CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 150/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018 - 2022.
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên (sau đây gọi tắt là Hiệp định VN-EAEU FTA) giai đoạn 2018 - 2022 và điều kiện được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VN-EAEU FTA) và Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch của Việt Nam để thực hiện Hiệp định VN-EAEU FTA giai đoạn 2018 - 2022.
1. Các chú giải và quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam dựa trên Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan thế giới.
2. Cột "Mã hàng" và cột "Mô tả hàng hóa" được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.
3. Cột "Thuế suất VN-EAEU FTA (%)": Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022.
4. Ký hiệu "*": Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất VN-EAEU FTA tại thời điểm tương ứng.
5. Ký hiệu "Q": Hàng hóa nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan từ Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên với thuế suất trong hạn ngạch được chi tiết tại Danh mục hàng hóa áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch của Việt Nam để thực hiện Hiệp định VN-EAEU FTA giai đoạn 2018 - 2022; lượng hạn ngạch để thực hiện Hiệp định VN-EAEU FTA do Bộ Công Thương công bố và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất VN-EAEU FTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định VN-EAEU FTA, bao gồm các nước sau:
a) Cộng hòa Ác-mê-ni-a;
b) Cộng hòa Bê-la-rút;
c) Cộng hòa Ca-dắc-xtan;
d) Cộng hòa Cư-rơ-gư-xtan;
đ) Liên bang Nga;
e) Các nước thành viên khác của Liên minh Kinh tế Á - Âu (theo quy định tại Điều 15.2 của Hiệp định VN-EAEU FTA);
g) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu theo khoản 2 Điều 4 Nghị định này vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.
4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định VN-EAEU FTA, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu EAV, theo quy định pháp luật hiện hành.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Bãi bỏ Nghị định số 137/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên giai đoạn 2016 - 2018.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 150/2017/ND-CP |
Hanoi, December 26, 2017 |
DECREE
VIETNAM’S SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFF SCHEDULE IN ORDER TO IMPLEMENT THE FREE TRADE AGREEMENT BETWEEN THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM, OF THE ONE PART, AND THE EURASIAN ECONOMIC UNION AND ITS MEMBER STATES, OF THE OTHER PART, DURING 2018 - 2022
Pursuant to the Law on Government dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Import and Export Duties dated June 04, 2016;
Pursuant to the Law on International Treaties dated April 09, 2016;
In implementation of the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam, of the one part, and the Eurasian Economic Union and its member states, of the other part, which comes into force from October 05, 2016;
At the request of the Minister of Finance;
The Government promulgates a Decree on the Vietnam’s Special Preferential Import Tariff Schedule in order to implement the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam, of the one part, and the Eurasian Economic Union and its member states, of the other part, during 2018 – 2022.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Decree provides for Vietnam’s special preferential import tariff rates in implementation of the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam, of the one part, and the Eurasian Economic Union and its member states, of the other part, (hereinafter referred to as the “VN-EAEU FTA”) during 2018 – 2022, and conditions for grant of such special preferential import tariff under this Agreement.
Article 2. Regulated entities
1. Taxpayers as defined in the Law on Import and Export Duties.
2. Customs authorities and customs officials.
3. Organizations and individuals whose rights and obligations are relevant to imports and exports.
Article 3. Special preferential import tariff schedule
The Vietnam’s special preferential import tariff schedule (special preferential import tariff rate applied under the VN-EAEU FTA is hereinafter referred to as “VN-EAEU FTA tariff rate”) and list of goods eligible for in-quota import tariff rate which is applied during 2018 – 2022 under the VN-EAEU FTA are issued together with this Decree.
1. Notes and general rules explaining the classification of goods conform to the Vietnam’s Import and Export Classification Nomenclature which is compiled according to the Harmonized Commodity Description and Coding System (HS) of the World Customs Organization.
2. “Description of goods” and “code” are compiled according to the Vietnam’s Import and Export Classification Nomenclature coding to 8-digit or 10-digit coding system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Symbol “*” means imports which are not eligible for VN-EAEU FTA tariff rates at a certain time.
5. Symbol “Q” means goods imported under the tariff-rate quota from the EAEU and its member states with the in-quota import tariff rate as specified in the Vietnam's List of goods eligible for in-quota import tariff rate which is applied during 2018 – 2022 under the VN-EAEU FTA; quota of imports under the VN-EAEU FTA shall be made publicly available by the Ministry of Industry and Trade and out-of-quota import tariff rate shall conform to the Government’s regulations applicable at a certain import time.
Article 4. Conditions for special preferential import tariff rates
In order to be granted VN-EAEU FTA tariff rate, every import shall:
1. Be listed on the special preferential import tariff schedule issued together with this Decree.
2. Be imported from countries that are signatories to VN-EAEU FTA, including:
a) The Republic of Armenia;
b) The Republic of Belarus;
c) The Republic of Kazakhstan;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dd) The Russian Federation;
e) Other member states of the EAEU (as defined in Article 15.2 of the VN-EAEU FTA);
g) The Socialist Republic of Vietnam (imports from non-tariff zones to Vietnam's market).
3. Be directly transported from exporting countries as stipulated in Clause 2 Article 4 herein by the Ministry of Industry and Trade.
4. Meet requirements of goods origin stipulated in VN-EAEU FTA, have the certificate of origin (C/O) available that is made using form EAV in accordance with applicable regulations.
Article 5. Entry into force
1. This Decree enters into force from January 01, 2018.
2. The Government’s Decree No. 137/2016/ND-CP dated September 29, 2016 on the Vietnam’s Special Preferential Import Tariff Schedule in order to implement the Free Trade Agreement between the Socialist Republic of Vietnam, of the one part, and the Eurasian Economic Union and its member states, of the other part, during 2016 – 2018 is abrogated.
Article 6. Implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
Nguyen Xuan Phuc
ATTACHED FILE
;
Nghị định 150/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018-2022
Số hiệu: | 150/2017/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 26/12/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 150/2017/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Nhà nước Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á - Âu và các nước thành viên giai đoạn 2018-2022
Chưa có Video