Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
---------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

Số: 111/2008/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN-TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2009-2011

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; 
Căn cứ Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện ASEAN - Trung Quốc ký ngày 04 tháng 11 năm 2002 tại Cam-pu-chia, được Chủ tịch Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn tại Quyết định số 890/2003/QĐ/CTN ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định Khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (tại Quyết định này gọi tắt là Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc), ký ngày 29 tháng 11 năm 2004 tại Lào và Biên bản ghi nhớ giữa Việt Nam và Trung Quốc về một số vấn đề trong Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN-Trung Quốc, ký ngày 18 tháng 7 năm 2005 tại Trung Quốc, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 257/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2005;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc giai đoạn 2009-2011, áp dụng cho các Tờ khai hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009.

Điều 2. Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc (viết tắt là thuế suất ACFTA) phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Quyết định này.

b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước:

Tên nước

Ký hiệu tên nước

Bru-nây Đa-ru-sa-lam

BN

Vương quốc Cam-pu-chia

KH

Cộng hoà In-đô-nê-xi-a

ID

Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào

LA

Ma-lay-xi-a

MY

Liên bang My-an-ma

MM

Cộng hoà Phi-líp-pin

PH

Cộng hoà Sing-ga-po

SG

Vương quốc Thái lan

TH

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

CN

Riêng đối với những mặt hàng nhập khẩu từ nước có thể hiện ký hiệu tên nước tại cột số (6) của Biểu thuế này (cột “nước không được hưởng ưu đãi”) không được áp dụng thuế suất ACFTA. Việc bổ sung, sửa đổi tên nước tại cột số (6) được thực hiện theo Văn bản thông báo của Bộ Tài chính.

c) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu, quy định tại điểm (b) Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.

d) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ hàng hóa ASEAN - Trung Quốc, được xác nhận bằng Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá ASEAN- Trung Quốc (viết tắt là C/O - Mẫu E) do các cơ quan sau đây cấp:

- Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và Ngoại thương;

- Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại;

- Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại;

- Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Công nghiệp và Thương mại;

- Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và Công nghiệp;

- Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại;

- Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính;

- Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan;

- Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại; và

- Tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) là Tổng cục Giám sát chất lượng, Kiểm tra và Kiểm dịch.

Điều 3. Thuế suất ACFTA cho từng năm được áp dụng tự động từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó, bắt đầu từ năm 2009 cho đến hết năm 2011.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 20/2008/QĐ-BTC ngày 05/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc.

Điều 5. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HTQT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Xuân Hà

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

THE MINISTER OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
---------

No. 111/2008/QD-BTC

Hanoi, December 01, 2008

 

DECISION

PROMULGATING VIETNAM’S PARTICULARLY PREFERENTIAL IMPORT TARIFF FOR REALIZATION OF THE ASEAN-CHINA FREE TRADE AREA FOR THE PERIOD OF 2009-2011

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to June 14, 2005 Law No. 45/2005/QH11 on Import Tax and Export Duties;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2003/ND-CP of July 1, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
Pursuant to the Government’s Decree No. 149/2005/ND-CP of December 8, 2005, detailing the implementation of Law on Import Tax and Export Duties;
Pursuant to the Framework Agreement on ASEAN-China Comprehensive Economic Cooperation, which was concluded on November 4, 2002, in Cambodia and ratified by the President of the Socialist Republic of Vietnam in Decision No. 890/2003/QD/CTN of November 26, 2003;
Pursuant to Agreement on Trade in Goods under the Framework Agreement on Comprehensive Economic Cooperation between the Association of South-East Asian Nations and the People’s Republic of China (herein after referred as to ASEAN-China Agreement on Trade in Goods), which was concluded on November 29, 2004, in Laos and the Vietnam-China Memorandum of Understanding on a number of issues of the ASEAN-China Agreement on Trade in Goods, which was concluded on July 18, 2005, in China, and ratified by the Prime Minister in Decision No. 257/2005/QD-TTg of October 19, 2005;
Upon the request of the Director of the International Cooperation Department,

DECIDES:

Article 1. To issue together with this Decision Vietnam’s Particularly Preferential Import Tariff for realization of the ASEAN-China Free Trade Area for the period 2009-2011, which applies to all customs declarations submitted to customs authorities from January 1, 2009.

Article 2. To be entitled to Vietnam’s particularly preferential import tax rates for realization of the ASEAN-China Free Trade Area (abbreviated to ACFTA), imported goods must satisfy following conditions:

a/ Being presented in the Particular Preferential Import Tariff issued together with this Decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Country name

Code of country name

Brunei Darussalam

BN

The Kingdom of Cambodia

KH

The Republic of Indonesia

ID

The People’s Republic of Laos

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Malaysia

MY

The Union of Myanmar

MM

The Republic of the Philippines

PH

The Republic of Singapore

SG

The Kingdom of Thailand

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The People’s Republic of China

CN

ACFTA tax rates are not applicable to imported goods from a country with its country name code specified at column (6) of this Tariff (column “Countries are not entitled to preferential tax rates”). The supplementation or modification of countries lised at column (6) shall be notified in written form by the Finance Ministry.

c/ Being transported directly from a country of exportation specified at Point (b) of this Article to Vietnam according to the Ministry of Industry and Trade’s regulations.

d/ Satisfying the requirement on ASEAN-China origin of goods, as evidenced by ASEAN-China certificates of origin (referred to as C/O- Form E) granted by following agencies:

- The Ministry of Foreign Affairs and Foreign Trade, in Brunei Darussalam;

- The Ministry of Trade, in the Kingdom of Cambodia;

- The Ministry of Trade, in the Republic of Indonesia;

- The Ministry of Industry and Trade, in the People’s Republic of Laos;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The Ministry of Trade, in the Union of Myanmar;

- The Ministry of Finance, in the Republic of the Philippines;

- The Customs Authority, in the Republic of Singapore;

- The Ministry of Trade, in the Kingdom of Thailand; and

- The General Administration of Quality Supervision, Inspection and Quarantine, in the People’s Republic of China.

Article 3. ACFTA tax rates for each year shall be applied automatically from January 1 to the end of December 31 of that year, starting from 2009 to the end of 2011.

Article 4. This Decision takes effect from January 1, 2009, and replaces Minister of Finance’s Decision No. 20/2008/QD-BTC of May 5, 2008, promulgating Vietnam’s Particularly Preferential Import Tariff for realization of the ASEAN-China Free Trade Area.

Article 5. Ministers, Heads of ministerial-level agencies and government-attached agencies, and Presidents of provincial-level People’s Committees shall coordinate with one another in directing the implementation of this Decision.-

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

FOR THE MINISTER OF FINANCE
VICE MINISTER




Tran Xuan Ha

 

;

Quyết định 111/2008/QĐ-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc giai đoạn 2009-2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 111/2008/QĐ-BTC
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Trần Xuân Hà
Ngày ban hành: 01/12/2008
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Quyết định 111/2008/QĐ-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN-Trung Quốc giai đoạn 2009-2011 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [10]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…