ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/KH-UBND |
An Giang, ngày 25 tháng 01 năm 2018 |
- Triển khai Kế hoạch Thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh An Giang thời kỳ 2013-2020, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 03/04/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
- Xây dựng nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp cụ thể; phân công rõ trách nhiệm các Sở, ban, ngành để chủ động triển khai và kiểm tra đánh giá việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh An Giang năm 2018.
II. Nhiệm vụ và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ lực của tỉnh An Giang năm 2018:
1. Dự báo tình hình thị trường thế giới và trong nước tác động đến hoạt động xuất khẩu năm 2018:
1.1. Thuận lợi:
- Những hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng và hội nhập kinh tế quốc tế nói chung góp phần quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, mở ra không gian phát triển mới, mở rộng quan hệ hợp tác sâu, rộng với các quốc gia trong khu vực và thế giới, nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Đồng thời, tạo cơ hội Việt Nam thực hiện chiến lược cơ cấu lại thị trường xuất khẩu theo hướng cân bằng hơn, thúc đẩy cải cách và tái cơ cấu kinh tế, tăng cường năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và của doanh nghiệp.
- Việc triển khai thực hiện các Luật mới liên quan đến cải thiện môi trường kinh doanh như Luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư sửa đổi và các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Tỉnh An Giang tiếp tục thực hiện cải cách hành chính quyết liệt, cải thiện môi trường đầu tư và triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu.
1.2. Khó khăn:
- Nền kinh tế thế giới năm 2018 dự báo tiếp tục diễn biến phức tạp, tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong thời gian tới sẽ chịu ảnh hưởng ngày càng lớn trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng.
- Bên cạnh các yếu tố tích cực, nền kinh tế thế giới năm 2018 cũng phải đối mặt với các thách thức do sự phân hóa xã hội và chính trị gia tăng. Sức ép cạnh tranh từ các sản phẩm nước ngoài thâm nhập vào thị trường Việt Nam và các cam kết trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam đã ký kết.
2. Chỉ tiêu kim ngạch xuất khẩu hàng hóa năm 2018:
Dự ước tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu trực tiếp đạt khoảng 840 triệu USD và kim ngạch biên mậu của tỉnh An Giang ước đạt 1,3 tỷ USD.
3. Nhiệm vụ và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu năm 2018:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, tạo thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai thực hiện các quy hoạch, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp; khu kinh tế cửa khẩu nhằm kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Thực hiện Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025.
- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1351/QĐ-UBND ngày 15/8/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (lúa, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 phục vụ xuất khẩu.
- Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2281/QĐ-UBND, ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá tra trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Và Quyết định số 2282/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông đến năm 2025.
- Tiếp tục thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư nhằm thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư các dự án chế biến, nông, thủy sản phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất và bảo vệ thương hiệu, góp phần nâng cao trình độ công nghệ, tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng hàm lượng KHCN trong các sản phẩm chủ lực của tỉnh, góp phần phát triển năng lực cạnh tranh của sản phẩm trong hội nhập quốc tế.
- Tổ chức đoàn doanh nghiệp đi khảo sát, nghiên cứu thị trường trọng điểm, thị trường tiềm năng nhằm đa dạng thị trường xuất khẩu.
- Triển khai các giải pháp quản lý hoàn thuế phân theo quản lý các doanh nghiệp rủi ro, các văn bản hướng dẫn về quản lý giám sát hoàn thuế, đảm bảo tạo mọi thuận lợi, thông thoáng cho doanh nghiệp khi thực hiện hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu.
- Tăng cường công tác tổ chức kết nối giao thương để tìm kiếm thị trường tiềm năng nhằm đa dạng hóa thị trường xuất khẩu; Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại tại các kỳ hội chợ quốc tế nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
- Tổ chức các chương trình tập huấn cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh: cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các hiệp định thương mại tự do, chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài...) pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá,...
- Tăng cường công tác quản lý nhập khẩu phù hợp với cam kết và các nguyên tắc thương mại của Tổ chức thương mại thế giới; Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức Hải quan và hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế nhằm tạo thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp.
- Giới thiệu, hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia chuỗi hội chợ trong và ngoài nước, tham gia các chương trình khảo sát các thị trường tiềm năng theo chương trình xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm.
- Tăng cường, tổ chức Hội nghị kết nối giao thương với các tỉnh trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp gắn kết, tìm kiếm đối tác kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm của tỉnh.
- Thu thập, cung cấp thông tin (về thị trường, giá cả các mặt hàng nông sản, cơ chế, chính sách thương mại các thị trường nhập khẩu tiềm năng...) phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp thông qua hệ thống thương mại điện tử.
- Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ trợ tín dụng cho vay sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ổn định sản xuất, kinh doanh xuất khẩu góp phần vào tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu năm 2018 của tỉnh.
- Duy trì thường xuyên việc tổ chức họp trao đổi cùng doanh nghiệp để thu thập thông tin, nắm bắt tình hình, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy mạnh sản xuất, kinh doanh xuất khẩu; thông qua đó giải quyết hoặc trình Tỉnh và các Bộ, ngành có liên quan đối với các đề xuất kiến nghị không thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành.
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực; Nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các doanh nghiệp. Đa dạng hóa và mở rộng các hình thức hợp tác trong tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, từng bước thực hiện đào tạo theo yêu cầu định hướng của cộng đồng doanh nghiệp và quá trình hội nhập khu vực, quốc tế.
- Tăng cường giám sát hàng nhập khẩu theo tiêu chuẩn, quy định về chất lượng, vệ sinh, an toàn, bảo vệ môi trường; tăng cường công tác quản lý thị trường, thanh tra, kiểm tra đối với việc kinh doanh các mặt hàng có điều kiện.
- Cân đối ngân sách, thẩm định dự toán kinh phí và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí đảm bảo cho các sở, ngành thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
(Các nội dung thực hiện, giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa năm 2018 được chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Các sở, ngành có liên quan có trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ năm 2018 tại Phụ lục đính kèm; báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Công Thương tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 06/12/2018./.
Nơi nhận: |
KT.CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU VÀ
CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA TỈNH AN GIANG NĂM 2018.
(Kèm theo Kế hoạch số 39/KH-UBND ngày 25/01/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh An
Giang)
TT |
Nội dung công việc |
Đơn vị thực hiện |
Đơn vị phối hợp |
|
|
||
1 |
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, tạo thuận lợi và giảm chi phí cho doanh nghiệp. |
Cục Hải quan, Cục Thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương. |
Các đơn vị có liên quan |
2 |
Thực hiện Đề án nộp thuế điện tử và thông quan 24/7 |
Cục Thuế, Cục Hải quan |
Các đơn vị có liên quan |
Thực hiện cơ chế chính sách tài chính, tín dụng hỗ trợ cho hoạt động xuất khẩu |
|||
1 |
Cân đối ngân sách, thẩm định dự toán kinh phí và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán kinh phí đảm bảo cho các sở, ngành thực hiện các nhiệm vụ xúc tiến thương mại, đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm chủ lực của tỉnh. |
Sở Tài chính |
Các đơn vị có liên quan |
2 |
Triển khai Đề án “Xây dựng kế hoạch phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang”. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan |
3 |
Thực hiện Quyết định số 3198/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh An Giang từ năm 2017 đến năm 2025 |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan |
4 |
Đẩy mạnh hoạt động kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm ngoài nước và các tỉnh biên giới. |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan |
5 |
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành có liên quan |
6 |
“Triển khai thực hiện Quyết định số 1351/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của UBND tỉnh An Giang về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển các vùng sản xuất chuyên canh hàng hóa (luá, rau màu, thủy sản) tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030”. |
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh An Giang |
Các sở, ngành có liên quan Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan |
7 |
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2281/QĐ-UBND, ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch chi tiết nuôi, chế biến cá tra trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030. |
||
8 |
Thực hiện có hiệu quả Quyết định số 2282/QĐ-UBND ngày 28/7/2017 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Quy hoạch nuôi thủy sản trên các tuyến sông đến năm 2025 |
||
9 |
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh 08 Quy hoạch vùng sản xuất ứng dụng công nghệ cao phù hợp với nhu cầu thị trường, doanh nghiệp và của địa phương. |
||
10 |
Xây dựng Đề án vùng chuyên canh cho 07 sản phẩm: Nếp, chuối, xoài, rau màu, heo, cá tra, tôm càng xanh. |
||
11 |
Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ trợ tín dụng cho vay sản xuất hàng xuất khẩu, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ổn định sản xuất, kinh doanh xuất khẩu góp phần vào tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu năm 2018 của tỉnh. |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam-Chi nhánh tỉnh An Giang. |
Các Đơn vị có liên quan |
12 |
Tiếp tục thực hiện các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư nhằm thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư các dự án chế biến, nông, thủy sản phục vụ nhu cầu xuất khẩu. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Đơn vị có liên quan |
Tập huấn phát triển nguồn nhân lực, nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp, nhà sản xuất. |
|||
1 |
Thực hiện Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức Hải quan và tuyên truyền, hỗ trợ, cung cấp thông tin cho người khai hải quan, người nộp thuế. Qua đó kết hợp tổ chức “Đối thoại doanh nghiệp” để phổ biến các chính sách về xuất nhập khẩu hàng hóa và các quy trình, quy định về thủ tục hải quan, giải đáp các vướng mắc phát sinh đối với các doanh nghiệp hoạt động XNK trên địa bàn tỉnh. |
Cục Hải quan |
Sở, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan |
2 |
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực; Nâng cao tỷ lệ lao động qua đào tạo, đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các doanh nghiệp. Đa dạng hóa và mở rộng các hình thức hợp tác trong tạo nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, từng bước thực hiện đào tạo theo yêu cầu định hướng của cộng đồng doanh nghiệp và quá trình hội nhập khu vực, quốc tế |
Sở Lao động thương binh và xã hội |
Các đơn vị có liên quan |
3 |
Tiếp tục thực hiện Chương trình hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường, góp phần hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các công nghệ tiên tiến vào sản xuất và bảo vệ thương hiệu đã góp phần nâng cao trình độ công nghệ, tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng hàm lượng KHCN trong các sản phẩm chủ lực của tỉnh, góp phần phát triển năng lực cạnh tranh của sản phẩm trong hội nhập quốc tế |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành có liên quan |
4 |
Tổ chức các chương trình tập huấn cho các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh: cung cấp thông tin thị trường nước ngoài, các hiệp định thương mại tự do, chính sách pháp luật mới liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu (chính sách thuế, hải quan, đầu tư nước ngoài...) pháp luật về chống độc quyền, chống bán phá giá,... |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành có liên quan |
Đầu tư cơ sở hạ tầng, dịch vụ, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu. |
|||
1 |
Hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp xây dựng nhãn hiệu để dần tạo dựng thương hiệu sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. |
Sở Công Thương |
Sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
2 |
Thu thập, cung cấp thông tin (về thị trường, giá cả các mặt hàng nông sản, cơ chế, chính sách thương mại các thị trường nhập khẩu tiềm năng...) phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp thông qua hệ thống thương mại điện tử. |
||
3 |
Công khai đầy đủ và thực hiện đúng trình tự, thủ tục và thời gian theo quy trình giải quyết hoàn thuế, cũng như các văn bản hướng dẫn về giám sát hoàn thuế, bảo đảm tạo mọi thuận lợi, thông thoáng cho doanh nghiệp khi thực hiện hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất khẩu |
Cục Thuế |
Sở, ngành và các đơn vị có liên quan |
4 |
Xây dựng Cẩm nang đầu tư để cung cấp thông tin, dữ liệu phục vụ xúc tiến đầu tư, góp phần đẩy mạnh xuất khẩu đến các đối tác nước ngoài. |
Trung tâm Xúc tiến TM&ĐT |
Sở Công Thương và các đơn vị có liên quan |
Chương trình Xúc tiến thương mại, đầu tư, hỗ trợ đẩy mạnh xuất khẩu |
|||
1 |
Giới thiệu, hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia chuỗi hội chợ trong và ngoài nước, tham gia các chương trình khảo sát các thị trường tiềm năng theo chương trình xúc tiến thương mại quốc gia hàng năm |
Trung tâm Xúc tiến TM&ĐT |
Các sở, ngành có liên quan |
2 |
Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại tại các kỳ hội chợ quốc tế nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, tìm đầu ra cho sản phẩm, hàng hóa của tỉnh. |
||
3 |
Tăng cường, tổ chức Hội nghị kết nối giao thương với các tỉnh trong và ngoài nước nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp gắn kết, tìm kiếm đối tác kinh doanh, đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm của tỉnh. |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có liên quan |
4 |
Ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng Khu vực kinh tế cửa khẩu nhằm thu hút các doanh nghiệp đầu tư, hỗ trợ phát triển thương mại dịch vụ và công nghiệp chế biến phục vụ xuất khẩu |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Các đơn vị có liên quan |
5 |
Tiếp tục triển khai thực hiện các quy hoạch, xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng các khu công nghiệp; khu kinh tế cửa khẩu nhằm kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước. |
||
1 |
Tăng cường giám sát hàng nhập khẩu theo tiêu chuẩn, quy định về chất lượng, vệ sinh, an toàn, bảo vệ môi trường; tăng cường công tác quản lý thị trường, thanh tra, kiểm tra đối với việc kinh doanh các mặt hàng có điều kiện. |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành có liên quan |
2 |
Thực hiện các quy định trong lĩnh vực hải quan để tăng cường quản lý nhập khẩu phù hợp với các cam kết quốc tế và các nguyên tắc thương mại của Tổ chức Thương mại thế giới. |
Cục Hải quan |
Sở, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan |
Kế hoạch 39/KH-UBND về thực hiện giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu và chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh An Giang năm 2018
Số hiệu: | 39/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Lê Văn Nưng |
Ngày ban hành: | 25/01/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 39/KH-UBND về thực hiện giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu và chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa tỉnh An Giang năm 2018
Chưa có Video