Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ ĐỊNH

BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2022 - 2027

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Để thực hiện Nghị quyết số 72/2018/QH14 phê chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương cùng các văn kiện liên quan ngày 12 tháng 11 năm 2018;

Để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2019;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022 - 2027.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (sau đây gọi tắt là Hiệp định CPTPP) giai đoạn 2022 - 2027 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nộp thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2022 - 2027

1. Ban hành kèm theo Nghị định này:

a) Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP.

b) Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP; Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP.

2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc 10 số.

Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Cột “Thuế suất (%)” tại Phụ lục I và Phụ lục II, cột “Mức thuế tuyệt đối (USD/chiếc)” tại Phụ lục II: Mức thuế tương ứng với các nước được hưởng ưu đãi áp dụng cho các giai đoạn theo quy định khoản 3, khoản 4 Điều 4khoản 5, khoản 6 Điều 5 Nghị định này.

4. Cột “Ghi chú” tại Phụ lục II bao gồm các ký hiệu:

a) Ký hiệu “TRQ1”: Các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan theo lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.

b) Ký hiệu “TRQ2”: Các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan theo lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP theo quy định của Bộ Công Thương.

c) Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định CPTPP.

Điều 4. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP

1. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang từng nước quy định tại điểm a khoản 5 Điều này đối với từng mã hàng.

2. Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này được áp dụng thuế suất 0% khi xuất khẩu sang lãnh thổ các nước quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.

3. Thuế suất áp dụng cho Liên bang Mê-hi-cô giai đoạn 2022 - 2027 quy định tại Phụ lục I:

a) Từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(I)”.

b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại cột có ký hiệu “(II)”.

c) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 tại cột có ký hiệu “(III)”.

d) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

đ) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 tại cột có ký hiệu “(V)”.

e) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 tại cột có ký hiệu “(VI)”.

4. Thuế suất áp dụng cho các nước Ô-xtrây-li-a, Ca-na-đa, Nhật Bản, Niu Di-lân, Cộng hòa Xinh-ga-po, Cộng hòa Pê-ru giai đoạn 2022 - 2027 quy định tại Phụ lục I:

a) Từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(II)”.

b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.

c) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

d) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.

đ) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.

e) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.

5. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP

Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo khoản 1 và khoản 2 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Được nhập khẩu vào lãnh thổ các nước theo quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm: Ô-xtrây-li-a; Ca-na-đa; Nhật Bản; Liên bang Mê-hi-cô; Niu Di-lân; Cộng hòa Xinh-ga-po; Cộng hòa Pê-ru.

b) Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể hiện đích đến thuộc lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 5 Điều này theo quy định của pháp luật hiện hành.

c) Có tờ khai hải quan nhập khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 5 Điều này (bản chụp) theo quy định của pháp luật hiện hành.

d) Các chứng từ nêu tại điểm b và c khoản 5 Điều này nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan phải dịch ra tiếng Việt hoặc tiếng Anh và chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch.

6. Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định CPTPP

a) Tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 5 Điều này và thực hiện khai bổ sung để áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP. Quá thời hạn 01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP.

c) Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều này thì áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 5. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP; Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP

1. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn, các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các nước quy định tại điểm b khoản 7 Điều này đối với từng mã hàng.

2. Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, thuế suất tuyệt đối theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các nước quy định tại điểm b khoản 7 Điều này đối với từng mã hàng.

3. Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng hạn ngạch thuế quan được thực hiện như sau:

a) Đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu trong lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là mức thuế hỗn hợp bao gồm: thuế suất (%) và mức thuế tuyệt đối của xe ô tô đã qua sử dụng quy định tại Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế hỗn hợp đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng = X + Y.

Trong đó:

X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử dụng theo quy định của pháp luật nhân (x) với thuế suất của dòng thuế xe ô tô đã qua sử dụng cùng loại tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

Y = Mức thuế tuyệt đối của xe ô tô đã qua sử dụng tương ứng tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

b) Đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu ngoài lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP, thuế nhập khẩu được áp dụng tại Nghị định Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung.

4. Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với các mặt hàng thuộc các nhóm 04.07, 17.01, 24.01 và 25.01 áp dụng hạn ngạch thuế quan được thực hiện như sau:

a) Đối với các mặt hàng nhập khẩu trong lượng hạn ngạch thuế quan TRQ1 hoặc TRQ2, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là mức thuế suất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Đối với các mặt hàng nhập khẩu ngoài lượng hạn ngạch thuế quan TRQ1 hoặc TRQ2, thuế nhập khẩu được áp dụng theo quy định tại Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan của Chính phủ tại thời điểm nhập khẩu.

5. Thuế suất áp dụng cho Liên bang Mê-hi-cô giai đoạn 2022 - 2027 quy định tại Phụ lục II:

a) Từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(I)”.

b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại cột có ký hiệu “(II)”.

c) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 tại cột có ký hiệu “(III)”.

d) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

đ) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 tại cột có ký hiệu “(V)”.

e) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 tại cột có ký hiệu “(VI)”

6. Thuế suất áp dụng cho các nước Ô-xtrây-li-a, Ca-na-đa, Nhật Bản, Niu Di-lân, Cộng hòa Xinh-ga-po, Cộng hòa Pê-ru giai đoạn 2022 - 2027 quy định tại Phụ lục II:

a) Từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(II)”.

b) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.

c) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

d) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.

đ) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.

e) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.

7. Điều kiện áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CPTPP

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định CPTPP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt hoặc Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan của Việt Nam để thực hiện Hiệp định CPTPP quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước thành viên của Hiệp định CPTPP, bao gồm: Ô-xtrây-li-a; Ca-na-đa; Nhật Bản; Liên bang Mê-hi-cô; Niu Di-lân; Cộng hòa Xinh-ga-po; Cộng hòa Pê-ru.

c) Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định CPTPP.

8. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu TRQ1 và TRQ2 được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định CPTPP do Bộ Công Thương công bố.

Điều 6. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam

Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại điểm a và điểm c khoản 7 Điều 5 Nghị định này được áp dụng thuế suất quy định tại Phụ lục II:

1. Từ ngày 30 tháng 12 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(II)”.

2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến ngày 31 tháng 12 năm 2023 tại cột có ký hiệu “(III)”.

3. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 tại cột có ký hiệu “(IV)”.

4. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025 tại cột có ký hiệu “(V)”.

5. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 đến ngày 31 tháng 12 năm 2026 tại cột có ký hiệu “(VI)”.

6. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2027 đến ngày 31 tháng 12 năm 2027 tại cột có ký hiệu “(VII)”.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.

2. Nghị định số 57/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2019 ban hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định CPTPP giai đoạn 2019 - 2022 và Nghị định số 21/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2022 ngày sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2019/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

 

 

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
-----------

No.: 115/2022/ND-CP

Hanoi, December 30, 2022

 

DECREE

    PROMULGATING VIETNAM’S PREFERENTIAL EXPORT TARIFF SCHEDULE AND SPECIAL PREFERENTIAL IMPORT TARIFF SCHEDULE FOR IMPLEMENTATION OF THE COMPREHENSIVE AND PROGRESSIVE AGREEMENT FOR TRANS-PACIFIC PARTNERSHIP IN 2022 – 2027 PERIOD

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019; 

Pursuant to the Law on Export and Import Duties dated April 06, 2016;

Pursuant to the Law on Customs dated June 23, 2014;

Pursuant to the Law on International Treaties dated April 09, 2016;

For the purpose of the Resolution No. 72/2018/QH14 dated November 12, 2018 on ratification of the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (CPTPP) and relevant documents;

For the purpose of the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (CPTPP) which comes into force from January 14, 2019;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



The Government of Vietnam promulgates a Decree promulgating Vietnam’s preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule for implementation of the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership in 2022 – 2027 period.

Article 1. Scope

This Decree promulgates Vietnam’s preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule for implementation of the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership (hereinafter referred to as “CPTPP Agreement”) in the 2022 - 2027 period and conditions to be satisfied for claiming such preferential export tariff rates and special preferential import tariff rates under this Agreement.

Article 2. Regulated entities

1. Taxpayers as defined in the Law on Export and Import Duties.

2. Customs authorities and customs officials.

3. Organizations and individuals that have rights and obligations related to imports and exports.

Article 3. Vietnam’s preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule for implementation of CPTPP Agreement in 2022 - 2027 period

1. The followings are enclosed with this Decree:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) Annex II – Vietnam’s special preferential import tariff schedule for implementation of the CPTPP Agreement; List of goods and special preferential import tariffs on used motor vehicles subject to tariff quotas of Vietnam for implementation of the CPTPP Agreement.

2. The columns “Code" and “Description” in the Annexes enclosed herewith are compiled according to Vietnam’s nomenclature of exports and imports and are classified by 8-digit or 10-digit codes.

If Vietnam’s nomenclature of exports and imports is amended, customs declarants shall declare description and codes of goods according to the amended nomenclature, and apply corresponding tariff rates on such goods with amended codes as prescribed in the Annexes enclosed herewith. 

3. The column “Tariff rate (%)” in Annex I and Annex II, the column “Specific tariff (USD/piece)” in Annex II: Corresponding tariff rates applied to countries eligible for preferential tariff treatment in different periods as prescribed in Clauses 3, 4 Article 4 and Clauses 5, 6 Article 5 of this Decree.

4. The column “Notes” in Annex II includes the following symbols:

a) The “TRQ1” symbol: Goods subject to annual tariff quotas announced by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam.

b) The “TRQ2” symbol: Goods subject to tariff quotas for implementation of the CPTPP Agreement as announced by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam.

c) Symbol “*”: Imports which are not eligible for special preferential import tariffs under the CPTPP Agreement. 

Article 4. Vietnam's preferential export tariff schedule for implementation of CPTPP Agreement

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Goods other than those specified in the preferential export tariff schedule in Annex I enclosed herewith shall be eligible for 0% rate when they are exported to the territory of the countries specified in Point a Clause 5 of this Article.

3. Tariff rates applied to the United Mexican States in the 2022 - 2027 period in Annex I:

a) From December 30, 2022 to December 31, 2022 inclusively: the column marked with “(I)”.

b) From January 01, 2023 to December 31, 2023 inclusively: the column marked with “(II)”.

c) From January 01, 2024 to December 31, 2024 inclusively: the column marked with “(III)”.

d) From January 01, 2025 to December 31, 2025 inclusively: the column marked with “(IV)”.

dd) From January 01, 2026 to December 31, 2026 inclusively: the column marked with “(V)”.

e) From January 01, 2027 to December 31, 2027 inclusively: the column marked with “(VI)”.

4. Tariff rates applied to Australia, Canada, Japan, New Zealand, the Republic of Singapore, and the Republic of Peru in the 2022 - 2027 period in Annex I:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) From January 01, 2023 to December 31, 2023 inclusively: the column marked with “(III)”.

c) From January 01, 2024 to December 31, 2024 inclusively: the column marked with “(IV)”.

d) From January 01, 2025 to December 31, 2025 inclusively: the column marked with “(V)”.

dd) From January 01, 2026 to December 31, 2026 inclusively: the column marked with “(VI)”.

e) From January 01, 2027 to December 31, 2027 inclusively: the column marked with “(VII)”.

5. Conditions to be satisfied for claiming preferential export tariff rates under CPTPP Agreement:

Goods exported from Vietnam shall be entitled to preferential export tariff rates as prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article if:

a) They are imported to the territory of the countries specified in the CPTPP Agreement, including: Australia, Canada, Japan, the United Mexican States, New Zealand, the Republic of Singapore, and the Republic of Peru.

b) They are supported by transport documents (photocopies) showing that the destination is in the territory of the countries specified in Point a Clause 5 of this Article in accordance with regulations of law in force.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) The customs declarant shall provide Vietnamese or English translations of the documents specified in Points b and c Clause 5 of this Article if they are made in a language other than Vietnamese or English language, and assume responsibility for such provided translations.

6. Procedures for claiming preferential export tariff rates under CPTPP Agreement

a) When following customs procedures, the customs declarant shall make the export declaration, apply the export tariff rate, calculate and pay export duties according to the export tariff schedule enumerated in the List of taxable goods enclosed with the Decree promulgating preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule, list of commodities and their specific tariffs, compound tariffs, and out-of-quota import tariff rates, and their amending documents.

b) Within 01 year from the date of registration of export declaration, the customs declarant shall submit adequate documents proving that the goods meet the conditions in Point b and Point c Clause 5 of this Article and make additional amendments of customs declaration to claim the preferential export tariff rates under CPTPP Agreement. Upon the expiration of this 01-year time limit, exports are no longer eligible for the preferential export tariff rates under the CPTPP Agreement.

c) The customs authority shall check and examine received documents and the declared preferential export tariff rates according to the preferential export tariff schedule in Annex I enclosed herewith, and if the exports meet the conditions in Clause 5 of this Article, grant the preferential export tariff rates under CPTPP Agreement and consider refunding any overpaid export duties to the customs declarant in accordance with the provisions of the Law on tax administration.

1. Vietnam’s special preferential import tariff schedule for implementation of CPTPP Agreement is provided in Annex II enclosed herewith, including codes, description of goods imported from the countries specified in Point b Clause 7 of this Article, their special preferential import tariff rates applied in different periods, and goods subject to tariff quotas in different period.

2. List of goods and special preferential import tariffs on used motor vehicles subject to tariff quotas of Vietnam for implementation of CPTPP Agreement is provided in Annex II enclosed herewith, including codes, description of goods imported from the countries specified in Point b Clause 7 of this Article, their special preferential import tariff rates and specific tariff rates applied in different periods.

3. Special preferential import tariffs for used motor vehicles of headings 87.02, 87.03, 87.04 subject to import quotas shall be imposed as follows:

a) With regard to used motor vehicles imported within the tariff quota under the CPTPP Agreement, the special preferential import tariff shall be the compound tariff, including: the tax rate (%) and the specific tariff imposed on used motor vehicles as prescribed in the List of goods and their special preferential import tariffs in Annex II enclosed herewith at the time of registration of the customs declaration.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Where:

X means the taxable price for used motor vehicles in accordance with the laws multiplied (x) by the tariff rate on motor vehicles of the same type at the time of registration of the customs declaration.

Y means the specific tariff on used motor vehicles applicable at the time of registration of the customs declaration.

b) With regard to used motor vehicles imported out of the tariff quota under the CPTPP Agreement, the import tariff shall be imposed according to the Decree prescribing the export tariff schedule, preferential import tariff schedule, list of goods and specific tariffs, compound tariffs, and out-of-quota tariffs and its amending documents.

4. Special preferential import tariffs for goods of headings 04.07, 17.01, 24.01 and 25.01 subject to import quotas shall be imposed as follows:

a) With regard to goods imported within TRQ1 or TRQ2 tariff quota, special preferential import tariffs shall be the rates specified in Annex II enclosed herewith.

5. Tariff rates applied to the United Mexican States in the 2022 - 2027 period in Annex II:

a) From December 30, 2022 to December 31, 2022 inclusively: the column marked with “(I)”.

b) From January 01, 2023 to December 31, 2023 inclusively: the column marked with “(II)”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) From January 01, 2025 to December 31, 2025 inclusively: the column marked with “(IV)”.

dd) From January 01, 2026 to December 31, 2026 inclusively: the column marked with “(V)”.

e) From January 01, 2027 to December 31, 2027 inclusively: the column marked with “(VI)”.

6. Tariff rates applied to Australia, Canada, Japan, New Zealand, the Republic of Singapore, and the Republic of Peru in the 2022 - 2027 period in Annex II:

a) From December 30, 2022 to December 31, 2022 inclusively: the column marked with “(II)”.

b) From January 01, 2023 to December 31, 2023 inclusively: the column marked with “(III)”.

c) From January 01, 2024 to December 31, 2024 inclusively: the column marked with “(IV)”.

d) From January 01, 2025 to December 31, 2025 inclusively: the column marked with “(V)”.

dd) From January 01, 2026 to December 31, 2026 inclusively: the column marked with “(VI)”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. Conditions for claiming special preferential import tariffs under CPTPP Agreement

Imported goods may be eligible for special preferential import tariffs under CPTPP Agreement if:

a) They are included in special preferential import tariff schedule or List of goods and special preferential import tariffs on used motor vehicles subject to tariff quotas of Vietnam for implementation of the CPTPP Agreement in Annex II enclosed herewith.

c) They are imported to Vietnam from a member State of the CPTPP Agreement, including: Australia, Canada, Japan, the United Mexican States, New Zealand, the Republic of Singapore, and the Republic of Peru.

c) They meet requirements pertaining to origin of goods and are supported by proofs of origin as provided for in the CPTPP Agreement.

8. The quantity of TRQ1 and TRQ2 tariff quotas for claiming preferential tariff treatment under the CPTPP Agreement shall be announced by the Ministry of Industry and Trade of Vietnam.

Article 6. Goods imported from free trade zones of Vietnam

Goods which are imported from free trade zones of Vietnam into the domestic market and meet the conditions in Points a, c Clause 7 Article 5 of this Decree shall be eligible for the tariff rates specified in Annex II. To be specific:

1. From December 30, 2022 to December 31, 2022 inclusively: the column marked with “(II)”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. From January 01, 2024 to December 31, 2024 inclusively: the column marked with “(IV)”.

4. From January 01, 2025 to December 31, 2025 inclusively: the column marked with “(V)”.

5. From January 01, 2026 to December 31, 2026 inclusively: the column marked with “(VI)”.

6. From January 01, 2027 to December 31, 2027 inclusively: the column marked with “(VII)”.

Article 7. Effect

1. This Decree comes into force from the date on which it is signed.

2. The Decree No. 57/2019/ND-CP dated June 26, 2019 promulgating preferential export tariff schedule and special preferential import tariff schedule for implementation of the CPTPP Agreement in the 2019 – 2022 period and the Decree No. 21/2022/ND-CP dated March 10, 2022 providing amendments to the Decree No. 57/2019/ND-CP shall cease to have effect from the effective date of this Decree.

Article 8. Responsibility for implementation

Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally-affiliated cities and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER

DEPUTY PRIME MINISTER




Le Minh Khai

 

;

Nghị định 115/2022/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022-2027

Số hiệu: 115/2022/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Lê Minh Khái
Ngày ban hành: 30/12/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Nghị định 115/2022/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2022-2027

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…