THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2001/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 02 tháng 1 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 02/2001/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2001 VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TỪ QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN HÀNG XUẤT KHẨU VÀ CÁC DỰ ÁN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2000/NQ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ và Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ về một số chủ trương và chính sách về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Các dự án sau đây (không phân biệt địa bàn đầu tư) được vay vốn tín dụng đầu tư từ Quỹ hỗ trợ phát triển :
- Dự án sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu;
- Các dự án sản xuất nông nghiệp như cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn, thủy sản, sản xuất muối và phát triển công nghiệp chế biến.
Điều 2. Về mức vốn vay
1. Đối với dự án nhóm A, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ.
2. Đối với dự án khác, Quỹ hỗ trợ phát triển xem xét hiệu quả và khả năng trả nợ của dự án để quyết định mức cho vay nhưng tối đa không được quá 90% tổng số vốn đầu tư của dự án.
Điều 3. Đối với các dự án nêu tại Điều 1 Quyết định này, Quỹ hỗ trợ đầu tư phát triển thực hiện bảo lãnh đến 100% khoản vay từ các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Điều 4. Chủ đầu tư được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm tiền vay hoặc bảo đảm cho bảo lãnh. Khi chưa trả hết nợ, chủ đầu tư không được chuyển nhượng, bán, cho, tặng, thế chấp, cầm cố hoặc bảo đảm cho bảo lãnh để vay nơi khác.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
Những dự án nêu tại Điều 1 của Quyết định này đã vay vốn của Quỹ hỗ trợ phát triển hoặc được Quỹ bảo lãnh trước ngày Quyết định này có hiệu lực cũng được thực hiện việc cho vay đầu tư theo Quyết định này.
Các nội dung khác không quy định trong Quyết định này, thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/1999/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ và các quy định hiện hành về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý Qũy hỗ trợ phát triển và Tổng Giám đốc Qũy hỗ trợ phát triển chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
THE
PRIME MINISTER OF GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 02/2001/QD-TTg |
Hanoi, January 02, 2001 |
DECISION
ON POLICIES OF INVESTMENT SUPPORT FROM THE DEVELOPMENT ASSISTANCE FUND FOR EXPORTS PRODUCTION AND PROCESSING PROJECTS AND AGRICULTURAL PRODUCTION PROJECTS
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Organization of the
Government of September 30, 1992;
Pursuant to the Governments Resolutions No. 08/2000/NQ-CP of June 8, 2000 and
No. 09/2000/NQ-CP of June 15, 2000 on a number of strategies and policies on
economic restructuring and consumption of agricultural products;
At the proposal of the Minister of Finance,
DECIDES:
Article 1.- The following projects (regardless of their investment location) shall be entitled to borrow investment credit capital from the Development Assistance Fund:
- Projects on exports production and processing;
- Agricultural production projects, such as perennial tree planting, cattle raising, aquaculture, salt production and processing industry development.
...
...
...
1. For group A projects, such levels shall comply with the provisions of the Governments Decree No. 43/1999/ND-CP of June 29, 1999.
2. For other projects, the Development Assistance Fund shall consider their efficiency and debt-repayment capability in order to decide the lending levels, but such levels must not exceed 90% of the total investment capital of the projects.
Article 3.- For projects mentioned in Article 1 of this Decision, the Development Assistance Fund shall provide guaranty for 100% of loans borrowed from credit institutions lawfully operating in Vietnam.
Article 4.- The investors may use assets created from loan capital to secure loans or guaranty. Pending the full repayment of debts, the investors must not transfer, sell, donate, present, mortgage or pledge such assets to borrow capital from other organizations.
Article 5.- This Decision takes effect 15 days after its singing.
The projects mentioned in Article 1 of this Decision, which have borrowed capital from the Development Assistance Fund or been guaranteed by the Fund before the effective date of this Decision, shall be entitled to enjoy investment loans under this Decision.
Other contents which are not stipulated in this Decision shall comply with the provisions of the Governments Decree No. 43/1999/ND-CP of June 29, 1999 and the current regulations on the States development investment credits.
The ministers, the heads of the ministerial level agencies, the heads of agencies attached to the Government and the presidents of the Peoples Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implement this Decision.
...
...
...
FOR THE
PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
;
Quyết định 02/2001/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Hỗ trợ phát triển đối với các dự án sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các dự án sản xuất nông nghiệp do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
Số hiệu: | 02/2001/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 02/01/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 02/2001/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Hỗ trợ phát triển đối với các dự án sản xuất, chế biến hàng xuất khẩu và các dự án sản xuất nông nghiệp do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
Chưa có Video