3. TFA ASEAN - Hồng Kông được triển khai. 4. Hiệp định TF, WTO được triển khai. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
|
||
A125. Tổ chức thông tin tuyên truyền đối ngoại trong toàn ngành về các yêu cầu, cam kết quốc tế, tập quán và thông lệ tốt nhất của quốc tế. |
Thông tin đối ngoại được phối hợp với cơ quan tuyên truyền: Báo Hải quan, báo điện tử, Website Hải quan, kênh truyền hình Info TV... đăng tải kịp thời. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Vụ HTQT |
Các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục thực hiện |
||
23 |
29. Triển khai một số mô hình tổ chức bộ máy mới để đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ triển khai Luật Hải quan 2014, từng bước đáp ứng yêu cầu thực hiện thủ tục hải quan điện tử trên hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS. |
A127. Xây dựng Quyết định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Phòng, Chi cục và tương đương thuộc các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. |
Quyết định của Tổng cục trưởng quy định chức năng nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Báo Hải quan, Ban Cải cách hiện đại hóa hải quan. |
Tháng 3 |
Vụ TCCB |
Các đơn vị liên quan |
|
A128. Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới cho các phòng, Chi cục và tương đương thuộc các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan. |
Rà soát, sắp xếp, kiện toàn các Chi cục Hải quan và Đội (Tổ) thuộc Chi cục Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố. (Năm 2018 kết quả hoàn thành việc rà soát của các đơn vị được thực hiện lần lượt). |
Tháng 1-Tháng 12 |
|||||
24 |
30. Xây dựng mô hình kiến trúc và từng bước triển khai cơ quan Hải quan điện tử. |
A130. Xây dựng mô hình kiến trúc cơ quan Hải quan điện tử. |
Mô hình kiến trúc cơ quan Hải quan điện tử. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
A131. Từng bước thực hiện và hoàn thành các cấu phần của mô hình kiến trúc cơ quan Hải quan điện tử. |
Triển khai thực hiện hoàn thiện từng bước các cấu phần của mô hình kiến trúc cơ quan HQ điện tử. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị có liên quan |
|||
7. Các hoạt động triển khai các mục tiêu không thuộc nhiệm vụ trọng tâm |
|||||||
25 |
32. Thực hiện, cung cấp thông tin tờ khai cho các tổ chức (Bộ, ngành, ngân hàng và doanh nghiệp) và tiếp nhận xử lý thông tin từ Tổng cục Thuế. |
07/2018. Xây dựng và triển khai cung cấp thông tin tờ khai cho các tổ chức (Bộ, ngành, ngân hàng và doanh nghiệp) và tiếp nhận xử lý thông tin từ Tổng cục Thuế. |
Hệ thống cung cấp thông tin tờ khai từ các đơn vị. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục năm 2017: Đang trình đề xuất suất sửa đổi kế hoạch 5 năm CNTT |
26 |
33. Hoạt động đảm bảo về hạ tầng công nghệ thông tin. |
08/2018. Nhiệm vụ mua sắm, thay thế hàng năm trang bị CNTT thông thường cho các đơn vị Hải quan. |
Thực hiện trong kế hoạch mua sắm hàng năm của Viện NCHQ. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Viện NCHQ/ |
|
|
27 |
34. Phát triển thống kê Hải quan đến 2020. |
B157. Nâng cấp hệ thống thống kê hàng hóa xuất nhập khẩu để kết nối với hệ thống VNACCS/VCIS. |
Hệ thống được nâng cấp, vận hành. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
28 |
35. Tiếp tục đầu tư hệ thống trụ sở làm việc, trang thiết bị hiện đại nhằm phục vụ cho công tác quản lý hải quan. |
B159. Đầu tư, trang bị máy soi Container: 05 máy soi Container tại Lào cai, Lạng sơn, Hải phòng (2 chiếc), Bình Dương; |
05 Máy soi được trang bị. (Đã hoàn thành việc ký kết hợp đồng với nhà thầu năm 2017). |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
B160. Đầu tư, trang bị máy soi hành lý: 10 máy soi hành lý hàng hóa cho Cục HQ các tỉnh, TP. |
Số lượng máy soi hành lý, hàng hóa được lắp đặt: 03. (Năm 2017 đã hoàn thành lắp đặt 07 chiếc). |
Tháng 1-tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
||
B162. Triển khai việc đầu tư, trang bị hệ thống camera giám sát hải quan tại các địa bàn trọng điểm của hệ thống hải quan trên cơ sở rà soát thực tế. |
Quyết định lựa chọn nhà thầu lập thiết kế - dự toán. Hợp đồng ký kết. |
Tháng 1-tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
||
Thiết kế dự toán được phê duyệt. |
Tháng 1 -tháng 12 |
||||||
Quyết định lựa chọn nhà thầu cung cấp, lắp đặt thiết bị. |
Tháng 1-tháng 12 |
||||||
Lắp đặt thiết bị được triển khai thực hiện. |
Tháng 1 -tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hoạt động dự kiến kéo dài sang năm 2019 |
|||
B164. Đầu tư, trang bị 07 ca nô cao tốc, 02 tàu cao tốc của Tổng cục Hải cho Cục HQ Bình Định (03 cái), Cần Thơ (01 cái), Đồng Tháp (03 ca nô) 02 tàu cho HQ Quảng Ninh và Cục ĐTCBL. |
02 tầu cao tốc được trang bị. (Năm 2017 đã hoàn thành việc bàn giao 07 ca nô cao tốc). |
Tháng 1-tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
||
B167. Tiếp tục triển khai Đề án mã vạch. |
Thiết bị kiểm tra mã vạch được trang bị. |
Tháng 1 -tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
||
09/2018. Điều chỉnh quy hoạch đầu tư xây dựng giai đoạn 2016-2020 nếu có phát sinh trong quá trình triển khai đầu tư thực tế. |
Quy hoạch điều chỉnh được Bộ Tài chính phê duyệt. |
Tháng 1 -tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
||
C20/2018. Triển khai đầu tư xây dựng trụ sở làm việc trong hệ thống Hải quan theo kế hoạch vốn đầu tư năm 2018 được duyệt. |
1. Kế hoạch vốn được Bộ Kế hoạch & Đầu tư; Bộ Tài chính phê duyệt. 2. Báo cáo giải ngân theo tháng, quý, năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân các dự án theo kế hoạch vốn được giao. |
Tháng 1 -tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
|
||
29 |
36. Chuẩn hóa về quy trình, quy chế vận hành, sử dụng. |
B169. Rà soát hoàn thiện quy trình quản lý tài sản công. |
Quy chế quản lý tài sản công. |
Tháng 1 -tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Phụ thuộc vào thời gian có hiệu lực của Luật Quản lý tài sản |
30 |
38. Xây dựng và triển khai hệ thống quản lý văn bản, công việc và điều hành điện tử. |
C21/2018. Triển khai mở rộng tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố. |
Triển khai mở rộng 20/35 Cục Hải quan tỉnh, thành phố. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Văn phòng Cục Tài vụ-Quản trị |
Đề nghị điều chuyển hoạt động này sang Cục CNTT chủ trì (kèm tờ trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt) |
C22/2018. Xây dựng phiên bản app mobile cho Hệ thống. |
Phiên bản mobile hoàn thành và đưa vào ứng dụng. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
||||
31 |
39. Xây dựng và triển khai hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả công việc của một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan. |
B183. Xây dựng và ban hành Bộ hệ thống chỉ số đánh giá kết quả công việc Giám sát quản lý. |
Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động GSQL. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Ban CCHĐH |
Văn Phòng, CNTT, TCCB, GSQL |
Chuyển từ năm 2017 |
B184. Xây dựng và ban hành Bộ hệ thống chỉ số đánh giá kết quả công việc thuế XNK. |
Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động Thuế XNK. |
Tháng 1-Tháng 9 |
Ban CCHĐH |
Văn Phòng, CNTT, TCCB, Thuế XNK |
Chuyển từ năm 2017 |
||
B185. Xây dựng và ban hành Bộ hệ thống chỉ số đánh giá kết quả công việc KTSTQ. |
Hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động KTSTQ. |
Tháng 1-Tháng 6 |
Ban CCHĐH |
Văn Phòng, CNTT, TCCB,. KTSTQ |
|
||
B191. Tổ chức đo thời gian giải phóng hàng cấp ngành. |
Các chức năng thu thập thông tin đo thời gian giải phóng hàng trên các hệ thống CNTT và đề xuất, xây dựng chức năng tổng hợp, phân tích kết quả đo thời gian giải phóng hàng tự động được hoàn thiện, nâng cấp. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Ban CCHĐH |
Văn Phòng, GSQL, CNTT |
Tiếp tục năm 2017 |
||
Báo cáo tổng kết kết quả đo thời gian giải phóng hàng. |
Tháng 12 |
Ban CCHĐH |
Văn Phòng, GSQL, CNTT |
|
|||
32 |
41. Ứng dụng công nghệ trực tuyến trong giao ban, hội thảo, đào tạo, tập huấn. |
C23/2018. Triển khai kết nối vào hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của Bộ Tài chính tại các Cục Hải quan tỉnh thành phố. |
32 Cục Hải quan tỉnh, thành phố kết nối vào hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến của Bộ Tài chính. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục CNTT&TKHQ |
Văn phòng Cục Tài vụ-Quản trị |
Văn phòng Đề nghị điều chuyển hoạt động này sang Cục CNTT chủ trì (kèm tờ trình Lãnh đạo Tổng cục phê duyệt) |
33 |
42. Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan Hải quan các cấp. |
B196. Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác ISO. |
Các lớp/khóa đào tạo được thực hiện. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Văn phòng |
Các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
B197. Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong các đơn vị Hải quan. |
Kết quả kiểm tra, đánh giá. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Văn phòng |
Các đơn vị có liên quan |
Tiếp tục năm 2017 |
||
C24/2018. Nghiên cứu, ký hợp đồng với Công ty tư vấn để thực hiện việc chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 sang TCVN ISO 9001:2015. |
Lựa chọn và ký Hợp đồng với công ty tư vấn. |
Tháng 1-Tháng 6 |
Văn phòng |
Cục Tài vụ-Quản trị |
|
||
C25/2018. Phối hợp với Công ty tư vấn tổ chức Hội nghị trực tuyến hướng dẫn các Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện việc chuyển đổi sang TCVN ISO 9001:2015 và giải đáp khó khăn vướng mắc trong việc duy trì, thực hiện công tác ISO. |
Hội nghị trực tuyến được tổ chức. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Văn phòng |
Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Pháp chế; Cục Tài vụ-Quản trị. |
|
||
C26/2018. Xây dựng thư mục trên hệ thống EdocCustoms để cập nhật tài liệu, quy trình, văn bản hướng về công tác ISO để các đơn vị dễ tra cứu (hướng tới ISO điện tử). |
Thư mục trên hệ thống EdocCustoms được xây dựng. |
Tháng 1-Tháng 9 |
Văn phòng |
Cục CNTT&TKHQ |
|
||
C27/2018. Xây dựng và triển khai thí điểm việc thực quy trình thống nhất từ Tổng cục - Cục - Chi cục (lĩnh vực Văn phòng). |
Triển khai thí điểm được thực hiện. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Văn phòng |
Cục Hải quan các tỉnh, thành phố |
|
||
C28/2018. Tiến hành kiểm tra việc thực hiện công tác ISO tại một số Cục Hải quan tỉnh, thành phố. |
06 Cục Hải quan tỉnh thành phố. |
Tháng 4 -Tháng 9 |
Văn phòng |
Cục Hải quan tỉnh, thành phố: Bắc Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu; Bình Dương. |
|
||
34 |
43. Xây dựng đề án quản trị Kế hoạch và thực hiện quản trị tiến độ, lộ trình đề ra của Kế hoạch sau khi được phê duyệt. |
B201. Triển khai thực hiện đề án. |
Kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động cải cách hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2018. |
Tháng 1 |
Ban CCHĐH |
Các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục |
|
Đánh giá giữa kỳ Kế hoạch 1614. |
Tháng 1 -Tháng 10 |
Ban CCHĐH |
|||||
II. CÁC HOẠT ĐỘNG, HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT PHÁT SINH MỚI (NGOÀI KẾ HOẠCH 1614) |
|||||||
1. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 1 Nhóm 3. Các hoạt động triển khai, vận hành thông suốt Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa Asean |
|||||||
35 |
1/2018. Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Cơ chế một cửa ASEAN. |
D1/2018. Triển khai công tác chuẩn bị cho việc trao đổi chính thức e-C/O form D với 3 nước ASEAN (Singapore, Indonesia và Malaysia) từ ngày 01/01/2018. |
E-C/O form D với 3 nước ASEAN (Singapore, Indonesia và Malaysia) được trao đổi chính thức từ ngày 01/01/2018. |
Tháng 1-Tháng 3 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
D2/2018. Tham gia triển khai thí điểm trao đổi tờ khai hải quan ASEAN (ACDD). |
Hoạt động thí điểm. |
Tháng 1-Tháng 3 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
||
D3/2018. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để sẵn sàng kết nối và trao đổi chứng nhận kiểm dịch thực vật e-SPS (e-Phyto) với các nước ASEAN, trước mắt là với Indonesia. |
Điều kiện cần thiết sẵn sàng kết nối và trao đổi chứng nhận kiểm dịch thực vật e-SPS (e-Phyto) với các nước ASEAN được chuẩn bị. |
Tháng 1-Tháng 3 |
Cục CNTT&TKHQ |
Các đơn vị liên quan |
|
||
1. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 1 Nhóm 4: Các hoạt động nâng cao hiệu quả kiểm tra, giám sát, kiểm soát hàng hóa XK, NK và hoạt động kiểm tra chuyên ngành |
|||||||
36 |
2/2018. Xây dựng Đề án thí điểm kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu tại cơ quan hải quan. |
D4/2018. Thí điểm kiểm tra chất lượng VSATTP đối với mặt hàng rau, củ, quả. Triển khai thực tế khi Đề án được phê duyệt. D5/2018. Thí điểm kiểm tra chuyên ngành đối với mặt hàng phân bón. Triển khai thực tế khi Đề án được phê duyệt |
1. Đề án thí điểm kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa nhập khẩu tại cơ quan hải quan được phê duyệt. 2. Đánh giá năng lực phòng thí nghiệm. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục Kiểm định |
Các đơn vị liên quan |
|
37 |
3/2018. Xây dựng phòng thí nghiệm theo chuẩn Vilas. |
D6/2018. Chi cục Kiểm định 1 xây dựng phòng thí nghiệm đạt chuẩn Vilas. |
Phòng thí nghiệm được công nhận đạt chuẩn Vilas. |
Tháng 4 -Tháng 9 |
Cục Kiểm định |
|
|
D7/2018. Phòng thí nghiệm tại Cục KĐ (Trung tâm Phân tích) mở rộng các chỉ tiêu đăng ký Vilas. |
1. Các chỉ tiêu mở rộng đăng ký Vilas được công nhận. 2. Các phép thử được công nhận. |
Tháng 1-Tháng 11 |
Cục Kiểm định |
Các đơn vị liên quan |
|||
38 |
4/2018. Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp vụ hải quan, hệ thống quản lý rủi ro. |
D8/2018. Cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp vụ hải quan, hệ thống QLRR. |
Cơ sở dữ liệu được xây dựng phục vụ phân tích đánh giá QLRR. |
Tháng 1 -Tháng 3 |
Cục QLRR |
Các đơn vị có liên quan |
Chuyển tiếp từ năm 2017 |
39 |
5/2018. Nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát sự tuân thủ của người nộp thuế trên cơ sở đổi mới phương thức thanh tra, kiểm tra và giám sát. Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong tất cả các khâu của công tác thanh tra, kiểm tra trên cơ sở dữ liệu tập trung của người nộp thuế; tăng cường đổi mới, áp dụng các biện pháp, kỹ năng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. |
D9/2018. Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế. |
Quy trình quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế được ban hành. |
Tháng 1-Tháng 3 |
Cục Thuế XNK |
Các đơn vị có liên quan |
Theo yêu cầu của QĐ 2823/QĐ- BTC ngày 30/12/2016 |
40 |
6/2018. Tăng cường công tác quản lý thu, thanh tra, kiểm tra; kiểm soát tốt công tác kê khai nộp thuế của các đối tượng, ngăn chặn tình trạng chuyển giá, trốn lậu thuế; đổi mới, áp dụng các biện pháp, kỹ năng quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, giảm tỷ trọng nợ đọng thuế về dưới 5% tổng thu NSNN; Tăng cường quản lý trị giá hải quan. |
D10/2018. Giảm tỷ trọng nợ đọng thuế. |
Báo cáo kết quả giảm tỷ trọng nợ đọng thuế. |
Tháng 12 |
Cục Thuế XNK |
Các đơn vị có liên quan |
Theo yêu cầu của QĐ 2823/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 |
D11/2018. Tăng cường quản lý trị giá hải quan. |
Báo cáo kết quả thực hiện. |
Tháng 12 |
Cục Thuế XNK |
Các đơn vị có liên quan |
Theo yêu cầu của QĐ 2823/QĐ-BTC ngày 30/12/2016 |
||
41 |
7/2018. Xây dựng Thông tư và quy chế phối hợp cử công chức hải quan ra nước ngoài xác minh, thông tin nghiệp vụ hải quan. |
D12/2018. Triển khai các hoạt động xây dựng Thông tư. |
Thông tư được ban hành. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục ĐTCBL |
Các đơn vị có liên quan |
|
D13/2018. Triển khai các hoạt động xây dựng quy chế phối hợp. |
Quy chế được ban hành, áp dụng. |
||||||
42 |
8/2018. Sửa đổi Quyết định 2686/QĐ-TCHQ ngày 18/12/2008 quy định về chế độ báo cáo kiểm soát hải quan. |
D14/2018. Triển khai các hoạt động sửa đổi Quyết định. |
Quyết định được ban hành. |
Tháng 1 -Tháng 12 |
Cục ĐTCBL |
Các đơn vị có liên quan |
|
43 |
9/2018. Xây dựng, ban hành Quyết định của Tổng cục Hải quan hướng dẫn việc thực hiện Thông tư về các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan. |
D15/2018. Triển khai các hoạt động sửa đổi Quyết định. |
Quyết định. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục ĐTCBL |
Các đơn vị có liên quan |
|
44 |
10/2018. Hiện đại hóa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy đáp ứng yêu cầu đổi mới công tác đào tạo theo QĐ 3215/QĐ-TCHQ ngày 02/10/2015 và Đề án phát triển Trường HQVN theo QĐ 1844/QĐ-BTC ngày 30/7/2014 của Bộ Tài chính. |
D16/2018. Xây dựng bể bơi, khu huấn luyện thực hành sử dụng vũ khí công cụ hỗ trợ. |
Các hạng mục được triển khai đúng tiến độ, chất lượng. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Trường HQVN |
Cục Tài vụ Quản trị, các cấp có thẩm quyền liên quan, Doanh nghiệp |
|
D17/2018. Xây dựng và trang bị được 02 phòng giáo cụ trực quan. |
02 Phòng giáo cụ trực quan hoàn thành, đưa vào khai thác sử dụng. |
||||||
D18/2018. Trang bị máy soi hành lý phục vụ đào tạo thực hành. |
Máy soi được trang bị. |
||||||
D19/2018. Trang bị công cụ, dụng cụ phục vụ thực hành. |
Các công cụ, dụng cụ được trang bị. |
||||||
7. Các hoạt động triển khai các mục tiêu không thuộc nhiệm vụ trọng tâm |
|||||||
45 |
11/2018. Đầu tư trang bị các phương tiện, máy móc hiện đại phục vụ kiểm tra giám sát hải quan. |
D20/2018. Đầu tư, trang bị máy soi hành lý, hàng hóa cho Cục HQ Khánh Hòa, Cục HQ Đắk Lắk, Cục HQ Kiên Giang. |
- Quyết định lựa chọn nhà thầu. Hợp đồng được ký kết. - Công tác lắp đặt thiết bị được triển khai. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hoạt động dự kiến kéo dài sang năm 2019 |
D21/2018. Đầu tư, trang bị ca nô, tàu thuyền cho các Cục HQ tỉnh, thành phố. |
- Quyết định lựa chọn nhà thầu. Hợp đồng được ký kết. - Công tác lắp đặt thiết bị được triển khai. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hoạt động dự kiến kéo dài sang năm 2019 |
||
D22/2018. Đầu tư, trang bị các trang thiết bị khắc phục vụ kiểm tra giám sát hải quan. |
- Quyết định lựa chọn nhà thầu. Hợp đồng được ký kết. - Công tác lắp đặt thiết bị được triển khai. |
Tháng 1-Tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Các Cục HQ tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
Hoạt động dự kiến kéo dài sang năm 2019 |
||
D23/2018. Xây dựng bài toán yêu cầu nghiệp vụ nâng cấp phân hệ tài chính - kế toán và thực hiện kiểm thử các chức năng của phân hệ đáp ứng Thông tư 107/2017/TT-BTC. |
Bài toán nghiệp vụ kỹ thuật cho Phân hệ tài chính - kế toán; tiến hành kiểm thử các chức năng của phân hệ |
Tháng 1-tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Cục CNTT&Thống kê Hải quan |
|
||
D24/2018. Vận hành hệ thống: |
|
|
|
|
|
||
1. Tổ chức hướng dẫn các đơn vị áp dụng phần mềm kế toán nội bộ trong toàn Ngành. |
Các lớp tập huấn. |
Tháng 1-tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Cục CNTT&Thống kê Hải quan |
Hoạt động dự kiến kéo dài sang năm 2019 |
||
2. Quản lý vận hành sử dụng phần mềm kế toán nội hộ. |
Khai thác, sử dụng phần mềm kế toán nội bộ |
Tháng 1-tháng 12 |
Cục Tài vụ - Quản trị |
Cục CNTT & Thống kê Hải quan |
Hoạt động dự kiến kéo dài sang năm 2019 |
||
46 |
12/2018. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu khoa học phục vụ cho nhiệm vụ Cải cách, phát triển, hiện hiện đại hóa ngành Hải quan. |
D25/2018. Nghiên cứu đổi mới công tác nghiên cứu khoa học đáp ứng tiến trình hiện đại hóa ngành Hải quan. |
Đề tài: “Đổi mới công tác nghiên cứu khoa học đáp ứng tiến trình hiện đại hóa ngành Hải quan”. |
Hoàn thành trước tháng 10 |
Viện NCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
|
D26/2018. Xây dựng định hướng nghiên cứu khoa học năm 2019. |
Kế hoạch nghiên cứu khoa học năm 2019 được phê duyệt. |
Tháng 10 -Tháng 12 |
Viện NCHQ |
Các đơn vị có liên quan |
|
Chú thích:
1. Mã hoạt động chi tiết A là hoạt động chi tiết triển khai các hoạt động thuộc nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch 1614 và đã được gắn mã trong Đề án 3205.
2. Mã hoạt động chi tiết B là hoạt động chi tiết triển khai các hoạt động không thuộc nhiệm vụ trọng tâm trong Kế hoạch 1614 và đã được gắn mã trong Đề án 3205.
3. Mã hoạt động chi tiết C/2018 là hoạt động chi tiết phát sinh mới năm 2018 của các hoạt động đã có trong Kế hoạch 1614.
4. Mã hoạt động chi tiết D/2018 là các hoạt động và hoạt động chi tiết phát sinh mới năm 2018 ngoài Kế hoạch 1614.
Quyết định 116/QĐ-TCHQ về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2018 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Số hiệu: | 116/QĐ-TCHQ |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tổng cục Hải quan |
Người ký: | Hoàng Việt Cường |
Ngày ban hành: | 16/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 116/QĐ-TCHQ về Kế hoạch chi tiết triển khai hoạt động cải cách, hiện đại hóa trọng tâm ngành Hải quan năm 2018 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Chưa có Video