Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
---------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 151/2006/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2006

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005; 
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 02 năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 5 năm 2004;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh 

1. Phạm vi điều chỉnh của Nghị định, gồm:

a) Tín dụng đầu tư, bao gồm: cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư;

b) Tín dụng xuất khẩu, bao gồm: cho vay xuất khẩu (cho nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu vay), bảo lãnh tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng.

2. Đối tượng điều chỉnh, bao gồm:

a) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có dự án thuộc diện vay vốn đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư (sau đây gọi là chủ đầu tư);

b) Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong nước có hợp đồng xuất khẩu hoặc các tổ chức nước ngoài nhập khẩu hàng hóa thuộc diện có vay vốn, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu;

c) Ngân hàng Phát triển Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong quá trình thực hiện tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Điều 2. Nguyên tắc tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu 

1. Cho vay, bảo lãnh những dự án đầu tư, hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu hàng hoá do Việt Nam sản xuất, có thu hồi vốn trực tiếp.

2. Một dự án đầu tư chỉ được áp dụng một hình thức của tín dụng đầu tư; một hợp đồng xuất khẩu hoặc nhập khẩu chỉ được áp dụng một hình thức của tín dụng xuất khẩu nếu hội đủ các điều kiện theo quy định.

3. Dự án đầu tư, hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu khi vay vốn, bảo lãnh phải được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay.

4. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu vay vốn hoặc được bảo lãnh, hỗ trợ sau đầu tư phải sử dụng vốn vay đúng mục đích; trả nợ gốc và lãi vay theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng bảo lãnh, hỗ trợ sau đầu tư và các quy định của Nghị định này.

5. Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư và Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu do Chính phủ quy định.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhà xuất khẩu" là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế Việt Nam xuất khẩu hàng hoá do Việt Nam sản xuất.

2.Nhà nhập khẩu nước ngoài" (sau đây viết tắt là nhà nhập khẩu) là tổ chức nước ngoài mua hàng hoá do Việt Nam sản xuất.

3. “Thời hạn cho vay” là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi trả hết nợ vay theo hợp đồng tín dụng.

4. “Thời hạn ân hạn” là khoảng thời gian thực hiện dự án, thực hiện hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu chủ đầu tư, nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu chưa phải trả nợ gốc; nhưng phải trả nợ lãi.

5. “Thời hạn trả nợ” là khoảng thời gian từ khi trả nợ khoản vay lần đầu tiên cho đến khi trả hết nợ vay theo hợp đồng tín dụng.

6. “Kỳ hạn trả nợ” là khoảng thời gian quy định cho từng lần trả nợ trong thời hạn trả nợ.

7. “Cho vay” là việc Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho các chủ đầu tư, nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu vay vốn để thực hiện dự án đầu tư, hợp đồng xuất khẩu hoặc hợp đồng nhập khẩu hàng hoá. 

8. “Bên bảo lãnh” là Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

9. “Bên được bảo lãnh” là chủ đầu tư, nhà xuất khẩu được Ngân hàng Phát triển Việt Nam bảo lãnh.

10. “Bên nhận bảo lãnh” là các tổ chức cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu vay vốn hoặc bên mời thầu các hợp đồng xuất khẩu.

11. “Bảo lãnh vay vốn” là cam kết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với tổ chức cho vay vốn về việc sẽ trả nợ thay cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu trong trường hợp chủ đầu tư, nhà xuất khẩu không trả hoặc trả nợ không đủ cho bên nhận bảo lãnh.

12. “Bảo lãnh dự thầu” là cam kết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với bên mời thầu, để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của nhà xuất khẩu. Trường hợp nhà xuất khẩu phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà không nộp hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam sẽ thực hiện thay.  

13. “Bảo lãnh thực hiện hợp đồng” là cam kết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm việc thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của nhà xuất khẩu theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp nhà xuất khẩu vi phạm hợp đồng và phải bồi thường thiệt hại cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam sẽ thực hiện thay.

14. “Hỗ trợ sau đầu tư” là việc Nhà nước hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư vay vốn của các tổ chức tín dụng để đầu tư dự án, sau khi dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng và trả được nợ vay.

Điều 4. Kế hoạch tín dụng đầu tư tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

1. Kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước được thông báo hàng năm, bao gồm các chỉ tiêu sau:

a) Tổng mức tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

b) Nguồn vốn để thực hiện tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;

c) Ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất, hỗ trợ sau đầu tư.

2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về kế hoạch tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hàng năm và kế hoạch dài hạn để tổng hợp chung trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. 

Chương 2:

TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC

Mục 1:

CHO VAY ĐẦU TƯ

Điều 5. Các hình thức cho vay đầu tư 

1. Cho vay các dự án đầu tư trong nước.

2. Cho vay các dự án đầu tư ra nước ngoài.

Điều 6. Đối tượng cho vay

Đối tượng cho vay là chủ đầu tư có dự án đầu tư thuộc Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư được ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 7. Điều kiện cho vay

1. Thuộc đối tượng quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật.

3. Chủ đầu tư có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

4. Chủ đầu tư có dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, bảo đảm trả được nợ; được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ và chấp thuận cho vay.

5. Chủ đầu tư phải bảo đảm đủ nguồn vốn để thực hiện dự án và các điều kiện tài chính cụ thể của phần vốn đầu tư ngoài phần vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.

6. Chủ đầu tư thực hiện bảo đảm tiền vay theo các quy định tại Nghị định này.

7. Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm tài sản tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc trong suốt thời hạn vay vốn. 

8. Trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài theo Hiệp định giữa hai Chính phủ và dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thì thực hiện theo Điều 11 Nghị định này.

Điều 8. Mức vốn cho vay

1. Mức vốn cho vay đối với mỗi dự án tối đa bằng 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án đó (không bao gồm vốn lưu động).

2. Mức vốn cho vay đối với từng dự án do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều này.  

3. Trường hợp đặc biệt, dự án nhất thiết phải vay với mức cao hơn 70% tổng mức vốn đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động) mới đủ điều kiện để thực hiện, thì Ngân hàng Phát triển Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 9. Thời hạn cho vay

1. Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của dự án nhưng không quá 12 năm.

2. Một số dự án đặc thù (dự án Nhóm A, trồng cây thông, cây cao su) cần có thời gian vay vốn trên 12 năm mới đủ điều kiện thực hiện thì thời hạn cho vay tối đa là 15 năm. 

3. Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định thời hạn cho vay đối với từng dự án theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.

Điều 10. Đồng tiền và lãi suất cho vay 

1. Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam. Việc cho vay bằng ngoại tệ được thực hiện bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi đối với một số dự án có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị mà chủ đầu tư có khả năng cân đối ngoại tệ trả nợ.

2. Lãi suất cho vay đầu tư bằng đồng Việt Nam bằng lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm cộng 0,5%/năm.  

3. Đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn và dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc Chương trình 135 và các xã biên giới thuộc Chương trình 120, các xã vùng bãi ngang, lãi suất cho vay bằng đồng Việt Nam bằng lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm.

4. Lãi suất cho vay bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, giao Bộ Tài chính quyết định theo nguyên tắc có ưu đãi trên cơ sở lãi suất Sibor 6 tháng cộng thêm tỷ lệ %. 

5. Lãi suất cho vay được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng lần đầu tiên và không thay đổi cho cả thời hạn vay vốn.

6. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng.

7. Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố lãi suất cho vay đầu tư để Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện. Số lần công bố lãi suất hàng năm tối đa là 2 lần.

Điều 11. Cho các dự án vay theo Hiệp định của Chính phủ và dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

1. Điều kiện, lãi suất, thời hạn, mức vay và những nội dung có liên quan đến khoản vay của dự án được thực hiện theo các quy định ghi trong Hiệp định.

2. Trường hợp Hiệp định không quy định cụ thể về điều kiện, lãi suất, thời hạn, mức vay và bảo đảm tiền vay thì thực hiện theo quy định về cho vay đầu tư tại Nghị định này. 

3. Các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định về cho vay đầu tư của Nghị định này.

MỤC 2:

HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ

Điều 12. Đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư

Đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư là các chủ đầu tư có dự án trong Danh mục dự án vay vốn tín dụng đầu tư, gồm:

1. Các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội.

2. Các dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn.

3. Các dự án đầu tư tại: địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi ngang.

Điều 13. Điều kiện hỗ trợ sau đầu tư

1. Dự án thuộc đối tượng hỗ trợ sau đầu tư quy định tại Điều 12 Nghị định này.

2. Được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và ký kết hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư.

3. Dự án đầu tư đã hoàn thành đưa vào sử dụng và đã trả được nợ vay.

Điều 14. Mức hỗ trợ sau đầu tư

1. Mức hỗ trợ sau đầu tư bằng chênh lệch giữa lãi suất vay vốn đầu tư của các tổ chức tín dụng và 90% lãi suất vay vốn đầu tư áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 10 Nghị định này.

2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam cấp hỗ trợ sau đầu tư theo kết quả trả nợ của chủ đầu tư.

MỤC 3:  

BẢO LÃNH TÍN DỤNG ĐẦU TƯ

Điều 15. Đối tượng được bảo lãnh 

Chủ đầu tư có dự án thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư theo quy định tại Nghị định này và có nhu cầu được bảo lãnh để vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác.

Điều 16. Điều kiện bảo lãnh 

1. Thuộc đối tượng bảo lãnh tín dụng đầu tư quy định tại Điều 15 Nghị định này.

2. Hội đủ các điều kiện được quy định tại các khoản 2, 3, 4, 6 và 7 Điều 7  Nghị định này.

Điều 17. Thời hạn bảo lãnh

Được xác định phù hợp với thời hạn vay vốn theo hợp đồng tín dụng giữa chủ đầu tư với tổ chức tín dụng.

Điều 18. Mức bảo lãnh và phí bảo lãnh

1. Mức bảo lãnh tương ứng với mức vốn vay, nhưng không vượt quá tổng mức đầu tư của dự án (không bao gồm vốn lưu động).

2. Chủ đầu tư được bảo lãnh không phải trả phí.

Điều 19. Trách nhiệm tài chính khi chủ đầu tư không trả được nợ

Trường hợp chủ đầu tư không trả được nợ vay theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký thì:

1. Sau thời hạn 60 ngày kể từ ngày khoản vay đến hạn, chủ đầu tư không trả được nợ, tổ chức tín dụng có yêu cầu bằng văn bản gửi Ngân hàng Phát triển Việt Nam trả nợ thay.

2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm trả nợ cho tổ chức tín dụng thay chủ đầu tư phần vốn vay quá hạn đã nhận bảo lãnh khi nhận được yêu cầu trả nợ thay.

3. Chủ đầu tư phải nhận nợ bắt buộc và có trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam về số tiền trả nợ thay với lãi suất phạt bằng 150% lãi suất vay vốn của tổ chức tín dụng.

Chương 3:

TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

MỤC 1:  

CHO VAY XUẤT KHẨU

Điều 20. Các hình thức cho vay xuất khẩu

1. Cho nhà xuất khẩu vay, bao gồm cho vay trước hoặc sau khi giao hàng.

2. Cho nhà nhập khẩu vay.

Điều 21. Đối tượng cho vay 

Nhà xuất khẩu có hợp đồng xuất khẩu và nhà nhập khẩu có hợp đồng nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu  được ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 22. Điều kiện cho vay 

1. Thuộc đối tượng vay vốn theo quy định tại Điều 21 của Nghị định này.

2. Nhà xuất khẩu đã ký kết hợp đồng xuất khẩu. Nhà nhập khẩu có hợp đồng nhập khẩu đã ký kết với doanh nghiệp, tổ chức kinh tế Việt Nam.

3. Phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và chấp thuận cho vay. 

4. Nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

5. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này:

a) Nhà xuất khẩu phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay tại Nghị định này; phải mua bảo hiểm tài sản tại một công ty bảo hiểm hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc trong suốt thời hạn vay vốn;

b) Nhà nhập khẩu phải được Chính phủ hoặc Ngân hàng trung ương của nước bên nhà nhập khẩu bảo lãnh vay vốn. 

Điều 23. Mức vốn cho vay

1. Mức cho vay tối đa bằng 85% giá trị hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đã ký hoặc giá trị L/C đối với cho vay trước khi giao hàng hoặc trị giá hối phiếu hợp lệ đối với cho vay sau khi giao hàng.

2. Mức vốn cho vay đối với từng trường hợp do Ngân hàng Phát triển Việt Nam quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều này. 

Điều 24. Thời hạn cho vay

1. Thời hạn cho vay xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm của từng hợp đồng xuất khẩu và khả năng trả nợ của nhà xuất khẩu hoặc nhà nhập khẩu nhưng không quá 12 tháng.

2. Trường hợp cần thiết, thời hạn cho vay trên 12 tháng thì nhà xuất khẩu mới đủ điều kiện thực hiện hợp đồng xuất khẩu, Ngân hàng Phát triển Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính xem xét, quyết định.

Điều 25. Đồng tiền và lãi suất cho vay

1. Đồng tiền cho vay là đồng Việt Nam (VNĐ). Việc cho vay bằng ngoại tệ được thực hiện bằng đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi đối với hợp đồng xuất khẩu có nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu mà nhà xuất khẩu có nguồn thu ngoại tệ để trả nợ.

2. Lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu bằng đồng Việt Nam và bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi, giao Bộ Tài chính quyết định theo nguyên tắc phù hợp với lãi suất thị trường.

3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn theo hợp đồng tín dụng.

4. Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu để Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện. Số lần công bố lãi suất hàng năm tối đa là 2 lần.

Điều 26. Thực hiện giải ngân, thu nợ

Ngân hàng Phát triển Việt Nam trực tiếp giải ngân, thu nợ hoặc ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng hoạt động hợp pháp ở trong nước và ngoài nước thực hiện giải ngân và thu nợ.

MỤC 2:

BẢO LÃNH TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

Điều 27. Đối tượng bảo lãnh

Đối tượng bảo lãnh là nhà xuất khẩu có hợp đồng xuất khẩu hàng hoá thuộc Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu, nhưng không vay vốn tín dụng xuất khẩu của nhà nước.

Điều 28. Điều kiện bảo lãnh

1. Thuộc đối tượng bảo lãnh theo quy định tại Điều 27 Nghị định này và có nhu cầu bảo lãnh để vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.

2. Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

3. Hội đủ các điều kiện quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 22 Nghị định này.

Điều 29. Thời hạn bảo lãnh

Thời hạn bảo lãnh phù hợp với thời hạn vay vốn theo Hợp đồng tín dụng đã ký giữa nhà xuất khẩu với tổ chức tín dụng nhưng tối đa là 12 tháng.

Điều 30. Mức bảo lãnh, phí bảo lãnh

1. Mức bảo lãnh cho nhà xuất khẩu vay vốn không quá 85% giá trị hợp đồng xuất khẩu hoặc giá trị L/C.

2. Nhà xuất khẩu được bảo lãnh phải trả phí bảo lãnh bằng 1%/năm trên số dư tín dụng được bảo lãnh.

Điều 31. Trách nhiệm tài chính khi nhà xuất khẩu không trả được nợ được áp dụng theo quy định tại Điều 19 Nghị định này.

MỤC 3:

BẢO LÃNH DỰ THẦU VÀ BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Điều 32. Đối tượng bảo lãnh

Nhà xuất khẩu tham gia dự thầu hoặc thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng hoá thuộc Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng xuất khẩu. 

Điều 33. Điều kiện bảo lãnh 

1. Thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 32 Nghị định này, có nhu cầu bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

2. Có tài liệu hợp pháp chứng minh yêu cầu của phía nước ngoài về bảo lãnh dự thầu hoặc bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

3. Nhà xuất khẩu được bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu phải có năng lực tài chính để tham gia dự thầu hoặc thực hiện hợp đồng xuất khẩu được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định và chấp thuận bảo lãnh.

Điều 34. Thời hạn bảo lãnh

Thời hạn bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu phù hợp với thời hạn thực hiện nghĩa vụ của nhà xuất khẩu.

Điều 35. Mức bảo lãnh, phí bảo lãnh

1. Mức bảo lãnh tối đa không quá 3% giá dự thầu đối với bảo lãnh dự thầu và tối đa không quá 15% giá trị hợp đồng xuất khẩu đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng xuất khẩu.

2. Nhà xuất khẩu được bảo lãnh phải trả phí bảo lãnh là 0,5%/năm trên giá trị bảo lãnh nhưng tối đa bằng 100 triệu đồng/1 hợp đồng bảo lãnh.

Điều 36. Trách nhiệm tài chính của nhà xuất khẩu khi Ngân hàng Phát triển Việt Nam phải thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho bên nước ngoài

Nhà xuất khẩu được bảo lãnh phải nhận nợ bắt buộc số tiền Ngân hàng Phát triển Việt Nam đã trả cho bên nước ngoài và phải chịu lãi suất phạt bằng 150% lãi suất cho vay tín dụng xuất khẩu tính trên số tiền nhận nợ.

Chương 4:

BẢO ĐẢM TIỀN VAY, TRẢ NỢ VAY VÀ XỬ LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU

Điều 37. Bảo đảm tiền vay

1. Các chủ đầu tư, khi vay vốn hoặc được bảo lãnh được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm tiền vay và bảo lãnh. Trường hợp tài sản hình thành từ vốn vay không đủ điều kiện bảo đảm tiền vay và bảo lãnh, chủ đầu tư phải sử dụng tài sản hợp pháp khác để bảo đảm tiền vay và bảo lãnh với giá trị tối thiểu bằng 15% tổng mức vay vốn và bảo lãnh.

2. Nhà xuất khẩu khi vay vốn hoặc được bảo lãnh tín dụng xuất khẩu phải thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định hiện hành của pháp luật; được miễn tài sản thế chấp khi bảo lãnh dự thầu hoặc bảo lãnh thực hiện hợp đồng. 

3. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu không được chuyển nhượng, bán, cho thuê, cho mượn hoặc thế chấp, cầm cố tài sản bảo đảm khi chưa trả hết nợ. Trường hợp chủ đầu tư, nhà xuất khẩu không trả được nợ hoặc giải thể, phá sản, Ngân hàng Phát triển Việt Nam được áp dụng biện pháp xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật đối với các tổ chức tín dụng để thu hồi nợ.

Điều 38. Trả nợ vay

1. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu có trách nhiệm trả nợ cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo đúng hợp đồng tín dụng đã ký.

2. Trong thời gian ân hạn, chủ đầu tư chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả lãi theo hợp đồng tín dụng đã ký.

3. Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn trả nợ, chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu vay vốn không trả được nợ vay của kỳ hạn đó thì số nợ gốc và lãi chậm trả phải chịu lãi suất quá hạn theo quy định. 

4. Trường hợp nhà nhập khẩu không trả được nợ hoặc trả nợ không đủ, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có trách nhiệm thu hồi nợ từ các tổ chức bảo lãnh của nước nhập khẩu theo đúng hợp đồng bảo lãnh.

Điều 39. Rủi ro, xử lý rủi ro

1. Rủi ro được xem xét xử lý nợ tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu bao gồm:

a) Rủi ro bất khả kháng: thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị, chiến tranh trực tiếp gây thiệt hại tài sản của chủ đầu tư hoặc nhà xuất khẩu; chủ đầu tư, nhà xuất khẩu bị phá sản, giải thể; chủ đầu tư, nhà xuất khẩu bị chết, mất tích không có người thừa kế trong trường hợp chủ đầu tư, nhà xuất khẩu vay vốn là cá nhân;

b) Khó khăn về tài chính của doanh nghiệp nhà nước nhất thiết phải được xử lý khi thực hiện chuyển đổi sở hữu.

2. Biện pháp xử lý rủi ro được xem xét áp dụng gồm: điều chỉnh thời hạn trả nợ, gia hạn nợ, khoanh nợ, xoá nợ (gốc, lãi).

Điều 40. Phân loại nợ, trích, lập quỹ dự phòng rủi ro

1. Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện việc phân loại nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam được lập Quỹ dự phòng rủi ro để xử lý các rủi ro do các chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu không trả được nợ.

3. Tiền trích lập Quỹ dự phòng rủi ro được hạch toán vào chi phí hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

4. Mức trích lập và sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro được quy định tại cơ chế tài chính của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.  

Điều 41. Thẩm quyền xử lý rủi ro

1. Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam điều chỉnh thời hạn trả nợ, kỳ hạn trả nợ và mức trả nợ trong mỗi kỳ hạn, gia hạn nợ, tổng thời gian gia hạn nợ không vượt quá 1/3 thời hạn cho vay đã ký trong hợp đồng tín dụng đầu tiên và tổng thời hạn vay vốn không vượt thời hạn vay vốn tối đa theo quy định của Nghị định này.

2. Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định khoanh nợ, xoá nợ lãi cho chủ đầu tư, nhà xuất khẩu trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các trường hợp xóa nợ gốc trên cơ sở đề nghị của Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

Chương 5:

NGUỒN VỐN THỰC HIỆN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC

Điều 42. Vốn ngân sách nhà nước

1. Vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

2. Ngân sách nhà nước cấp bù chênh lệch lãi suất, hỗ trợ sau đầu tư.

3. Vốn ngân sách nhà nước cấp cho các chương trình, mục tiêu của Chính phủ.

Điều 43. Vốn huy động

1. Phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu Ngân hàng Phát triển Việt Nam và kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy định của pháp luật.

2. Vay của Công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, Bảo hiểm xã hội và các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước.

3. Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.

4. Việc huy động vốn bằng ngoại tệ phải xem xét trên cơ sở nhu cầu thực tế sử dụng vốn và ý kiến tham gia của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Chương 6:

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM VÀ CHỦ ĐẦU TƯ,NHÀ XUẤT KHẨU, NHÀ NHẬP KHẨU

Điều 44. Bộ Tài chính

1. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan liên quan trình Chính phủ ban hành các cơ chế, chính sách liên quan về tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

2. Hướng dẫn hoặc ban hành theo thẩm quyền các cơ chế, chính sách liên quan về tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước để Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện; giám sát hoạt động về tài chính của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

3. Quyết định theo thẩm quyền về lãi suất cho vay, xử lý rủi ro và thời hạn cho vay xuất khẩu trên 12 tháng. 

4. Kiểm tra, giám sát Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong việc: vay vốn và trả nợ các nguồn vốn huy động; sử dụng vốn để cho vay đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư, cho vay xuất khẩu, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng, cho vay nhập khẩu và thu nợ; thực hiện một số nhiệm vụ do Thủ tướng Chính phủ giao.

5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hàng năm đánh giá tình hình thực hiện chính sách tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước và kết quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Điều 45. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Tổng hợp kế hoạch tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và dài hạn; trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định về kế hoạch tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước hàng năm; phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng chính sách tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho hoạt động tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

3. Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong việc vay vốn, nhận nợ và trả nợ các nguồn vốn huy động, sử dụng vốn để thực hiện tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; xử lý rủi ro tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo quy định.

Điều 46. Bộ Thương mại

1. Xây dựng và trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược và các chương trình phát triển hàng xuất khẩu trong từng thời kỳ; phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng chính sách tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

2. Công bố rộng rãi thông tin về thị trường xuất khẩu; đề xuất các giải pháp và hướng dẫn thực hiện để mở rộng, phát triển thị trường xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam.

Điều 47. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, ngoại hối, tín dụng và thanh toán có liên quan đến tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

2. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Điều 48. Ngân hàng Phát triển Việt Nam

1. Tổ chức thực hiện chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước theo đúng quy định tại Nghị định này.

2. Đề xuất với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

3. Xử lý rủi ro theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về tính chính xác, minh bạch trong các đề xuất xử lý rủi ro lên các cơ quan thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Thu nợ gốc và lãi vốn tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu theo quy định.

Điều 49. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện theo chức năng và thẩm quyền

1. Công bố quy hoạch, kế hoạch, định hướng phát triển và các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật của ngành, lĩnh vực, sản phẩm, vùng lãnh thổ làm căn cứ thực hiện chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

2. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát để các chủ đầu tư triển khai thực hiện đầu tư theo đúng quy định của Nhà nước về đầu tư; giải quyết các vấn đề có liên quan đến thực hiện chính sách tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Điều 50. Chủ đầu tư, nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu

1. Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn, bảo lãnh, hỗ trợ sau đầu tư, tình hình sử dụng vốn vay cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

2. Sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ đầy đủ, đúng hạn và thực hiện đầy đủ các nội dung đã cam kết trong các hợp đồng tín dụng, bảo lãnh, hỗ trợ sau đầu tư.

3. Doanh nghiệp nhà nước được Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho vay, bảo lãnh khi thực hiện chuyển đổi sở hữu phải thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam để giải quyết khoản nợ vay tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu theo quy định của pháp luật.

Chương 7:

BÁO CÁO, THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 51. Thanh tra, kiểm tra, báo cáo

1. Các hoạt động tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu theo quy định tại  Nghị định này đều phải chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

2. Việc thanh tra, kiểm tra có thể thực hiện ở từng khâu hoặc ở tất cả các khâu của quá trình đầu tư xây dựng, sản xuất, kinh doanh và hoàn trả vốn vay.

3. Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện việc kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện chính sách tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý.

4. Định kỳ hàng quý hoặc đột xuất, Ngân hàng Phát triển Việt Nam tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Tổng cục Thống kê.

Điều 52. Xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân vay vốn, được bảo lãnh, hỗ trợ sau đầu tư, nếu vi phạm các quy định của Nghị định này, gây thiệt hại về tài sản, tiền vốn thì phải bồi thường và xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện chính sách tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; mọi hành vi vi phạm các quy định của Nghị định này đều bị: xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương 8

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 53. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Nghị định số 106/2004/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, Quyết định số 133/2001/QĐ-TTg ngày 10 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế tín dụng hỗ trợ xuất khẩu và các quy định khác có liên quan đến tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.

Điều 54. Các trường hợp đã ký hợp đồng

1. Đối với các dự án vay vốn tín dụng đầu tư, bảo lãnh tín dụng đầu tư, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã ký hợp đồng với Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tiếp tục được thực hiện theo các cam kết ghi trong hợp đồng đã ký.

2. Các hợp đồng vay vốn tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng đã ký với Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trước đây là Quỹ Hỗ trợ phát triển) trước ngày Nghị định này có hiệu lực, tiếp tục được thực hiện theo các cam kết ghi trong hợp đồng đã ký.

Điều 55. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện

Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan căn cứ chức năng và thẩm quyền để hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Điều 56. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản lý và Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
 cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng,
 chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,
 thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ban Quản lý KKTCKQT Bờ Y;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;  
- Học viện Hành chính quốc gia;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm,
 
Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,
 Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
 các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTTH (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20  tháng 12  năm 2006 của Chính phủ)

STT

NGÀNH NGHỀ, LĨNH VỰC

I

Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (Không phân biệt địa bàn đầu tư)

1

Dự án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường sắt    

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ công nghiệp và sinh hoạt

3

Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp làng nghề 

4

Dự án xây dựng quỹ nhà ở tập trung cho công nhân lao động trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất; ký túc xá cho sinh viên

5

Dự án đầu tư trong lĩnh vực y tế: mở rộng, nâng cấp, đầu tư thiết bị, xây dựng mới bệnh viện

6

Dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề   

7

Dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại làng nghề tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp làng nghề ở nông thôn

II

Nông nghiệp, nông thôn (Không phân biệt địa bàn đầu tư)

1

Dự án xây dựng mới, mở rộng cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung; cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm tập trung

2

Dự án phát triển giống thuỷ, hải sản; đầu tư hạ tầng nuôi trồng thuỷ, hải sản

3

Dự án phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp

III

Công nghiệp (Không phân biệt địa bàn đầu tư)   

1

Dự án đầu tư chế biến sâu từ quặng khoáng sản:

- Phôi thép, gang có công suất tối thiểu 200 nghìn tấn/năm;

- Sản xuất Alumin có công suất tối thiểu 300 nghìn tấn/năm; sản xuất nhôm kim loại có công suất tối thiểu 100 nghìn tấn/năm;

- Sản xuất fero hợp kim sắt có công suất tối thiểu 1 nghìn tấn/năm;

- Sản xuất kim loại màu có công suất tối thiểu 5 nghìn tấn/năm;

- Sản xuất bột màu đioxit titan có công suất tối thiểu 20 nghìn tấn/năm.

2

Dự án sản xuất động cơ Diezel từ 300CV trở lên

3

Dự án đầu tư đóng mới toa xe đường sắt và lắp ráp đầu máy xe lửa

4

Dự án đầu tư bào chế, sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc cai nghiện, vắc xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS

5

Dự án đầu tư xây dựng thủy điện nhỏ công suất nhỏ hơn hoặc bằng 100MW; xây dựng nhà máy điện từ gió

6

Dự án đầu tư sản xuất DAP và phân đạm

IV

Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi ngang  

V

Các dự án cho vay theo Hiệp định Chính phủ; các dự án đầu tư ra nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

DANH MỤC

MẶT HÀNG VAY VỐN TÍN DỤNG XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ)

STT

DANH MỤC MẶT HÀNG

I

Nhóm hàng nông, lâm, thuỷ sản

1.

Lạc nhân

2

Cà phê

3

Chè

4

Hạt tiêu

5

Hạt điều đã qua chế biến

6

Rau quả (hộp, tươi, khô, sơ chế, nước quả)

7

Đường

8

Thuỷ sản

9

Thịt gia súc, gia cầm

10

Trứng gia cầm

11

Quế và tinh dầu quế

II

Nhóm hàng thủ công mỹ nghệ

1

Hàng mây, tre đan và sản phẩm đan lát, tết bện thủ công bằng các loại nguyên liệu khác

2

Hàng thêu, ren

3

Hàng gốm, sứ mỹ nghệ

4

Đồ gỗ thủ công mỹ nghệ

5

Sản phẩm tơ tằm và sản phẩm lụa sản xuất từ tơ tằm

6

Sản phẩm đồ gỗ xuất khẩu

III

Nhóm sản phẩm công nghiệp

1

Cấu kiện thiết bị toàn bộ và thiết bị toàn bộ

2

Động cơ điện, động cơ diezen

3

Máy biến thế điện các loại

4

Sản phẩm nhựa phục vụ công nghiệp và xây dựng

5

Sản phẩm dây điện, cáp điện sản xuất trong nước

6

Tầu biển

7

Cáp điện

8

Bóng đèn

IV

Máy tính nguyên chiếc, phụ kiện máy tính và phần mềm tin học

 

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 151/2006/ND-CP

Hanoi, December 20, 2006

 

DECREE

ON THE STATE'S INVESTMENT CREDIT AND EXPORT CREDIT

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the December 16, 2002 State Budget Law;
Pursuant to the November 29, 2005 Investment Law;
Pursuant to the February 12, 1997 Law on Credit Institutions and the May 16, 2004 Law Amending and Supplementing a Number of Articles of the Law on Credit Institutions;
At the proposal of the Minister of Finance,

DECREES:

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.- Governing scope and subjects

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ Investment credit, including investment loans, investment credit guarantees and post-investment supports;

b/ Export credit, including export loans (for exporters and importers), export credit guarantees, bid-participation guarantees and contract-performance guarantees.

2. Governing subjects:

a/ Enterprises and economic organizations which have projects entitled to investment loans, investment credit guarantees or post-investment supports (hereinafter called investors);

b/ Domestic enterprises and economic organizations having export contracts or foreign organizations importing goods which are entitled to borrow capital and enjoy export credit guarantees;

c/ The Vietnam Development Bank and other organizations and individuals involved in the process of materializing the State's investment credit and export credit.

Article 2.- Investment and export credit principles

1. Loans and guarantees shall be provided to investment projects and contracts on the import or export of goods made in Vietnam with the direct recovery of capital.

2. If all the prescribed conditions are met, one investment project may enjoy only one type of investment credit; one import or export contract may enjoy only one type of export credit.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



4. Investors, importers or exporters that borrow capital or are provided with guarantees or post-investment supports shall use borrowed capital for proper purposes; repay both loan principals and interests under the signed credit contracts; and fulfill the commitments in guarantee or post-investment support contracts as well as the provisions of this Decree.

5. The list of projects entitled to investment credit loans and the list of goods items eligible for export credit loans are promulgated by the Government.

Article 3.- Interpretation of terms

In this Decree, the terms below are construed as follows:

1. "Exporters" mean Vietnamese enterprises and economic organizations, which export goods made in Vietnam.

2. "Foreign importers" (hereinafter called importers for short) mean foreign organizations, which buy goods made in Vietnam.

3. "Lending term" means the period of time from the first capital withdrawal to the full repayment of a loan under a credit contract.

4. "Grace period" means the period of time for execution of a project or performance of an import or export contract in which the investor, the importer or the exporter needs not repay the loan principal but pay the loan interest.

5. "Debt-payment time limit" means the period of time from the first-time payment of a debt to the full payment of that debt under a credit contract.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



7. "Lending" means that the Vietnam Development Bank lends capital to investors, importers or exporters for execution of investment projects or performance of import or export contracts.

8. "Guarantor" means the Vietnam Development Bank.

9. "Guaranteed" means the investor or exporter provided with guarantee by the Vietnam Development Bank.

10. "Guarantee" means an organization which grants loan to the investor or exporter or means bid solicitor for an export contract.

11. "Loan guarantee" means the Vietnam Development Bank's commitment with a capital-lending organization to pay debt for an investor, importer or exporter in case the latter cannot pay or fully pay a debt to the guarantee.

12. "Bid-participation guarantee" means the Vietnam Development Bank's commitment with a bid solicitor to secure an exporter's obligation to participate in bidding. In case the exporter has to pay fine for the violation of bidding regulations but cannot pay or fully pay it to the bid solicitor, the Vietnam Development Bank shall fulfill this obligation on behalf of the exporter.

13. "Contract-performance guarantee" means the Vietnam Development Bank's commitment with a guarantee to secure the proper and complete performance of an exporter's obligations under a contract signed with the guarantee. In case the exporter breaches the contract and has to pay compensation to the guarantee but fails to perform or fully perform this obligation, the Vietnam Development Bank shall perform this obligation on behalf of the exporter.

14. "Post-investment support" means partial interest-rate support provided by the State to investors who borrow capital from credit institutions for investment in projects after the projects have been completed and put to use and the debts have been paid.

Article 4.- State investment credit and export credit plans

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



a/ Total state investment credit and export credit levels;

b/ Capital sources for materialization of the state investment credit and export credit;

c/ State budget allocations to offset the interest rate difference and post-investment supports.

2. The Vietnam Development Bank shall report to the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of Finance and the Vietnam State Bank on the annual and long-term state investment credit and export credit plans for sum-up and inclusion into socio-economic development plans.

Chapter II

THE STATE'S INVESTMENT CREDIT

Section 1. INVESTMENT LOANS

Article 5.- Types of investment loan

1. Loans for domestic investment projects.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 6.- Borrowers

Borrowers are investors who have investment projects on the list of those entitled to investment credit loans promulgated together with this Decree.

Article 7.- Lending conditions

1. Being subjects defined in Article 6 of this Decree.

2. Carrying out investment procedures in accordance with law.

3. Investors having full legal capacity and civil act capacity.

4. Investors having production or business projects or schemes, ensuring the payment of debts; having financial plans and loan-repayment plans evaluated by the Vietnam Development Bank which agrees to provide loans.

5. Investors ensuring enough capital sources for execution of projects and satisfaction of specific financial conditions of investment capital portions besides the state's investment credit loan capital.

6. Investors securing loan money in accordance with the provisions of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8. For offshore investment projects under an agreement between two governments and those under decisions of the Prime Minister, the provisions of Article 11 of this Decree must be complied with.

Article 8.- Loan capital levels

1. The loan capital level for a project shall be at most equal to 70% of the total investment capital level of that project (excluding liquidity capital).

2. The loan capital level for each project shall be decided by the Vietnam Development Bank in accordance with Clause 1 of this Article.

3. In special cases, if a project needs a loan capital level exceeding 70% of its total investment capital level (excluding liquidity capital) in order to satisfy the execution conditions, the Vietnam Development Bank shall request the Ministry of Finance to submit it to the Prime Minister for consideration and decision.

Article 9.- Lending term

1. The lending term shall be determined based on the capital recovery capability of a project and the loan-repayment capability of the investor in compatibility with the project's production and business characteristics but must not exceed 12 years.

2. For some particular projects (group-A projects on pine or rubber tree planting), which require a lending term of over 12 years in order to satisfy the execution conditions, the lending term may be 15 years at most.

3. The Vietnam Development Bank shall decide on the lending term for each project in accordance with the provisions of Clauses 1 and 2 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. The lending currency is Vietnam dong. Foreign-currency loans shall be provided in a freely convertible foreign currency for a number of projects which need to import machinery and equipment and of which the investors are capable of balancing foreign currencies to repay loans.

2. The interest rate applicable to investment loans in Vietnam dong shall be equal to the interest rate applicable to the government bonds of a five-year term plus 0.5%/year.

3. For projects on the construction of socio-economic infrastructures; projects on agricultural and rural development; projects of investment in geographical areas hit by socio-economic difficulties or exceptional difficulties; projects in the areas inhabited by Khmer ethnic minority people, communes covered by Program 135, border communes covered by Program 120, alluvium communes, the Vietnam dong-lending interest rate shall be equal to that applicable to the government bonds of a five-year term.

4. The interest rate applicable to loans in freely convertible foreign currencies shall be decided by the Finance Ministry on the principle of giving preferences based on the 6-month Sibor plus a certain percentage.

5. The lending interest rate shall be determined at the time of signing a credit contract for the first time and shall be kept unchanged throughout the lending term.

6. The interest rate applicable to an overdue debt shall be equal to 150% of that applicable to undue debts as written in a credit contract.

7. The Minister of Finance shall announce the interest rate applicable to investment loans for application by the Vietnam Development Bank. This interest rate shall be announced twice a year at most.

Article 11.- Providing loans to projects under the Government's agreements and offshore investment projects under the Prime Minister's decisions

1. The lending conditions, interest rate, term and level as well as contents related to a loan for a project shall comply with the terms stated in the concerned agreement.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. Offshore investment projects under the Prime Minister's decisions comply with this Decree's provisions on investment loans.

Section 2. POST-INVESTMENT SUPPORTS

Article 12.- Subjects entitled to post-investment supports

Subjects entitled to post-investment supports are investors having projects on the list of projects eligible for investment credit capital, including:

1. Projects of investment in socio-economic infrastructures.

2. Projects of investment in agricultural and rural development.

3. Projects of investment in areas hit by socio-economic difficulties or exceptional socio-economic difficulties; areas inhabited by Khmer ethnic minority people, communes covered by Program 135, border communes covered by Program 120 and alluvium communes.

Article 13.- Conditions for post-investment supports

1. Projects entitled to post-investment supports under the provisions of Article 12 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. Projects having been completed and put to use and having repaid their loans.

Article 14.- Post-investment support level

1. The post-investment support level is equal to the difference between the investment loan interest rate of credit institutions and 90% of the interest rate applicable to investment loans for subjects defined in Article 10 of this Decree.

2. The Vietnam Development Bank provides post-investment supports based on investors' debt-payment results.

Section 3. INVESTMENT CREDIT GUARANTEES

Article 15.- Subjects entitled to investment credit guarantees

Investors having projects eligible for investment credit loans under the provisions of this Decree may be provided with guarantees to borrow capital from other credit institutions if having demand therefor.

Article 16.- Guarantee conditions

1. Being subjects entitled to investment credit guarantees under the provisions of Article 15 of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 17.- Guarantee term

The guarantee term shall be determined in accordance with the lending term under the credit contract between an investor and a credit institution.

Article 18.- Guarantee level and charge

1. The guarantee level shall match the loan level but must not exceed the total investment capital of a project (excluding liquidity capital).

2. Investors shall be provided with guarantees free of charge.

Article 19.- Financial liabilities when investors cannot pay debts

When an investor cannot pay a debt under the signed credit contract:

1. Sixty days after the debt comes due, if the investor cannot pay it, the concerned credit institution shall send a written request to the Vietnam Development Bank for the latter to pay that debt on the investorơ's behalf.

2. When receiving the written request for payment of the overdue debt, which it has guaranteed, the Vietnam Development Bank shall pay it on the investor's behalf.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Chapter III

EXPORT CREDIT

Section 1. EXPORT LOANS

Article 20.- Types of export loan

1. Loans provided to exporters, before or after the goods delivery.

2. Loans provided to importers.

Article 21.- Borrowers

Exporters having contracts on the export, and importers having contracts on the import, of goods on the list of goods entitled to export credit capital promulgated together with this Decree.

Article 22.- Lending conditions

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Exporters having signed export contracts. Importers having signed import contracts with Vietnamese enterprises or economic organizations.

3. Having efficient production and business plans already evaluated by the Vietnam Development Bank which agrees to provide loans.

4. Exporters or importers having full legal capacity and civil act capacity.

5. Apart from the conditions specified in Clauses 1, 2, 3 and 4 of this Article:

a/ Exporters are required to observe this Decree's provisions on loan security; buy property insurance at an insurance company lawfully operating in Vietnam for assets created from loan capital and subject to compulsory insurance throughout the lending term;

b/ Importers need to be provided loan with guarantees by the governments or the central banks of their countries.

Article 23.- Loan capital level

1. The loan capital level shall be equal to 85% of the value of a signed import or export contract or the L/C value for a loan provided before goods delivery or the value of valid drafts for a loan provided after goods delivery.

2. The loan capital level for each case shall be decided by the Vietnam Development Bank in accordance with the provisions of Clause 1 of this Article.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. The lending term shall be determined based on the capital recovery capability suitable to the characteristics of each export contract and the loan repayment capability of the exporter or importer but must not exceed 12 months.

2. When a lending term of over 12 months is needed for an exporter to satisfy the conditions to perform an export contract, the Vietnam Development Bank shall request the Finance Ministry to consider and decide it.

Article 25.- Lending currency and interest rate

1. The lending currency is Vietnam dong (VND). Foreign-currency loans shall be provided in freely convertible foreign currencies for export contracts which require the import of raw materials, provided that exporters have foreign-currency revenue sources to pay debts.

2. Interest rates applicable to export credit loans in Vietnam dong or freely convertible foreign currencies shall be decided by the Finance Ministry on the principle of compatibility with the market interest rate.

3. The overdue debt interest rate shall be equal to 150% of the due debt interest rate under the signed credit contracts.

4. The Minister of Finance shall announce interest rates applicable to export credit loans for implementation by the Vietnam Development Bank. These interest rates shall be announced twice a year at most.

Article 26.- Capital disbursement, debt recovery

The Vietnam Development Bank shall directly disburse capital, recover debts or authorize financial and credit institutions lawfully operating in the country or overseas to disburse capital and recover debts.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 27.- Subjects entitled to export credit guarantees

Subjects entitled to export credit guarantees are exporters that have contracts on the export of goods on the list of goods entitled to export credit loans but do not borrow the State's export credit capital.

Article 28.- Guarantee conditions

1. Being subjects entitled to guarantees defined in Article 27 of this Decree and having demand for guarantees to borrow capital from other credit institutions.

2. Having full legal capacity and civil act capacity.

3. Satisfying all the conditions specified in Clauses 2, 3, 4 and 5, Article 22 of this Decree.

Article 29.- Guarantee term

The guarantee term shall correspond the lending term under the credit contract signed between an exporter and a credit institution but shall not exceed 12 months.

Article 30.- Guarantee level and charge

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Exporters provided with guarantees shall pay the guarantee charge equal to 1% of the guaranteed credit balance a year.

Article 31.- The financial liability incurred when an exporter cannot pay debts shall comply with the provisions of Article 19 of this Decree.

Section 3. BID-PARTICIPATION GUARANTEE AND CONTRACT- PERFORMANCE GUARANTEE

Article 32.- Subjects entitled to guarantees

Exporters that participate in biddings or perform contracts on the export of goods on the list of goods entitled to export credit loans.

Article 33.- Guarantee conditions

1. Being subjects defined in Article 32 of this Decree, having demand for bid-participation guarantee or export contract-performance guarantee.

2. Having lawful papers evidencing the foreign party's request for bid-participation guarantee or export contract-performance guarantee.

3. Exporters provided with bid-participation guarantee or export contract-performance guarantee must have financial capability for participation in biddings or performance of export contracts evaluated and approved by the Vietnam Development Bank.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



The bid-participation guarantee or export contract-performance guarantee term shall correspond the term for performance of obligations of an exporter.

Article 35.- Guarantee level and charge

1. The guarantee level shall not exceed 3% of the bidding price for bid-participation guarantee and 15% of the value of an export contract for export contract-performance guarantee.

2. Exporters provided with guarantees shall pay the guarantee charge of 0.5% of the guarantee value a year, which, however, must not exceed VND 100 million per guarantee contract.

Article 36.- Financial liability of exporters when the Vietnam Development Bank has to perform the guarantee obligations toward foreign parties

Exporters provided with guarantees shall compulsorily acknowledge debts with regard to the money amounts the Vietnam Development Bank has paid to foreign parties and shall be subject to a fining interest rate equal to 150% of the interest rate applicable to export credit loans calculated over the acknowledged debt amounts.

Chapter IV

LOAN SECURITY, PAYMENT OF DEBTS AND HANDLING OF INVESTMENT CREDIT AND EXPORT CREDIT RISKS

Article 37.- Loan security

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. When borrowing capital or being provided with export credit guarantee, exporters are required to comply with current legal provisions on loan security; are exempt from mortgaging assets for bid-participation guarantee or export contract-performance guarantee.

3. Investors and exporters may not transfer, sell, lease, lend, mortgage or pledge secured assets when having not yet fully pay debts. When investors or exporters cannot pay debts or are dissolved or bankrupt, the Vietnam Development Bank may apply measures to handle secured assets in accordance with law to credit institutions in order to recover those debts.

Article 38.- Payment of debts

1. Investors, importers and exporters shall pay debts to the Vietnam Development Bank in strict compliance with the signed credit contracts.

2. Within the grace period, investors need not to pay principals but need to pay interests under signed credit contracts.

3. Ten working days after a debt comes due, if an investor, importer or exporter cannot pay the debt, the delayed principal and interest amounts shall be subject to an overdue debt interest rate under regulations.

4. When importers cannot pay or fully pay debts, the Vietnam Development Bank shall recover those debts from guaranteeing organizations of the importing countries in strict compliance with the guarantee contracts.

Article 39.- Risks and handling of risks

1. Risks to be considered for handling of investment credit and export credit debts include:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b/ Financial difficulties of state enterprises must necessarily be handled upon the transformation of their ownership.

2. Risk-handling measures which may be considered for application include adjusting the debt-payment time limit, rescheduling, freezing or remitting debts (both principals and interests).

Article 40.- Classification of debts, appropriation for setting up a risk provision

1. The Vietnam Development Bank shall classify debts according to regulations of the State Bank of Vietnam.

2. The Vietnam Development Bank may set up a risk provision to handle risks incurred from the failure to pay debts of investors, importers or exporters.

3. The money amount appropriated for setting up of the risk provision shall be accounted as professional operation expenses of the Vietnam Development Bank.

4. The levels of appropriation and the use of the risk provision are provided for in the financial mechanism of the Vietnam Development Bank.

Article 41.- Competence to handle risks

1. The general director of the Vietnam Development Bank shall adjust the debt-payment time limit, debt-payment term and the value of debts to be paid in each term and reschedule debts with the total extended duration not exceeding 1/3 of the lending term specified in the first credit contract and the total capital-lending term not exceeding the maximum capital-lending term prescribed in this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. The Ministry of Finance shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Planning and Investment and the State Bank of Vietnam in, examining and submitting to the Prime Minister for decision cases of remission of loan principals at the proposal of the general director of the Vietnam Development Bank.

Chapter V

CAPITAL SOURCES FOR MATERIALIZATION OF THE STATE'S INVESTMENT CREDIT AND EXPORT CREDIT

Article 42.- State budget fund

1. The charter capital of the Vietnam Development Bank.

2. The state budget capital allocated for offsetting the interest rate difference and post-investment supports.

3. The state budget capital allocated for implementation of the Government's programs and targets.

Article 43.- Mobilized capital

1. Government bonds, Government-guaranteed bonds, bonds of the Vietnam Development Bank and promissory notes as well as deposit certificates, which are issued in accordance with law.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3. Other capital sources as prescribed by law.

4. The mobilization of capital in foreign currencies shall be considered on the basis of the actual capital use demand and opinions of the Ministry of Finance, the Ministry of Planning and Investment and the State Bank of Vietnam.

Chapter VI

RESPONSIBILITIES OF STATE MANAGEMENT AGENCIES, THE VIETNAM DEVELOPMENT BANK, INVESTORS, IMPORTERS AND EXPORTERS

Article 44.- The Ministry of Finance

1. To assume the prime responsibility for, and coordinate with the concerned ministries and agencies in, submitting to the Government for promulgation mechanisms and policies on the State's investment credit and export credit.

2. To guide or promulgate according to its competence mechanisms and policies on the State's investment credit and export credit for implementation by the Vietnam Development Bank; to oversee financial activities of the Vietnam Development Bank.

3. To decide according to its competence on lending interest rates, handling of risks and export loan terms of over 12 months.

4. To inspect and oversee the Vietnam Development Bank in the borrowing of capital and the payment of debts to the mobilized capital sources; the use of capital to lend investors, provide investment credit guarantees, post-investment supports, export loans, export credit guarantees, bid-participation guarantees, contract-performance guarantees, import loans or for debt recovery; to perform several tasks assigned by the Prime Minister.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 45.- The Ministry of Planning and Investment

1. To integrate the State's investment credit and export credit plans into the annual and long-term socio-economic development plans; to submit to the Prime Minister for consideration and decision the annual plans on the State's investment credit and export credit; to coordinate with the Ministry of Finance in formulating policies on the State's investment credit and export credit.

2. To assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Finance in, making annual state budget estimates for the State's investment credit and export credit activities.

3. To coordinate with the Ministry of Finance in inspecting operations of the Vietnam Development Bank in the borrowing of capital, the acknowledgment and payment of debts to the mobilized capital sources, in the use of capital for materialization of the State's investment credit and export credit; in handling the State's investment credit and export credit risks according to regulations.

Article 46.- The Ministry of Trade

1. To formulate and submit to the Government and the Prime Minister exports development strategies and programs in each period; to coordinate with the Finance Ministry in formulating policies on the State's investment credit and export credit.

2. To publicize widely information on export markets; to suggest solutions and implementation guidance for expansion and development of export markets for Vietnamese goods.

Article 47.- The State Bank of Vietnam

1. To perform the state management of money, foreign exchange, credit and payment related to the State's investment credit and export credit.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 48.- The Vietnam Development Bank

1. To organize the implementation of policies on the State's investment credit and export credit in strict accordance with this Decree.

2. To propose competent agencies to amend or supplement policies on the State's investment credit and export credit.

3. To handle risks according to its competence and take responsibility for the accuracy and transparency of proposals on the handling of risks to competent agencies for consideration and decision.

4. To recover principals and interests of investment credit and export credit debts according to regulations.

Article 49.- Within their functions and powers, ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies and provincial/municipal People's Committees shall:

1. Publicize development plannings, plans and orientations as well as processes, regulations, standards and econo-technical norms of branches, domains, products and territorial regions, which shall serve as bases for implementation of policies on the State's investment credit and export credit.

2 Direct, inspect and oversee investors in the execution of investment under the state regulations on investment; solve problems related to the implementation of policies on the State's investment credit and export credit.

Article 50.- Investors, importers and exporters

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. To use loan capital for proper purposes, to pay debts fully and on schedule and fulfill the commitments in contracts on credits, guarantees or post-investment supports.

3. State enterprises provided with loans or guarantees by the Vietnam Development Bank shall, upon their ownership transformation, notify in writing the Bank thereof so that the latter may handle their investment credit and export credit debts in accordance with law.

Chapter VII

REPORTING, SUPERVISION, INSPECTION AND HANDLING OF VIOLATIONS

Article 51.- Supervision, inspection and reporting

1. Investment credit and export credit activities under the provisions of this Decree shall all be subject to supervision and inspection by competent state agencies in accordance with law.

2. The supervision and inspection may be effected at each stage or at all stages of the process of construction investment, production, business and repayment of loan capital.

3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, government-attached agencies, presidents of provincial/municipal People's Committees shall oversee and inspect the implementation of policies on the State's investment credit and export credit, which fall within their management scope.

4. Quarterly or extraordinarily, the Vietnam Development Bank shall make and send sum-up reports on the situation of investment credit and export credit to the Prime Minister and concurrently to the Finance Ministry, the Planning and Investment Ministry, the State Bank of Vietnam and the General Office of Statistics.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



1. Organizations and individuals that borrow capital, are provided with guarantees or post-investment supports but violate the provisions of this Decree, thus causing property or capital losses, shall pay compensation therefor and be handled under the provisions of law.

2. The Vietnam Development Bank shall take responsibility before law for the implementation of policies on the State's investment credit and export credit; all acts of violating the provisions of this Decree shall be handled in accordance with law.

Chapter VIII

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 53.- This Decree takes effect 15 days after its publication in "CONG BAO." To annul the Government's Decree No. 106/2004/ND-CP of April 1, 2004, on the State's development investment credit and the Prime Minister's Decision No. 133/2001/QD-TTg of September 10, 2001, promulgating the Regulation on export support credit as well as relevant provisions on the State's investment credit and export credit.

Article 54.- Cases where contracts have been signed

1. Projects borrowing investment credit capital, provided with investment guarantees or post-investment supports for which contracts have been signed with the Vietnam Development Bank (former Development Assistance Fund) before the effective date of this Decree shall continue to be executed according to commitments in the signed contracts.

2. Contracts on borrowing of export credit capital, provision of export credit guarantee, bid-participation guarantee or contract-performance guarantee, which have been signed with the Vietnam Development Bank (former the Development Assistance Fund) before the effective date of this Decree, shall continue to be performed according to commitments in the signed contracts.

Article 55.- Responsibilities for guiding the implementation

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 56.- Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, presidents of provincial/municipal People's Committees, the chairman of the managing board and the general director the Vietnam Development Bank shall implement this Decree.

 

 





 

LIST

OF PROJECTS ENTITLED TO INVESTMENT CREDIT LOANS
(Promulgated together with the Governments Decree No. 151/2006/ND-CP of December 20, 2006)

No.

Branches, domains

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Socio-economic infrastructures (regardless of geographical areas)

1

Projects of investment in roads, road bridges, railways and railway bridges

2

Projects of investment in the building of clean water supply works for industry and daily life

3

Projects of investment in the building of wastewater and garbage treatment works in urban centers, industrial parks, economic zones, export-processing zones, hi-tech parks, hospitals and clusters of industrial craft villages

4

Projects of investment in housing funds for workers in industrial parks, economic zones, export-processing zones; students dormitories

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Projects of investment in the health sector: expansion and upgrading of, and equipment investment in building of, hospitals

6

Projects of investment in the expansion, upgrading, building of educational, training and vocational training institutions

7

Projects of investment in technical infrastructure in handicraft villages, clusters of rural industrial craft villages

II

Agriculture, rural areas (regardless of geographical areas)

1

Projects of investment in building or expansion of concentrated cattle and poultry raising and slaughtering establishments;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Projects on development of aquatic breeds; investment in aquaculture infrastructure

3

Projects on development of plant varieties and animal breeds, forest saplings

III

Industry (regardless of geographical areas)

1

Projects of investment in deep processing from mineral ores:

 

- Steel-cast, pig-iron, with a minimum capacity of 200,000 tons/year;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Production of aluminum, with a minimum capacity of 300,000 tons/year; production of metallic aluminum, with a minimum capacity of 100,000 tons/year;

 

- Production of ferro-alloy, with a minimum capacity of 1,000 tons/year;

 

- Production of non-ferrous metals, with a minimum capacity of 5,000 tons/year;

 

- Production of titanium dioxide powder, with a minimum capacity of 20,000 tons/year;

2

Projects on manufacture of diesel engines of 300 CV or more

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Projects of investment in building train carriages and assembly of train locomotives

4

Projects of investment in preparation and production of antibiotics, detoxification drugs, commercial vaccines and anti-HIV/AIDS drugs

5

Projects of investment in the building of small hydroelectric power plants of a capacity of 100 MW or less; building of wind power plants

6

Projects of investment in DAP and nitrogenous fertilizer

IV

Projects of investment in geographical areas hit by socio-economic difficulties or exceptional difficulties; projects in geographical areas inhabited by Khmer ethnic minority people, communes covered by Program 135 and border communes covered by Program 120, alluvium communes

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Lending projects under the Governments agreements; projects on offshore investment under the Prime Ministers decisions.

 

LIST

OF GOODS ITEMS ENTITLED TO EXPORT CREDIT LOANS
(Promulgated together with the Governments Decree No. 151/2006/ND-CP of December 20, 2006)

No.

List of goods items

I

Group of agricultural, forestry and aquatic goods

1

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2

Coffee

3

Tea

4

Pepper

5

Processed cashew nuts

6

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



7

Sugar

8

Aquatic products

9

Cattle and poultry meat

10

Poultry eggs

11

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



II

Group of fine-art and handicraft goods

1

Rattan and bamboo articles, wicker articles made of other materials

2

Embroidery

3

Fine-art ceramic and porcelain articles

4

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



5

Silk and silk products

6

Woodworks for export

III

Group of industrial products

1

Component parts and equipment in complete units

2

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3

Transformers of all kinds

4

Plastic products in service of industry and construction

5

Home-made electric wires and cables

6

Seagoing vessels

7

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



8

Light bulbs

IV

Computers in complete units, computer component parts and software

 

;

Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

Số hiệu: 151/2006/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 20/12/2006
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 151/2006/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [3]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [2]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…