CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/2022/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 5 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022 - 2027.
Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022 - 2027 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022 - 2027 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất ATIGA).
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số.
Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Cột “Thuế suất ATIGA (%)”: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) 2022: Thuế suất áp dụng từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022;
b) 2023: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023;
c) 2024: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024;
d) 2025: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025;
đ) 2026: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2026;
e) 2027: Thuế suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2027.
4. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ATIGA tại thời điểm tương ứng.
Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ATIGA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên của Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN, bao gồm các nước sau:
a) Bru-nây Đa-rút-xa-lam;
b) Vương quốc Cam-pu-chia;
c) Cộng hoà In-đô-nê-xi-a;
d) Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào;
đ) Ma-lay-xi-a;
e) Cộng hòa Liên bang Mi-an-ma;
g) Cộng hoà Phi-líp-pin;
h) Cộng hoà Xinh-ga-po;
i) Vương quốc Thái Lan.
3. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa (bao gồm cả quy định về vận chuyển trực tiếp) và có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) Mẫu D hoặc có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, theo quy định của Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN và quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam
Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
2. Nghị định số 156/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2018 - 2022 hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
THE GOVERNMENT
OF VIETNAM |
THE SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 126/2022/ND-CP |
Hanoi, December 30, 2022 |
DECREE
VIETNAM’S SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFF SCHEDULE FOR IMPLEMENTATION OF THE ASEAN TRADE IN GOODS AGREEMENT IN 2022 – 2027 PERIOD
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated April 06, 2016;
Pursuant to the Law on International Treaties dated April 09, 2016;
For the purpose of the Agreement on Trade in Goods between Member States of the Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) which comes into force from May 17, 2010;
At the request of the Minister of Finance of Vietnam;
The Government promulgates the Decree promulgating Vietnam’s special preferential import tariff schedule for implementation of the ASEAN Trade in Goods Agreement for the 2022 – 2027 period.
...
...
...
This Decree introduces Vietnam’s special preferential import tariff rates for implementation of the ASEAN Trade in Goods Agreement in the 2022 – 2027 period and conditions to be satisfied for claiming special preferential import tariff rates under this Agreement.
Article 2. Regulated entities
1. Taxpayers as defined in the Law on Export and Import Duties.
2. Customs authorities and customs officials.
3. Organizations and individuals that have rights and obligations related to imports and exports.
Article 3. Special preferential import tariff schedule
1. Vietnam’s special preferential import tariff schedule for implementation of the ASEAN Trade in Goods Agreement in the 2022 – 2027 period (special preferential import tariff rates are hereinafter referred to as “ATIGA rates”) is enclosed with this Decree.
2. The columns “Code" and “Description” in the special preferential import tariff schedule enclosed herewith are compiled according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports and are classified by 8-digit or 10-digit codes.
If Vietnam’s nomenclature of exports and imports is amended, customs declarants shall declare description and codes of goods according to the amended nomenclature, and apply corresponding tariff rates on such goods with amended codes as prescribed in the special preferential import tariff schedule enclosed herewith.
...
...
...
a) Column “2022”: the tariff rates in this column apply from December 30, 2022 to December 31, 2022 inclusively;
b) Column “2023”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2023 to December 31, 2023 inclusively;
b) Column “2024”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2024 to December 31, 2024 inclusively;
d) Column “2025”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2025 to December 31, 2025 inclusively;
dd) Column “2026”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2026 to December 31, 2026 inclusively;
e) Column “2027”: the tariff rates in this column apply from January 01, 2027 to December 31, 2027 inclusively.
4. Symbol “*”: Imports which are not eligible for ATIGA rates for corresponding period.
Article 4. Conditions for claiming special preferential import tariff rates
Imports shall be eligible for ATIGA rates if:
...
...
...
2. They are imported to Vietnam from member states of the ASEAN Trade In Goods Agreement, including:
a) Brunei Darussalam;
b) Kingdom of Cambodia;
c) Republic of Indonesia;
d) Lao People's Democratic Republic;
dd) Malaysia;
e) Republic of the Union of Myanmar;
g) Republic of the Philippines;
h) Republic of Singapore;
...
...
...
3. They meet origin criteria (including provisions on direct consignment) and are supported by a valid Certificate of Origin (C/O) – Form D or proofs of origin as prescribed in the ASEAN Trade In Goods Agreement and regulations of law in force.
Article 5. Goods imported from free trade zones of Vietnam
In order to claim special preferential import tariff rates under the ASEAN Trade In Goods Agreement, goods imported from free trade zones of Vietnam into the domestic market must meet the conditions in Clause 1 and Clause 3 Article 4 of this Decree.
Article 6. Effect
1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.
2. The Government’s Decree No. 156/2017/ND-CP dated December 27, 2017 promulgating Vietnam’s special preferential import tariff schedule for implementation of the ASEAN Trade In Goods Agreement in the 2018 - 2022 period ceases to have effect from the effective date of this Decree.
Article 7. Implementation
Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree.
...
...
...
ON BEHALF OF
THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Le Minh Khai
;
Nghị định 126/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022-2027
Số hiệu: | 126/2022/NĐ-CP |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ |
Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 30/12/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 126/2022/NĐ-CP về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2022-2027
Chưa có Video